Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 13 - Năm học 2012-2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.8 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : 13 Tiết PPCT: 49. Ngày soạn: 19/11/2012 Ngày dạy: 21/11/2012 Văn bản: BÀI TOÁN DÂN SỐ (Theo Thái An). A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Biết đọc – hiểu một văn bản nhật dụng. Hiểu được việc hạn chế sự bùng nổ và gia tăng dân số là đòi hỏi tất yếu của sự phát triển loài người - Thấy được sự kết hợp với phương thức tự sự với lập luận tạo nên sức thuyết phục của bài viết. - Thấy được cách trình bày một vấn đề của đời sống có tính chất toàn cầu trong văn bản. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Sự hạn chế gia tăng dân số là con đường “tồn tại hay không tồn tại” của loài người. Sự chặt chẽ, khả năng thuyết phục của cách lluận bắt đầu bằng một câu chuyện nhẹ nhàng mà hdẫn 2. Kĩ năng: - Tích hợp với phần Tập làm văn, vận dụng kiến thức đã học ở bài Phương pháp thuyết minh để đọc – hiểu, nắm chắt được vấn đề có ý nghĩa thời sự trong văn bản. Vận dụng vào việc viết bài văn thuyết minh. 3. Thái độ: Nhận biết, tuyên truyền hạn chế cho những người thân hiểu hết vấn đề bùng nổ dân số hiện nay. C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: Kiểm diện HS 8A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 8A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những tác hại của việc hút thuốc lá đối với sức khỏe của nhân loại? - Theo em, giải pháp nào là tối ưu để chống ôn dịch, thuốc lá? 3. Bài mới : GV chiếu đoạn phim thời sự về sự gia tăng dân số, sau đó vào bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI DẠY GIỚI THIỆU CHUNG I. GIỚI THIỆU CHUNG: Xuất xứ của văn bản? 1. Tác giả: Thái An Bài toán dân số có phải là văn bản nhật dụng 2. Tác phẩm: a. Xuất xứ: trích báo Giáo dục và Thời đại không? Vì sao? Chủ nhật, số 28,1995 HS: trả lời GV chốt ý và chuyển ý vào mục II b. Kiểu loại văn bản: Văn bản nhật dụng, nghị luận chứng minh - giải thích một vấn đề xã hội: Dân số gia tăng và những hậu quả của nó. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: Gv hướng dẫn HS cách đọc: to, rõ ràng, chú ý câu 1. Đọc – Tìm hiểu chú thích: 2. Tìm hiểu văn bản: cảm những con số, những từ phiên âm Gv và Hs cùng đọc văn bản, GV nhận xét giọng đọc Giáo viên giải thích thêm các từ A-đam và E-va, nhân vật trong Kinh Thánh, Câu nói “tồn tại hay không tồn tại”, Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nội dung từng a. Bố cục: 3 phần Phần 1 : Từ đầu… nhường nào (Câu phần? chuyện cổ về hạt thóc ) Phần 2 : Bây giờ...31 của bàn cờ (Thực trạng tình hình dân số thế giới và Việt Nam năm Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1995 Phần 3 : Còn lại (Giải pháp) Theo em, tác giả đã sử dụng phương thức biểu đạt b. Phương thức biểu đạt: tự sự kết hợp với gì? nghị luận c. Phân tích: Gv hướng dẫn HS tìm hiểu sơ nét đoạn 1 để dẫn vào c1.Câu chuyện về bài toán cổ: mục c1 GV: Bài toán hạt thóc được đặt ra từ câu chuyện - Bàn cờ có 64 ô, đặt 1 hạt thóc vào ô số 1, kén rể của nhà thông thái. Vậy, bản chất của câu các ô tiếp theo nhân đôi chuyện ấy là gì? - Tổng số thóc thu được có thể phủ khắp bề mặt trái đất Em có nhận xét gì về bài toán trên ? GV: Đầu tiên các chàng trai cứ tưởng