Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 3 Tuần học số 21 năm 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.7 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ ngày. tháng. năm201. Tuần 21 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I. MỤC TIÊU: A/ TẬP ĐỌC: - Đọc đúng, rành mạch. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu ND : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. (trả lời được các CH trong SGK) B/ KỂ CHUYỆN: - Kể lại được một đoạn của câu chuyện - HS khá, giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh họa truyện trong SGK. - Một bức tranh (một bức ảnh) về cái lọng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. TẬP ĐỌC 1. Kiểm tra bài cũ. (Tiết 1) - Gọi 2 HS : Đọc bài Chú ở bên Bác Hồ và trả lời - Học sinh đọc và trả lời câu hỏi. câu hỏi SGK - Nhận xét ghi điểm - HS nhận xét * Gọi HS yếu đọc thuộc lòng đoạn 1 * HS yếu đọc thuộc lòng đoạn 1. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài – ghi tựa - Học sinh lắng nghe, nhắc tên bài * Hoạt động 1: Luyện đọc. 1/ Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - HS lắng nghe 2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Học sinh học nối tiếp hết bài. a/ Đọc từng câu & luyện đọc từ khó. - Học sinh luyện đọc từ khó theo sự hướng dẫn của Giáo viên . - Cho học sinh đọc nối tiếp. - Luyện đọc từ ngữ khó : đốn củi, vỏ trứng, triều đình, mỉm cười, ... b/ Đọc từng đoạn trước lớp & giải nghĩa từ. - Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. - Giải nghĩa từ : đi sứ, lọng bức tường, chè lam, - 1 Học sinh đọc phần giải nghĩa từ trong SGK bình an vô sự, Thường Tín... c/ Đọc từng đoạn trong nhóm: - Học sinh đọc nối tiếp (mỗi em 1 đọan). * GV giao nhiệm vụ cho HS yếu đọc thấm đoạn1 * HS yếu đọc thầm đoạn 1 và kết hợp GV kiểm tra. d/ Đọc cả bài - 2 HS đọc toàn bài văn. + Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. + Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham, học như thế nào? * Gọi HS yếu nhắc lại câu trả lời của bạn. -Học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. +Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo, không có đèn, cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh sáng đọc sách Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ ngày. + Vua Trung Quốc nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam? + Trần Quốc Khái đã làm thế nào: a) Để sống? b) Để không bỏ phí thời gian? c) Để xuống đát bình yên vô sự? + Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu? - HD HS nêu nội dung chính + Hoạt động 3: Luyện đọc lại.( Tiết 2) - Giáo viên đọc lại đoạn 3. - Cho Học sinh đọc lại. - Cho Học sinh thi đọc.. tháng. năm201. * HS yếu nhắc lại câu trả lời.. -Học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi. +Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quộc Khái lên chơi, rồi cất than để xem ông làm thế nào. - Học sinh đọc thầm đoạn 3 &4 và trả lời câu hỏi. - Học sinh trả lời câu hỏi.. - Đọc thầm đoạn 5 và trả lời câu hỏi. +Vì ông là người đã truyền dạy cho dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng. - HS lắng nghe - Học sinh đọc đoạn 3 (cá nhân). - 4 Học sinh thi đọc đoạn 3. - 1 Học sinh đọc cả bài.. B. KỂ CHUYỆN + Hoạt động 4: Giáo viên nêu nhiệm vụ. - Câu chuyện có 5 đoạn. Các em đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện Ông tổ nghề thêu, sau đó, mỗi em tập kể một đoạn của câu chuyện. + Hoạt động 5: H.dẫn học sinh kể chuyện. 