Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 11 - Thứ 2, 3, 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.04 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Trần Quốc Toản – GV Đinh Ích Khang. TUẦN 11 Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2011 MÔN. TẬP ĐỌC CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ. I - MỤC TIÊU 1.Kiến thức: + Nắm được nội dung bài đó là tình yêu thiên nhiên của hai ông cháu, có ý thức làm đẹp môi trường xung quanh. 2. Kĩ năng: + Đọc đúng các từ kho (khoái, rủ rỉ, quỳnh, ngọ nguậy, săm soi, . .) + Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài phù hợp tâm lí nhân vật (giọng bé Thu hồn nhiên nhí nhảnh, giọng ông hiền từ chậm rãi). 3. Giáo dục: HS có ý thức bảo vệ môi trường, biết yêu thiên nhiên. GD kĩ năng sống : - KN tìm kiếm và xử lí thông tin, - KN tự nhận thức II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Chép sẵn từ luyện đọc và nội dung bài vào bảng phụ. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. KIỂM TRA BÀI CŨ : B. BÀI MỚI Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu chủ điểm và bài đọc. - HS đọc lại tên bài học. - GV ghi đề bài lên bảng 2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Một HS khá đọc bài. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo bạn. - GV hướng dẫn HS phân đoạn đọc nối - HS đọc nối tiếp lần 1, kết hợp luyện đọc từ tiếp đọc nối tiếp, (theo 3 đoạn của bài), khó. đọc đúng các từ HS hay phát âm sai và - HS đọc nối tiếp lần 2, kết hợp giải nghĩa từ khó trong bài. một số từ khó trong bài cho HS nêu. - GV đọc mẫu cả bài. - HS luyện đọc nhóm đôi với nhau. b) Tìm hiểu bài - GV nêu câu hỏi, y/c HS trả lời. Câu 1: - HS đọc thầm từng đoạn để các trả lời câu hỏi Bé Thu thích ra ban công để làm gì? : Câu 2:  để được ngắm nhìn cây cối; nghe ông kể Những loài cây trên ban công nhà bé chuyện về từng loại cây trồng ở ban công. Thu có đặc điểm gì nổi bật ?  Mỗi cây có một đặc điểm nổi bật riêng: cây quỳnh - lá dày, giữ được nước; Cây hoa ti gôn Câu 3: Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban - thò những cái râu - theo gió ngọ nguậy như công Thu muốn báo ngay cho Hằng biết những cái vòi bé xíu; Cây hoa giấy ...  Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà ? Câu 4: Em hiểu “Đất lành chim đậu” có mình cũng là vườn.  Nơi tốt đẹp thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ nghĩa như thế nào? - Sau mỗi câu trả lời của HS, GV nhận có người tìm đến làm ăn, ... xét và chốt ý. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Toản – GV Đinh Ích Khang - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm (như phần GV đã đọc) - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm. - GV cho HS thi đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. 3. Củng cố, dặn dò - Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất - GV cho HS nêu nội dung của bài. - GV bổ sung phần nội dung, gắn bảng - HS nt nhau phát biểu ý kiến : Nội dung: Bài cho HS đọc lại. văn nói lên lòng yêu thiên nhiên của ông và cháu, đã góp phần làm cho môi trường sống - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị tiết sau. xung quanh thêm trong lành, tươi đẹp.. MÔN. TOÁN LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:. - Kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất . - So sánh các số thập phân – Giải bài toán với các số thập phân. 2. Kĩ năng: - Rèn học sinh nắm vững và vận dụng nhanh các tính chất cơ bản của phép cộng. Giải bài tập về số thập phânnhanh, chính xác. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. GD kĩ năng sống : KN tư duy sáng tạo, - KN giải quyết v/đ II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài mới: * Bài 1: - Giáo viên cho học sinh ôn lại cách xếp số - Học sinh đọc đề. thập phân, sau đó cho học sinh làm bài. - Học sinh làm bài. • Giáo viên chốt lại. - Học sinh lên bảng làm (3 học sinh ). + Cách xếp. - Học sinh sửa bài – Cả lớp lần lượt từng bạn đọc kết quả – So sánh với kết + Cách thực hiện. quả trên bảng. * Bài 2: - Giáo viên cho học sinh nêu lại cách đặt tính - Học sinh nêu lại cách tính tổng của và tính tổng nhiều số thập phân. nhiều số thập phân. • Giáo viên chốt lại. - Học sinh đọc đề. + Yêu cầu học sinh nêu tính chất áp dụng cho - Học sinh làm bài. - Học sinh sửa bài bài tập 2. (a + b) + c = a + (b + c) - Lớp nhận xét. - Kết hợp giao hoán, tính tổng nhiều số. - Học sinh đọc đề. * Bài 3: - Học sinh làm bài. • Giáo viên chốt lại, so sánh các số thập phân. - Học sinh lên bảng (3 học sinh ). - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cah1 so - Học sinh sửa bài – Cả lớp lần lượt sánh số thập phân. từng bạn đọc kết quả – So sánh với kết. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Toản – GV Đinh Ích Khang * Bài 4: quả trên bảng. - Học sinh nhắc lại cách đặt tính và tính tổng nhiều số thập phân. - HS đọc đề và vẽ sơ đồ tóm tắt 3. Tổng kết - dặn dò: - Học sinh nêu lại cách tính tổng của nhiều số thập phân. - Dặn dò: Làm bài nhà 2, 4/ 52. - Chuẩn bị bài: “Trừ hai số thập phân”. - Học sinh làm bài và sửa bài . - Nhận xét tiết học.. MÔN. Khoa học ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (tt). I - MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Xác định được giai đoạn tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người kể từ lúc mới sinh. 2. Kĩ năng: Vẽ hoặc viết sơ đồ cách phòng tránh: Bênh sốt rét, sốt xuất huyết, bệnh viêm não, viêm gan A; nhiễm HIV/AIDS 3. Giáo dục: HS có ý thức tự giác ôn tập tốt. GD kĩ năng sống : - KN hợp tác, KN tư duy sáng tạo, - KN tìm kiếm và xử lí thông tin II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các sơ đồ trang 42,43 SGK - Bảng phụ hoạt động nhóm. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: A. KIỂM TRA BÀI CŨ B. BÀI MỚI Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài - HS nhắc lại đề bài. * Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các  HS quan sát hình 2,3 trang 44 SGK, nhóm làm việc. thảo luận về nội dung của từng hình. Từ đó đề xuất nội dung tranh của nhóm mình và phân công nhau cùng - GV hướng dẫn các nhóm trình bày sản phẩm vẽ. và giới thiệu về sản phẩm của nhóm mình. - Đại diện từng nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình với cả lớp. 2. Củng cố, dặn dò - Lớp bình chọn nhóm vẽ đẹp đúng chủ đề và thuyết trình hay. - GV cùng HS hệ thống lại bài học. - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị tiết sau. - HS nhắc lại những kiến thức về phòng bệnh đã học.. Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2011 MÔN. CHÍNH TẢ. PHÂN BIỆT ÂM ĐẦU n / l - ÂM CUỐI n – ng. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Toản – GV Đinh Ích Khang I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: 2. Kĩ năng:. - Học sinh nghe viết đúng chính tả bài “Luật bảo vệ môi trường” - Hiểu và nắm được cách trình bày một điều cụ thể trong bộ luật nhà nước. - Luyện viết đúng những từ ngữ có âm đầu l / n ; âm cuối n / ng 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. GD kĩ năng sống : - KN giải quyết v/đ, - KN ra quyết định II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to thì tìm nhanh theo yêu cầu bài 3. + HS: Bảng con, bài soạn từ khó. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài mới:  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh Hoạt động lớp, cá nhân. nghe – viết. - Giáo viên đọc lần 1 đoạn văn viết chính - 1, 2 học sinh đọc bài chính tả – Nêu nội tả. dung. - Yêu cầu học sinh nêu một số từ khó viết. - Học sinh nêu cách trình bày (chú ý chỗ xuống dòng). - Giáo viên đọc cho học sinh viết. - Hoạt động học sinh sửa bài. - Học sinh viết bài. - Giáo viên chấm chữa bài. - Học sinh đổi tập sửa bài.  Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm Hoạt động cá nhân, lớp. bài tập chính tả.  Bài 2 - Yêu cầu học sinh đọc bài 2. - Giáo viên tổ chức trò chơi. - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Cả lớp đọc thầm. - Thi viết nhanh các từ ngữ có cặp tiếng ghi trên phiếu. - Học sinh lần lượt “bốc thăm” mở phiếu và đọc to cho cả lớp nghe cặp tiếng ghi trên phiếu (VD: lắm – nắm) học sinh tìm thật nhanh từ: thích lắm – nắm cơm - Giáo viên chốt lại, khen nhóm đạt yêu - Cả lớp làm vào nháp, nhận xét các từ đã cầu. ghi trên bảng.  Bài 3: - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Giáo viên chọn bài a. - Tổ chức nhóm thi tìm nhanh và nhiều, đúng từ láy. - Giáo viên nhận xét. - Đại diện nhóm trình bày. 3. Tổng kết - dặn dò: - Về nhà làm bài tập 3 vào vở. - Chuẩn bị bài: “Mùa thảo quả”. - Nhận xét tiết học.. MÔN. TOÁN TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Toản – GV Đinh Ích Khang I - MỤC TIÊU 1.Kiến thức: HS nắm được cách trừ hai số thập phân. 2. Kĩ năng: Bước đầu có kĩ năng trừ hai số thập phân và vận dụng kĩ năng đó trong giải bài toán có nội dung thực tế. 3. Giáo dục: HS có ý thức tự giác học tốt môn toán. GD kĩ năng sống : - KN giải quyết v/đ, - KN tự nhận thức II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng phụ cho HS làm bài tập. - Bảng phụ ghi quy tắc trừ hai số thập phân. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ - HS lên bảng thực hiện phép tính bài 1, tiết trước. B. DẠY BÀI MỚI Hoạt động của Giáo viên 1. Giới thiệu bài : GV ghi đề bài lên bảng. 2. Hướng dẫn HS tìm cách thực hiện trừ hai số thập phân. a) Ví dụ 1: GV gợi ý: - Muốn biết được đoạn thẳng BC dài bao nhiêu mét ta làm phép tính gì? và làm như thế nào? - Cho HS đổi hai số trên về đơn vị cm - GV cho HS thực hiện phép tính vào vở nháp. - GV cho HS đổi hiệu về đơn vị đo là m GV: Vậy 4,29 - 1,84 = 2,45 m - GV hướng dẫn HS đặt tính và tính. - GV hướng dẫn HS đặt dọc như đặt hai số hạng số thập phân và thực hiện phép cộng. b) Ví dụ 2: – GV bổ sung và gắn bảng quy tắc cho HS đọc . 3. Thực hành Bài 1 : Đặt tính và tính - GV cho HS làm bài vào vở và nêu cách thực hiện. Mỗi phép tính GV phát phiếu khổ lớn cho một em làm vào dán kết quả lên bảng, chữa bài. - GV giúp HS kiểm tra kết quả đúng. Bài 2 : - GV cho HS đọc yêu cầu, nêu cách đặt tính. * GV lưu ý đặt tính đúng và đúng dấu phẩy. Bài 3 : - GV cho HS đọc bài , nêu tóm tắt và giải bài vào vở – 1 em làm bài vào bảng phụ.. Lop2.net. Hoạt động của Học sinh - HS nhắc lại tên bài.  