Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.02 KB, 17 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Chiềng Sơ. Giáo án GDCD 6. Ngày soạn: 28/11/2010 Ngày giảng: 30/11/2010 Tiết 16: ÔN TẬP HỌC KÌ I I) MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1) Kiến thức: Giúp HS củng cố lại tri thức đã học bằng cách hệ thống hóa kiến thức qua các baì đạo đức đã học về: biểu hiện, ý nghĩa, phương pháp rèn luyện. 2) Kĩ năng : Rèn luyện kỹ năng khái quát và hệ thống hóa kiến thức. 3) Thái độ : Có niềm tin và tính đúng đắn của các chuẩn mực đã học và hướn tới những giá trị xã hội tốt đẹp. II ) CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN: - Kĩ năng tự nhận thức giá trị bản thân về kiến thức về ứng xử các hành vi đạo đức trong cuộc sống - Kỹ năng tìm kiếm sự hỗ trợ kiến thức từ giáo viên, người đi trước. - … III ) CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: IV ) PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : 1) GV:. - SGK và SGV GDCD 6. - Bảng phụ ghi sơ đồ bài ôn tập.. 2) HS : Sách GDCD 6, vở ghi chép, soạn trước nội dung bài ôn tập đã hướng dẫn ở tiết trước. V ) TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1) Kiểm tra bài cũ: (5’) GV: Kiểm tra vở viết và vở soạn bài ôn tập của vài HS, nhận xét, đánh giá cho điểm 2) Khám phá: Giới thiệu bài học: (2’) Các em đã được học qua các bài học về ứng xử các hành vi đạo đức trong cuộc sống. Hôm nay chúng ta sẽ tiến hành ôn tập 11 bài đã học qua. GV: Ghi đề bài lên bảng. 3 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Chiềng Sơ. Giáo án GDCD 6. 3) Kết nối: Đức tính Tự chăm sóc rèn luyện thân thể.. Biểu hiện. Ý nghĩa. - Giữ VS cá nhân, ăn uống Sức khỏe là vốn quí điều độ, hàng ngày tập của con người , giúp TDTT chúng ta HT, LĐ có hiệu quả, sống lạc - Phòng - chữa bệnh. quan.. - SN: Cần cù, tự giác, miệt mài làm việc thường Giúp con người thành Siêng năng, xuyên, đều đặn. công trong công việc, kiên trì - KT: Quyết tâm làm đến trong cuộc sống. cùng dù gặp khó khăn gian khó.. Tiết kiệm. Lễ độ. PP rèn luyện - Giữ VS cá nhân - Thường xuyên tập TDTT - Phòng - chữa bệnh Phải tự giác kiên trì, bền bỉ trong học tập, lao động và các HĐ khác.. Tiết kiệm thời gian, công Thể hiện sự tự giác Xa lánh lối sống sức, tiền của trong chi tiêu. trong kết quả lao đua đòi, ăn chơi động của bản thân hoang phí. mình và người khác. Nụ cười, lời chào, ánh mắt - Là phẩm giá của thân thiện, biết cám ơn, xin con người. lỗi. - Biểu hiện của người có văn hóa, coa đạo đức.. - Học các phép tắc cư xử của người lớn. - Luôn tự kiểm tra hành vi của mình.. Tôn trọng kỷ luật. Tự giác chấp hành những Giúp xã hội có nề Chấp hành tốt nội qui định chung của tập thể. nếp, kỷ cương, bảo qui của nhà trường, đảm lợi ích của bản nơi cộng cộng. thân.. Biết ơn. Sự nhận biết, ghi nhớ Tạo nên mối quan hệ Chăm học, chăm những điều tốt lành mà tốt đẹp giữa người và làm để khỏi phụ người khác đem lại cho người. lòng cha mẹ, thầy mình. cô.. Yêu thiên Biết bảo vệ thiên nhiên, Thiên nhiên rất cần Tôn trọng, yêu quí nhiên, sống sống gần gũi và hòa hợp thiết cho cuộc sống thiên nhiên. 