Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Với các lý do nêu trên tmột số giải pháp chủ yếu tăng cường công tác thu thuế tại chi cục thuế thành phố việt trì

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (940.47 KB, 101 trang )

..

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ HOA MAI

MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC THU THUẾ TẠI
CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. THỊNH VĂN VINH

THÁI NGUYÊN - 2013

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
“Một số giải pháp chủ yếu tăng cường công tác thu thuế tại Chi cục Thuế
thành phố Việt Trì ” là trung thực, là kết quả nghiên cứu của riêng tôi.
Các tài liệu, số liệu sử dụng trong luận văn do Tổng cục Thuế, Cục thuế


tỉnh Phú Thọ, UBND tỉnh Phú Thọ, UBND thành phố Việt Trì, Chi cục Thuế
thành phố Việt Trì cung cấp và do cá nhân tôi thu thập từ các báo cáo của
Ngành thuế, sách, báo, tạp chí Thuế, các kết quả nghiên cứu có liên quan đến
đề tài đã đƣợc cơng bố ... Các trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc chỉ rõ
nguồn gốc.
Ngày

tháng

năm 2013

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hoa Mai

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Một số giải pháp chủ yếu tăng
cường công tác thu thuế tại Chi cục Thuế thành phố Việt Trì ”, tơi đã nhận
đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin
đƣợc bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo
điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trƣờng, Phòng Quản lý
Đào tạo Sau Đại học, các khoa, phòng của Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị

Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt
trong q trình học tập và hồn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hƣớng dẫn
PGS.TS. Thịnh Văn Vinh.
Tơi xin cảm ơn sự giúp đỡ , đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các
nhà khoa học , các thầy , cô giáo trong Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị
Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tơi cịn đƣợc sự giúp đỡ và cộng tác
của các đồng chí tại địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh
đạo Cục thuế tỉnh Phú Thọ; Chi cục thuế Thành phố Việt Trì; cán bộ các
phịng thuộc Cục Thuế tỉnh Phú Thọ, cán bộ các Đội thuế, cán bộ Đội thuế
phƣờng, xã Chi cục Thuế TP Việt Trì …
Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè và gia đình đã giúp
tơi thực hiện luận văn này.
Tơi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Việt Trì, ngày

tháng

năm 2013

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hoa Mai
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................... iii
DANH MỤC CHƢ̃ VIẾT TẮT ........................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................ viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ............................................................................. ix
MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ............................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn ................................................. 2
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU
THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ......................................... 4

1.1. Khái niệm, vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa .............................................4
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa ..............................................................4
1.1.2. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa .............................................................4
1.2. Thuế và công tác quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp ..........................6
1.2.1. Khái niệm về thuế ............................................................................................6
1.2.2. Quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................7
1.3. Nội dung quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa .................11
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác thu thuế ................................................18
1.4.1. Nhân tố khách quan ......................................................................................18
1.4.2. Nhân tố chủ quan ...........................................................................................20
1.5. Kinh nghiệm quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở một số
nƣớc trên thế giới và Việt Nam ......................................................................22

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




iv

1.5.1. Kinh nghiệm quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở
một số nƣớc trên thế giới ................................................................................22
1.5.2. Kinh nghiệm về tăng cƣờng công tác thu thuế đối với các doanh
nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam.......................................................................24
1.5.3. Những bài học kinh nghiệm rút ra trong công tác quản lý thu thuế đối
với các doanh nghiệp nhỏ và vừa ...................................................................25
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 27

2.1. Câu hỏi nghiên cứu ...........................................................................................27
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu..................................................................................27
2.2.1. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu ............................................................27
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu........................................................................28
2.2.2.1. Thu thập số liệu thứ cấp .............................................................................28
2.2.2.2. Thu thập số liệu sơ cấp ...............................................................................28
2.2.3. Phƣơng pháp tổng hợp số liệu ......................................................................29
2.2.4. Phƣơng pháp phân tích số liệu ......................................................................30
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ...........................................................................30
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THU THUẾ ĐỐI VỚI CÁC
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ TP VIỆT TRÌ ....... 31

3.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội của thành phố Việt Trì .....................31
3.1.1. Đặc điểm địa bàn thành phố Việt Trì ...........................................................31
3.1.2. Điều kiện kinh tế của Thành phố Việt Trì ...................................................32

