Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 44 - Bài 4: Cộng hai số nguyên cùng dấu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.52 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO ÁN SỐ HỌC 6. Ngày soạn: 01/12/2010. Ngày giảng:. 6A: 04/12/2010 6B: 04/12/2010 6C: 04/12/2010. Tiết 44. § 4. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Học sinh nắm được cách cộng hai số nguyên dương,hai số nguyên âm b. Kỹ năng: Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng. c. Thái độ: HS bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu. b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài theo quy định. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ : (7') */ Câu hỏi: Hs1: Nêu cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số? Nêu các nhận xét về so sánh hai số nguyên? Chữa bài 28(SBT – 58) Hs2: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì? Nêu cách tìm giá trị tuyệt đối của số nguyên dương, nguyên âm, số 0? Chữa bài 29 (SBT – 58) */ Đáp án: Hs1: Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b. (3đ) Nhận xét: (3đ) Mọi số nguyên dương đều lớn hơn số 0. Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0. Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kì số nguyên dương nào. Bài 28 (SBT – 58): (4đ) a. + 3 > 0 b. 0 > -13 c. -25 < 9 d. + 5 < + 8 Hs2: Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a. (2đ) Nhận xét: (3đ) Giá trị tuyệt đối của số 0 là số 0. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương là chính số đó. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là số đối của nó (và là một số nguyên dương). Trong hai số nguyên âm, số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì lớn hơn. Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau. Bài 29 (SBT – 58): (5đ) Người soạn: Trần Anh Phương Lop6.net. 179.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GIÁO ÁN SỐ HỌC 6. a, 6  2  6  2  4 c, 20 : 5  20 : 5  4. b, 5 . 4  5.4  20 d, 247  47  247  47  294. */ ĐVĐ: Trong bài học trước chúng ta đã biết so sánh 2 số nguyên. Vậy phép cộng các số nguyên được thực hiện như thế nào? Chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay. b. Dạy nội dung bài mới: Gv Yêu cầu học sinh nghiên cứu nộ dung phần 1 (Sgk – 74) Tb? Số (+4) và (+2) chính là các số tự nhiên 4 và 2. Vậy (+4) + (+2) =? Hs (+4) + (+2) = 6 K? Vậy cộng hai số nguyên dương chính là cộng 2 số nào? Hs Chính là cộng 2 số tự nhiên khác 0 Tb? Áp dụng tính (+425) + (+150) =? Hs (+425) + (+150) = 575 Gv Minh hoạ bằng trục số:. Tb? Gv. Hs K? 180. 1. Cộng 2 số nguyên dương (8’) a. Ví dụ: (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6 (+3) + (+5) = 3 + 5 = 8 b. Cộng 2 số nguyên dương là cộng 2 số tự nhiên.. Bắt đầu từ điểm 0 di chuyển về bên phải (chiều dương) 4 đơn vị đến điểm +4, sau đó di chuyển tiếp về bên phải 2 đơn vị đến điểm +6. Điều đó có nghĩa là: (+4) + (+2) = +6 Áp dụng cộng trên trục số (+3) + (+5) =? Ở các bài toán trước ta đã biết có thể 2. Cộng hai số nguyên âm (20’) dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng có 2 hướng ngược nhau, hôm nay chúng ta lại dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo 2 hướng ngược nhau của 1 đại lượng như tăng và giảm, lên cao và xuống thấp … Ta có thể dùng các số dương và âm để biểu thị sự thay đổi đó. Ví dụ: Khi nhiệt độ giảm 30C ta có thể nói nhiệt độ tăng -30C. Khi nói số tiền giảm 10 000đ có thể nói số tiền tăng -10 000đ. Nghiên cứu ví dụ (Sgk – 74) a. Ví dụ (Sgk – 74). 