HS đọc ví dụ SGK + Ta làm phép tính trừ. + Lấy 4,29 - 1,84 = ? (m) - HS đổi: 4,29 m = 429 cm 1,84 m = 184 cm 429  184 245(cm) 245 cm = 2,45 m - HS thực hiện bước đặt tính và tính. 4,29  1,84 4,45  HS đặt và tính vào vở nháp. Sau đó nêu cách làm. - HS đọc.  HS thực hiện vào vở, những em làm trên phiếu, dán kết quả và trình bày. Cả lớp nhận xét về cách làm và kết quả. - Cách trình bày: a) 68,4 - 25,7 22,7  HS làm bài vào vở – 1 em làm bài vào bảng phụ trên bảng, chữa bài.  HS tự làm bài vào vở, sau đó chữa bài(bài này làm theo 2 cách). Ví dụ cách thứ nhất : Bài giải.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Toản – GV Đinh Ích Khang - GV tổ chức cho HS đọc kết quả bài làm trước Số đường còn lại sau khi lấy ra lần 1 là: lớp, cả lớp nhận xét. Sau đó GV mời HS làm 28,75 - 10,5 = 18,25 (kg) trên bảng phụ gắn bảng phụ lên bảng và chữa Số đường còn lại trong thùng là: bài. 18,25 - 8 = 10,25 (kg) - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Đáp số: 10,25 kg 4. Củng cố, dặn dò - GV cho HS nhắc lại quy tắc trừ hai số thập - HS đọc lại quy tắc trừ hai số thập phân. phân. - GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị tiết sau. MÔN. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ĐẠI TỪ XƯNG HÔ. I - MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS nắm được khái niệm về đại từ xưng hô. 2. Kĩ năng: Nhận biết dược đại từ xưng hô trong đoạn văn; bước đầu biết sử dụng đại từ xưng hô thích hợp trong một văn bản ngắn. 3. Giáo dục: HS có ý thức học tốt phân môn luyện từ và câu, biết dùng đại từ xưng hô phù hợp trong giao tiếp. GD kĩ năng sống : KN tư duy sáng tạo, - KN giải quyết v/đ, - KN đảm nhận trách nhiệm,… II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ chép ghi nhớ SGK. - Bảng phụ cho HS làm bài tập 3. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. KIỂM TRA BÀI CŨ : - Thế nào là đại từ? Cho ví dụ. - Nêu tác dụng của đại từ? B. BÀI MỚI Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu nội dung yêu cầu tiết 3. - GV ghi đề bài lên bảng. 2. Phần nhận xét: Bài 1: - HS đọc nội dung bài tập và trả lời các câu hỏi GV nêu : - GV nêu câu hỏi: + Đoạn văn có những nhân vật nào? + Hơ Bia, cơm và thóc gạo. + Các nhân vật làm gì? + Cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau. Thóc - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 và trả gạo giận Hơ Bia bỏ vào rừng. lời câu hỏi. - GV kết luận: Những từ :chị, các ngươi; Chúng tôi, ta; chúng trong đoạn văn trên được gọi là đại từ xưng hô. Bài 2 :  HS đọc lời của từng nhân vật : nhận xét về - GV nêu yêu cầu BT ; nhắc HS chú ý lời thái độ của cơm, sau đó của Hơ Bia. nói của hai nhân vật : cơm và Hơ Bia. -Vậy khi đối thoại với người khác chúng - chú ý dùng đúng lời xưng hô với mối quan cần chú ý điều gì để thể hiện phép lịch hệ giữa người nghe với mình. sự? Bài 3 :  Hoạt động nhóm – ghi từ theo yêu cầu của bài tập : Ví dụ : - GV hướng dẫn HS làm bài. Từ xưng hô với:. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Toản – GV Đinh Ích Khang + Thầy, cô: thầy, cô, em, con, cháu. . . - GV giúp HS chữa bài theo kết quả đúng. + Bố mẹ: Bố mẹ, con, . . . . 