1/ Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện. - Cho học sinh nói tên đã đặt. a) Đoạn 1: b/ Đoạn 2: c/ Đoạn 3: d/ Đoạn 4: e/ Đoạn 5: - Giáo viên nhận xét & bình chọn học sinh đặt tên hay. 2/ Kể lại một đoạn của câu chuyện : - Cho học sinh kể chuyện. - Cho học sinh thi kể. - Giáo viên nhận xét. 3. Củng cố – dặn dò. + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Về nhà các em kẻ lại câu chuyện cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học. -HS làm bài cá nhân. - 5  6 học sinh trình bày cho cả lớp nghe. - Thử tài. Đứng trước thử thách... - Tài trí của Trần Quốc Khái. - Học được nghề mới. - Hạ cánh an toàn. Vượt qua thử thách. - Truyền nghề cho dân. Dạy nghề thêu cho dân - Lớp nhận xét & bình chọn học sinh đặt tên hay nhất. - Mỗi học sinh kể một đoạn. - 5 Học sinh tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn. - Lớp nhận xét. - Học sinh phát biểu.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thứ ngày. tháng. năm201. TOÁN:. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. -Biết cộng nhẫm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. II.ÐỒ DÙNG : Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: + Kiểm tra bài tập 1, 3/ 102 + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Luyện tập * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1:Tính nhẩm + Viết phép tính lên bảng. Hoạt động của HS + Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe giới thiệu bài và nhắc tên bài. + Học sinh theo dõi.. 4000 + 3000 = ? Nhẩm : 4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn vậy : 4000 + 3000 = 7000 * Chấm điểm HS khá vào vở - Nhận xét Bài tập 2. Tính nhẩm (theo mẫu) + Đề bài Y/c làm gì? + HS nêu cách cộng nhẩm sau đó tự làm bài + Học sinh tự làm bài. * Hướng dẫn và nhắc nhở HS yếu làm câu a và kết hợp kiểm tra và nhắc nhở nếu các em làm sai. - Nhận xét và tuyên dương. Bài tập 3. Đặt tính rồi tính + Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề bài và tự thực hiện theo yêu cầu bài tập. *Với HS yếu GV nhắc nhở các em cách đặt tính và tính câu a, nhắc nhở các em là phải lẩm vở nháp trước sau đó mới làm vào vở. + Nhẩm và nêu kết quả: 4000+3000= 7000 + Học sinh tự làm bài, sau đó gọi 1 học sinh chữa bài miệng trước lớp. * GV gọi HS yếu nêu kết quả 5000 + 1000 = 6000 6000 + 2000 = 8000 4000 + 5000 = 9000 8000 + 2000 = 10000 - Tính nhẩm (theo mẫu) Mẫu:6000 + 500 = 6500 300 + 4000 = 4300 2000 + 4000 = 6000 600 +5000 = 5600 9000 + 900 = 9900 7000 + 800 = 7800 - HS nêu kết quả - Đặt tính rồi tính: a)+. 2541 4238. 6779 -. +. 5348 936. b). +. 6284. 4827 2634. 7461. 6475 0805. 7280. 4 HS lên bảng làm Nhận xét và sửa sai.. - Nhận xét Bài tập 4. * HS yếu tiếp tục hoàn thiện bài tập 2 + Gọi học sinh đọc đề bài. + Học sinh đọc đề bài SGK / 103. + Yêu cầu học sinh tóm tắt bằng sơ đồ và giải 432 lít bài toán. Buổi sáng: Lop3.net. +. ? lít.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thứ ngày. tháng. năm201. Buổi chiều Bài giải Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều 432  2 = 864 (lít) Số lít dầu cửa hàng bán cả hai buổi 432 + 864 = 1296 (lít) Đáp số: 1296 lít. 3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò: - Dặn hs về học bài. CB bài sau: + Nhận xét tiết học Tiết 5.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thứ ngày. tháng. năm201. ĐẠO ĐỨC:. TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI (Tiết 1) I. MỤC TIÊU. - Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi. - Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. + Bộ tranh vẽ, ảnh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ 2.Bài mới: * Giới thiệu bài: nêu y/ c của tiết học Họat động 1: Thảo luận nhóm. Mục tiêu: HS biết được một số biểu hiện tôn trọng đối với khách nước ngoài. Cách tiến hành: + Yêu cầu học sinh chia thành các nhóm. Phát cho + Chia thành các nhóm, nhận tranh, thảo luận các nhóm 1 bộ tranh (trang 3235). Yêu cầu các và trả lời câu hỏi. nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi sau: 1. Trong tranh có những ai?  Trong tranh có khách nước ngoài và các bạn nhỏ Việt Nam. 2. các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?  Các bạn nhỏ Việt Nam đang tươi cười niềm nở chào hỏi và giới thiệu với khách nước ngoài về trường học, chỉ đường cho 3. Nếu gặp khách nước ngoài em phải làm như khách.  