0 Nói nhiệt độ buổi chiều giảm 2 C ta có Giải Người soạn: Trần Anh Phương Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GIÁO ÁN SỐ HỌC 6. thể coi là nhiệt độ tăng như thế nào? Tính nhiệt độ buổi chiều ở Matxcova ta phải làm như thế nào? Hs Nói nhiệt độ buổi chiều giảm 20C ta có thể coi là nhiệt độ tăng (-20C) nên ta cần tính (-3) + (-2) =? Gv Hướng dẫn thực hiện phép cộng bằng trục số: Bắt đầu từ điểm 0 di chuyển về bên trái (chiều âm) 3 đơn vị đến điểm -3. Sau đó di chuyển tiếp về bên trái 2 đơn vị (cộng với số âm, ta di chuyển theo chiều âm) đến điểm -5.. Tb? Hãy thực hiện phép cộng bằng trục số. (-4) + (-5) = ? Hs (-4) + (-5) = -9 K? Khi cộng 2 số nguyên âm ta được số nguyên như thế nào? Hs Khi cộng 2 số nguyên âm ta được 1 số nguyên âm Tb? Tính 4  5 = ? Hs 4  5 = 4 + 5 = 9 K? So sánh 2 kết quả 2 phép tính vừa tìm được? Hs Kết quả 4  5 là số đối của kết quả (-4) + (-5). K? Vậy khi cộng hai số nguyên âm ta làm như thế nào? Hs Ta phải cộng hai GTTĐ với nhau còn dấu là dấu “-” Y? Đọc quy tắc (Sgk – 75) Gv Chú ý: 2 bước của quy tắc: + Cộng hai giá trị tuyệt đối. + Đặt dấu “ – “ đằng trước. ? Áp dụng tính: (-17) + (-54) = ? Gv Yêu cầu học sinh nghiên cứu làm ?2 Tb? ?2 yêu cầu gì?. Ta nói nhiệt độ buổi chiều giảm 20C có nghĩa là tăng -20C Ta có(-3) +(-2) = (-5) Trả lời: Nhiệt độ buổi chiều cùng ngày ở Mát-xcơ-va là -50C. ?1 (Sgk – 75) Giải (-4) + (-5) = (-9) 4  5  4  5  9. Nhận xét: Tổng của 2 số nguyên âm là số đối của tổng 2 giá trị tuyệt đối của chúng.. b. Quy tắc (Sgk – 75) * Ví dụ: (-17) + (-54) = -(17+54) = -71. ?2 (Sgk – 75). Giải. Hs Một em lên bảng làm. Dưới lớp làm vào a, (+37) + (+81) = 37 + 81 = 118 b, (-23) + (-17) = - (23+17) = - 40 vở. Nhận xét, chữa. Tb? So sánh cách cộng 2 số nguyên dương Người soạn: Trần Anh Phương Lop6.net. 181.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GIÁO ÁN SỐ HỌC 6. Hs Tb? Hs. với cách cộng 2 số nguyên âm? c. Củng cố - Luyện tập (8’) Nghiên cứu nội dung bài 23 (Sgk – 75) Bài 23 yêu cầu gì? Hoạt động nhóm giải bài 23. Đại diện 1 nhóm trình bày bài làm. Lớp nhận xét, chữa. Nghiên cứu nội dung bài 24 (Sgk – 75) Xác định yêu cầu của bài 24. 3 hs lên bảng làm 3 phần Dưới lớp làm vào vở. Nhận xét, chữa.. Bài 23 (Sgk – 75). Giải a, 2763 + 152= 2915 b, (-7) + (-14) = -(7+14) = - 21 c, (-35) + (-9) = -(35+9) = - 44 Hs Bài 24 (Sgk – 75) ? Giải Hs a, (-5) + (-248) = -(5+248) = -253 b, 17  33  17  33  50 c, 37  15  37  15  52 Gv Yêu cầu hs nghiên cứu bài 25 (Sgk – 75) Bài 25 (Sgk – 75) Treo bảng phụ ghi bài tập 25 Hs Một em lên bảng điền Giải Dưới lớp làm bài vào vở. a. (-2) + (-5)  (-5) Nhận xét bài làm trên bảng. b. (-10)  (-3) + (-8) d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2') - Nắm vững qui tắc tính tổng 2 số nguyên cùng dấu - BTVN: 26 (Sgk – 75) 35  41 (SBT - 58, 59) - Hướng dẫn bài 26(Sgk - 75): Nhiệt độ tại phòng ướp lạnh giảm 70C có thể coi là tăng (-70C) - Đọc trước bài: “Cộng hai số nguyên khác dấu”. 182. Người soạn: Trần Anh Phương Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×