là bình thường nhưng kết cục không chàng trai nào có đủ thóc lấp vào ô bàn cờ để lấy được cô gái. -> Phương pháp thuyết minh dùng số liệu Như vậy, với câu chuyện cổ như vậy, tác giả đã sử => Con số trong bài toán tương ứng với số dụng phương pháp thuyết minh nào? Tác giả đưa ra người sinh ra trên trái đất, tạo sự hứng thú, lôi bài toán nhằm mục đích gì ? cuốn người đọc. c2. Thực trạng tình hình dân số thế giới và Việt Nam: HS: Làm tiền đề dẫn đến mục c2 GV: Nếu bây giờ ta tạm công nhận theo Kinh Thánh khi khai thiên lập địa chỉ có 2 người: A-đam và Ê- Năm 1995: dân số thế giới là 5.63 tỉ người va tương ứng với ô thứ nhất, ô thứ hai của bàn cờ. Vậy, đến năm 1995 dân số thế giới là bao nhiêu? Em có nhận xét gì? - Tỉ lệ sinh con của phụ nữ: Việc đưa ra những con số về tỉ lệ sinh con của phụ Châu Phi Châu Á nữ ở một số nước Châu Phi và Châu Á nhằm mục + Ru-an-đa:8,1% - Nê pan: 63% + Ta-đa-ni-a:6,7% - Ấn độ: 4,5% đích gì ? Tại sao tác giả không đưa ra những số liệu về phụ + Ma-ga-gatxca:6,6% - Việt Nam:3,7% nữ sinh con ở Châu Âu và Châu Mĩ? -> Thống kê, so sánh, phân tích, số liệu cụ thể - xác thực, lí lẽ đơn giản. Hs suy nghĩ và trả lời Nhận xét của em về phương pháp thuyết minh của => Tốc độ gia tăng dân số tỉ lệ nghịch với tốc tác giả cho vấn đề trên? độ phát triển của xã hội: Đây là nguyên nhân, Qua đó em có thể rút ra được những nhận xét gì về dẫn đến đói nghèo và lạc hậu. mối quan hệ giữa dân số và sự phát triển của xã hội .. GV: Thống kê dân số Việt Nam qua một số mốc thời gian Nhận xét về tốc độ gia tăng dân số? HS thảo luận nhóm: 3 phút, mỗi nhóm 4 HS Nêu những hậu quả của sự gia tăng dân số? Ở nước ta đã có những biện pháp gì để hạn chế sự gia tăng dân số? HS suy nghĩ và trả lời Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV: chốt và chuyển ý Em hiểu gì về phần kết của văn bản ? Vậy, tác giả đã đưa ra giải pháp như thế nào để hạn chế sự gia tăng dân số? Theo em, tại sao tác giả lại cho rằng “Đó là con đường “tồn tại hay không tồn tại” của chính loài người”? HS suy nghĩ và trả lời. GV chốt ý Trong văn bản này, tác giả đã bộc lộ quan điểm và thái độ của mình như thế nào về vấn đề dân số kế hoạch hóa gia đình ? HS trả lời độc lập. c3. Giải pháp hạn chế sự gia tăng dân số: - Tự giác hạn chế sinh đẻ để làm giảm sự bùng nổ và sự gia tăng dân số. =>Vấn đề nghiêm túc và sống còn của nhân loại. 3. Tổng kết: a.Nghệ thuật: - Sử dụng kết hợp các phương pháp so sánh, dùng số liệu, phân tích. - Lập luận chặt chẽ. GV liên hệ: Em hiểu gì về sự gia tăng dân số ở địa - Ngôn ngữ khoa học, giàu sức thuyết phục. phương em và tác hại của nó đối với đời sống kinh b. Nội dung: *Ý nghĩa văn bản: tế, xã hội ? Hs nêu ngắn gọn nghệ thuật và nội dung chính của Văn bản nêu lên vấn đề thời sự của đời sống văn bản. Từ đó, rút ra ý nghĩa văn bản. hiện đại: Dân số và tương lai của dân tộc, nhân loại. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Nắm chắc kiến thức về văn bản. Viết bài cảm nhận III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: Tìm hiểu nghiên cứu tình hình dân về vấn đề gia tăng dân số số của địa phương, từ đó đề xuất giải pháp cho vấn đề này. * Bài mới: Tiết sau soạn bài: Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm Soạn văn bản tiếp “Chương trình địa phương phần Văn” E. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. ********************************** Tuần : 13 Ngày soạn: 19/11/2012 Tiết PPCT: 50 Ngày dạy: 21/11/2012 Tiếng Việt: DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu công dụng và biết cách sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm trong khi viết. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: Công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm 2. Kĩ năng: Sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. Sửa lỗi về dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm khi viết bài. C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1. Ổn định: Kiểm diện HS. 8A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 8A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..). 2. Kiểm tra bài cũ: - Những quan hệ ý nghĩa thường gặp ở câu ghép? Cho ví dụ? - Những dấu hiệu để nhận biết quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu? 3. Bài mới : Khi đọc văn vản các em thấy xuất hiện dấu ngoặc kép, dấu hai chấm. Vậy các em có hiểu mục đích của người sử dụng không? Để biết được tác dụng của hai dấu câu đó cũng như cách sử dụng nó thì hôm nay cô sẽ giới thiệu với các em bài “ Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm” HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI DẠY TÌM HIỂU CHUNG I. TÌM HIỂU CHUNG: GV : Gọi học sinh đọc ví dụ Sgk / 134. 1. Dấu ngoặc đơn: HS : Đọc to, rõ ràng. a.Ví Dụ :Sgk/134. Trong 3 vd trên dùng dấu ngoặc đơn có tác dụng gì ? vda. Đùng một cái, họ (những người bản xứ)… HS: trả lời GV: nhận xét. Nếu bỏ phần trong dấn ngoặc đơn thì nghĩa cơ bản của -> Đánh dấu phần giải thích để làm đoạn trích có thay đổi không ? rõ ý chỉ ai. - Không, vì khi đặt một phần nào đó trong dấu ngoặc đơn vdb. Gọi kênh Ba Khía vì…gốc cây thì người viết đã coi đó là phần chú thích, nhằm cung cấp (Ba Khía là một loại còng biển lai thông tin kèm thêm, chứ nó không thuộc phần nghĩa cơ cua…) bản -> Đánh dấu phần thuyết minh về Qua phân tích vd hãy cho biết dấu ngoặc đơn dùng để làm loại động vật “Ba Khía”. gì ? (Ghi nhớ sgk) vdc. Lý Bạch (701-762) nhà thơ….( Hãy lấy một vài vd trong văn bản đã học và chỉ ra tác dụng Tứ Xuyên) -> Đánh dấu phần bổ sung. của dấu ngoặc đơn? GV : Hướng dẫn học sinh cụ thể => Đánh dấu phần Chú thích. (giải thích, thuyết minh, bổ sung ) HS : Suy nghĩ, trả lời. Gọi hs đọc vd b. Ghi nhớ:SGK/134. Dấu hai chấm trong những đoạn trích trên dùng để làm gì 2. Dấu hai chấm: ? Vậy dấu hai chấm dùng để làm gì ? a.Ví Dụ : Sgk/ 135 (Ghi nhớ sgk) - Đoạn văn a: Đánh dấu, báo trước Tìm thêm một vài vd để minh hoạ ? lời đối thoại. * Bài tập nhanh : Thêm dấu hai chấm vào các câu sau cho - Đoạn văn b: Đánh dấu lời dẫn trực đúng ý định của người viết : tiếp. - Người Việt Nam nói “Học thầy không tày học bạn”, - Đoạn văn c: Đánh dấu báo trước nhưng cũng nói “Không thầy đố mày làm nên” phần thuyết minh. - Nam khoe với tôi rằng “Hôm qua cậu ta được điểm 10 ” b .Ghi nhớ:SGK/135 Gọi hs đọc lại tàn bộ ghi nhớ II LUYỆN TẬP LUYỆN TẬP Bài tập 1 : Bài tập 1: Giải thích công dụng của dấu - Gv phân công, hướng dẫn thảo luận nhóm. ngoặc đơn - Hs thảo luận nhóm trình bày. a, Giải thích : b, Thuyết minh c, Vị trí thứ nhất đánh dấu phần bổ sung; Vị trí thứ 2 đánh dấu phần Bài tập 2:Hs làm