4 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Chiềng Sơ. Giáo án GDCD 6. hoà hợp với với thiên nhiên thiên nhiên. của con người .. Sống chan Vui vẻ, hòa hợp với mọi Được mọi người yêu Kỹ năng ứng xử hòa với mọi người và sẵn sàng tham gia quí và giúp đỡ. cởi mở. Hợp lý với người. vào hoạt động chung. mọi người.. Lịch sự, tế nhị. Tích cực, tự giác trong các HĐ tập thể và trong HĐ xã hội. Thể hiện ở lời nói, hành vi giao tiếp, hiểu biết những phép tắc, những qui định chung của xã hội trong quan hệ giữa con người với con người.. Thể hiện sự tôn trọng với mọi người xung quanh, tự trọng bản thân mình.. - Nói năng nhẹ nhàng.. Là tự nguyện tham gia các hoạt đông của tập thể, hoạt động xã hội, vì lợi ích chung, vì mọi người.. Mở rộng hiểu biết về Tích cực, tự giác mọi mặt, rèn luyện tham gia vào các được kỷ năng cần HĐ của lớp, trường thiết của bản thân. - Biết cám ơn, xin lỗi. - Biết nhịn.. 4) Vận dụng( Hướng dẫn về nhà): - Ôn tập các bài đã học qua, xem lại các bài tập. - Tuần sau thi học kỳ I. Tiết 17 Kiểm tra học kì I. 5 Lop6.net. nhường.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Chiềng Sơ. Giáo án GDCD 6. Ngày soạn: 12/12/2010 Ngày giảng: 14/12/2010 Tiết 17: THỰC HÀNH: NGOẠI KHÓA CÁC VẤN ĐỀ CỦA ĐỊA PHƯƠNG VÀ CÁC NỘI DUNG ĐÃ HỌC I/ Mục tiêu: - Học sinh thực hiện tốt các yêu cầu của bài học. II/ Phương tiện dạy học: 1/ Phương pháp: Thảo luận, sắm vai, kể chuyện. 2/ Phương tiện: Chủ đề. III/ Tiến trình dạy và học: Sắm vai: Bốc thăm chủ đề. Nhận xét giữa các nhóm với nhau. GV: Nêu nhận xét, kết luận – ghi điểm tốt. GV: yêu cầu, hướng dẫn, kiểm tra về chủ đề: tài nguyên rừng, về các nội dung đã học khác như Siêng năng, kiên trì, lễ độ, tôn trọng kỉ luật... (theo các ND đã học). 6 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Chiềng Sơ. Giáo án GDCD 6. Ngày soạn: 02/01/2011 Ngày giảng: 04/01/2011 Tiết: 19 Bài 12 : công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em I.Mục tiêu bài học 1.Về kiến thức - Hiểu các quyền cơ bản của trẻ em theo công ước của Liên Hợp Quốc. 2. Thái độ - Học sinh tự hào là tương lai của dân tộc, của đất nước. - Biết ơn những người chăm sóc, dạy dỗ, đem lại cuộc sống hạnh phúc cho mình. 3. Kĩ năng - Phân biệt được những việc làm vi phạm quyền trẻ em và việc làm tôn trọng quyền trẻ em.. 7 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Chiềng Sơ. Giáo án GDCD 6. - Học sinh thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình; tham gia ngăn ngừa, phát hiện những hành vi vi phạm quyền trẻ em. II. Kĩ năng sống cơ bản: - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với trẻ em thiệt thòi. - KN tư duy phê phán, đánh giá những hành vi vi phạm quyền trẻ em. - KN giao tiếp, ứng sử. III.Phương pháp Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại, động não. III.Tài liệu, phương tiện Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em, tranh trong bộ tranh GDCD 6, phiếu học tập... IV.Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: (3 /) GV: Mục đích học tập của em là gì? Em có kế hoạch gì để thực hiện mục đích đó? 2. Khám phá: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (2 /) UNESCO nhấn mạnh trẻ em hôm nay thế giới ngày mai. Đó khẳng định vai trò của trẻ em trong xã hội, ý thức được điều đó LHQ đó xây dựng Công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em. vậy công ước đó quy định những điều gì? Để hiểu ra chúng ta tìm hiểu bài hôm nay. 3. kết nối: Hoạt động của GV và HS Khai thác truyện đọc.