3.1.3. Điều kiện văn hố, y tế, giáo dục..................................................................32
3.1.4. Kỹ thuật - công nghệ .....................................................................................32
3.1.5. Những thuận lợi, khó khăn trong công tác thu thuế đối với các doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại thành phố Việt Trì ......................................................33
3.2. Thực trạng cơng tác thu thuế đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa
bàn thành phố Việt Trì ....................................................................................33
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




v

3.2.1. Tình hình cơ bản của Chi cục Thuế TP Việt Trì .........................................33
3.2.1.1. Vị trí, chức năng .........................................................................................34
3.2.1.2. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................35
3.2.1.3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục Thuế TP Việt Trì
...............................37
3.2.1.4. Trang thiết bị quản lý thu thuế của Chi Cục Thuế Việt Trì .....................40
3.2.2. Thực trạng công tác thu thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa giai
đoạn 2009-2011 tại Chi cục thuế thành phố Việt Trì....................................41
3.2.2.1. Tình hình thu thuế từ các doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 20092011 tại Chi cục thuế thành phố Việt Trì.......................................................41
3.2.2.2. Kết quả thu NSNN của các doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn
2009-2011 tại Thành phố Việt Trì .................................................................43
3.2.2.3. Thực trạng cơng tác thu thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên
địa bàn Thành phố Việt Trì.............................................................................45
3.3. Đánh giá cơng tác thu thuế từ các các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa
bàn thành phố Việt Trì ....................................................................................55
3.3.1. Một số thành tựu ............................................................................................55
3.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân ......................................................................60

Chƣơng 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC THU
THUẾ TỪ CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ
THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ ................................................................................. 71

4.1. Quan điểm, định hƣớng, mục tiêu về tăng cƣờng công tác thu thuế từ các
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế TP Việt Trì ...............................71
4.1.1. Quan điểm ......................................................................................................71
4.1.2. Định hƣớng ....................................................................................................72
4.1.3. Mục tiêu..........................................................................................................74
4.1.3.1. Mục tiêu chung ...........................................................................................74
4.1.3.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................................74
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




vi

4.2. Một số giải pháp tăng cƣờng công tác thu thuế từ các doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại Chi cục Thuế TP Việt Trì ..............................................................76
4.2.1. Giải pháp về cơng tác chỉ đạo điều hành......................................................76
4.2.2. Thực hiện tốt công tác tuyên truyền chính sách pháp luật thuế và hỗ
trợ ngƣời nộp thuế ...........................................................................................77
4.2.3. Tăng cƣờng công tác kiểm tra và phối hợp với các cơ quan chức năng
nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý thuế ............................................79
4.2.4. Về công tác kê khai-kế tốn thuế..................................................................80
4.2.5. Cơng tác quản lý nợ thuế...............................................................................82
4.2.6. Hồn thiện tổ chức bộ máy và nâng cao trình độ nghiệp vụ của đội ngũ
cán bộ quản lý thuế .........................................................................................83
4.2.7. Các giải pháp khác.........................................................................................84

4.3. Một số kiến nghị nhằm tăng cƣờng công tác thu thuế từ các doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế TP Việt Trì ..........................................84
4.3.1. Kiến nghị với Cục thuế tỉnh Phú Thọ...........................................................84
4.3.1.1. Kiện toàn bộ máy quản lý thuế ..................................................................84
4.3.1.2. Nâng cao năng lực cán bộ thuế ..................................................................85
4.3.2. Kiến nghị với Bộ Tài chính -Tổng cục Thuế ...............................................85
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 90

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




vii

DANH MỤC CHƢ̃ VIẾT TẮT
STT

CHỮ VIẾT TẮT

NGUYÊN NGHĨ A

1

CNTT

2

CQT


3

CP

4

CTCP

5

DN

6

DNNVV

7

DNTN

Doanh nghiệp tƣ nhân

8

ĐTNN

Đầu tƣ nƣớc ngoài

9


GDP

10

GTGT

Giá trị gia tăng

11

HTX

Hợp tác xã

12

MSDN

13

MST

Mã số thuế

14

NNT

Ngƣời nộp thuế


15

NSNN

16

QLT

17

TP

18

TNCN

Thu nhập cá nhân

19

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

20

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


21

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

22

UBND

Ủy ban nhân dân

23

SXKD

Sản xuất kinh doanh

24

NNT

Công nghệ thông tin
Cơ quan thuế
Cổ phần
Công ty cổ phần
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp nhỏ và vừa