3. Ghi nhớ - GV tổng hợp 3 bài tập để rút ra ghi nhớ như SGK. GV gắn ghi nhớ đã ghi sẵn HS đọc. - HS nối tiếp nhau đọc ghi nhớ. 4. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 :  HS đọc bài và làm bài vào vở bài tập, một - GV giúp HS chữa bài theo kết quả đúng em làm bài vào bảng phụ. Gắn bảng chữa : bài. + Thỏ xưng là ta, gọi rùa là chú em : kiêu - Cả lớp nhận xét, bổ sung. căng coi thường rùa. + Rùa xưng là tôi, goi thỏ là anh : tự trọng, lịch sự với thỏ. Bài 2 :  HS đọc bài tự chọn từ điền vào vở bài tập. - Gọi vài em đọc bài lớp nhận xét. HS ghi từ đã điền vào bảng con theo thứ tự - GV giúp HS chữa bài theo kết quả đúng. số. (1-tôi; 2 - tôi; 3 - nó ; 4 - tôi; 5 - nó; 6 chúng ta. 5. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - HS đọc lại phần ghi nhớ. - GV nhắc HS về nhà học thuộc ghi nhớ và xem lại bài tập.. Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2011. MÔN. TẬP ĐỌC Tiếng vọng. I - MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: + Hiểu được nội dung của câu chuyện, đó là tâm trạng day dứt của tác giã đã vô tâm gây ra cái chết của chú chim sẽ nhỏ. 2. Kĩ năng: + Đọc đúng các từ khó trong bài: Lạnh ngắt, chợp mắt, Tiếng lăn. + Đọc lưu loát diễn cảm bài thơ bằng giọng nhẹ nhàng, trầm buồn, bộc lộ cảm xúc xót thương, ân hận trước cái chết thương tâm của chú chim sẽ nhỏ. 3. Giáo dục: HS có ý thức bảo vệ những con vật nhỏ bé, đừng vô tình với những sinh linh nhỏ bé quanh ta. GD kĩ năng sống : - KN giải quyết v/đ, KN tư duy sáng tạo, - KN tự nhận thức II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. KIỂM TRA BÀI CŨ : - 2 HS đọc bài Chuyện một khu vườn nhỏ , trả lời câu hỏi cuối bài. B. BÀI MỚI Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu chủ điểm và bài đọc. - HS đọc lại tên bài học. - GV ghi đề bài lên bảng 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Toản – GV Đinh Ích Khang hiểu bài a) Luyện đọc - Một HS khá đọc bài. - GV kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS, giọng đọc của từng em ; gợi ý HS hiểu hai câu thơ cuối bài. - GV đọc mẫu cả bài. b) Tìm hiểu bài - GV nêu câu hỏi, y/c HS trả lời. Câu 1: Con chim sẽ nhỏ chết trong hoàn cảnh đáng thương như thế nào?. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo bạn. - HS luyện đọc nối tiếp từng khổ thơ. - HS luyện đọc nhóm đôi với nhau. - 1 HS đọc lại toàn bài.. - HS đọc thầm từng đoạn để các trả lời câu hỏi :  Chim sẽ chết trong cơn bão. Xác nó lạnh ngắt lại bị mèo tha đi. Sẽ chết để lại trong tổ những quả trứng. không còn mẹ ấp ủ, những chú chim Câu 2: non sẽ mãi mãi chẳng ra đời. Vì sao tác giã băn khoăn, day dứt về cái  Trong đêm mưa bão nghe tiếng chim đập chết của chim sẽ? cửa, nằm trong chăn ấm, tác giả không muốn dậy mở của cho sẽ tránh mưa. Tác giả ân hận vì Câu 3: đã ích kỉ, vô tình gây nên hậu quả đau lòng. Những hình ảnh nào đã để lại ấn tượng  Hình ảnh những quả trứng để lại không có ử sâu sắc trong tâm trí tác giả? ấp để lại ấn tượng sâu sắc, khiến tác giả thấy chúng cả trong giấc ngủ, tiếng lăn như đá lở trên ngàn. Chính vì vậy mà tác giả đặt tên bài thơ là Tiếng vọng. Câu 4:  ...Cái chết của sẽ nhỏ, Sự ân hận muộn màng, Hãy đặt tên khác cho bài thơ. Xin chớ vô tình, Cánh chim đập cửa, . . - Sau mỗi câu trả lời của HS, GV nhận - HS luyện đọc diễn cảm theo đôi thể hiện bài xét và chốt ý. thơ. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV gắn khổ thơ thứ 2 lên bảng – gọi - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. một em đọc bài, HS nhận xét cách đọc (đọc thể hiện sự day dứt, ân hận của tác - Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất giả trước cái chết của chú chim sẽ. - GV cho HS thi đọc diễn cảm. - HS nt nhau phát biểu ý kiến : Nội dung: Bài thơ nói lên sự hối hận của tác giả trước sự vô 3. Củng cố, dặn dò - GV cho HS nêu nội dung của bài. tình của mình đã làm cho chú chim đã bị chết. Đồng thời khuyên chúng ta hãy chớ vô tình - GV bổ sung phần nội dung, gắn bảng cho HS đọc lại. trước những sinh linh bé nhỏ. - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị tiết sau.. MÔN. Tập làm văn Trả bài văn tả cảnh. I - MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về các mặt bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, cách trình bày, chính tả. 2. Kĩ năng: HS có khả năng phát hiện và sửa lỗi trong bài làm của mình, của bạn nhận biết ưu điểm của những bài văn hay ; viết lại được một đoạn văn trong bài cho hay hơn.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Toản – GV Đinh Ích Khang 3. Giáo dục: HS có thức tự trong việc dùng từ đặt câu và viết chính tả. GD kĩ năng sống : - KN đảm nhận trách nhiệm,…, - KN giải quyết v/đ, - KN tự nhận thức II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bài kiểm tra của HS đã chấm điểm. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. KIỂM TRA BÀI CŨ : B. BÀI MỚI Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: 2. Nhận xét về kết quả làm bài của học sinh - GV nhận xét những ưu khuyết điểm chính của bài làm HS. - HS lắng nghe và ghi nhớ. - GV tuyên dương những bài hay, đồng thời nêu ví dụ một số bài còn thiếu sót (không nêu đích danh HS). - Thông báo điểm cụ thể cho HS. 3. Hướng dẫn HS chữa bài - HS tự sửa lỗi chính tả, diễn đạt, đặt - Yêu cầu HS đọc lời nhận xét của GV, tự sửa lỗi câu,… trong bài làm của mình. Sau đó đổi vở để kiểm tra kết quả của nhau. bài làm của mình. - GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. 4. Học tập những đoạn văn, bài văn hay - HS lắng nghe và cảm nhận. - GV đọc từng đoạn văn, bài văn hay của một số HS - HS trao đổi, thảo luận với bạn để tìm ra trong lớp. cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài - GV hướng dẫn HS tìm ra cái hay, cái đáng học của văn và rút ra bài học cho chính mình. đoạn văn, bài văn. 5. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS có bài viết tốt, đoạn văn hay. - Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt viết lại cho hay hơn. - Chuẩn bị tiết sau.. MÔN. TOÁN Luyện tập. I - MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Củng có kiến thức về trừ hai số thập phân. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng trừ hai số thập phân. - Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân. - Cách trừ một số cho một tổng. 3. Giáo dục: HS ham thích học toán, tìm hiểu về toán học. GD kĩ năng sống : - KN tìm kiếm và xử lí thông tin, KN tư duy sáng tạo, - KN giải quyết v/đ II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng phụ kẻ bài tập 4. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Toản – GV Đinh Ích Khang A. KIỂM TRA BÀI CŨ - Nêu quy tắc Trừ hai số thập phân. - HS làm làm trên bảng thực hiện các phép tính của bài tập 2. B. DẠY BÀI MỚI Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Giới thiệu bài : GV ghi đề bài lên bảng. - HS nhắc lại tên bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 : - GV hướng dẫn bài mẫu phần a), cho HS  HS đọc yêu cầu bài – nhắc lại yêu cầu. làm vào vở 3 phần còn lại. - HS làm bài vào vở. - GV ghi 3 phép tính lên bảng. Gọi 3 HS lên - 3 HS lên bảng trình bày 3 phép tính của bảng trình bày. BT. (chữa bài HS nêu lại cách thực hiện) - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại kết quả - Cả lớp trao đổi vở kiểm tra kết quả của đúng. nhau. Sau đó nhận xét bài làm trên bảng. Bài 2 : - GV ghi sẵn 4 phép tính lên bảng, yêu cầu  HS nêu thành phần chưa biết trong từng HS nêu thành phần chưa biết trong từng phép tính và cách làm. – HS làm bài vào vở. 4 em làm bài vào phép tính và cách làm. - GV cho HS tự làm bài vào vở. phiếu, trình bày trước lớp. Cả lớp nhận xét và thống nhất kết quả đúng. - GV giúp HS chữa bài theo kết quả đúng. Bài 3 : - HS chữa bài theo kết quả đúng. - GV cho HS đọc bài , nêu tóm tắt và giải  HS tự làm và chữa bài. Bài giải: bài vào vở – 1 em làm bài vào bảng phụ. - GV tổ chức cho HS đọc kết quả bài làm Quả dưa thứ hai cân nặng là: 4,8 -1,2 = 3,6 (kg) trước lớp, cả lớp nhận xét. Sau đó GV mời HS làm trên bảng phụ gắn bảng phụ lên Quả dưa thứ nhất và quả dưa thứ 2 cân bảng và chữa bài. nặng: - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải 4,8 + 3,6 = 8,4 (kg) đúng. Quả dưa thứ 3 cân nặng là: 14,5 - 8,4 = 6,1 (kg) Bài 4 : Đáp số: 6,1kg - GV gắn bảng phụ nội dung bảng của phần  HS tự làm vào vở nháp phần a), 1 HS lên a), gọi 1 HS lên bảng điền. bản điền vào bảng phụ. Cả lớp theo dõi và - GV cho HS nêu nhận xét : Muốn trừ một nêu được nhận xét : số cho hai số trừ ta có thể làm như thế nào? + Ta có thể lấy số bị trừ, trừ đi tổng của hai - GV cho HS vận dụng phần a) để làm phần số trừ. Hoặc ngược lại. b). - HS vận dụng phần a) tự làm phần b) vào - GV giúp HS chữa bài. vở. 3. Củng cố, dặn dò - 1 HS lên bảng trình bày. Cả lớp theo dõi - GV cùng HS hệ thống lại bài học. và nhận xét. - GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị tiết sau. -HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết của phép tính và một số trừ đi một tổng.. MÔN. Khoa học TRE, MÂY, SONG. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Lập được bảng so sánh về đặc điểm và công dụng của tre, mây, song. 2. Kĩ năng: Nhận ra một số đồ dùng hàng ngày làm bằng tre, mây, song.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Toản – GV Đinh Ích Khang 3. Giáo dục: Nêu được cách bảo quản đồ dùng bằng tre, mây, song được sử dụng trong gia đình và có ý thức bảo quản tốt đồ dùng. GD kĩ năng sống : - KN giải quyết v/đ, - KN tìm kiếm sự giúp đỡ, KN tư duy sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Phiếu học tập - Một số đồ dùng làm bằng tre, mây và song. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết. B. Bài mới: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: - HS nhắc lại đề bài. * Hoạt động 1: Làm việc với SGK - GV phát phiếu học tập cho các nhóm học  HS đọc thông tin SGK và kinh tập. nghiệm cá nhân hoàn thành bài. - GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm trong quá - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình trình làm việc. hoàn thành bài tập. