Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Đánh giá tác động của phát triển khu kinh tế vân đồn tới sử dụng đất và đời sống của người dân huyện vân đồn tỉnh quảng ninh giai đoạn 2017 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 82 trang )

..

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

PHẠM THỊ LINH CHI

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA PHÁT TRIỂN
KHU KINH TẾ VÂN ĐỒN TỚI SỬ DỤNG ĐẤT VÀ
ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI DÂN HUYỆN VÂN ĐỒN,
TỈNH QUẢNG NINH, GIAI ĐOẠN 2017 - 2019

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Thái Nguyên - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

PHẠM THỊ LINH CHI

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA PHÁT TRIỂN
KHU KINH TẾ VÂN ĐỒN TỚI SỬ DỤNG ĐẤT VÀ
ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI DÂN HUYỆN VÂN ĐỒN,
TỈNH QUẢNG NINH, GIAI ĐOẠN 2017 - 2019
Ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 8.85.01.03

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Nguyễn Thế Đặng



Thái Nguyên - 2020


i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu riêng của tôi. Các số liệu, kết quả
nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kì
cơng trình nào.
Tơi xin cam đoan, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm
ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Phạm Thị Linh Chi


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, tạo
điều kiện thuận lợi nhất, những ý kiến đóng góp và những lời chỉ bảo quý báu của tập
thể, cá nhân trong và ngồi Trường Đại học Nơng Lâm Thái Nguyên.
Đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc GS.TS. Nguyễn Thế Đặng là người
trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài và hồn thành
luận văn. Tơi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Lãnh đạo, cơng chức, viên
chức Phịng Tài ngun và Mơi trường, Trung tâm phát triển quỹ đất, Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai huyện Vân Đồn, các cơ quan ban ngành khác có liên quan đã tạo
điều kiện cho tôi thu thập số liệu, những thông tin cần thiết để thực hiện luận văn này.
Tơi xin được bày tỏ lịng cảm ơn chân thành và sâu sắc tới sự giúp đỡ tận tình,
quý báu đó.
Xin trân trọng cảm ơn!

Tác giả luận văn

Phạm Thị Linh Chi


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .................................................................................... 2
3. Ý nghĩa của đề tài ........................................................................................................ 3
3.1. Ý nghĩa khoa học ...................................................................................................... 3
3.2. Ý nghĩa thực tiễn ...................................................................................................... 3
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................................... 4
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ......................................................................................... 4
1.1.1. Cơ sở lý luận .......................................................................................................... 4
1.1.2. Cơ sở thực tiễn về phát triển khu kinh tế............................................................... 4
1.1.3. Cơ sở pháp lý ....................................................................................................... 11
1.2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về sử dụng đất .............................................................. 13
1.2.1. Khái niệm về đất đai ............................................................................................ 13
1.2.2. Đặc điểm đất đai .................................................................................................. 14
1.2.3. Vai trò của đất đai................................................................................................ 15
1.3. Các vấn đề về phát triển khu kinh tế trên Thế giới và Việt nam ............................ 16
1.3.1. Các nghiên cứu và phát triển khu kinh tế trên Thế giới ...................................... 16

1.3.2. Các nghiên cứu và phát triển khu kinh tế ở Việt Nam ........................................ 17
1.3.3. Các nghiên cứu về tình hình phát triển khu kinh tế gắn với q trình đơ thị hóa và
đất đai trên Thế giới và Việt Nam ................................................................................. 22
1.4. Những nhận xét rút ra từ tổng quan tài liệu............................................................ 27
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..... 29
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 29


iv
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................... 29
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 29
2.1.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ....................................................................... 29
2.2. Nội dung nghiên cứu .............................................................................................. 29
2.2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và quá trình thành lập, phát triển
Khu kinh tế Vân Đồn ..................................................................................................... 29
2.2.2. Thực trạng và ảnh hưởng của phát triển khu kinh tế Vân Đồn đến sử dụng đất giai
đoạn 2017 - 2019 ........................................................................................................... 29
2.2.3. Đánh giá sự ảnh hưởng của phát triển Khu kinh tế đến đời sống người dân trên
địa bàn giai đoạn 2017 - 2019 ....................................................................................... 29
2.2.4. Đánh giá chung về phát triển Khu kinh tế tác động đến sử dụng đất và cuộc sống
người dân giai doạn 2017 - 2019 ................................................................................... 30
2.2.5. Một số giải pháp nhằm khắc phục tác động tiêu cực của phát triển Khu kinh tế 30
2.3. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 30
2.3.1. Phương pháp thu thập thông tin .......................................................................... 30
2.3.2. Phương pháp phân tích, xử lý và tổng hợp số liệu .............................................. 33
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................................... 34
3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và quá trình thành lập, phát triển Khu
kinh tế Vân Đồn ............................................................................................................. 34
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................... 34
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội .................................................................................... 38

3.1.3. Đánh giá tiềm năng phát triển của Vân Đồn ....................................................... 39
3.1.4. Khái quát Khu kinh tế Vân Đồn .......................................................................... 42
3.2. Thực trạng và ảnh hưởng của sự phát triển Khu kinh tế Vân Đồn đến sử dụng đất
huyện Vân Đồn giai đoạn 2017 - 2019 .......................................................................... 43
3.2.1. Thực trạng phát triển Khu kinh tế Vân Đồn giai đoạn 2017 - 2019.................... 43
3.2.2. Ảnh hưởng của phát triển Khu kinh tế đến đất đai giai đoạn 2017 – 2019 ......... 45
3.3. Đánh giá ảnh hưởng của phát triển Khu kinh tế đến đời sống người dân trên địa bàn
giai đoạn 2017 - 2019 .................................................................................................... 53
3.3.1. Tình hình đền bù cho các hộ dân khi thu hồi đất giải phóng mặt bằng phục vụ phát
triển Khu kinh tế từ năm 2017 – 2019 ........................................................................... 53


v
3.3.2. Ảnh hưởng của phát triển Khu kinh tế đến đời sống người dân trên địa bàn giai
đoạn 2017 - 2019 ........................................................................................................... 53
3.4. Đánh giá chung về phát triển Khu kinh tế tác động đến sử dụng đất và cuộc sống
người dân giai doạn 2017 - 2019 ................................................................................... 59
3.4.1. Mặt tích cực ......................................................................................................... 59
3.4.2. Mặt tiêu cực và nguyên nhân............................................................................... 60
3.5. Một số giải pháp nhằm khắc phục tác động tiêu cực của phát triển Khu kinh tế ... 64
3.5.1. Giải pháp từ phía chính quyền............................................................................. 64
3.5.2. Giải pháp cho các hộ nông dân............................................................................ 66
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................................... 67
1. Kết luận...................................................................................................................... 67
2. Kiến nghị ................................................................................................................... 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 69
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ĐKKT:

