Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.49 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 10 Thứ. 2. ngày. tháng năm Tập đọc SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ. 201. I.MỤC TIÊU - Ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật. - Hiểu nội dung : Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. ( Hs trả lời được câu hỏi sgk) II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh minh họa sgk, bảng phụ viết sẵn câu văn luyện đọc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Giới thiệu chủ điểm và bài học - Ghi tên bài và yêu cầu. 2. Luyện đọc a. Gv đọc mẫu toàn bài : Giọng người kể thong thả, giọng bé Hà hồn nhiên,giọng bố tán thưởng. b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : B1: Cho học sinh đọc từng câu -Luyện đọc từ khó : ngày lễ, lập đông, rét, sức khỏe… B2 : Cho học sinh đọc từng đoạn trước lớp Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài Cho học sinh phát hiện cách đọc câu văn dài, khó đọc:. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết bài + nêu từ em thấy khó đọc Học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn 2 lượt. Nhận xét. GV đọc mẫu. Gọi học sinh đọc . Lớp đồng thanh : - Bố ơi,/ sao không có ngày của ông bà, / bố nhỉ?// ( Giọng thắc mắc) - Hai bố con bàn nhau// lấy ngày lập đông hàng năm/làm ngày ông bà/,vì khi trời bắt đầu rét,/mọi người cần chăm lo cho sức khỏe/cho các cụ già.//Món quà ông thích nhất hôm nay/là chùm điểm 10 của cháu đấy.// - Học sinh đọc vòng 2 + giải nghĩa từ.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Học sinh đọc các chú giải cuối bài : cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ. B3. Cho học sinh luyện đọc trong nhóm B4. Thi đọc giữa các nhóm B5. Cho cả lớp đọc đồng thanh : đoạn 1,2 Giáo viên chuyển ý sang tiết 2 : Vậy bé Hà có sáng kiến gì? Bé đã tặng ông bà món quà gì? - Cô cùng các em cùng tìm hiểu nội dung bài này nhé!. - Nhận xét bạn đọc.. TIẾT 2 2.Tìm hiểu bài: Đoạn 1: - Gọi 1 học sinh đọc Đ1 ? Bé Hà có sáng kiến gì? ? Bé Hà giải thích vì sao có sáng kiến như vậy ?. ? Hai bố con Hà quyết định chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà ? Vì sao?. -HS đọc đoạn 1. - Chọn một ngày lễ làm ngày lễ cho ông bà. - Vì đã có ngày 1- 6: là ngày quốc tế thiếu nhi, ngày 1-5: là ngày quốc tế lao động; ngày 8-3: là ngày phụ nữ; còn ông bà thì chưa có ngày nào.. ? Sáng kiến của bé Hà đã cho em thấy bé Hà là người có tình cảm ntn với ông bà ?. - Ngày lập đông.Vì khi trời bắt đầu rét mọi , người cần chú ý lo cho sức khỏe của các cụ già. - Bé Hà rất kính trọng và yêu quý ông bà của mình.. GV: Hiện nay trên thế giới người ta đã lấy Ngày 1- 10 làm ngày Quốc tế người cao tuổi. Đoạn 2,3 - Gọi 1 học sinh đọc đoạn ? Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì ?. - Bé Hà băn khoăn vì chưa biết nên chuẩn bị quà gì biếu ông bà.. ? Ai đã gỡ bí giúp bé ? - Bố thì thầm vào tai bé mách nước. Bé hứa sẽ cố gắng làm theo lời khuyên của bố.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nếu là em thì em sẽ tặng ông bà món quà gì? ? Hà đã tặng ông bà món quà gì ? ? Món quà của Hà có được ông bà thích k0? ? Bé Hà trong truyện là một cô bé ntn ? 1. Luyện đọc lại - Cho 3 nhóm hs thi đọc + Cho hs thi đọc phân vai : 2, 3 nhóm phân vai câu chuyện . Cho hs thi đọc cả câu chuyện. – Lớp – GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò ? Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta ? - GV nhận xét giờ học.. - Hà đã tặng ông bà chùm điểm 10. - Chùm điểm 10 là món quà ông bà thích nhất. - Bé Hà là một cô bé ngoan nhiều sáng kiến và rất kính yêu ông bà.. TOÁN Tiết 46 : LUYỆN TẬP ( sgk – 46) I.MỤC TIÊU - Biết tìm x trong các bài tập dạng : x + a ; a + x ( với a,b là các số không quá 2 chữ số) - Biết giải toán có một phép trừ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC I. Kiểm tra bài cũ : - 2 học sinh làm bảng lớp và phát biểu quy - KT 2 học sinh lên bảng làm bài tập và tắc. - học sinh dưới lớp đọc qt. phát biểu quy tắc tìm số hạng chưa biết - Lớp n/x. trong một tổng. X + 8 = 19 x + 13 = 38 41 + x = 75 - Nhận xét cho điểm. II. Bài luyện tập : 1. Tìm x: - 3 học sinh lên bảng làm bài và nêu cách làm. a. x + 8 = 10 b. x + 7 = 10 x = 10 – 8 x = 10 – 7 - Vì sao x = 10 – 8 x =2 x = 3 - Lớp và G/v n/x chốt lời giải đúng. - Học sinh đổi chéo vở KT kết quả bài c. 30 + x = 58 làm. x = 58 – 30 x = 28. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2. Tính nhẩm : 9 + 1= 10 – 9 = 10 - 1 =. - Học sinh nhẩm và ghi kết quả vào bài. - Học sinh nối tiếp nhau đọc chữa bài, hai học sinh đổi chéo vở KT.. 8+2= 10 – 8 = 10 – 2 =. - Nêu n/x : + Khi đã biết 9 +1 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả của 10 – 9 và 10 – 1 được không ? - Học sinh làm bài cá nhân. vì sao ? - Học sinh đọc chữa bài và tự kiểm tra bài của mình. 4. Giải toán - Gọi 1 học sinh đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì ? - Học sinh làm bài, 2 học sinh đổi chéo vở - Bài toán hỏi gì ? - Để biết có bao nhiêu quả quýt ta làm ntn KT. Tóm tắt : Tại sao ? Cam + quýt : 45 quả Cam : 25 quả Quýt : …. quả ? Bài giải Số quả quýt có là : 45 – 25 = 20 (quả) Đáp số : 20 quả.. 5. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng : - Học sinh tự làm bài và giải thích vì sao ? Tìm x, biết : x + 5 = 5 - Đáp án : Khoanh vào C : x = 0 A. x = 5 B. x = 10 C. x = 0 III. Củng cố dặn dò : - Nêu cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng. - Nhận xét tiết học. Thứ. 3. ngày. tháng năm 201 Toán Tiết 47: Số tròn chục trừ đi một số (Sgk – 47). A.Mục tiêu : - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có hai chữ số hoặc một chữ số.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Biết giả bài toán có một phép trừ ( số tròn chục trừ đi một số) B. Đồ dùng dạy học : - 3 bó một chục que tính và một chục que tính rời. C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ : - KT 2 học sinh chữa bài 1,4 (sgk) - 2hs chữa bài và nêu cách làm - Nhận xét cho điểm. II. Bài mới : 2. Giới thiệu phép trừ với số có 1 c/s 40 – 8 B1: GV nêu bài toán dẫn ra phép trừ : 40 – 8 + Có 40 que tính,bớt đi 8 que tính.Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? - Yêu cầu học sinh nhắc lại bài toán. - 1 học sinh nêu lại bài toán. + Muốn biết còn lại bao nhêu que tính ta - Ta thực hiện phép trừ 40 – 8 làm thế nào ? GV : viết 40 – 8 - Vài hs đọc phép trừ. B2 - Yêu cầu học sinh lấy 4 bó que tính - hs thực hành trên que tính để tìm thực hiện thao tác bớt 8 que tính để tìm kết quả. kết quả. - Còn lại bao nhiêu que tính ? - Còn lại 32 que tính. - Em làm ntn ? - Có nhiều cách bớt : + Tháo cả 40 que tính rồi bớt. + Tháo 1 bó 1 chục que tính rồi bớt đi 8 que. Số que còn lại là 3 bó và 2 que tính rời là 32 que. - hs QS cách bớt 8 que tính ở 1 bó. + Gv hướng dẫn lại cho hs cách bớt hợp lý nhất : - Tháo một bó rồi bớt Tức là lấy 10 – 8 = 2, còn lại 3 bó nguyên. - 3 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời còn - Bằng 32. - hs đọc 40 – 8 = 32. lại là 32. - Vậy 40 – 8 = ? - Viết lên bảng : 40 – 8 = 32 - 1hs làm bảng và nêu lại cách làm. B3 : Đặt tính và tính - Mời 1 hs lên bảng đặt tính. ( Gv hướng dẫn hs nhớ lại cách đặt tinh - Tính từ phải sang trái. - Bắt đầu từ 0- 8 phép cộng, phép trừ đã học để làm bài. ) - Con đặt tính ntn ? - 0 ko trừ được 8. - Con thực hiện tính ntn ? - Tháo rời 1 bó que tính thành 10 que - Tính bắt đầu từ đâu tới đâu ? tính rồi bớt.