Gặp khách nước ngoài em cần vui vẻ đón thế nào? (treo bộ tranh to lên bảng). chào, tôn trọng, giúp đỡ họ khi họ gặp khó khăn. - Nhận xét, kết luận: Đối với khách nước ngoài, chúng ta cần tôn trọng và giúp đỡ họ khi cần. + Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác Hoạt động 2: Phân tích truyện. bổ sung và nhận xét. Mục tiêu: HS biết các hành vi thể hiện tình cảm thân thiện, mến khách của thiếu nhi Việt Nam với khách nước ngoài. HS biết thêm một số biểu hiện của lòng tôn trọng, mến khách và ý nghĩa của việc làm đó. Cách tiến hành: + Gv đọc truyện Cậu bé tốt bụng + Gv chia lớp thành các nhóm và thảo luận theo các câu hỏi sau: - Bạn nhỏ đã làm việc gì? + Từng cặp học sinh nhận phiếu bài tập, thảo luận và hoàn thành phiếu. - Việc làm của bạn nhỏ thể hiện gì đối với khách - Bạn nhỏ đến gần và hỏi ông khách bằng nước ngoài? tiếng Anh " Tôi có thể giúp ông việc gì?" - Theo em, người khách nước ngoài sẽ nghĩ như - ... thể hiện sự tôn trọng, lòng mến khách. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ ngày. tháng. năm201. thế nào về cậu bé Việt Nam. - Em có suy nghĩ gì về việc làm của bạn nhỏ? -... cậu bé Việt Nam rất lịch sự và tốt bụng Kết luận: Chúng ta cần giao tiếp, giúp đỡ khách nước ngoài vì điều đó thể hiện sự mến khách, tinh - Bạn nhỏ rất lịch sự và tốt bụng thần đoàn kết với những người bạn muốn tìm hiểu + Đại diện của các trình bày giao lưu với đất nước ta. Hoạt động 3: Nhận xét hành vi Mục tiêu: HS nhận xét những hành vi nên làm khi tiếp xúc với khách nước ngoài và hiểu được quyền giữ gìn bản sắc văn hóa của dân tộc mình Cách tiến hành: GV chia lớp thành 5 nhóm và cho HS nhận xét về hành vi của 5 bức tranh.(BT3) + Yêu cầu các nhóm thảo luận giải quyết tình huống trong từng tranh - Nhận xét, kết luận: Khi gặp khách nước ngoài em cần vui vẻ chào hỏi, chỉ đường, giúp đỡ họ 3: Củng cố – dặn dò. + Chia nhóm, thảo luận giải quyết tình huống. - Dặn hs: Sưu tầm những tranh ảnh,câu chuyện nói + Một vài nhóm đại diện báo cáo. về việc: + Cư xử niềm nở, lịch sự, tôn trọng khách nước ngoài. + Sẵn sàng giúp đỡ khách nước ngoài khi cần thiết - Nhận xét tiết học ------------------o0o-----------------------. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ ngày. tháng. năm201. TẬP ĐOC:. BÀN TAY CÔ GIÁO I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng, rành mạch. Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Hiểu ND: Ca ngợi bàn tay kì diệu của cô giáo. (trả lời được các CH trong SHK; thuộc 2-3 khổ thơ) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Ông tổ nghề thêu - 2 Học sinh yếu lần lượt đọc đoạn 1&2 - Gọi 1 HS khá đọc cả bài. - Nhận xét và tuyên dương. 2. Bài mới: Giới thiệu bài : Hoạt động 1: Luyện đọc. 1/ Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ: - Học sinh lắng nghe. - Học sinh quan sát tranh trong SGK 2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - HS đọc nối tiếp (mỗi em đọc 2 dòng). a/ Đọc từng dòng thơ & từ khó. - Học sinh luyện đọc từ khó. - Luyện đọc từ khó: giấy trắng, thoát thuyền, dập dềnh, rì rào... b/ Đọc từng khổ trước lớp. - Học sinh đọc nối tiếp (mỗi em 1 khổ thơ). - Giải nghĩa từ : phô. Cho học sinh giải nghĩa thêm - Học sinh đọc phần chú giải. - Học sinh đặt câu. từ mầu nhiệm (có phép lạ tài tình). - Cho học sinh đặt câu với từ phô. - HS đọc nối tiếp (mỗi em một khổ thơ) c/ Đọc từng đoạn trong nhóm: * HS yếu đọc thầm khổ 1&2 * Yếu cầu và giao nhiệm vụ cho HS yếu đọc thầm đoạn 1&2. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. d/ Đọc đồng thanh: đọc với giọng vừa phải Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. - H.sinh đọc thầm khổ thơ và trả lời câu hỏi *Khổ thơ 1: + ...thoắt một cái cô đã gấp xong chiếc thuyền công cong rất xinh. + Từ tờ giấy trắng, cô giáo đã làm ra gì? *Khổ thơ 2: + Từ tờ giấy đó , cô giáo đã làm ra những gì? *Khổ thơ 3: + Thêm tờ giấy xanh cô giáo đã làm ra những gì? *Khổ thơ 4: + Hãy tả bức tranh cắt dán của cô giáo + Hai dòng thơ cuối bài thơ nói lên điều gì? -Chốt lại: Bàn tay cô giáo thật khéo léo, mềm mại. Đôi bàn tay ấy như có phép nhiệm mầu. Chính đôi Lop3.net. - Tờ giấy đỏ cô đã làm ra mặt trời với nhiều tia nắng tỏa. - Tờ giấy xanh, cô cắt rất nhanh, tạo ra một mặt nước dập dềnh, những làn sóng lượn quanh thuyền - H.sinh đọc thầm khổ thơ và trả lời câu hỏi - Một chiếc thuyền trắng rất xinh dập dềnh trên mặt biển xanh. Mặt trời đỏ ối phô những tia nắng hồng. Đó là lúc bình minh - H.sinh đọc thầm khổ thơ và trả lời câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thứ ngày. tháng. năm201. bàn tay cô đã đem đến cho HS biết bao niềm vui và bao điều kì lạ. Hoạt động 3: Luyện đọc lại & HTL bài thơ. * Luyện đọc lại: - Giáo viên đọc lại bài thơ * Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng bài thơ theo - 2 Học sinh đọc lại bài thơ. cách xóa dần. * Cho học sinh thi đọc khổ thơ, bài thơ. - 5 Học sinh nối tiếp nhau thi đọc thuộc lòng 5 khổ thơ. - Giáo viên nhận xét. - Học sinh thi đọc các khổ thơ. - Lớp nhận xét 3. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học. - Nhắc các em về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ -Đọc bài thơ cho người thân nghe.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ ngày. tháng. năm201. CHÍNH TẢ. NGHE-VIẾT: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I. MỤC TIÊU: - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng BT2b II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. - Bảng phụ viết các từ ngữ cần điền vào chỗ trống, các từ cầ đặt dấu hỏi, dấu ngã. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ - Giáo viên đọc cho HS viết các từ ngữ sau: gầy guộc, chải chuốt,nhem nhuốc, nuột nà - Giáo viên nhận xét. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: nêu y/ c của tiết học + Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe viết. a/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: - Giáo viên đọc đoạn chính tả. - YC hs tìm chữ phải viết hoa - Hướng dẫn viết từ : Trần Quốc Khái, vỏ trứng, tiến sĩ... b/ Giáo viên đọc cho học sinh viết: - Giáo viên nhắc tư thế ngồi viết. * Với HS yếu GV đọc chậm cho các em viết, với những tiếng khó sau khi đọc cho cả lớp GV quay lại và kiểm tra, nếu cần thì đánh vần. c/ Chấm- chữa bài. - Cho học sinh tự chữa lỗi. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài tập 2b : + Giáo viên nhắc lại yêu cầu: chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã điền vào chỗ trống sao cho đúng. + Cho học sinh thi (làm bài trên bảng phụ giáo viên đã chuẩn bị trước). - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. (nhỏ – đã – nổi tiếng – tuổi – đỗ – tiến sĩ – hiểu rộng – cần mẫn – lich sử – cả thơ – lẫn văn xuôi – của). 3: Củng cố – dặn dò. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Biểu dương những học sinh viết đúng, đẹp. - Nhắc những học sinh còn viết sai về nhà luyện viết.CB bài sau. Lop3.net. Hoạt động của HS - 2 Học sinh viết trên bảng lớp – Lớp viết vào bảng con.. - Học sinh lắng nghe. - 1 Học sinh đọc lại, cả lớp theo dõi - Học sinh viết vào bảng con những từ ngữ hay viết sai. - Học sinh viết bài. - Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì. - 1 Học sinh đọc yêu cầu câu b & đọc đoạn văn. - Học sinh làm bài cá nhân. - 2 Học sinh lên bảng thi. - Lớp nhận xét. - Học sinh chép lời giải đúng vào vở.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thứ ngày. tháng. năm201. TOÁN:. PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 000 I. MỤC TIÊU: - Biết trừ các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng) - Biết giải toán có lời văn (có phép trừ các số trong phạm vi 10 000). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thước thẳng, phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập 1, 2/103 + Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. - Nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài: .- HS lắng nghe Hoạt động 1: HD cách thực hiện phép trừ a) Giới thiệu phép trừ 8652 - 3917 + Ta thực hiện phép trừ: 8652 – 3917 + Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính b) Đặt tính và tính 8652 – 3917 + Khi thực hiện phép tính: 8652 – 3917 ta thực + Thực hiện phép tính bắt đầu từ hàng đơn vị hiện phép tính từ đâu đến đâu? (từ phải sang trái) 8562 + Hãy nêu từng bước tính cụ thể.  3917 - Cho HS thực hiện trừ c) Nêu qui tắc tính: 4735 + Muốn thực hiện phép tính trừ các số có bốn chữ + Đặt tính, sau đó ta thực hiện phép tính theo số với nhau ta làm như thế nào? thứ tự từ phải sang trái (thực hiện tính từ hàng Hoạt động 2: Luyện tập. đơn vị). Bài tập 1. + Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của đề và tự làm + Vài học sinh dọc đề bài, bài. - 2 hs lên bảng, lớp làm bài vào bảng con 7563 8090 * Với HS yếu Gv hướng dẫn cho các em để các 3561 6385     em làm được 2 phép tính. Kết hợp, GV chấm điểm 4908 7131 924 2927 để tuyên dương và động viên các em. 3458 2655 0959 2637 6385 7563 + 2 học sinh nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét   2927. 4908. 3458 2655 + YC HS nêu cách tính của 2 trong 4 phép tính trên. Bài tập 2b: Đặt tính rồi tính + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Học sinh làm bài.. + Yêu cầu ta đặt tính và thực hiện phép tính. + 2 hs lên bảng làm bài, lớp làm vào phiếu. . 9996 6669. . 2340 0512. ; + Nhận xét bài của bạn trên bảng: cách đặt tính và 3327 1828 kết quả phép tính? Bài tập 3. + 1 học sinh đọc đề + Gọi 1 học sinh đọc đề bài. - 1 lên bảng làm bài, lớp làm vào vở HD HS phân tích đề bài rồi làm bài Bài giải Tóm tắt Số mét vải cửa hàng còn lại là: Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ ngày. Có : 4283m Đã bán : 1635m Còn lại : ... m ? + Giáo viên nhận xét và cho điểm. Bài tập 4. + Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 8 cm rồi xác định trung điểm O của đoạn thẳng đó? + Em làm thế nào để tìm được trung điểm O của đoạn thẳng AB.. tháng. năm201. 4283 – 1635 = 2648 (m) Đáp số: 2648 mét. + 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.(học sinh lên bảng vẽ đoạn thẳng dài 8 dm) - 8 : 2 = 4 ( cm) A 4 cm O 4 cm B. 3. Củng cố & dặn dò: - Dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. + Tổng kết giờ học,. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thứ ngày. tháng. năm201. TOÁN:. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. - Biết trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số. - Biết trừ các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. II. ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: + HS làm BT1, 2b/ 104 + Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. + Nhận xét và cho điểm học sinh. + Lớp theo dõi và nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyyện tập. Bài tập 1. + Giáo viên viết phép tính lên bảng + Học sinh theo dõi. 8000 – 5000 = ? Nhẩm : 8 nghìn - 5 nghìn = 3 nghìn Vậy: 8000 - 5000 = 300 + Yêu cầu học sinh tự làm bài. * Với HS yếu, Gv yêu cầu các em đặt tính cho thẳng hàng và tính 2 phép tính ở cột 1. - Gọi 1 học sinh chữa bài trước lớp. - Nhận xét Bài tập 2. Tính nhẩm (theo mẫu) Giáo viên viết phép tính lên bảng: 5700 – 200 = ? + Em nào có thể nhẩm 5700 – 200 = ? + Yêu cầu học sinh tự làm bài. *Với HS yếu, Gv yêu cầu các em đặt tính cho thẳng hàng và tính 3 phép tính ở cột 1, kết hợp Gv chấm điểm để tuyên dương các em. - Gọi 1 học sinh chữa bài miệng trước lớp. Bài tập 3. Đặt tính rồi tính. + Hướng dẫn học sinh làm bài. + Nhắc HS cách viết cho thẳng hàng(Viết từ hàng đơn vị viết lần vào) * Với HS yếu, GV hướng dẫn để cấc em làm 1 phép tính Bài tập 4. * HS yếu, Gv cho các em làm cột 2 của bài tập 3 + Gọi 1 học sinh đọc đề bài, giáo viên hướng dẫn Lop3.net. + Học sinh nhẩm và nêu kết quả: 8000 – 5000 = 3000 + Học sinh tự làm bài, 7000 - 2000 = 5000 ; 9000 - 1000 = 8000 6000 - 4000 = 2000 ; 10 000 - 8000 = 2000 + Học sinh theo dõi-nhận xét. + Nhẩm nêu kết quả: 5700 – 200 = 5500 - Học sinh làm vào vở.. - Một vài HS khá nêu kết quả, nhận xét + 1 hs tự làm bài . 