Đặc khu kinh tế

GDP:

Tổng thu nhập quốc dân trong nước

KCN – KCX:

Khu công nghiệp – Khu chế xuất

KKT:

Khu kinh tế

KTTĐ:

Kinh tế trọng điểm

TC, CĐ, ĐH:

Trung cấp, cao đẳng, đại học

THCS:

Trung học cơ sở

THPT:


Trung học phổ thông


vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Các khu kinh tế được thành lập tại Việt Nam giai đoạn 2003 – 2010 .......... 18
Bảng 2.1. Tổng số hộ chịu ảnh hưởng của thu hồi đất giai đoạn 2017 – 2019 và số lượng
mẫu điều tra .................................................................................................. 31
Bảng 3.1. Dân số, mật độ dân số Vân Đồn giai đoạn 2017 - 2019 ............................... 38
Bảng 3.2. Cơ cấu giá trị sản xuất các ngành kinh tế huyện Vân Đồn giai đoạn 2017 - 2019 .... 39
Bảng 3.3. Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội huyện Vân Đồn
giai đoạn 2017 - 2019................................................................................... 45
Bảng 3.4. Thực trạng sử dụng đất ở Vân Đồn giai đoạn 2017 - 2019 .......................... 46
Bảng 3.5. Tình hình biến động đất đai ở Vân Đồn giai đoạn 2017 – 2019 ................... 48
Bảng 3.6. Tình hình chuyển mục đích sử dụng đất nơng nghiệp sang đất phi nông nghiệp
trên địa bàn Vân Đồn giai đoạn 2017 – 2019 .............................................. 50
Bảng 3.7. Tổng hợp kết quả thu hồi đất trên địa bàn Vân Đồn giai đoạn 2017 – 2019 ....... 51
Bảng 3.8. Tổng hợp loại đất bị thu hồi trên địa bàn Vân Đồn giai đoạn 2017 – 2019 .... 52
Bảng 3.9. Tổng hợp kết quả thu hồi đất Vân Đồn giai đoạn 2017 - 2019 .................... 53
Bảng 3.10. Một số thông tin cơ bản về các chủ hộ điều tra .......................................... 54
Bảng 3.11. Kết quả khảo sát tình hình chuyển đổi nghề nghiệp của hộ trước và sau thu
hồi đất ........................................................................................................... 55
Bảng 3.12. Đánh giá tác động của phát triển Khu kinh tế Vân Đồn đến thu nhập của hộ
gia đình ......................................................................................................... 56
Bảng 3.13. Đánh giá tác động của phát triển Khu kinh tế Vân Đồn đến môi trường sống
tại địa phương............................................................................................... 58
Bảng 3.14. Mong muốn của người dân trước tác động của phát triển Khu kinh tế Vân
Đồn trong tương lai ...................................................................................... 58



viii
DANH MỤC HÌNH

Hình 3.1. Bản đồ vị trí địa lý huyện Vân Đồn ............................................................... 34
Hình 3.2. Cảnh quan Khu kinh tế Vân Đồn .................................................................. 42
Hình 3.3. Tỷ lệ sử dụng đất thu hồi cho các hoạt động trên địa bàn Vân Đồn 2017- 2019.... 52


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong q trình đổi mới nền kinh tế - xã hội ở nước ta, quá trình chuyển dịch
cơ cấu nền kinh tế theo hướng giảm dần tỷ trọng giá trị nông, lâm, thủy sản trong
tổng thu nhập quốc dân trong nước (GDP) và tăng dần tỷ trọng các ngành công
nghiệp, xây dựng, dịch vụ trong GDP; đồng thời q trình đơ thị hóa cũng diễn ra
mạnh mẽ tại tất cả các địa phương trong cả nước. Các quá trình này đã tác động lớn
đến sự chuyển dịch trong cơ cấu sử dụng đất: tỷ lệ diện tích đất nơng nghiệp có xu
hướng giảm, thay vào đó là tỷ lệ đất phi nơng nghiệp tăng lên, tỷ lệ đất chưa sử
dụng được đưa vào sử dụng cũng ngày càng nhiều. Việc thay đổi cơ cấu sử dụng
đất ảnh hưởng trực tiếp đến việc quản lý, sử dụng đất của các địa phương và ít nhiều
tác động tới đời sống của người dân bị mất đất phục vụ quá trình phát triển kinh tế
- xã hội cho địa phương đó. Việc phát triển tại huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh
cũng không phải trường hợp ngoại lệ.
Tỉnh Quảng Ninh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ được thành lập
theo quyết định Thủ tướng Chính phủ từ tháng 9/1997 (gồm các thành phố Hà Nội,
Hải Phòng và các tỉnh Quảng Ninh, Hưng Yên, Hải Dương) với diện tích hơn
10.000 km², trong đó mỗi địa phương được xác định phát triển với thế mạnh khác
nhau. Tỉnh Quảng Ninh có 14 đơn vị hành chính trực thuộc, trong đó có huyện Vân

Đồn.
Với vị trí thuận lợi nằm trong vịnh Bái Tử Long và liền kề với di sản thiên
nhiên thế giới Vịnh Hạ Long, huyện Vân Đồn có diện tích đất tự nhiên khoảng
58.183,3 ha và diện tích mặt nước biển rộng gần 1.600 km2 (gấp 3 lần diện tích đất
nổi) với trên 600 hịn đảo lớn nhỏ, trong đó có 20 đảo đất lớn, số đảo còn lại là núi
đá và cồn rạn. Vân Đồn hội tụ nhiều ưu thế để phát triển kinh tế biển, với các ngành
mũi nhọn là đánh bắt, nuôi trồng thủy sản đặc hữu và đặc biệt là du lịch biển đảo.
Ngày 19/8/2009, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng
khu kinh tế Vân Đồn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, trong đó định hướng
phát triển Khu kinh tế Vân Đồn trở thành khu du lịch sinh thái biển đảo chất lượng
cao và phát triển du lịch là hoạt động chính để phát triển các ngành kinh tế - xã hội