việc cá nhân. thuyết minh Bài tập 2 : Giải thích công dụng dấu hai chấm a, Giải thích : b, lời đối thoại : c, Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài tập 3:- Hs đọc văn bản Gv để Hs suy nghĩ lấy tinh thần xung phong, gọi Hs khá làm.. Thuyết minh Bài tập 3 : Được, nhưng nghĩa của phần đặc sau dấu hai chấm không được nhấn mạnh Bài tập 4 :. Bài tập 4: Gv hướng dẫn Hs về nhà làm. - Được, khi thay như vậy nghĩa của câu không thay đổi, nhưng người viết chỉ coi phần trong dấu ngoặc đơn chỉ là tác dụng kèm thêm chứ không thuộc phần nghĩa cơ bản - Nếu viết lại “Phong Nha gồm : Động khô và động nước” thì không thể thay dấu hai chấm bằng dấu ngoặc đơn, vì trong câu này vế “ Động khô và Động nước” không thể coi là bộ phận chú thích. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Gv hướng dẫn: thuyết minh về một thứ đồ vật”.Chuẩn bị * Bài học : Tìm văn bản có dấu các kiến thức về cái bình thủy để thuyết minh. ngoặc đơn dấu hai chấm để phân tích công dụng. * Bài soạn: - Soạn bài kế tiếp: “Đề bài văn thuyết minh và…..” Chuẩn bị: Dấu ngoặc kép E. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… **************************************. Tuần : 13 Tiết PPCT: 51. Ngày soạn: 19/11/2012 Ngày dạy: 23/11/2012. Tập làm văn: ĐỀ VĂN THUYẾT MINH VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN THUYẾT MINH A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nhận dạng, hiểu được đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Đề văn thuyết minh. - Yêu cầu cần đạt khi làm một bài văn thuyết minh. - Cách quan sát, tích lũy tri thức và vận dụng các phương pháp để làm bài văn thuyết minh. 2. Kĩ năng: - Xác định yêu cầu của một đề văn thuyết minh. - Quan sát, nắm được đặc điểm, cấu tạo, nguyên lí vận hành, công dụng…của đối tượng cần thuyết minh. - Tìm ý, lập dàn ý, tạo lập một văn bản thuyết minh. 3. Thái độ: Nhận rõ làm một bài văn thuyết minh là không khó. C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: Kiểm diện HS 8A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 8A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:………….. 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các phương pháp thuyết minh? Trả lời câu hỏi 1 Sgk tr 128. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3. Bài mới : Muốn nhận diện đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI DẠY TÌM HIỂU CHUNG I. TÌM HIỂU CHUNG: Gọi hs đọc đề văn thuyết minh 1. Đề văn thuyết minh Đề nêu lên yêu cầu gì ? (Đối tượng thuyết minh Nêu các đối tượng để người làm bài trình bày ) tri thức về chúng (Người, đồ vật, loài vật, di Đối tượng thuyết minh có thể gồm những loại tích…) nào 2. Cách làm bài văn thuyết minh - Con người, đồ vật, di tích, con vật, thực vật , - Cần tìm hiểu kĩ đối tượng thuyết minh, xác món ăn, đồ chơi, lễ tết… định rõ phạm vi tri thức về đối tượng đó; sử dụng phương pháp thuyết minh thích hợp; ngôn ? Làm sao em biết đó là đề văn thuyết minh ? HS: Thảo luận nhóm 3 phút và trả lời ngữ chính xác, dễ hiểu GV: nhận xét. * Bố cục 3 phần Hãy cho biết yêu cầu của mỗi đề trong sgk Và ra + Mb : Giới thiệu đối tượng thuyết minh một số đề cùng loại ? + Tb : - Trình bày cấu tạo - Giới thiệu trường em - Nêu tác dụng của đồ vật - Giới thiệu đồ vật, một trò chơi - Nêu cách sử dụng, bảo quản Vậy