7284 9061 6473 4492 ;  ;  ;  3528 4503 5645 0883. 3756. 4558. 0828. 3659. + Học sinh theo dõi và đọc đề toán SGK..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thứ ngày. tóm tắt. + Gọi học sinh lên bảng giải Có : 4720 kg Chuyển lần 1 : 2000 kg. Chuyển lần 2 : 1700 kg. Còn lại : ... kg?. tháng. năm201. + 1 học sinh lên bảng giải, lớp làm vào vở Bài giải Số muối cả hai lần chuyển là: 2000 + 1700 = 3700 (kg) Số muối còn lại trong kho: 4720 – 3700 = 1020 (kg) Đáp số 1020 kg. Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. + Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố & dặn dò: + Tổng kết giờ học, + Dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ ngày. tháng. năm201. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI. THÂN CÂY I/ MỤC TIÊU : - Phân biệt được các loại thân cây theo cách mọc (thân đứng, thân leo, thân bò) theo cấu tạo (thân gỗ, thân thảo). II/ CHUẨN BỊ: - Các hình trong SGK trang 78, 79 và một số cây GV mang tới lớp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1 Bài cũ : Thực vật - Nói tên từng bộ phận của mỗi cây - HS trình bày - Nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Thân cây Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo nhóm (6 ) -. Cho hs quan sát các hình trang 78, 79 trong SGK - Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi và trả lời theo gợi ý: kết quả ra giấy + chỉ và nói tên các cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò trong các hình. + Trong đó, cây nào có thân gỗ (cứng), cây nào có thân thảo ( mềm ) - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. luận của nhóm mình - Ghi kết quả thảo luận của các nhóm vào bảng - Các nhóm khác nghe và bổ sung. Cách mọc Cấu tạo Thân Thân Hình Tên cây gỗ thảo Đứng Bò Leo (cứng) ( mềm ) 1 Cây nhãn x x 2 Cây bí đỏ ( bí ngô x x ) - Cây su hào có thân phình to thành củ. 3 Cây dưa chuột x x 4 Cây rau muống x x 5 Cây lúa x x 6 Cây su hào x x 7 Các cây gỗ trong x x rừng + Cây su hào có gì đặc biệt ? Kết luận: các cây thường có thân mọc đứng; một số cây có thân leo, thân bò. - Lớp chia thành 2 nhóm - Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân thảo - Cây su hào có thân phình to thành củ Hoạt động 2: Chơi trò chơi Bingo -. Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm. Lop3.net. Học sinh chơi theo hướng dẫn của Giáo.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thứ ngày -. Phát cho mỗi nhóm một bộ phiếu, mỗi phiếu viết viên tên 1 cây. Xoài Ngô Mướp Cà chua Dưa hấu Bí Kơ-nia Cau Tía tô Hồ tiêu ngô Bàng Rau Dưa chuột Mây Bưởi ngót Cà rốt Rau má Phượng vĩ Lá lốt Hoa cúc - Yêu cầu mỗi nhóm cử lần lượt từng bạn lên gắn tấm phiếu ghi tên cây vào cột phù hợp theo kiểu trò chơi tiếp sức. Người cuối cùng sau khi gắn xong tấm phiếu thì hô to : “Bingo”. Nhóm nào gắn phiếu xong, nhanh, đúng thì nhóm đó thắng. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc : Cấu tạo Thân gỗ Thân thảo Cách mọc xoài, kơ-nia, cau, Ngô, Cà Đứng bàng, rau ngót, chua, Tía tô, phượng vĩ , bưởi Hoa cúc Bí ngô, Rau Bò má , Lá lốt, Dưa hấu Mướp, Hồ Leo Mây, mồng tơi, . . . tiêu, Dưa chuột, . . . 3: Củng cố - dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn hs về học bài. CB bài sau:. Lop3.net. tháng. năm201.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thứ ngày. tháng. năm201. TẬP VIẾT:. ÔN CHỮ HOA : O, Ô, Ơ I. MỤC TIÊU: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Ô (1dòng), L, Q (1dòng); viết đúng tên riêng Lãn Ông (1dòng) và câu ứng dụng: Ổi Quảng Bá...say lòng người (1lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.  