2

khác. Bức tranh tổng thể về Vân Đồn đã có những bước khởi sắc, với hàng loạt các
cơng trình trọng điểm đã được xây dựng và đi vào hoạt động từ năm 2018 như:
Cảng hàng không quốc tế Quảng Ninh tại xã Đoàn Kết, huyện Vân Đồn; đường cao
tốc Hạ Long – Vân Đồn; cùng các cơng trình của các tập đoàn lớn đang gấp rút
được triển khai như khu công viên phức hợp với casino Vạn Yên của tập đoàn
SunGroup, Sân Golf và khu nghỉ dưỡng cao cấp Ao Tiên tại xã Hạ Long, Tổ hợp
khu nghỉ dưỡng cao cấp Sonasea Vân Đồn của tập đoàn CEO, khu nghỉ dưỡng cao
cấp tại xã Ngọc Vừng của tập đoàn FLC... Mới đây nhất, ngày 17/2/2020, Thủ
tướng Chính phủ đã ký ban hành Quyết định số 266/QĐ-TTg v/v phê duyệt điều
chỉnh quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Vân Đồn (Quảng Ninh) đến năm
2040, tầm nhìn đến năm 2050. Tương lai, Vân Đồn sẽ trở thành trung tâm kinh tế,
hành chính năng động, sáng tạo của vùng, của cả nước và giao thương quốc tế.
Tuy nhiên, trong quá trình phát triển khu kinh tế Vân Đồn cũng đã gây ra
biến động trong cơ cấu sử dụng đất và việc quản lý, sử dụng đất của người dân trên
địa bàn huyện. Đặc biệt trong giai đoạn từ cuối năm 2016 đến năm 2019, là giai

đoạn chuẩn bị các bước để trình Quốc hội thơng qua dự thảo Luật khu hành chính
– kinh tế đặc biệt, tình hình đất đai trên địa bàn huyện Vân Đồn có nhiều biến động
mạnh mẽ…gây ra một số tác động cả tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến nhiệm vụ
quản lý đất đai và an ninh trật tự của địa phương.
Xuất phát từ những vấn đề trên, được sự đồng ý của Ban giám hiệu nhà
trường, Khoa Quản lý tài nguyên, Phòng đào tạo – Trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên và dưới sự hướng dẫn của GS.TS. Nguyễn Thế Đặng, chúng tôi tiến hành
thực hiện đề tài nghiên cứu "Đánh giá tác động của phát triển khu kinh tế Vân
Đồn tới sử dụng đất và đời sống của người dân huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng
Ninh giai đoạn 2017 – 2019”.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Đánh giá thực trạng và ảnh hưởng của sự phát triển khu kinh tế Vân Đồn
đến sử dụng đất huyện Vân Đồn giai đoạn 2017 – 2019.
- Đánh giá sự ảnh hưởng của phát triển khu kinh tế Vân Đồn đến đời sống
người dân trên địa bàn huyện Vân Đồn giai đoạn 2017 – 2019.


3

- Đánh giá và đưa ra một số giải pháp nhằm khắc phục tác động tiêu cực của
phát triển khu kinh tế Vân Đồn.
3. Ý nghĩa của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở dữ liệu bổ ích cho các chương trình
dự án nghiên cứu về tác động của phát triển đặc khu kinh tế đến quản lý đất đai nói
riêng và quản lý kinh tế xã hội nói chung ở Việt Nam.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu là tài liệu quan trọng cho các cấp quản lý của tỉnh Quảng
Ninh và huyện Vân Đồn xem xét, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
những năm tới sao cho phù hợp nhất với tình hình của địa phương, nâng cao được

hiệu quả sử dụng đất gắn với công tác quản lý đất đai bền vững và đảm bảo đời
sống của người dân.


4

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
1.1.1. Cơ sở lý luận
Đề tài là cơng trình khoa học nghiên cứu một cách tồn diện và có hệ thống về
quá trình phát triển khu kinh tế Vân Đồn, các chính sách về đất đai cũng như ảnh hưởng
của sự phát triển khu kinh tế Vân Đồn đến sử dụng đất và đời sống của người dân. Từ
đó đề xuất hướng hồn thiện chính sách kèm theo các giải pháp thực hiện.
Kết quả nghiên cứu của đề tài nhằm góp phần đẩy nhanh q trình cơng
nghiệp hóa – hiện đại hóa, cùng với đơ thị hóa để huyện Vân Đồn ngày càng văn
minh, giàu đẹp, sánh vai với các khu kinh tế khác trong tỉnh và cả nước nhưng
không gây ảnh hưởng đến nền sản xuất nông nghiệp của địa phương; Góp phần vào
việc nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý Nhà nước về đất đai nói chung và trong
công tác quản lý, phát triển kinh tế nói riêng của một khu kinh tế trẻ; Góp phần hạn
chế, giải toả những bức xúc về khiếu kiện của công dân khi bị mất đất sản xuất để
phục vụ các dự án phát triển kinh tế - xã hội
1.1.2. Cơ sở thực tiễn về phát triển khu kinh tế
1.1.2.1. Khái niệm khu kinh tế
Thuật ngữ “Khu kinh tế” (Economic zones) xuất hiện từ cuối thập niên 70 của
thế kỷ trước từ Trung Quốc. Cho đến nay, có nhiều quan niệm khác nhau về khu kinh
tế. Theo nghĩa rộng, KKT là những khu vực địa lý được áp dụng những chính sách
kinh tế đặc biệt. Theo nghĩa hẹp, KKT là một loại hình riêng của khu kinh tế tự do, đầy
đủ như một xã hội thu nhỏ. Đó là một khu vực địa lý riêng biệt, được áp dụng những
chính sách kinh tế đặc biệt nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngồi, cơng nghệ, kiến thức

về quản lý để phát triển kinh tế với một cơ cấu ngành nghề đầy đủ, trong đó ưu tiên
phát triển cơng nghiệp hướng về xuất khẩu, nhưng cũng không bỏ qua thị trường nội
địa. KKT bao gồm tất cả các loại hình khác nhau của khu kinh tế tự do, được tổ chức
thành các khu chức năng: khu công nghiệp, khu chế xuất, cảng nước sâu và các ngành
công nghiệp, dịch vụ gắn với cảng, khu phi thuế quan, khu đô thị, khu du lịch, khu dân
cư, khu hành chính và các khu chức năng khác.