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung. - GV giúp các nhóm hoàn thành bài tập. * Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận  Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát hình 4,5,6,7 trang 47 SGK, nêu - GV giúp HS hoàn thiện kết quả : được tên đồ dùng và nêu vật liệu đã làm Hình Tên sản phẩm Tên vật ra đồ dùng đó. liệu Đại diện từng nhóm trình bày kết quả Hình 4 - Đòn gánh tre làm việc , các nhóm khác bổ sung - Ông đựng nước ống tre Hình 5 - Bộ bàn ghế tếp Mây và - Sau đó HS thảo luận các câu hỏi SGK: + Kể tên một số đồ dùng mà bạn biết ? khách song +Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng tre, Hình 6 - Các loại rổ, rá Tre, mây mây, song. - tủ ; giá để đồ; Hình 7 Mây, song ghế - Kết luận: Tre, mây, song là những vật liệu phổ biến, thông dụng ở nước ta. Sản phẩm của những vật liệu này rất đa dạng và phong phú. Những đồ dùng trong gia đình thường - HS nhắc lại một số đặc điểm của tre, được sơn dầu để bảo quản, chống ẩm mốc. mây, song và công dụng của chúng. 2. Củng cố, dặn dò: - GV cùng HS hệ thống lại bài học. - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị tiết sau.. MÔN. Lịch sử. Ôn tập: Hơn tám mươi năm chống thực dân Pháp đô hộ ( năm 1858 – 1945) I - MỤC TIÊU. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Toản – GV Đinh Ích Khang 1) Kiến thức: Giúp HS nhớ lại mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất từ năm 1858 đến năm 1945 và ý nghĩa của những sự kiện lịch sử đó. 2) Kĩ năng: Nắm vững những sự kiện lịch sử và thời gian xẩy ra sự kiện. 3) Giáo dục: HS thích tìm hiểu về lịch sử, biết tôn trọng và tự hào về lịch sử dân tộc. GD kĩ năng sống : - KN tìm kiếm và xử lí thông tin, - KN hợp tác, - KN giải quyết v/đ II - ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Bảng thống kê các sự kiện đã học (từ bài 1 đến bài 10) III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ - Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập vào thời gian nào? ở đâu? - Em biết bản tuyên ngôn độc lập khẳng định điều gì? B. BÀI MỚI Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh @ Giới thiệu bài : GV ghi đề bài lên bảng - HS nhắc lại đề bài. @ Hướng dẫn HS ôn tập. * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - GV cho HS làm việc vào phiếu :  HS hoạt động nhóm hoàn Thời gian Sự kiện lịch sử thành bài tập. Năm 1858 Thực dân Pháp xâm lược Các nhóm trình bày kết nước ta quả, các nhóm khác nhận Nửa cuối thế kỉ IXX .............. . xét. ............. Phong trào Đông du của - HS đọc lại nội dung đáp án cụ Phan Bội Châu đúng Ngày 5/6/1911 ................ Ngày 3/2/1930. ................... ............. khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội Ngày 2/9/1945 ..................... . . .. . . . * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - GV nêu câu hỏi thảo luận : +Hãy nêu ý nghĩa lịch sử của Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời? + Hãy nêu ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng tám? * Hoạt động 3: Làm việc cả lớp @ Củng cố, dặn dò - GV cùng HS hệ thống lại bài học. - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị tiết sau.. Lop2.net. - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi - HS trình bày kết quả thảo luận - HS đọc lại bài tập đầu..

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

×