đề văn thuyết minh yêu cầu điều gì ? ( sgk) (Trình bày chính xác, đẽ hiểu những tri thức khách quan về đối tượng như cấu tạo, đặc điểm, Gọi hs đọc bài văn Xe đạp Đối tượng thuyết minh của bài văn là gì ? (xe lợi ích,…bằng các phương pháp thuyết minh phù đạp) hợp) Đề bài này khác đề văn miêu tả ở chổ nào ? + Kb: Vai trò, ý nghĩa của đồ vật trong đời sống - Nếu miêu tả thì phải miêu tả một chiếc xe đạp hiện nay * Ghi nhớ : sgk / 140 cụ thể Văn bản thuyết minh này thường có mấy phần, II. LUYỆN TẬP mỗi phần ở đây nêu nội dung gì ? (Có 3 phần ) Đề bài : Giới thiệu trường em GV : Hướng dẫn cụ thể. + MB: Tên trường, ngày thành lập HS : Trả lời theo suy nghĩ. +TB: Vị trí, diện tích của trường, đóng ở phường (xã), quận (huyện), thành phố Hs đọc ghi nhớ sgk LUYỆN TẬP (tỉnh) - Gv:Hãy lập ý và dàn ý cho đề bài : Giới thiệu - Các khu vực của trường: Phòng Giám hiệu, số trường em ? phòng học, vườn trường, thư viện - Hs thảo luận nhóm trình bày, nhận xét cho - Các lớp học: ( số lượng mỗi khối mấy lớp ) nhau. - Số lượng giáo viên: nam, nữ - Gv: Chốt ý, đánh giá. - Các thành tích của trường trong đào tạo, thi đua + KB : Vị trí của nhà trường trong đời sống xã hội ở địa phương. Tình cảm của em đối với trường HƯỚNG DẪN TỰ HỌC III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Chuẩn bị bài “Luyện nói : thuyết minh về một * Bài học : thứ đồ vật”.Chuẩn bị các kiến thức về cái bình - Tìm ý và lập dàn ý cho bài văn thuyết minh theo yêu cầu. thủy để thuyết minh. - Sưu tầm, tìm hiểu những tri thức khách quan về các đối tượng gần gũi với đời sống. * Bài soạn: Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Soạn bài tiếp: “Chương trình địa phương phần Văn” Chuẩn bị: “Luyện nói thuyết minh về một thứ đồ vật” E. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… Tuần : 13 Ngày soạn: 21/11/2012 Tiết PPCT: 52 Ngày dạy: 23/11/2012. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN VĂN ) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu biết thêm về các tác giả văn học ở địa phương và các tác phẩm văn học viết ở địa phương trước 1975. - Bước đầu biết thẩm bình và biết được công việc tuyển chọn tác phẩm văn học. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Cách tìm hiểu về các nhà văn, nhà thơ ở địa phương. - Cách tìm hiểu về tác phẩm văn thơ viết về địa phương. 2. Kĩ năng: - Sưu tầm, tuyển chọn tài liệu văn thơ viết về địa phương. - Đọc – hiểu và thẩm bình tác phẩm văn thơ viết về địa phương. - Biết cách thống kê tài liệu, thơ văn viết về địa phương. 3. Thái độ: Củng cố tình cảm yêu mến quê hương. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: Kiểm diện HS 8A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 8A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:………….. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: Bấy lâu nay các em học văn học nước nhà, văn học của một số quốc gia trên thế giới. Vậy văn học ở Lâm Đồng nói chung ở địa phương Đạ Long phát triển ra sao thì tiết này chúng ta sẽ tìm hiểu HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG BÀI DẠY. TÌM HIỂU CHUNG I. TÌM HIỂU CHUNG: Gv phát bảng nhóm cho các nhóm thống kê các 1.Danh sách tác giả văn học Lâm Đồng. tác giả mà nhóm sưu tầm được. Số Họ và Bút Năm Tác phẩm Hs: Làm việc nhóm, trình bày kết quả trên bảng