(14/). Nội dung I. Truyện đọc. HS: Đọc truyện “Tết ở làng trẻ em SOS Hà Nội” Tết ở làng trẻ em SOS Hà Nội GV: - Tết ở làng trẻ em SOS Hà Nội diễn ra như - Trẻ em mồ côi trong làng trẻ SOS Hà Nội sống hạnh phúc. thế nào? - Em có nhận xét gì về cuộc sống của trẻ em ở làng SOS Hà Nội? HS: Trả lời.... GV:Nhận xột , kết luận.. 8 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Chiềng Sơ. Giáo án GDCD 6. Giới thiệu khái quát về công ước.(10 /) GV: Giới thiệu điều 20 Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em. HS: Ghi chép.... GV: Giải thích: - Công ước Liên hợp quốc... là luật quốc tế về quền trẻ em.. - Năm 1989 Công ước Liên Hợp quốc về quyền trẻ em ra đời. - Năm 1991 Việt Nam ban hành Luật bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em.. - Việt Nam là nước đầu tiên ở châu Á và thứ hai thế giới tham gia Công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em, đồng thời ban hành luật về đảm bảo việc thực hiện quyền trẻ em ở Việt Nam. Xây dựng nội dung bài học: (13 /) GV: Đặt câu hỏi để dẫn dắt học sinh trả lời nội dung bài học: GV: Công ước LHQ về quyền trẻ em chia làm mấy nhóm quyền? HS: Trả lời. II. Nội dung bài học. GV: Hãy nêu tóm tắt của nhóm quyền sống còn Nêu ví dụ. a. Nhóm quyền sống còn:. GV: Nêu nội dung của nhóm quyền bảo vệ? Nêu ví dụ. Là những quyền được sống và được đáp ứng các nhu cầu cơ bản để tồn tại, như dược nuôi dưỡng, được chăm sóc sức khoẻ.... HS: Trả lời. b. Nhóm quyền bảo vệ:. GV: Nêu nội dung của nhóm quyền phát triển? Nêu ví dụ. Là những quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức phân bịêt đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc lột và xâm hại.. HS: Trả lời. c. Nhóm quyền phát triển:. HS: Trả lời GV: Nêu nội dung của nhóm quyền tham gia? Nêu ví dụ. Là những quyền được đáp ứng các nhu cầu cho sự phát triển một cách toàn diện như: được học tập, vui chơi giải trí, được tham gia hoạt động văn hoá, nghệ thuật... d. Nhóm quyền tham gia: 9. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Chiềng Sơ. Giáo án GDCD 6. HS: Trả lời. Là những quyền được tham gia vào những công việc có ảnh hưởng đến cuộc sống của trẻ em, như được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của mình.. 4. Vận dụng: GV: - Yêu cầu học sinh nêu khái quát Công ước ... - Mục đích của việc ban hành Công ước .... - Học sinh về nhà làm bài tập. 10 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Chiềng Sơ. Giáo án GDCD 6. Ngày soạn: 11/01/2011 Ngày giảng: 13/01/2011 Tiết 20: Bài 12:. CÔNG ƯỚC CỦA LIÊN HỢP QUỐC VỀ QUYỀN TRẺ EM (tt). I.Mục tiêu bài học 1.Về kiến thức - Hiểu các quyền cơ bản của trẻ em theo công ước của Liên Hợp Quốc. 2. Thái độ - Học sinh tự hào là tương lai của dân tộc, của đất nước. - Biết ơn những người chăm sóc, dạy dỗ, đem lại cuộc sống hạnh phúc cho mình. 3. Kĩ năng - Phân biệt được những việc làm vi phạm quyền trẻ em và việc làm tôn