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - 0 có trừ được 8 ko ? - Lúc trước ta làm thế nào để bớt được 8 que tính ? Đó chính là thao tác mượn một chục ở 4 chục. 0 không trừ được 8 , mượn 1 chục của 4 chục là 10, 10 – 8 = 2, viết 2 nhớ 1. - 2 viết vào đâu ? Vì sao ? - 4 chục đã cho mượn (bớt) đi 1 chục còn lại mấy chục ? - Viết 3 vào đâu ? + Cho 3 học sinh nhắc lại cách đặt tính và tính, lớp đọc ĐT - GV chốt lại cách đặt và thực hiện phép trừ : + Gồm 2 bước : B1 : Đặt tính. -Viết 2 thẳng hàng đơn dưới 0 và 8 .Vì trừ ở hàng đơn vị. - Còn 3 chục. - Viết 3 thẳng hàng chục. - Hs đọc . - hs nhắc lại các bước : + Viết số bị trừ, viết số trừ dưới số bị trừ. Sao cho đơn vị thẳng đơn vị,chục thẳng chục. Viết dấu trừ,Kẻ vạch ngang. - .... - Hs làm theo hướng dẫn của GV. B2 : Tính theo thứ tự từ phải sang trái. 2. Giới thiệu phép trừ với số có 2 c/s 40 – 18 = ? - GV hướng dẫn tương tự như phép trừ trên. + Nêu bài toán dẫn ra phép trừ 40 – 18. + Cho học sinh thao tác trên que tính để tìm kết quả. + Từ thao tác tìm kêt quả của phép trừ 40 – 18 yêu cầu học sinh đặt tính và thực hiện tính + GV n/x chốt cách đặt và thực hiện phép - 3 hs lên bảng làm,nêu lại cách làm. - Lớp,GV n/x,KL trừ với số có 2 c/s. + Cho học sinh trừ miệng, lớp ĐT. + Cho học sinh vận dụng vào làm tiếp bài 1 sgk phần còn lại : - 80 – 17= 30 – 11 = 80 - 54 = * GV chốt bài. Tóm tắt : 3. Luyện tập: Có : 2 chục que tính Bài 1. Cho học sinh vận dụng vào làm bài Bớt : 5 que tính. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1 60 – 9 50 – 5 = 90 – 2 = - Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm nháp. - Cho học sinh nêu cách trừ miệng . - Nhận xét, chốt cách đặt và thực hiện phép trừ. Bài 3.Giải toán : - Gọi 1 hs đọc đề bài. - GV, Học sinh phân tích bài toán. - Cho học sinh làm bảng, học sinh lớp làm vbt. - Nhận xét KL:. Còn laị :…que tính ? Bài giải Số que tính còn lại là : 20 – 5 = 15 ( que tính ) Đáp số : 15 que tính. III. Củng cố dặn dò : - Học sinh nhắc lai cách tính 2 phép trừ phần bài học. - Nhận xét tiết học Chính tả TC : NGÀY LỄ A. Mục tiêu : - Chép lại chính xác, trình bày đúng bài chính tả : NGÀY LỄ - Làm đúng các bài tập chính tả 2,3 : củng cố quy tắc viết k/ c ; phân biệt âm đầu l/n ; thanh hỏi, thanh ngã. B.Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn cần chép ; nội dung các bài tập chính tả. B. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài : Gv nêu mục tiêu bài học 2. Bài mới ; A. Hướng dẫn viết chính tả : a. Ghi nhớ đoạn chép - GV treo bảng phụ và đọc đ/v cần chép - 1 hs khá đọc lại, cả Lớp đọc thầm theo.. + Đoạn văn nói về điều gì ? + Đó là những ngày lễ nào ?. - Nói về những ngày lễ - Kể tên ngày lễ theo nội dung bài.. B. Hướng dẫn cách trình bày : - Hãy đọc những chữ được viết hoa trong bài - Gv : gọi 2hs lên bảng viết :. Lop2.net. - hs đọc, g/v gạch chân Các chữ này. - Lớp viết bảng con..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngày Quốc tế Phụ nữ, Ngày Quốc tế Lao động, Ngày Quốc tế Thiếu nhi, Ngày Quốc tế Người cao tuổi b. Chép bài c. Soát lỗi d. Chấm bài và n/x chung 2 Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 : Điền vào chỗ trống c hay k - Cho hs làm bảng lớp + Lớp và hs n/x,chốt : con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh. + Cho 2 hs đọc lại lời giải đúng. - Khi nào viết là c ? khi nào viết là k ? + Hs chép lời giải đúng vào vbt. Bài 3 : Điền l/n ; nghỉ/ nghĩ - Hướng dẫn như B2. - KL : a. lo sợ, ăn no, hoa lan, thuyền nan. b. nghỉ học, lo nghĩ, nghỉ ngơi, ngẫm nghĩ. 3. Củng cố, dặn dò - GV n/x giờ học. - Yêu cầu những em chép bài chưa đạt về nhà Chép lại; cả lớp ghi nhớ những ngày lễ vừa học.. - hs đọc y/c - lớp làm bảng con -Lớp đọc đồng thanh. – học sinh đọc cá nhân, đồng thanh.. …....................................................................................................... Kể chuyện SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ A.Mục tiêu - Dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn, và toàn bộ nội dung cau chuyện. - Biết thay đổi lời kể cho phù hợp với nội dung. - Biết nghe và n/x lời bạn kể. B.