5

Ở Việt Nam, KKT được hiểu là khu vực có ranh giới địa lý xác định thuộc lãnh
thổ và chủ quyền của quốc gia, có khơng gian kinh tế riêng biệt, với môi trường đầu
tư, kinh doanh thuận lợi và bình đẳng bao gồm: các khu chức năng, các cơng trình hạ
tầng kỹ thuật - xã hội, các cơng trình dịch vụ và tiện ích cơng cộng với các chính sách
ưu đãi, khuyến khích, ổn định lâu dài và cơ chế quản lý thơng thống, tạo điều kiện
thuận lợi cho các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài yên tâm đầu tư phát triển sản
xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trong khung pháp lý hiện hành và ngày càng hoàn
thiện (Nguyễn Văn Phú, 2005).
Một số tài liệu khác cũng có khái niệm tương tự, khu kinh tế là khu vực độc lập
hay có ranh giới địa lý xác định; Chỉ chịu ảnh hưởng bởi một cơ quan quản lý duy nhất;
Các thủ tục, chính sách áp dụng cho doanh nghiệp trong KKT có một cơ chế riêng, độc
lập, và có sự đột phá theo hướng thủ tục ngày càng gọn nhẹ; Có những ưu đãi nhất
định để thu hút đầu tư (Huỳnh Thế Du và cs, 2014).
Mới đây nhất, tại Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ
quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế, khái niệm khu kinh tế được giải
thích như sau: “Khu kinh tế là khu vực có ranh giới địa lý xác định, gồm nhiều khu
chức năng, được thành lập để thực hiện các mục tiêu thu hút đầu tư, phát triển kinh tế
- xã hội và bảo vệ quốc phịng, an ninh” (Chính phủ, 2018).
1.1.2.2. Đặc trưng của Khu kinh tế
Khu kinh tế có một số đặc trưng cơ bản sau

+ Là khu vực có vị trí địa lý, ranh giới riêng biệt với các vùng khác, một bộ
phận lãnh thổ của quốc gia được Chính phủ cho phép xây dựng và phát triển, vận hành
bởi khung pháp lí riêng, mở cửa theo các thơng lệ quốc tế.
+ Là nơi có mơi trường đầu tư, kinh doanh, bn bán phù hợp với cơ chế thị
trường, được hưởng quy chế tự do và ưu đãi hơn các vùng khác.
+ Là nơi giao lưu kinh tế với nước ngồi thơng thoáng, ưu tiên hướng xuất khẩu,
thu hút vốn đầu tư nước ngồi
1.1.2.3. Vai trị của Khu kinh tế trong q trình cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa và
hội nhập
Vai trò của Khu kinh tế được tổng hợp sau (Đặng Tiến Sĩ, 2016):
- Các KKT có điều kiện thuận lợi để thu hút đầu tư trong và ngoài nước, giúp
giải quyết khó khăn về vốn, tiếp cận và chuyển giao khoa học - công nghệ tiên tiến,
học hỏi được kinh nghiệm quản lý hiện đại; khai thác và sử dụng tối ưu nguồn vốn còn


6

chưa được huy động; tạo nên sự thông thương, liên kết giữa các doanh nghiệp trong và
ngoài nước; từng bước thúc đẩy doanh nghiệp trong nước phát triển năng động hơn,
có khả năng cạnh tranh sản phẩm cao hơn trên thị trường quốc tế.
- Các KKT tiếp nhận kỹ thuật, công nghệ tiên tiến và phương pháp quản lý hiện
đại. Với ưu thế đặc biệt, các KKT đã cơ bản đáp ứng được những yêu cầu về cơ sở hạ
tầng cho việc tiếp nhận, chuyển giao cơng nghệ và trình độ quản lý tiên tiến từ nước
ngồi.
- Các KKT góp phần khai thác hiệu quả các nguồn lực và lợi thế của quốc gia,
các khu vực. Ở những khu vực có điều kiện phát triển kinh tế - xã hội thuận lợi, với sự
xuất hiện của các KKT đã làm cho việc khai thác và sử dụng các nguồn lực trở nên
hiệu quả hơn, nền kinh tế phát triển sôi động hơn, cơ cấu kinh tế chuyển dịch nhanh
theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa. Ở những khu vực có đất đai cằn cỗi, hoang
hóa, khơng thuận lợi cho sản xuất nơng nghiệp, ít có khả năng sinh lợi, khi KKT được

xây dựng và đi vào hoạt động với sự thu hút đầu tư cả trong và ngoài nước đã làm cho
bộ mặt kinh tế - xã hội thay đổi hẳn: các vùng thuần nông trở thành các vùng kinh tế
đa ngành, trong đó các ngành cơng nghiệp và dịch vụ chiếm tỉ trọng ngày càng lớn,
cịn nơng nghiệp chuyển sang nền nơng nghiệp sản xuất hàng hóa; chất lượng cuộc
sống của người dân được nâng lên rõ rệt.
- Các KKT tạo thêm việc làm và nâng cao trình độ cho người lao động. Sự hoạt
động đa ngành nghề của các KKT đã tạo thêm nhiều việc làm cho lao động, đặc biệt
là lao động địa phương với chính sách ưu tiên giải quyết việc làm cho lao động tại chỗ.
Với yêu cầu ngày càng cao của phát triển kinh tế, trình độ lao động trong các KKT
cũng phải được nâng lên xứng tầm. Do đó, khi đi vào hoạt động, các KKT một mặt thu
hút lao động có chất lượng, mặt khác có hỗ trợ để bồi dưỡng nâng cao tay nghề lao
động. Đồng thời, với quy chế hoạt động sản xuất, kinh doanh chặt chẽ, các KKT còn
rèn luyện tác phong lao động mới và nâng cao tính kỷ luật lao động.
- Góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tăng năng lực xuất khẩu. Sự
phát triển của các KKT với việc ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ
sẽ thúc đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ khu vực 1 sang khi vực 2 và
3, kéo theo chuyển dịch lao động tương ứng. Nơi đây có sự tập trung và ưu tiên về vốn,
khoa học - công nghệ, do đó sản phẩm có khả năng cạnh tranh trên thị trường trong