trọng quyền trẻ em. - Học sinh thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình; tham gia ngăn ngừa, phát hiện những hành vi vi phạm quyền trẻ em. II. kĩ năng sống cơ bản: - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với trẻ em thiệt thòi, KN tư duy phê phán, đánh giá những hành vi vi phạm quyền trẻ em. - KN giao tiếp, ứng sử III.Phương pháp - Thảo luận, xử lý tình huống. II/ Phương tiện dạy học: 1/ Phương pháp: 2/ Phương tiện: Sách THGDCD 6, ảnh, tư liệu, bảng phụ. III / Tiến trình dạy và học: 11 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Chiềng Sơ. Giáo án GDCD 6. 1. Kiểm tra bài cũ: (3 /) GV lồng ghép vào bài mới. 2. Khám phá: bài trước chúng ta nghiên cứu về quyền trẻ em, chúng ta sẽ tiếp tục trong bài ngày hôm nay. 3. kết nối: Tg. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. 10ph HĐ1: Thảo luận tình huống: - Bà A vì ghen với người vợ trước của chồng đã liên tục hành hạ, đánh đập, làm nhục con riêng của chồng và không cho đi học. Thấy vậy hội phụ nữ đã can thiệp nhưng bà A vẫn không thay đổi nên đã lập hồ sơ kiểm điểm và kí kết chấm dứt hiện tượng này. 1/ Nhận xét hành vi của bà A. Em sẽ làm gì nếu được chứng kiến ?. => Vi phạm quyền trẻ em.. 2/ Việc làm của hội phụ nữ có gì đáng quý?. => Bảo vệ quyền trẻ em.. 3/ Trách nhiệm của nhà nước đối với công ước về quyền trẻ em như thế nào?. => Tạo điều kiện: - Pháp lý. - Giáo dục. Kết luận: Nhà nước rất quan tâm đến quyền trẻ em và đã bảo vệ triệt để quyền này. Người nào vi phạm sẽ bị xử lý nghiêm khắc. VD: 2 vợ chồng Đức, Phương bán phở hành hạ dã man Nguyễn Thị Bình suốt 13 năm bị xử lý: Phạt tiền, phạt tù. Sắm vai: 14ph N1 và 2: Điều gì sẽ xảy ra khi quyền trẻ em không được thực 12 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Chiềng Sơ. Giáo án GDCD 6. hiện?. 3/ Bổn phận của trẻ em:. N3 và 4: Trẻ em cần làm gì để thực hiện và đảm bảo quyền của mình? (GV hướng dân HS). - Thực hiện đúng đắn quyền của mình, tôn trọng quyền của người khác.. Kết luận: Mỗi chúng ta cần biết - Sống có đạo đức và kỷ luật. bảo vệ quyền của mình và tôn trọng quyền của người khác, phải thực hiệntốt bổn phận và nghĩa vụ của mình.. 4/ Vận dụng: -. Làm bài tập g.. TỔNG KẾT: Trẻ em là niềm tin của Đất nước. Vì vậy khi đang còn ngồi trên ghế nhà trường các em phải hiểu sâu sắc quyền trẻ em để thực hiện đúng đắn. Nhà nước luôn tạo điều kiện, cơ sở pháp lý và bảo vệ triệt để quyền này. Vì tương lai của bản thân, gia đình và Đất nước thì mỗi người cần tham gia thực hiện quyền của mình, thực hiện tốt bổn phận trẻ em, luôn tìm hiểu, học hỏi, phấn đấu. - Xem tình huống bài 13: Công dân.. 13 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Chiềng Sơ. Giáo án GDCD 6 Ngày soạn: 18/01/2011 Ngày giảng: 20/01/2011. Tiết 21-Bài 13: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam I.Mục tiêu bài học 1.Về kiến thức - Hiểu được công dân là người dân của một nước, mang quốc tịch của nước đó. Công dân Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam. 2. Thái độ - Tự hào là công dân nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam. - Mong muốn đựoc góp phần xây dựng nhà nước và xã hội. 3. Kĩ năng - Biết