Đồ dùng dạy học - Bảng phụ chép sẵn gợi ý từng đoạn. C. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn kể chuyện Hoạt động 1: Cho 1 h/s làm mẫu Cho h/s làm việc nhóm Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào các ý chính - GV mở bảng phụ viết ý chính của từng đoạn : a. Chọn ngày lễ. – học sinh đọc. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> b. Bí mật của hai bố con. c. Niềm vui của ông bà. - Khi học sinh kể g/v gợi ý: Đoạn 1: + Bé Hà được mọi người coi là gì ? Vì sao ?. - Bé Hà được coi là một cây sáng kiến. Vì bé luôn đưa Nhiều sáng kiến. - Bé muốn chọn một ngày Lễ làm ngày lễ của ông bà. - Vì bé thấy mội người Trong nhà đều có ngày của mình.Bé thì có ngày 1/6 Bố có ngày 1/5. Mẹ có Ngày 8/3. Còn ông bà thì chưa có ngày nào cả .. + Lần này bé đưa ra sáng kiến gì ? + Tại sao bé lại đưa ra sáng kiến ấy ?. + Hai bố con bàn nhau quyết định chọn ngày nào làm ngày lễ ông bà?. - Hai bố con bé Hà chọn ngày Lập đông .Vì khi bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khỏe của các cụ già.. Đoạn 2: + Khi ngày lập đông đến gần bé Hà đã chọn được quà gì, để biếu ông bà chưa ?. - Bé suy nghĩ mãi mà chưa biết nên mua tặng ông bà món quà gì.. + Khi đó ai đã giúp bé chọn quà cho ông bà ?. - Bố đã giúp bé chọn quà cho ông bà.. Đoạn 3: + Đến ngày lập đông những ai đã về thăm ông bà ?. - Các cô chú… đều về thăm ông bà và tặng ông bà nhiều quà.. + Bé đã tặng ông bà cái gì? Thái độ Ông bà đối với món quà bé tặng ntn?. - Bé tặng chùm điểm 10. Ông bà thích nhất món của bé.. Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện. Bài này dành cho HS khá giỏi .. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Cho cá nhân thi kể toàn bộ truyện. + Cho học sinh kể phân vai. 4. Củng cố, dặn dò. GV nhận xét giờ học,khuyến khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. …................................................................................................................................. Thứ. 4. ngày. tháng. năm. 201. Toán Tiết 48: 11 trừ đi một số : 11 - 5 (Sgk – 48) A.Mục tiêu : - Biết cách thực hiện phép trừ 11 – 5. Lập và thuộc bảng công thức : 11 – 1 số - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 11 – 5. B. Đồ dùng dạy học : - Que tính. C. Các hoạt động dạy học I. Kiểm tra bài cũ : - KT 2 học sinh : Đặt tính và thực hiện - 2 học sinh lên bảng + làm và nêu lại phép tính :30 – 8 40 – 18 cách làm. - Tìm x : X+ 14 = 60; 12 + x = 30. - Yêu cầu học sinh dưới lớp nhẩm nhanh : - học sinh dưới lớp nêu cách nhẩm. - n/x 20 – 6, 90 – 18, 40 – 12, - Nhận xét cho điểm. II. Bài mới : 1. Cách đặt và thực hiện phép trừ 11 – 5: + B1 : GV nêu bài toán dẫn ra phép trừ : 11 – 5. - Có 11 que tính.Bớt đi 5 que tính. Hỏi - 1 học sinh nhắc lại bài toán. - Muốn biết còn lại b/n que tính ta làm còn lại bao nhiêu que tính ? - Yêu cầu 1 hs nhắc lại đề bài. phép trừ 11 – 5. - Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính - học sinh đọc 11 – 5. ta làm thế nào ? - GV viết lên bảng : 11 – 5 = ? + B2 : Tìm kết quả. - Yêu cầu hs lấy 11 que tính, tìm cách - học sinh làm việc theo cặp tìm các bớt đi 5 que tính,sau đó nêu kết quả. cách bớt 5 que tính. - Yêu cầu hs nêu cách bớt của mình : C1 : 11 – 1 – 4 . - Bớt 1 que tính rời, bớt tiếp 4 que tính nữa ở 1 chục que lúc đầu :. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> * Gv hướng dẫn lại cách bớt hợp lý nhất : - Có tất cả bao nhiêu que tính ? - Phải bớt đi b/n que tính ? - Vậy cô bớt như sau : ( C1 ) + Đầu tiên cô bớt đi một que.