7

nước cũng như quốc tế. Điều này làm tăng cơ hội xuất khẩu cho hàng hóa được sản
xuất trong các KKT.
- Góp phần đổi mới cơ chế quản lí, cải thiện môi trường đầu tư và mở rộng quan
hệ kinh tế thương mại với các nước trên thế giới. Rút kinh nghiệm từ việc xây dựng và
phát triển các KKT ở những quốc gia đi trước, các KKT đi sau cũng ứng dụng các cơ
chế quản lý thơng thống, từ đó cải thiện được rất nhiều mơi trường đầu tư. Việc hấp
dẫn đầu tư, đặc biệt là đầu tư nước ngoài, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp
trong và ngoài nước làm quen, ký kết hợp đồng kinh tế với nhau.

1.1.2.5. Sự phát triển khu kinh tế gắn với đơ thị hóa và tác động của nó tới biến
động đất đai và đời sống người dân
Theo Trịnh Duy Luân (2004): Trước sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế
thế giới thì việc chú trọng phát triển các vùng kinh tế trọng điểm và các đô thị là vô
cùng cần thiết cho phát triển kinh tế ở các nước nói chung và ở nước ta nói riêng.
Từ sau những năm 1990 cùng với những chuyển biến tích cực về mặt kinh tế - xã
hội, mạng lưới đô thị quốc gia của nước ta đã được mở rộng và phát triển. Năm
1990, số lượng đô thị cả nước mới có khoảng 500 đơ thị lớn nhỏ, đến năm 2000 con
số này lên 649 và năm 2003 là 656 đô thị. Đến tháng 12 năm 2014, cả nước có 774
đơ thị, trong đó có hai đơ thị loại đặc biệt, 15 đô thị loại I, 21 đô thị loại II, 42 đô
thị loại III, 68 đô thị loại IV và 626 đô thị loại V. Dân số thành thị (gồm các khu
vực: nội thành, nội thị và thị trấn) đạt gần 31 triệu người với tỷ lệ đơ thị hóa trung
bình năm 2014 khoảng 34,5%. Tốc độ đơ thị hóa tăng nhanh, trong những năm gần
đây tăng trung bình 1% - 1,02%/năm, tương ứng với 1 - 1,2 triệu dân đô thị mỗi
năm. Tổng thu ngân sách khu vực đô thị chiếm hơn 70% tổng thu ngân sách tồn
quốc. Đơ thị Việt Nam đã và đang chuyển biến tích cực cả về mặt lượng và chất,
mạng lưới đô thị quốc gia phát triển ngày một mạnh mẽ hơn. Ngày 7/5/2009, Thủ
tướng Chính phủ đã ký ban hành Quyết định số 445/QĐ-TTg về phê duyệt quy
hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến
năm 2050. Theo đó, phấn đấu đến năm 2025 tổng số đô thị của cả nước vào khoảng
1.000 đô thị, trong đó có 17 đơ thị từ loại I đến đặc biệt; 21 đô thị loại II; 81 đô thị
loại III; 122 đơ thị loại IV; cịn lại là các đô thị loại V.


8

Tuy vậy, phát triển đơ thị ở Việt Nam cịn ở mức thấp so với khu vực và trên
thế giới. Tăng trưởng kinh tế hàng năm của các đô thị ở Việt Nam trung bình từ 12
- 15%. Thu nhập đầu người tăng nhanh, tại các đô thị lớn như thành phố Hồ Chí
Minh đạt khoảng 5.100 USD vào năm 2014. Tăng trưởng không gian đô thị cũng

đạt tỷ lệ đáng kể. Năm 1999, đất đô thị chỉ chiếm 0,2% diện tích đất tự nhiên cả
nước. Theo chiến lược phát triển đơ thị Việt Nam, diện tích đất đơ thị hiện nay sẽ
tăng từ 105.000 ha lên đến 460.000 ha vào năm 2020, tỷ lệ đơ thị hố dự kiến tăng
từ 34,5% năm 2014 lên đến 46% vào năm 2025.
Trong thời gian gần đây việc mở rộng không gian đô thị đã và đang làm giảm
diện tích đất nơng nghiệp, đặc biệt là đất sản xuất nông nghiệp. Theo thống kê cho
thấy, một số tỉnh, thành phố có sự suy giảm đáng kể về diện tích đất nơng nghiệp,
ví dụ như vùng Đồng bằng sông Hồng giảm tới 32.000 ha chỉ sau 5 năm (2005 2010). Cùng với đó là sự gia tăng về quy mơ diện tích đất sử dụng cho các mục đích
phi nơng nghiệp. Sự suy giảm này là do một phần diện tích đất sản xuất nông nghiệp
đã được chuyển sang sử dụng cho các mục đích phi nơng nghiệp và mục đích khác
như: xây dựng các cơng trình cơng nghiệp, cơng trình thủy lợi, giao thơng, nhà ở,
các cơng trình hạ tầng xã hội... Trong khi đó, quỹ đất nơng nghiệp khơng cịn khả
năng mở rộng nhiều. Đây sẽ là thách thức không nhỏ đối với các nhà quản lý, quy
hoạch đất đai và các nhà hoạch định chính sách.
Một xu thế phát triển trong tương lai đó là xu hướng gia tăng mạnh nhu cầu
về quỹ đất phục vụ cho mục đích phi nơng nghiệp, đặc biệt là áp lực tăng cầu về diện
tích đất chuyên dùng phục vụ cho mục đích phát triển kinh tế - xã hội. Khi diện tích
đất chưa sử dụng đã được tận dụng, khai thác gần hết thì để có được quỹ đất phục vụ
cho các mục đích phi nơng nghiệp, sản xuất, kinh doanh chỉ có thể chuyển một phần
từ quỹ đất nông nghiệp. Điều này sẽ ảnh hưởng đáng kể tới sản lượng sản xuất nông
nghiệp trong khu vực cũng như những người nơng dân có quyền sử dụng quỹ đất
nông nghiệp, đồng thời làm thay đổi cơ cấu lao động tại các vùng, địa phương.
Tốc độ phát triển đô thị ảnh hưởng không nhỏ tới đời sống người dân. Sự
ảnh hưởng này theo 2 chiều hướng đó là: tác động tích cực và tác động tiêu cực (Trịnh
Duy Luân, 2004).


