Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.34 MB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
• <b>CƠ QUAN SINH DỤC CÁI</b>
• <b>CHU KỲ ĐỘNG DỤC</b>
• <b>MANG THAI VÀ ĐẺ</b>
• <b>PHỤC HỒI SINH DỤC SAU ĐẺ</b>
• <b>PHỐI GIỐNG </b>
• <b>NI DƯỠNG VÀ CHĂM SĨC</b>
• <b>NHÂN TỐ ẢNH HƯỚNG TỚI SINH SẢN</b>
Sừng tử cung
Buồng trứng
Màng treo lớn
Loa kèn Vòi Falop Cổ từ cung
Manh nang
Hậu môn
Âm môn
Tr. tràng Thân T.cung
Âm đạo
Lỗ niệu
Xương chậu
Âm đạo
Manh nang <sub>Thân tử cung</sub>
Nỗn bao đang
phát triển
Nỗn bao chín
Trứng rụng
Thể vàng
Mơ đệm
Noãn bao vỡ
Rụng trứng
Sau động dục
Động dục
Tiền động dục Yên tĩnhYên tĩnh
- Trên buồng trứng một noãn bao lớn bắt lớn nhanh (sau
khi thể vàng của chu kỳ trước bị thoái hoá).
- Vách âm đạo dày lên, đường sinh dục tăng sinh, xung
huyết.
- Các tuyến sinh dục phụ tăng tiết dịch nhờn trong suốt,
khó đứt.
- Âm mơn hơi bóng mọng. Cổ tử cung hé mở.
- Bỏ ăn, hay kêu rống và đái rắt.
Hành vi
động dục Noãn bao <sub>trên buồng </sub>
trứng
Noãn bao
Dịch nỗn bao
- Bị chịu đực cao độ.
- Thời gian chịu đực dao động trong khoảng 6-30 giờ,
bò tơ trung bình 12 giờ, bị cái sinh sản 18 giờ.
- Niêm dịch chảy ra nhiều, càng về cuối càng trắng đục
như hồ nếp, độ keo dính tăng.
Rụng trứng Thể vàng hoá
- Cơ quan sinh dục dần trở lại trạng
thái bình thường (khoảng 5 ngày).
- Con cái thờ ơ với con đực và không
cho giao phối.
- Niêm dịch trở thành bã đậu.
- Sau khi thơi chịu đực 10-12 giờ thì
rụng trứng. Khoảng 70% số lần rụng
trứng vào ban đêm.
- Đặc trưng bởi sự tồn tại của <i>thể vàng </i>
- Nếu không có chửa thì thể vàng sẽ thành thục khoảng 8
ngày sau khi rụng trứng và tiếp tục hoạt động (tiết
progesteron) trong vịng 8-9 ngày nữa và sau đó thối hố
(ngày 16-17). Lúc đó một giai đoạn <i>tiền động dục</i> của một
- Nếu trứng được thụ tinh thì giai đoạn này được thay thế
bằng thời kỳ mang thai (thể vàng tồn tại và tiết
progesteron), đẻ và một thời kỳ khơng có hoạt động chu kỳ
sau khi đẻ trước khi bị cái trở lại có hoạt động chu kỳ tiếp.
Thể vàng
trên
<b>Tín hiệu từ vỏ não</b>
<b>Thể vàng</b> <b>Progesterone</b>
<b>Động dục</b>
<b>5</b> <b>10</b> <b>15</b>
<b>Hàm lượng hormone </b>
<b>Rụng trứng</b> <b>Rụng trứng</b>
<b>Nội mạc tử cung</b> <b>PGF<sub>2</sub></b><sub>a</sub>
<b>Noãn bao trội</b>
<b>Thối hóa</b>
<b>PGF<sub>2</sub></b><sub>a</sub>
<b>FSH</b>
<b>E2</b>
<b>LH</b>
10
15
3
0 6 9 12 15 18
φ (mm)
<b>Ngày sau rụng trứng</b>
Noãn bao trội
(ngày 17 của chu kỳ)
<b>Oxytoxin</b>
<b>Nội mạc tử cung</b> <b>Thể vàng</b>
Tiêu thể vàng
<b>PGF2α</b>
10
10
15
15
3
3
0
0 66 99 12<sub>12</sub> 1515 18<sub>18</sub> 2121
φ (mm)
φ (mm)
<b>Thể vàng chửa</b>
Ngày sau rụng trứng
Nỗn bao trội
18
<b>néi m¹c tư cung</b>
Khơng rụng trứng
<b>Thể vàng chửa</b>
19
• Trung bình 280 ngày ở bị và 315
ngày ở trâu
• Hợp tử hình thành 1/3 phía trên ống
đẫn trứng và trơi tới tử cung vào
ngày thứ 5-6.
• Phơi bám vào tử cung vào ngày thứ
30 (nhau thai sẽ dần dần bám vào
núm nhau mẹ tại nội mạc tử cung).
• Sau 60 ngày tồn bộ các cơ quan đã
được hình thành và phát triển
thai.