Để bớt 4 que nữa cô tháo 1 bó thành 10 que tính rời. Bớt 4 que còn lại 6 que. - Vậy 11 que tính bớt 5 que.Còn lại ? que tính ? - Vậy 11 – 5 = ? - GV viết lên bảng : 11 – 5 = 6. B3 : Đặt tính : - Yêu cầu 1 hs đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình. - Yêu cầu nhiều hs nhắc lại cách trừ. + GV chốt cách đặt và thực hiện phép trừ 11 – 5.. - Tức là lấy : 11 -1 -4 = 10 – 4 = 6 C2 : 11 – 5. - Tháo ở bó 1 chục que tính bớt 5 qt còn lại 5 qt, 5 qt còn lại với 1 qt rời lúc đầu là còn 6 qt . Vậy 11 que tính bớt 5 que tính bằng 6 que tính. Tức là lấy 11 - 5. 11 – 5 = 6. C3 : bớt dần từng qt ( 11 – 1-1 ...= 6) - Có 11 qt. - Bớt đi 5 que tính.. - 1 học sinh lên bảng đặt tính và nêu cách làm. - Gồm 2 bước : 1. Đặt tính : - Viết SBT(11), viết ST(5) dưới SBT, sao cho hàng đơn vị là 5 và 1 thẳng cột nhau; Viết dấu trừ và kẻ vạch ngang : 11 - 5 -. 2. Tính từ phải sang trái : - 1 Ko trừ được 5, lấy 11 – 5= 6. Viết 6 thẳng hàng với 1 và 5, nhớ 1. - 1 trừ 1 bằng 0,( viết 0). * Trong trường hợp này Ko viết 0 trước 6, vì 0 đứng trước Ko có giá trị - Vậy 11 – 5 = 6. 2. Lập bảng công thức và HTL bảng công thức 11 – đi một số : - Yêu cầu hs sử dụng que tính để tìm KQ các phép trừ trong phần bài học hoặc dùng cách nhẩm :. - Học sinh thao tác trên que tính lập. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Cho hs làm việc theo nhóm đôi trong thời gian 3 phút sau đó cho hs nối tiếp trình bày bảng trừ : + Gv KL. - Cho lớp ĐT- HTL. 3. Luyện tập : Bài 1. Tính nhẩm : a. 9 + 2 8+3 7+4 6+5 2+9 3+8 4+7 5+6 11 – 9 11 – 8 11 – 7 11 – 6 11 – 2 11 – 3 11 – 4 11 – 5 - Kl : - Khi biết 2 + 9 = 11có cần tính 9 + 2 ko ? Vì sao ? - Khi biết 2 + 9 = 11 có thể ghi ngay KQ của 11 – 9 và 11 – 2 được ko ? Vì sao ? Chốt : Nhận xét SH – Tổng để ghi nhanh KQ các phép tính còn lại ( Giao hoán, tìm SH trong tổng, Khi tăng sh này bao nhiêu và giảm sh kia bấy nhiêu thì thì tổng không đổi) 2. Tính : 11 11 11 11 11 8 7 3 5. 4. Giải toán : HS tự giải bài và nêu dạng bài. Lớp làm vbt.. bảng trừ. - Từng cặp học sinh làm việc lập bảng 11- đi 1 số : 11 – 2,11 – 3, 11- 4, 11 – 5, 11 – 6, 11 – 7, 11 – 8, 11 – 9.. - 3 học sinh lên bảng, học sinh lớp làm vbt. - Nhận xét, chữa bài. - học sinh nối tiếp đọc bài làm và nêu cách nhẩm. - Học sinh đổi vở KT KQ.. - 1 học sinh nêu y/c bài. - 3 học sinh lên bảng, học sinh lớp làm vbt. - Lớp và học sinh n/x. Tóm tắt : Bình có : 11 quả bóng Bình cho bạn : 4 quả. Bình còn lại : …quả ? Bài giải Bình còn lại số quả bóng là : 11 – 4 = 7 ( bóng bay ) Đáp số : 7 quả bón. III. Củng cố dặn dò : ? Đọc bảng trừ 11 – 1 số ? - Nhận xét tiết học. Tập đọc BƯU THIẾP A.Mục tiêu :. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, sau cụm từ. Hiểu tác dạng của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp, phong bì thư. ( trả lời được các câu hỏi sgk) B. Đồ dùng dạy học : - Mẫu phong bì, bưu thiếp. - Chép sẵn câu văn luyện đọc. C. Các hoạt động dạy học : Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ : - 2 HS đọc nối tiếp bài + TLCH - GV nhận xét, cho điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu. 2. Luyện đọc. - GV đọc mẫu. - HS đọc nối tiếp câu : b. Đọc trước lớp từng bưu thiếp và phần bề ngoài phong bì. - GV giới thiệu một số bưu thiếp khác. - Gọi hs đọc chú giải. c. Đọc nhóm. d. Thi đọc giữa các nhóm. - GV nhận xét, bình chọn nhóm, các nhân đọc tốt. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài. ? Bưu thiếp đầu là của ai gủi cho ai ? Để làm gì ? ? Bưu thiếp thứ hai là của ai gửi cho ai ? ? Gửi để làm gì ? ? Bưu thiếp dùng để làm gì ? - Gv yêu cầu hs viết một bưu thiếp chúc mừng sinh nhật. Hoặc mừng thọ. - Hs làm việc nhóm đôi. - Đại diện hs đọc bài làm. - Nhận xét, bình chọn nhóm viết đúng,đủ ý và hay. 4. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Nhắc hs vận dụng viết bưu thiếp khi cần thiết.. - Nhận xét.. - HS theo dõi. - Từng hs đọc.. - HS đọc từ chú giải. - HS làm việc nhóm. - Cháu gửi cho ông bà, chúc ông bà nhân dịp năm mới. - Ông bà gủi cho cháu, báo tin đã nhận được bưu thiếp của cháu và chúc tết cháu. - Để chúc mừng, thăm hỏi, thông báo vắn tắt tin tức. - Các nhóm viết thiếp chúc mừng. - Đọc bài làm. - Nhận xét.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG – DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI A.Mục tiêu : Tìm được một số từ ngữ chỉ người trong gia đình, họ hàng ( B1,2) Xếp đúng từ chỉ họ hàng theo 2 nhóm : họ nội, họ ngoại. ( B3) Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn cho sẵn ( B4) B. Đồ dùng dạy học : C. Các hoạt động dạy học : Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập ( 30 ph) Bài 1 : GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu bài. - Yêu cầu hs làm việc nhóm. - Các nhóm lên bảng. - KL : ghi bảng Bài 2 : GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu bài. - HS làm vở. - Đọc bài làm. - KL : các từ ngữ chỉ người trong gia đình họ hàng. Bài 3. GV hướng dẫn : Xếp các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng theo 2 nhóm : - Họ nội : - Họ ngoại : ? HS giải thích cách chọn từ để xếp vào nhóm. Bài 4 : GV hướng dẫn - Gọi HS đọc yêu cầu, suy nghĩ trả lời cách điền dấu chấm, dấu chấm hỏi. - HS làm nhóm. - Các nhóm đọc bài làm và giải thích cách điền dấu. - Nhận xét. GV chốt bài : Khi nào dùng dấu chấm, dấu chấm hỏi ? ? Truyện này buồn cười ở chỗ nào ? 3. Củng cố, dặn dò. - HS mở truyện Sáng kiến của bé Hà, đọc thầm và làm việc nhóm đôi theo yêu cầu bài 1. - ông bà, cụ già, bố, mẹ, con, cháu, cô, chú. - HS đọc và nêu yêu cầu bài. - Tự làm vở. - Đổi vở kiểm tra chéo và nêu nhận xét.. - HS thảo luận nhóm và làm vở. - Nhóm trưởng đọc bài làm. - Nhận xét. - HS ghi vở bài vừa chữa.. - HS làm việc nhóm.. - Dấu chấm được đặt cuối câu văn kể, giới thiệu, tả,.. - Dấu chấm hỏi đặt cuối câu hỏi.... Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Nhận xét giờ học. - HS tìm thêm các từ chỉ họ hàng. Thể dục ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG –ĐIỂM SỐ 1 -2 THEO ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN – TRÒ CHƠI : BỎ KHĂN ( t 1 ) I. Mục tiêu - Thực hiện đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung. Biết cách điểm số 1-2 ; 1 – 2 theo đội hình vòng tròn. Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm : trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện - Phương tiện : chuẩn bị 1 còi, khăn bịt mắt, kẻ sân chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp, lên lớp: Nội dung 1. Phần mở đầu(6 phút) - Nhận lớp - Chạy chậm - Khởi động các khớp - Vỗ tay hát . * Kiểm tra bài cũ 2. Phần cơ bản (23 phút) - Ôn 8 động tác. - Thi tập bài thể dục. - Điểm số 1-2 theo đội hình vòng tròn.. Cách thức tổ chức các hoạt động G phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. G điều khiển HS chạy 1 vòng sân. G hô nhịp khởi động cùng HS. Quản ca bắt nhịp cho lớp hát một bài. 2 HS lên bảng tập bài thể dục. HS +G nhận xét đánh giá. G nêu tên động tác, hô nhịp điều khiển HS tập G sửa động tác sai cho HS. Lớp trưởng tập mẫu hô nhịp điều khiển HS tập. G quan sát nhận xét sửa sai cho HS . G chia tổ cho HS tập luyện, tổ trưởng điều khiển quân của tổ mình, các tổ thi đua xem tổ nào tập đẹp nhất. G hô nhịp cho HS tập liên hoàn 8 động tác G kết hợp sửa sai cho HS Chọn 5 HS tập đúng và đẹp nhất lên tập mẫu HS + G nhận xét đánh giá. Chọn những HS tập chưa đúng lên thực hiện lại G làm mẫu hô nhịp cho HS tập Cán sự lớp tập mẫu hô nhịp điều khiển HS tập, G đi sửa sai uốn nắn từng nhịp. G nêu tên động tác, hướng dẫn HS cách thực. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> hiện. 5 HS lên làm mẫu điểm số G giúp đỡ sửa sai Từng tổ thực hiện điểm số G sửa sai - Trò chơi “Bỏ khăn ” G nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và cho 2 tổ lên làm mẫu, G nhận xét sửa sai. G chia tổ cho HS tập. 3. Phần kết thúc (6 phút ) - Thả lỏng cơ bắp.. Cán sự lớp hô nhịp thả lỏng cùng HS HS đi theo vòng tròn vừa đi vừa thả lỏng cơ bắp H + G. củng cố nội dung bài. Một nhóm 5 HS lên thực hiện lại động tác vừa học. G nhận xét giờ học G ra bài tập về nhà HS về ôn bài thể dục. - Củng cố - Nhận xét - Dặn dò. Thứ. 5. ngày. tháng. năm. 201. Toán Tiết 49: 31 - 5 (Sgk – 49) A.Mục tiêu : Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31 – 5. Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 - 5 - Nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng. B. Đồ dùng dạy học : - 3 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời. C. Các hoạt động dạy học : I. Kiểm tra bài cũ : - KT : 2 hs Chữa bài 3, 4( sgk -48 ) - 2hs lên bảng. - Gọi vài hs lớp đọc bảng 11 trừ đi một số + nêu - Vài hs đọc thuộc bảng trừ : 11 – cách nhẩm 11 – 6 = 11 -1 -5 = 5 vì 6 =1 + 5 nên đi 1 số và nêu cách nhẩm. ghi ngay KQ . - Hs lớp n/x. - Nhận xét cho điểm. II. Bài mới : 1 Cách đặt và thực hiện phép trừ 31 – 5 : B1 : - GV nêu bài toán dẫn ra phép trừ : 31 – 5 + Có 31 que tính, bớt di 5 que tính. Hỏi còn lại tất. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> cả b/n que tính ? - Cho 1 hs nhắc lại b/t. + Có tất cả b/n ? que tính. - Phải bớt đi b/n que ? - Muốn biết còn lại b/n que tính ? ta phải làm phép tính gì ? - Viết lên bảng 31 – 5. B2 : - Yêu cầu hs làm việc nhóm đôi trên que tính để tìm KQ và nêu lại cách làm.. - 1 hs nhắc lại đề bài. - Có 31 que tính. - Bớt 5 que tính. - Thực hiện phép tính trừ : 31 – 5 - Vài hs đọc.. - Các nhóm đôi cùng làm việc cùng tìm các cách bớt đi 5 que tính. -31 que tính bớt đi 5 que tính còn lại b/n que tính ? - Còn lại 26 que tính. - Nêu lại các cách mà em đã làm ? + C1 : 31-1-1-1-1-1 = 26. + C2 : 31 -1-4 = 26. 31 – 5 = 26. - Vậy 31 – 5 = ? - 31 – 5 = 26. + GV hướng dẫn lại cách bớt hợp lý nhất : ( C2 ) - Có tất cả b/n ? que tính ? - Có 31 que tính. - Phải bớt đi b/n que tính ? - Bớt đi 5 que tính. Vậy cô bớt như sau : - Hs QS và theo dõi gv thao tác - Đầu tiên bớt luôn 1 que tính rời, sau đó tháo 1 trên que tính. bó 1 chục que tính thành 10 que tính, bớt tiếp 4 que nữa . Vậy cả hai lần bớt tất cả là b/n que tính ? Như thế là đã lấy 1 bó 1 chục và 1 que tính tức 11, 11 que tính rời, bớt đi 5 que tính , tức là lấy 11 -5 = 6. - Sau hai lần bớt còn laị 2 bó 1 chục que tính với 6 que tính rời. - 2 bó 1 chục que tính (để nguyên ) và 6 que tính rời, còn lại gộp lại là 26 que tính. - Vậy 31 – 5 = 26. B3 : Đặt tính và tính : - Gọi 2 hs lên bảng đặt tính, 1 em nhắc lại cách - 2 hs lên bảng đặt tính và tính. Lớp làm nháp . làm. + Em đặt tính ntn ? - lớp và gv n/x, kl. + Em tính bắt đầu từ đâu tới đâu ? + 1 có trừ được 5 ko ? + Mượn 1 chục của hàng chục, 1 chục là 10, 10 với 1 là 11, 11 – 5 = 6, viết 6.3 chục cho mượn 1, hay 3- 1 = 2, viết 2 ? - 1hs nhắc lại hoàn chỉnh cách tính ? - Vài hs nhắc lại . * GV chốt cách đặt và thực hiện phép trừ.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2. Luyện tập: 1. Tính : 51 8. 41 3. 61 7. 31 9. - Cho hs tự làm bài, 4 hs lên bảng. - Lớp và GV n/x . - Cho hs nối tiếp đọc cách làm từng phép tính. GV chốt : B1 * Đặt tính :. 81 2. 2.