phân biệt được công dân nước cộng hoà xã hội chue nghĩa Việt Nam với công dân nước khác. - Biết cố gắng học tập, nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất đạo đức để trở thành người công dân có ích cho đất nước. Thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. II. Các kĩ năng sống cơ bản - KN tư duy phê phán. - KN giao tiếp, ứng sử III.Phương pháp Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại. III.Tài liệu, phương tiện Hiến pháp năm 1992 (Chương V- Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân). Luật bảo vệc chăm sóc giáo dục trẻ em, câu chuyện về danh nhân văn hoá. IV.Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: (3 /) GV: Hãy nêu các nhóm quyền cơ bản của trẻ em mà em biết? 2. Khám phá:. 14 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Chiềng Sơ. Giáo án GDCD 6. - Tất cả chúng ta là người Việt Nam, chúng ta là công dân Việt Nam và chúng ta rất tự hào vì điều đó. Chúng ta cùng tìm hiểu về công dân Việt Nam và căn cứ để xác định là công dân Việt Nam. 3. kết nối: Tg. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. HĐ1: Tìm hiểu tình huống:. I/ Tình huống:. 10ph - HS đọc tình huống ở SGK. - GV cùng HS giải quyết tình huống: Câu hỏi gợi ý SGK. GV: Đặt câu hỏi dẫn dắt HS tìm hiểu về căn cứ xác định quốc tịch.. Điều kiện để xácđịnh là quốc tịch Việt Nam: - Có quan hệ huyết thống. - Trẻ em bị bỏ rơi trên lãnh thổ Việt Nam. - Luật quốc tịch đối với người nước ngoài: + Đủ 18 tuổi, sống ở Việt Nam 5 năm trở lên, sống và làm việc theo pháp luật Việt Nam, nói tiếng Việt thành thạo. + Người có công lao xây dựng và bảo vệ tổ quốc. + Có quan hệ tình cảm đặc biệt với người Việt Nam. II/ Bài học :. Thảo luận: 23ph 1/ Người nước ngoài đến Việt Nam làm ăn, sinh sống lâu dài ở Việt Nam có được coi là công dân Việt Nam không? Tại sao?. 1/ Công dân: là dân của một nước độc lập. - Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước.. 2/ Người nước ngoài đến công tác ở Việt Nam có được coi là công dân Việt Nam klhông? 3/ Công dân là gì? Căn cứ để xác định công dân một nước?. 15 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Chiềng Sơ. Giáo án GDCD 6. Kết luận: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam. Mọi người dân ở nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đều có quyền có quốc tịch Việt Nam. Mọi công dân thuộc các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam đều có quốc tịch Việt Nam. Dặn dò: - Tìm hiểu quyền và nghĩa vụ của bản thân công dân đối với nhà nước. - Đọc truyện “ Cô gái vàng thể thao Việt Nam ”.. 16 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Chiềng Sơ. Giáo án GDCD 6 Ngày soạn: 25/01/2011 Ngày giảng: 27/01/2011. Tiết 22 - Bài 13: CÔNG DÂN NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (tt) I.Mục tiêu bài học 1.Về kiến thức - Hiểu được công dân là người dân của một nước, mang quốc tịch của nước đó. Công dân Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam. 2. Thái độ - Tự hào là công dân nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam. - Mong muốn đựoc góp phần xây dựng nhà nước và xã hội. 3. Kĩ năng - Biết phân biệt được công dân nước cộng hoà xã hội chue nghĩa Việt Nam với công dân nước khác. - Biết cố gắng học tập, nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất đạo đức để trở thành người công dân có ích cho đất nước. Thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. II. Các kĩ năng sống cơ bản - KN tư duy phê phán. - KN giao tiếp, ứng sử III. Phương pháp dạy học tích cực có thể sử dụng: Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại. IV.Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: (3 /) GV: Nêu căn cứ xác định quốc tịch Việt Nam. ( 5ph ) 2. Khám phá: - Tất cả chúng ta là người Việt Nam, chúng ta là công dân Việt Nam và chúng ta rất tự hào vì điều đó. Chúng ta cùng tìm hiểu về công dân Việt Nam và căn cứ để xác định là công dân Việt Nam. 3. kết nối:. 17 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Chiềng Sơ. Giáo án GDCD 6. Tg Hoạt động của thầy và trò 15ph HĐ1: Tìm hiểu truyện đọc: - HS đọc truyện đọc ở SGK. - GV cùng HS giải quyết truyện đọc: Câu hỏi gợi ý SGK. Nội dung: 1/ Nguyễn Thúy Hiền có các quyền và nghĩa vụ gì? 2/ Nhà nước đã có trách nhiệm gì đối với Thúy Hiền? Thảo luận: 1/ Quyền và nghĩa vụ của công dân? 2/ Trách nhiệm của nhà nước? Mối quan hệ giữa nhà nước và công dân? Kết luận: Khi mỗi người sống và làm việc đúng pháp luật thì chắc chắn nhà nước sẽ tạo điều kiện, nhu cầu để công dân tham gia vào hoạt động xã hội. Muốn có quyền và lợi ích thì nghĩa vụ phải đảm bảo thực hiện. VD: Công dân dòi hỏi quyền lợi khi chưa thực hiện nghĩa vụ. 10ph. 4ph. Nội dung Truyện đọc : “ Cô gái vàng thể thao Việt Nam ”. Quyền ......... Nghĩa vụ ......... 2/ Mối quan hệ giữa nhà nước và công dân: - Công dân: . Thực hiện đúng quyền và làm đầy đủ nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. . Được nhà nước đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp. - Nhà nước:. Tạo điều kiện cho công dân thực hiện quyền và nghĩa vụ. . Bảo vệ quyền và nghĩa vụ hợp pháp cho công dân.. Sắm vai: N1 và 2: Thực hiện quyền và nghĩa vụ. N3 và 4: Vi phạm pháp luật. ? Trẻ em có quyền gì theo công ước của Liên hiệp quốc? HS: Trả lời bài bài cũ ( 4 nhóm quyền ). GV: Là công dân Việt Nam thì được hưởng các quyền công dân mà pháp luật quy định. Vì vậy 18 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Chiềng Sơ. Giáo án GDCD 6. phải thực hiện tốt các quyền công dân đối với nhà nước. Có như vậy quyền công dân mới được đảm bảo. VD: Liên hệ ở HS. ? Công dân cần có trách nhiệm gì?. 3/ Vai trò của công dân: - Thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân: học tập tốt, có mục đích đúng đắn. - Thực hiện đúng đắn quyền trẻ em. III/ Bài tập :. 4/ Luyện tập - củng cố: - Làm bài tập a,b. * Chơi trò chơi: Bốc thăm. 1/ Hát một bài về quê hương. 2/ Kể một tấm gương sáng trong học tập, trong các hoạt động khác hoặc bảo vệ tổ quốc. 3/ Hát bài ca ngợi anh hùng Việt Nam. TỔNG KẾT: Chúng ta tự hào là công dân Việt Nam, hãy là một công dân tốt: yêu tổ quốc, yêu đồng bào, biết phấn đấu vì ngày mai xây dựng tổ quốc, quê hương. 5/ Dặn dò: - Làm bài tập c, d, đ. - Đọc thông tin bài 14: Thực hiện trật tự an toàn giao thông.. 19 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span>