Mẫu chữ viết hoa: O, Ô, Ơ .  Tên riêng Lãn Ông và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS + Kiểm tra bài cũ. * Giáo viên kiểm tra học sinh bài viết ở nhà: - Học sinh mở vở Giáo viên kiểm tra. - Giáo viên đọc cho HS viết: Nguyễn , Nhiễu. - HS lên bảng viết + Giới thiệu bài mới. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết a/ Luyện viết chữ hoa. * Cho học sinh tìm chữ hoa có trong bài. -L, Ô, Q, B, H, T, Đ - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết - HS viết vào bảng con b) Luyện viết từ ứng dụng: - Giáo viên đưa từ ứng dụng (tập riêng) Lãn Ông lên - 2 HS đọc từ ứng ụng bảng. GV: Lãn Ông: Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác - 2 Học sinh viết trên bảng lớp, cả lớp viết (1720 -1792) là một lương y nổi tiếng, sống vào cuối vào vở nháp đời nhà Lê... c) Luyện viết câu ứng dụng: - Giáo viên đưa câu ứng dụng lên bảng. - Học sinh đọc câu ứng dụng GV giải thích: Quảng Bá, Hồ Tây, Hàng Đào là những địa danh ở thủ đô Hà Nội. .- Câu ca dao ca ngợi những sản vật quý, nổi tiếng ở Hà Nội. - HS viết Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết vào vở Tập - HS viết bảng con các từ: Ổi, Quảng, Tây. viết. + Cho HS viết vào vở Tập viết – theo dõi uốn nắn tư thế ngồi và sữa chữa lỗi viết + Chấm, chữa bài. - Giáo viên chấm 5  7 bài. - Nhận xét từng bài. Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Nhắc những em chưa viết xong về nhà viết tiếp.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thứ ngày. tháng. năm201. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. NHÂN HÓA ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU? I. MỤC TIÊU: - Nắm được 3 cách nhân hóa (BT2) - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ở đâu? (BT3) - Trả lời được câu hỏi về thời gian địa điểm trong bài tập đọc đã học (BT4a/b hoặc a/c). - HS khá giỏi làm được toàn bộ BT4 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.  Bảng phụ .  3 tờ giấy to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của Giáo viên Kiểm tra bài cũ. * Kiểm tra 2 Học sinh. - Học sinh 1: làm BT1 (tuần 20) - Học sinh 2: Đặt dấu phẩy vào câu cho trước Giới thiệu bài. + Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. a/ Bài tập 1: - Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ Ông trời bật lửa. * Kết hợp nhắc nhở và kiểm tra HS yếu đọc. b/ Bài tập 2: + Giáo viên nhắc lại yêu cầu + Cho HS làm bài. + Cho HS trình bày trên bảng phụ * GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Trong bài thơ có 9 sự vật được nhân hóa là: mặt trời, mây, trăng sao, đắt, mưa, sấm. - Các sự vật được gọi bằng ông, chị (chị mây, ông trời, ông sấm). - Các sự vật được tả bằng những từ ngữ : bật lửa (ông mặt trời bật lửa), kéo đến (chị mây kéo đến), trốn (trăng sao trốn), nóng lòng chờ đợi, hả hê uống nước (đất nóng lòng...), xuống (mưa xuống), vỗ tay cười (ông sấm vỗ tay cười). -Tác giả nói với mưa thân mật như nói với một người bạn “Xuống đi nào, mưa ơi!”. + Qua BT trên em thấy có mấy cách nhân hóa sự vật?. Hoạt động của HS - Học sinh lên bảng làm bài.. - Học sinh lắng nghe. - 2 Học sinh đọc lại. - Cả lớp đọc thầm 3 phút - 1 Học sinh đọc yêu cầu và 3 gợi ý. - Hoạt động nhóm (nhóm 5) - Các nhóm lên bảng thi theo hình thức tiếp sức. - Lớp nhận xét. * HS yếu nhắc lại câu trả lời của bạn.. - Học sinh chép vào vở bài tập lời giải đúng. - Có 3 cách nhân hóa. + Gọi sự vật bằng từ dùng để gọi con người: ông, chị.