Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài giảng Chương 4: Chăn nuôi trâu bò cái sinh sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.34 MB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Chương 4</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>NỘI DUNG</b>



• <b>CƠ QUAN SINH DỤC CÁI</b>


• <b>CHU KỲ ĐỘNG DỤC</b>


• <b>MANG THAI VÀ ĐẺ</b>


• <b>PHỤC HỒI SINH DỤC SAU ĐẺ</b>


• <b>PHỐI GIỐNG </b>


• <b>NI DƯỠNG VÀ CHĂM SĨC</b>


• <b>NHÂN TỐ ẢNH HƯỚNG TỚI SINH SẢN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>CƠ QUAN SINH DỤC CÁI</b>



Sừng tử cung
Buồng trứng
Màng treo lớn


Loa kèn Vòi Falop Cổ từ cung
Manh nang


Hậu môn
Âm môn


Tr. tràng Thân T.cung


Niệu quản


Âm đạo


Lỗ niệu
Xương chậu


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Cấu tạo cổ tử cung bò</b>


Lỗ T/C Cổ tử cung


Âm đạo


Manh nang <sub>Thân tử cung</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Các cấu trúc trên buồng trứng bị</b>



Nỗn bao đang
phát triển


Nỗn bao chín


Trứng rụng


Thể vàng
Mơ đệm
Noãn bao vỡ


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Rụng trứng


Sau động dục



Động dục


Tiền động dục Yên tĩnhYên tĩnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Tiền động dục</b>



- Trên buồng trứng một noãn bao lớn bắt lớn nhanh (sau
khi thể vàng của chu kỳ trước bị thoái hoá).


- Vách âm đạo dày lên, đường sinh dục tăng sinh, xung
huyết.


- Các tuyến sinh dục phụ tăng tiết dịch nhờn trong suốt,
khó đứt.


- Âm mơn hơi bóng mọng. Cổ tử cung hé mở.
- Bỏ ăn, hay kêu rống và đái rắt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Hành vi


động dục Noãn bao <sub>trên buồng </sub>
trứng


Noãn bao
Dịch nỗn bao


<b>Động dục</b>



- Bị chịu đực cao độ.



- Thời gian chịu đực dao động trong khoảng 6-30 giờ,
bò tơ trung bình 12 giờ, bị cái sinh sản 18 giờ.


- Niêm dịch chảy ra nhiều, càng về cuối càng trắng đục
như hồ nếp, độ keo dính tăng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Rụng trứng Thể vàng hoá

<b>Hậu động dục</b>



- Cơ quan sinh dục dần trở lại trạng
thái bình thường (khoảng 5 ngày).
- Con cái thờ ơ với con đực và không
cho giao phối.


- Niêm dịch trở thành bã đậu.


- Sau khi thơi chịu đực 10-12 giờ thì
rụng trứng. Khoảng 70% số lần rụng
trứng vào ban đêm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Thời kỳ yên tĩnh</b>



- Đặc trưng bởi sự tồn tại của <i>thể vàng </i>


- Nếu không có chửa thì thể vàng sẽ thành thục khoảng 8
ngày sau khi rụng trứng và tiếp tục hoạt động (tiết


progesteron) trong vịng 8-9 ngày nữa và sau đó thối hố
(ngày 16-17). Lúc đó một giai đoạn <i>tiền động dục</i> của một


chu kỳ mới lại bắt đầu.


- Nếu trứng được thụ tinh thì giai đoạn này được thay thế
bằng thời kỳ mang thai (thể vàng tồn tại và tiết


progesteron), đẻ và một thời kỳ khơng có hoạt động chu kỳ
sau khi đẻ trước khi bị cái trở lại có hoạt động chu kỳ tiếp.


Thể vàng
trên


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Điều hoà chu kỳ động dục</b>

<b>d2<sub>, mùi vị …</sub></b>
Hypothalamus
<b>Progesteron</b>
<b>Feed</b>
<b>-back</b>
<b>Feed</b>
<b>-ba</b>
<b>ck</b>


<b>Tín hiệu từ vỏ não</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Thể vàng</b> <b>Progesterone</b>


<b>Động dục</b>


<b>5</b> <b>10</b> <b>15</b>


<b>Hàm lượng hormone </b>



<b>Rụng trứng</b> <b>Rụng trứng</b>


<b>Nội mạc tử cung</b> <b>PGF<sub>2</sub></b><sub>a</sub>
<b>Noãn bao trội</b>


<b>Thối hóa</b>


<b>PGF<sub>2</sub></b><sub>a</sub>
<b>FSH</b>


<b>E2</b>


<b>LH</b>


<b>Diễn biến trong chu kỳ động dục ở bị</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Sóng phát triển nỗn bao trong chu kỳ</b>



10
15


3


0 6 9 12 15 18


φ (mm)


<b>Ngày sau rụng trứng</b>


Noãn bao trội



PGF2α



P4



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Sự thoái hoá thể vàng</b>



(ngày 17 của chu kỳ)


<b>Oxytoxin</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Nội mạc tử cung</b> <b>Thể vàng</b>


Oxytocin


Oxytocin receptors



PGF

2a


Tiêu thể vàng


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>PGF2α</b>
10
10
15
15
3
3
0


0 66 99 12<sub>12</sub> 1515 18<sub>18</sub> 2121



φ (mm)


φ (mm)


<b>Thể vàng chửa</b>


Ngày sau rụng trứng


<b>Phát triển nỗn bao ở bị động dục và có thai</b>



Nỗn bao trội


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

18


<b>PGF2α</b>



<b>néi m¹c tư cung</b>


<b>Tiêu thể vàng</b>



Rụng trứng


Oxytocin



Khơng rụng trứng


<b>Thể vàng chửa</b>


Interferon tau (IFN-t)




</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

19


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Q trình phát triển của phơi thai</b>



• Trung bình 280 ngày ở bị và 315
ngày ở trâu


• Hợp tử hình thành 1/3 phía trên ống
đẫn trứng và trơi tới tử cung vào
ngày thứ 5-6.


• Phơi bám vào tử cung vào ngày thứ
30 (nhau thai sẽ dần dần bám vào
núm nhau mẹ tại nội mạc tử cung).


• Sau 60 ngày tồn bộ các cơ quan đã
được hình thành và phát triển 


thai.


</div>

<!--links-->

×