TT tên danh sinh nhóm. 1 Trương Hạnh phúc Gv: Treo 4 bảng nhóm lên bảng, nhận xét đánh Quỳnh 1931 và Tổ quốc giá. lớn vô cùng - Hs: Nghe để bổ sung thêm kiến thức 2 Phạm Khẩu súng, - Giáo viên giới thiệu một số tác giả ở địa Vũ 1936 Sao hôm phương: sao mai 1. Nhà báo, nhà thơ Phạm Vũ tên thật là Vũ hành tinh Thuộc sinh năm 1936 tại Thái Bình, hiện cô đơn làhộiviên hội văn học nghệ thuật tỉnh Lâm 3 Chu Bá Minh Tinh Đồng.Tác phẩm: Truyện ngắn: Khẩu súng(1963); Nam 1944 màng Bạc Kịch: Sao hôm, sao mai (1967); Tập thơ:Hành 4 Lê Bá Tùng Tiếng tinh cô đơn (1996) Cảnh Nguyên Chim từ Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2. Nhà thơ Trương Quỳnh tên thật là Trương Thành Tích sinh ngày 31/12/1931 tại phố cổ Hội An, ông lớn lên và gắn bó cả cuộc đời mình với thành phố Đà Lạt. Đà Lạt là quê hương thứ hai của ông, Đà Lạt đã nuôi ông bằng máu thịt của mình. 3. Nhà thơ Phạm Quốc Ca; quê quán: Nghệ an; là hội viên hội nhà văn Việt Nam, hội viên hội văn học nghệ thuật tỉnh Lâm Đồng. Hiện công tác tại trường ĐH Đà Lạt. Gv: Gọi hs đọc bài thơ, bài văn viết về địa phương mà các em thích (Tác giả : không nhất thiết là người địa phương ) Hs đọc, trao đổi ý kiến về những tác phẩm ấy . Cũng có thể cho đề xuất tác phẩm khác LUYỆN TẬP Gv giới thiệu với lớp một tác giả văn học người Đà Lạt - Đọc bình phẩm một bài thơ về Đà Lạt Hs: Nghe, hiểu. - Gọi các nhóm học sinh đọc bài thơ, bài văn viết về địa phương mà các em thích ( Lưu ý : tác giả không nhất thiết là người địa phương) - Cho học sinh trao đổi ý kiến về những tác phẩm ấy. Cũng có thể có học sinh không tán thành chọn các tác phẩm ấy mà đề xuất tác phẩm khác. Không nên gò bó học sinh miễn là các em nêu được lí do chính đáng . - Giáo viên có thể nêu những ý kiến riêng của mình, qua đó gián tiếp gợi lên những định hướng cần thiết, những tiêu chuẩn cơ bản khi tuyển chọn văn thơ theo một yêu cầu nào đó (giá trị nội dung, giá trị nghệ thuật, bản sắc địa phương, sở thích cá nhân). quy 5. Ngô Xuân Quyền. 1965. Núi đôi, Hoa dã quỳ, Đamrông, Đèo Chuối. 2. Một số văn bản viết về quê hương em Thơ 4 chữ : Số táo quân Thơ 5 chữ : Đà Lạt Thơ lục bát : Nói về Bùi Thị Xuân II. LUYỆN TẬP 1.Tác giả: Nhà thơ Hồ Bá Cảnh 2. Bài thơ: Hồ Than Thở (Nguyễn Trung An) Đau gì mà mãi mãi thở than Lệ rơi thành tiếng ngân vang vô hồi Đau lòng chi lắm hồ ơi! Để cho trần thế mượn lời khóc than. Sao không đối mặt với đời. Lại than thở hộ kiếp người hôm nay. Mùa thu Đà Lạt (Nguyễn Thị Nghĩa) Trời chiều lành lạnh thoảng hơi sương Bóng nước hồ trông ngỡ bóng gương Tiền hạ nắng vàng vươn thảm cỏ Đón thu mây trắng quyện làn hương Chờ tin bạn cũ cài trong gấm Gửi gió tình thơ vượt dặm trường Muốn góp trầm tư vào một gói Tặng người tri kỉ chốn tha phương. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Sưu tầm thêm các tác phẩm khác ở địa phương III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC em * Bài cũ: Sưu tầm tranh ảnh, lập sổ tay về các nhà thơ, nhà văn địa phương. * Bài mới: Chuẩn bị “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác”. - Tiết sau: “Dấu ngoặc kép” E. RÚT KINH NGHIỆM Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….................. ……………………………………………………………………………………………………............... Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

×