Đặt tính rồi tính hiệu : 51 và 4 ; 21 và 6 3. Giải toán : - 1 hs đọc đề bài. - GV và hs cùng phân tích cách giải.. Vì sao lại lấy 51 – 6 ?. - Yêu cầu hs tự làm bài rồi KT bài. - HS nối tiếp đọc cách làm. - 1 hs lên bảng, lớp làm vbt. - hs đổi vở KT bài nhau và báo cáo . Tóm tắt : Đàn gà đẻ : 51 quả trứng Mẹ lấy : 6 quả trứng Còn lại : .... ? quả trứng Bài giải Số quả trứng còn lại là : 51 – 6 = 45 ( quả trứng ) Đáp số : 45 quả trứng.. 4.Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD ở điểm nào ? - Gọi 1 hs đọc câu hỏi ? - Yêu cầu hs nhắc lại câu trả lời III. Củng cố, dặn dò : - Nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính :31 5 - Nhận xét tiết học. CHÍNH TẢ NGHE – VIẾT : ÔNG VÀ CHÁU A.Mục tiêu : - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khôt htow. - Làm được bài tập 2; bài 3. B. Đồ dùng dạy học : - Bảng phui chép quy tắc chính tả c / k C.Các hoạt động dạy học :. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo viên. Học sinh. A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 Hs và yêu cầu :. - Lớp viết bảng con tên các nagyf lễ trong bài chính tả trước.. - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn viết chính tả. - GV đọc bài. - Gọi 1 HS đọc lại. ? Cậu bé trong bài có thắng được ông của mình không ? ? Tìm dấu ! , dấu “” để đánh dấu câu nói của ông và cháu ? Vì sao viết như vậy ? Những từ nào cần phải viết hoa trong bài vì sao ? - HS viết bảng con :. - HS đọc thầm. - Không, ông nhường cháu. - Câu : “ Ông thua cháu ông nhỉ ! Cháu khỏe hơn ông nhiều !” - Vì đây là lời của cháu. - HS viết bảng lớp : - Vật, keo, thua, chiều.. - Nhận xét, kl cách viết đúng. - GV đọc cho hs viết. - Soát lỗi, chấm, chữa, nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2. GV hướng dẫn. - HS tìm 3 chữ có bắt đầu bằng c / k. - Gợi ý HS nêu quy tắc viết chính tả với c/k. - HS đọc bài làm. - Kl. Bài 3. HS làm phần a. KL a. Lên non, non cao, nuôi con, công lao. 4. Củng cố, dặn dò.. - HS làm nhóm đôi và hoàn thành vbt.. - HS làm vbt. - Nhận xét.. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài 10: Ôn tập: Con người và sức khỏe A. MỤC TIÊU Khắc sâu kiến thức về các hoạt động của cơ quan vận động, tiêu hoa. Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch. B. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Các hình vẽ SGK C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tác hại do giun gây ra - Làm thế nào để đề phòng bệnh giun? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Trò chơi “Xem cử động, nói tên các cơ, xương và khớp xương” * Mục tiêu: Nhớ lại và khắc sâu các hoạt động của cơ quan vận động * Cách tiến hành: Bước 1: Hoạt động theo nhóm - GV cho hs ra sân, các nhóm thực hiện sáng tạo 1 số các vận động và nói vơi nhau xem khi làm động tác đó chỉ vùng cơ nào, xương nào và khớp xương nào cử động Bước 2: Hoạt động cả lớp - Lần lượt các nhóm cử 1 đại diện trình bày Hoạt động 2: Trò chơi: “Thi hùng biện” Bước 1: - GV chuẩn bị sẵn 1 số thăm ghi câu hỏi - Các nhóm cử đại diện lên bốc thăm Bước 2: - Cử hs lên trình vày và cử 1 hs làm ban giám khảo - GV làm trọng tài: Nhóm nào có nhiều lần khen 4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò - HS về chơi lại các trò chơi trên. …........................................................................................................................... Thứ 6 ngày tháng năm 201 Toán Tiết 50: 51 -15 (Sgk – 50) A.Mục tiêu : - Biết cách thực hiện phép trừ có nhơ trong phạm vi 100,dạng 51 – 15. - Vẽ được hình tam giác theo mẫu. B. Đồ dùng dạy học: - Que tính. C. Các hoạt động dạy học : I. Kiểm tra bài cũ : - Chữa bài 2, 3 ( sgk- 49) - 2 hs lên bảng, nhắc lại cách làm. - Vài hs trừ miệng các phép tính của bài 2. - Nhận xét . - Nhận xét cho điểm. II. Bài mới : 1 . Cách đặt và thực hiện phép trừ 51 –. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>