9

- Tác động tích cực:

+ Phát triển đơ thị đã thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Do sự
phát triển đô thị đã chuyển dịch cơ cấu lao động từ khu vực I sang khu vực II, III,
từ đó hình thành và phát triển các khu cơng nghiệp, dịch vụ thương mại… Sự phát
triển đó làm tăng tổng sản phẩm xã hội.
+ Phát triển đô thị sẽ thúc đẩy quá trình phát triển khoa học kỹ thuật, ứng
dụng công nghệ trong sản xuất, giảm thiểu sức lao động chân tay cho người dân.
Và cũng do nhu cầu của sự phát triển thì trình độ dân trí của người dân sẽ được
nâng lên để đáp ứng nhu cầu thực tiễn.
+ Phát triển đô thị kéo theo sự phát triển về cơ sở hạ tầng như: điện, đường,
trường, trạm. Sự phát triển cũng như chất lượng của cơ sở hạ tầng sẽ đáp ứng tốt
hơn nhu cầu về thơng thương, về nâng cao trình độ dân trí cũng như dịch vụ chăm
sóc sức khỏe cho người dân.
+ Phát triển đô thị kéo theo các dịch vụ ăn uống, vui chơi, giải trí, du lịch...
sẽ gia tăng về cả số lượng cũng như chất lượng. Vì vậy đời sống tinh thần của người
dân sẽ được đáp ứng tốt hơn.
+ Phát triển đô thị sẽ thu hút nguồn đầu tư, các nhà đầu tư, đặc biệt là sự gia
tăng của các nhà máy, xí nghiệp, các khu cơng nghiệp. Điều này giúp người dân có
cơ hội tìm kiếm việc làm cũng như nâng cao nguồn thu nhập, từ đó nâng cao chất
lượng cuộc sống.
+ Phát triển đô thị sẽ thúc đẩy sự phát triển của cộng đồng. Cùng với sự phát
triển của đơ thị thì các khu vực ven đơ, ngoại thành, các khu vực khác đều trở thành
nơi cũng cấp lao động, cung cấp lương thực, thực phẩm, nguyên liệu cho khu vực
đô thị. Nhờ vậy mà sản xuất cộng đồng phát triển.
+ Phát triển đô thị trong nền kinh tế thị trường tăng cường sự cạnh tranh phát
triển của các ngành sản xuất.
+ Phát triển đô thị làm phát triển sản xuất, đặc biệt là sản xuất công nghiệp và
tiểu thủ công nghiệp, phổ biến lối sống công nghiệp và nếp sống văn minh đô thị.
- Tác động tiêu cực:
Bên cạnh những mặt tích cực thì sự phát triển đô thị cũng kéo theo những
tác động, ảnh hưởng khơng nhỏ đến đời sống người dân đó là:



10

+ Phát triển đô thị ảnh hưởng đến đời sống kinh tế của một bộ phận người
dân. Khi sự phát triển cơ sở hạ tầng cũng như sự gia tăng của các nhà máy, xí
nghiệp, các khu cơng nghiệp lớn cũng chính là lúc diện tích đất nơng nghiệp đang
có xu thế giảm khá nhanh, đặc biệt là trong những năm gần đây. Vì giá trị bồi
thường của đất nơng nghiệp thường thấp hơn so với những loại đất khác nên các dự
án đầu tư chủ yếu lấy đất nông nghiệp để xây dựng là chính. Do đó, một bộ phận
người dân phát triển đi lên nhờ tận dụng được khoản tiền bồi thường giá trị đất và
may mắn trong cơ hội tìm kiếm việc làm mới. Tuy nhiên, cũng khơng ít người dân
thất nghiệp và trở thành gánh nặng của xã hội sau khi sử dụng hết số tiền bồi thường
giá trị về đất và khơng tìm kiếm cho mình được một cơng việc phù hợp. Đây là một
trong những vấn đề đáng quan tâm, một thách thức không nhỏ đặt ra trong sự phát
triển đất nước hiện nay.
+ Phát triển đô thị làm tốc độ gia tăng dân số nhanh tại các đơ thị lớn kéo theo
đó là sự phức tạp về quản lý con người và quan trọng hơn nữa là việc giữ gìn trật tự,
an ninh tại khu vực này sẽ gặp nhiều khó khăn bởi nguy cơ gia tăng về số lượng cũng
như mức độ phức tạp của các tệ nạn xã hội, cờ bạc, mại dâm, ma túy... là điều tất yếu
sẽ xảy ra. Hiện tượng di dân tới các đô thị đã gây ra nhiều vấn đề phải giải quyết như
nhà ở, dịch vụ, thơng tin, giáo dục, chăm sóc y tế, cơ sở hạ tầng, việc làm, ô nhiễm môi
trường,... Trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển như hiện nay ở nước ta, vấn đề
việc làm ở các vùng đô thị nổi lên khá gay gắt. Hiện tượng thất nghiệp, thu nhập thấp
tất yếu sẽ làm nảy sinh các hiện tượng xã hội tiêu cực khác. Vấn đề dân số đô thị ở
nước ta hiện nay và trong những năm tới sẽ vẫn còn là một thực trạng nan giải nếu như
chương trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố và phát triển nơng thơn khơng được thực
hiện một cách tích cực và có hiệu quả hơn nữa.
+ Phát triển đơ thị ảnh hưởng đến môi trường sống của người dân
Quá trình phát triển đơ thị ở nước ta diễn ra tương đối nhanh đã có những