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Thứ ngày. tháng. năm201. + Tả sự vật bằng những từ dùng để tả c/ Bài tập 3: người: bật lửa. kéo đến, trốn, nóng lòng... - Giáo viên nhắc lại yêu cầu bài tập: Tìm bộ phận câu + Nói với sự vật thân mật như nói với con trả lời cho câu hỏi “Ở đâu”. người: gọi mưa như gọi bạn. * Hướng dẫn cho HS biết là để tìm được bộ phận trả - Học sinh đọc yêu cầu bài tập . lời cho câu hỏi ở đâu thì chúng ta gạch chân sau chữ “ở” - Cho học sinh làm bài - Học sinh làm bài cá nhân. - Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Nhiều học sinh phát biểu ý kiến. a) Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín tỉnh Hà Tây. b) Ông học được nghề thêu ở Trung Quốc trong một lần đi sứ. - Học sinh đọc lại yêu cầu bài tập. a) câu chuyện kể trong bài diễn ra vào thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp ... b) Trên chiến khu, các chiến sĩ liên lạc nhỏ tuổi sống ở lán. c) Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi, trung đoàn trưởng khuyên họ về sống với gia đình.. d/ Bài tập 4:(a/b ) - Giáo viên nhắc lại yêu càu - Cho học sinh trả lời câu hỏi - Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng.. + Hoạt động 2: Củng cố – dặn dò. + Có mấy cách nhân hóa? đó là cách nào?. - Học sinh trả lời. - Học sinh nhắc lại 3 cách nhân hóa đã học.. - Giáo viên nhận xét tiết hoc. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thứ ngày. tháng. năm201. THỦ CÔNG. ĐAN NONG MỐT I. MỤC TIÊU: - Biết cách đan nong mốt. - Kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau. - Đan được nong mốt. Dồn được nan nhưng có thể chưa khít, dán được nẹp xung quanh tấm đan. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu tấm đan nong mốt bằng bìa cókích thước đủ lớn để học sinh quan sát, các nan dọc và nan ngang khác màu nhau. - Tranh quy trình đan nong mốt - Kéo, thủ công, bút chì, bìa màu, bút chì, kéo thủ công. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Kiểm tra bài cũ. - Gv yêu cầu các tổ trưởng kiểm tra dụng cụ học tập và bào lại cho GV 2 . Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: 2. Bài mới: GTB Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. + Giáo viên giới thiệu tấm đan nong mốt (h.1) và hướng + Học sinh quan sát hình. dẫn học sinh quan sát, nhận xét. + Liên hệ thực tế: đan nong mốt được ứng dụng để làm đồ dùng trong gia đình như đan làn hoặc đan rổ rá … + Để đan nong mốt người ta sử dụng các nan đan bằng các - Các nguyên liệu khác nhau như nguyên liệu nào? mây, tre, giang, nứa, lá dừa … + Trong thực tế, người ta sử dụng các nan rời bằng tre, nứa, giang, mây, lá dừa … + Học sinh làm quen với việc đan nong mốt bằng giấy bìa với cách đan đơn giản nhất (h.1). * Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu. - HS theo dõi Gv hướng dẫn - Bước 1. Kẻ, cắt các nan. + Đối với loại giấy bìa không có dòng kẻ cần dùng thước kẻ vuông để kẻ các dòng kẻ dọc và dòng kẻ ngang cách đều nhau 1 ô (đã học ở lớp 1). + Cắt nan dọc, cắt 1 hình vuông có cạnh 9 ô,cắt các nan theo đường kẻ trên giấy đến hết ô thứ 8 được 9 nan dọc. + Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung quanh tấm đan. - Bước 2. Đan nong mốt bằng giấy bìa. + Đan nan ngang thứ nhất: đặt các nan dọc lên bàn, đường nối liền các nan dọc nằm ở phía dưới. Sau đó nhấc nan dọc 2;4;6;8 lên và luồn nan ngang thứ nhất vào. Dồn nan ngang thứ nhất khít với đường nối liền các nan dọc. + Đan nan ngang thứ hai: nhấc nan dọc 1;3;5;7;9 và luồn Hình 1 nan ngang thứ hai vào. Dồn nan ngang thứ hai khít với nan Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Thứ ngày. ngang thứ nhất. + Đan nan ngang thứ ba giống đan nan ngang thứ nhất. + Đan nan ngang thứ tư giống đan nan ngang thứ hai. + Cứ đan như vậy cho đến hết nan ngang thứ bảy. - Bước 3. Dán nẹp xung quanh tấm đan. + Bôi hồ vào mặt sau của 4 nan còn lại làm nẹp (h.1). - Cho hs làm thử 4. Củng cố dặn dò: + Nhận xét tiết học + Dặn dò học sinh tập đan nong mốt. + Chuẩn bị hồ dán, kéo, thủ công, bìa cứng để T2 đan. - HS đan thử. ------------------o0o----------------. Lop3.net. tháng. năm201.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×