ảnh hưởng đáng kể đến môi trường sống và tài nguyên thiên nhiên, đến sự cân
bằng sinh thái: tài nguyên đất bị khai thác triệt để để xây dựng đơ thị, làm giảm
diện tích cây xanh và mặt nước, gây ra úng ngập, cùng với nhu cầu nước phục
vụ sinh hoạt, dịch vụ, sản xuất ngày càng tăng làm suy thoái nguồn tài nguyên
nước; nhiều xí nghiệp, nhà máy gây ơ nhiễm mơi trường lớn trước đây nằm ở


11

ngoại thành, nay đã lọt vào giữa các khu dân cư đông đúc; mở rộng không gian
đô thị dẫn đến chiếm dụng đất nông nghiệp, ảnh hưởng đến vấn đề an toàn lương
thực quốc gia và đến đời sống của nhân dân ngoại thành; sản xuất công nghiệp
phát triển mạnh làm phát sinh một lượng lớn chất thải, trong đó chất thải nguy
hại ngày càng gia tăng; bùng nổ giao thơng cơ giới gây ơ nhiễm mơi trường khơng
khí và tiếng ồn nghiêm trọng.
1.1.3. Cơ sở pháp lý
1.1.3.1. Các văn bản của Nhà nước
- Luật đất đai năm 2013.
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về việc quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai 2013.
- Nghị định số: 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai
- Nghị định số: 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ qui định về
giá đất;
- Nghị định số: 47/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ qui định về
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
- Nghị định số: 89/2013/NĐ-CP ngày 06/08/2013 của Chính phủ về việc Qui
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá;
- Nghị định 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ Quy định về
khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế.

- Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định về
quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
- Quyết định số 1353/QĐ-TTg, ngày 23-9-2008 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Đề án “Quy hoạch phát triển các khu kinh tế ven biển của Việt Nam
đến năm 2020”.
- Quyết định số 1453/QĐ-TTg ngày 24/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ v/v
điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển các khu kinh tế ven biển của Việt Nam đến
năm 2020.


12

- Quyết định số 1296/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của Thủ tướng chính phủ về Phê
duyệt quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Quyết định số 1856/QĐ-TTg ngày 27/12/2018 của Thủ tướng chính phủ về
Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội Khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh
Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Quyết định số 232/QĐ-TTg ngày 26/2/2019 của Thủ tướng chính phủ về Phê
duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Vân Đồn đến năm
2040, tầm nhìn đến năm 2050.
1.1.3.2. Các văn bản của UBND tỉnh Quảng Ninh
- Quyết định số: 1454/QĐ-UBND ngày 29/5/2015 của UBND tỉnh Quảng
Ninh “ Về việc xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng
đất kỳ đầu (2011-2015) của huyện Vân Đồn”;
- Quyết định số: 1244/QĐ-UBND ngày 11/5/2015 của UBND tỉnh Quảng
Ninh v/v phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 của huyện Vân Đồn;
- Quyết định số: 1192/QĐ-UBND ngày 21/4/2016 của UBND tỉnh
Quảng Ninh v/v phê duyệt Kế hoạch sử dụng năm 2016 của huyện Vân Đồn;
- Quyết định số: 1144/QĐ-UBND ngày 17/04/2017 của UBND tỉnh Quảng

Ninh v/v phê duyệt Kế hoạch sử dụng năm 2017 của huyện Vân Đồn
- Quyết định số 5393/QĐ-UBND ngày 25/12/2018 của UBND tỉnh Quảng
Ninh v/v phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất 2018 của huyện Vân Đồn;
- Quyết định số 2620/QĐ-UBND ngày 28/6/2018 của UBND tỉnh Quảng Ninh
v/v phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Vân Đồn.
- Quyết định số 2539/QĐ-UBND ngày 25/6/2019 của UBND tỉnh Quảng
Ninh v/v phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Vân Đồn.
- Quyết định số 1479/QĐ-UBND ngày 07/5/2020 của UBND tỉnh Quảng
Ninh v/v phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Vân Đồn.
- Quyết định số: 3238/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh Quảng
Ninh về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ
ngày 01/01/2015 đến 31/12/2019;


13

- Quyết định số: 1766/2014/QĐ-UBND ngày 13/08/2014 của UBND tỉnh Quảng
Ninh về việc ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất theo Luật Đất đai 2013 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;
- Quyết định số: 3000/2017/QĐ-UBND ngày 02/8/2017 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Quảng Ninh “Về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và tái
định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”;
- Các văn bản có liên quan khác.
1.2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về sử dụng đất
1.2.1. Khái niệm về đất đai
Theo quan điểm của đánh giá đất th́ đất đai được định nghĩa là một vùng đất
mà đặc tính của nó được xem như bao gồm các đặc trưng tự nhiên quyết định đến khả
năng khai thác được hay không mà ở mức độ nào của vùng đất đó. Thuộc tính của đất
bao gồm khí hậu, thổ nhưỡng, lớp địa chất bên dưới, thuỷ văn, động vật, thực vật và
những tác động trong quá khứ cũng như hiện tại của con người. Theo Docutraiep thì

đất được định nghĩa như sau: Đất là vật thể thiên nhiên, cấu tạo độc lập, lâu đời do kết
quả quá trình hoạt động tổng hợp của 5 yếu tố hình thành đất gồm: đá, sinh vật, khí
hậu, địa hình và thời gian. Về sau nhiều nhà nghiên cứu về đất cho rằng đối với đất
nông nghiệp cần phải bổ sung thêm một số yếu tố khác và đặc biệt quan trọng là vai
trị của con người. Chính con người khi tác động vào đất đã làm thay đổi khá nhiều
tính chất đất và có thể tạo ra hẳn một loại đất mới chưa hề có trong tự nhiên (Nguyễn
Thế Đặng và cs., 2014). Nếu biểu thị định nghĩa về đất dưới dạng cơng thức tốn học
thì ta có thể coi đất là một hàm của một số yếu tố hình thành đất theo thời gian.
Đ = f (Đa, Sv, K, Đh, Nc, Ng)t
Trong đó: Đ: đất; Đa: đá; Sv: sinh vật; K: khí hậu; Đh: địa hình; Nc: nước
của đất và nước ngầm; Ng: tác động của con người; t: thời gian;
Đất nông nghiệp là đất được xác định để sử dụng vào sản xuất nông nghiệp,
nuôi trồng thuỷ sản, làm muối hoặc dùng nghiên cứu thí nghiệm về nông nghiệp.
Theo Luật Đất đai năm 2013, đất nông nghiệp bao gồm:
- Đất sản xuất nông nghiệp: Đất trồng cây hàng năm; Đất trồng cây lâu năm.
- Đất lâm nghiệp: Đất rừng sản xuất; Đất rừng phòng hộ; Đất rừng đặc dụng.
- Đất nuôi trồng thuỷ sản.


14

- Đất làm muối.
- Đất nông nghiệp khác: Đất dùng vào mục đích nghiên cứu thí nghiệm, thực
nghiệm về nơng nghiệp.
1.2.2. Đặc điểm đất đai
Đất nơng nghiệp đóng vai trị vơ cùng quan trọng, nó vừa là tư liệu sản xuất
đặc biệt vừa là tư liệu lao động. Đất nông nghiệp thuộc loại đất được sử dụng vào
mục đích nơng nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản. Ngồi ra cịn
có loại đất thuộc nhóm đất nơng nghiệp nhưng thực tế không thuộc đất sản xuất
trong nông nghiệp mà nó phục vụ cho các ngành khác. Vì vậy, chỉ có loại đất sử

dụng vào mục đích nơng nghiệp mới được coi là đất nơng nghiệp.
Những diện tích đất đai phải qua quá trình cải tạo mới đưa vào hoạt động
sản xuất nơng nghiệp được thì gọi là đất có khả năng nơng nghiệp. Nhà nước xác
định mục đích sử dụng chủ yếu của đất nông nghiệp là sử dụng vào mục đích nơng
nghiệp, song do đặc điểm tình hình từng loại đất hiện nay có sự khác nhau dẫn đến
mục đích sử dụng cụ thể khác nhau. Vì vậy, người ta chia nhóm đất nơng nghiệp
thành 5 loại (Nguyễn Thế Đặng và cs., 2003):
- Đất sản xuất nông nghiệp: Là đất nơng nghiệp sử dụng vào mục đích sản
xuất nông nghiệp. Bao gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm.
+ Đất trồng cây hàng năm gồm các loại: Đất trồng lúa gồm: đất chuyên trồng
lúa nước, đất trồng lúa nước còn lại và đất trồng lúa nương.
+ Đất trồng cây hàng năm khác gồm: đất bằng trồng cây hàng năm khác và
đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác.
- Đất lâm nghiệp: Là đất có rừng tự nhiên hoặc có rừng trồng, đất khoanh
ni phục hồi rừng (đất đã giao, cho thuê để khoanh ni, bảo vệ nhằm phục hồi
rừng bằng hình thức tự nhiên là chính), đất để trồng rừng mới (đất đã giao, cho thuê
để trồng rừng và đất có cây rừng mới trồng chưa đạt tiêu chuẩn rừng). Đất lâm
nghiệp bao gồm: đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.
- Đất ni trồng thuỷ sản: Là tồn bộ diện tích mặt nước sử dụng vào mục
đích ni tôm cá, nuôi trồng thuỷ sản khác như: ao, hồ, đầm. Ngồi ra các loại đất
mặt nước có thể ni thuỷ sản nhưng khơng nhằm mục đích thuỷ sản như các hồ
sông phục vụ chủ yếu cho thuỷ lợi trong nông nghiệp.


15

+ Đất nuôi trồng thủy sản bao gồm đất nuôi trồng nước lợ, nước mặn và đất
chuyên nuôi trồng nước ngọt.
- Đất làm muối: Là đất các ruộng để sử dụng vào mục đích sản xuất muối.
- Đất nơng nghiệp khác: Là đất tại nông thôn sử dụng để xây dựng nhà kính

(vườn ươm) và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức
trồng trọt không trực tiếp trên đất, xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm
và các loại động vật khác được pháp luật cho phép, đất để xây dựng trạm, trại nghiên
cứu thí nghiệm nơng nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, xây dựng cơ sở
ươm tạo cây giống, con giống, xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để
chứa nơng sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, cơng cụ sản xuất nơng
nghiệp.
Đất nông nghiệp ở nước ta phân bố không đều giữa các vùng trong cả nước.
Vùng đồng bằng sông Cửu Long có tỷ trọng lớn nhất của cả nước chiếm 67,1%
diện tích tồn vùng và vùng đất trũng. Độ phì và độ màu mỡ của các vùng khác
nhau, trong đó vùng đồng vằng Sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long có độ
màu mỡ cao chủ yếu là đất phù sa chiếm tỷ lệ lớn hơn so với các vùng khác. Cịn
vùng Đơng Nam Bộ và Tây Ngun phần lớn là đất bazan (Nguyễn Thế Đặng và
cs., 2003).
Đất nông nghiệp Việt Nam chiếm tỷ lệ rất lớn tổng diện tích đất tự nhiên của
cả nước. Với quỹ đất như vậy sẽ bảo đảm cho nguồn lương thực, thực phẩm tiêu
dùng trong nước và xuất khẩu. Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa lên thực vật
cũng đa dạng, do đó sản xuất nông nghiệp ở nước ta cũng rất đa dạng và phong phú.
Ở miền Bắc nước ta có 4 mùa rõ rệt nên sản xuất nơng nghiệp mang tính mùa vụ.
Ở miền Nam có 2 mùa (mùa mưa và mùa khơ) nên việc sản xuất nơng nghiệp có
khác biệt với những thuận lợi và khó khăn riêng.
Vậy để sử dụng đất nơng nghiệp một cách tốt nhất cần có các biện pháp nhằm
nâng cao hiệu quả khai thác và sử dụng đất nông nghiệp theo hướng bền vững.
1.2.3. Vai trị của đất đai
Đất nơng nghiệp là tài sản q giá nhất, nguồn lực quyết định để người nông
dân tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường hiện nay.
Đất nơng nghiệp là loại đất thích hợp cho việc trồng cây lương thực, cây hoa
màu.. cũng như đảm bảo cho sự tồn tại, duy trì và phát triển của các loại cây này.
Phát triển kinh tế nông nghiệp chủ yếu dựa vào vào quỹ đất nông nghiệp và tính



×