Tốc độ tăng trƣởng kinh tế

Mã số doanh nghiệp

Ngân sách Nhà nƣớc
Quản lý thuế
Thành phố

Ngƣời nộp thuế

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy mô tổng nguồn vốn .................. 4
Bảng 1.2. Mức thuế Mơn bài phải nộp ........................................................... 10
Bảng 3.1. Trình độ học vấn của cán bộ Chi cục Thuế TP Việt Trì năm 2011 ... 37
Bảng 3.2. Trang thiết bị phục vụ cho công tác thu thuế của Chi cục Thuế
TP Việt Trì năm 2011 ..................................................................... 40
Bảng 3.3. Số thu NSNN TP Việt Trì theo từng sắc thuế giai đoạn 2009 - 2011....... 41
Bảng 3.2. Tình hình quản lý các doanh nghiệp nhỏ và vừa phân theo loại
hình doanh nghiệp giai đoạn 2009 - 2011 ...................................... 43
Bảng 3.3. Kế hoạch thu và kết quả thu NSNN từ các DNNVV giai đoạn 2009 - 2011.... 44
Bảng 3.3. Công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT tại Chi cục Thuế TP Việt
Trì giai đoạn 2009 - 2011 ............................................................... 46
Bảng 3.4. Kết quả kiểm tra tại trụ sở ngƣời nộp thuế ..................................... 51

Bảng 3.5. Kết quả cuộc kiểm tra giai đoạn 2009-2011................................... 52
Bảng 3.6. Số lƣợng hồ sơ khai thuế giai đoạn 2009 - 2011 ........................... 53
Bảng 3.7: Kết quả truy thu thuế và xử phạt qua kiểm tra thuế đối với các
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế TP Việt Trì giai đoạn
2009 - 2011 ..................................................................................... 54
Bảng 3.8 Tổng hợp phiếu điều tra ý kiến của các doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại Chi cục Thuế TP Việt Trì về cơng tác tun truyền hỗ trợ cung
cấp thông tin ..................................................................................... 66
Bảng 3.9. Bảng tổng hợp phiếu điều tra của các DN nhỏ và vừa tại Chi
cục Thuế TP Việt Trì về việc khai thuế, tính thuế, nộp thuế .......... 69

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




ix

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Cơ cấu thu ngân sách các doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn
năm 2009 - 2011 ......................................................................... 42
Biểu đồ 3.2. Kết quả thu của các DN nhỏ và vừa giai đoạn năm 2009-2011 ....... 45

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




1


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Thuế là bộ phận quan trọng nhất của Ngân sách Nhà nƣớc, góp phần to
lớn vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nƣớc. Một hệ thống thuế có hiệu
lực và hiệu quả là mục tiêu quan trọng của mọi quốc gia. Khi Luật Quản lý
thuế đƣợc Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ X thơng qua ngày 29-11-2006, có
hiệu lực thi hành từ ngày 1-7-2007 đã có nhiều đổi mới trong chuyển đổi, sắp
xếp công tác quản lý thuế theo mơ hình chức năng, quản lý thuế đã đƣợc đổi
mới căn bản, từng bƣớc hiện đại hóa và phát huy vai trị tích cực trong việc
thực hiện các Luật thuế mới và tăng thu cho Ngân sách Nhà nƣớc. Tuy nhiên,
do là giai đoạn mới bắt đầu chuyển đổi mơ hình quản lý nên dẫn đến cịn có
những ngƣời nộp thuế chƣa tự giác kê khai, nộp thuế theo quy định dẫn đến
chƣa nộp đúng, nộp đủ và kịp thời theo quy định.
Trong những năm qua công tác thu thuế trên địa bàn thành phố Việt Trì
đã đạt đƣợc nhiều thành tích đáng kể, số thu NSNN tăng đều qua các năm,
góp phần giúp Chi cục Thuế thành phố Việt Trì ln hồn thành kế hoạch
nhiệm vụ thu Ngân sách đƣợc giao.
Tuy nhiên, công tác thu thuế cũng bộc lộ nhiều bất cập về quy trình
quản lý, ứng dụng cơng nghệ tin học, bố trí nguồn nhân lực, trình độ cán bộ
quản lý của cơ quan thuế, chƣa tận dụng kinh nghiệm quản lý thu thuế của các
nƣớc tiên tiến cũng nhƣ của các địa phƣơng khác trong cả nƣớc. Tính tuân
thủ, tự nguyện của đối tƣợng nộp thuế chƣa cao, tình trạng trốn thuế, nợ đọng
thuế vẫn cịn.
Với các lý do nêu trên tôi đã chọn đề tài “Một số giải pháp chủ yếu
tăng cƣờng công tác thu thuế tại Chi cục Thuế thành phố Việt Trì” làm
đề tài nghiên cứu luận văn của mình, góp phần thiết thực triển khai thực hiện
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





2

Chiến lƣợc cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011 - 2020: Xây dựng ngành
Thuế Việt Trì chuyên nghiệp, hiện đại, hiệu lực, hiệu quả.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Đƣa ra các giải pháp phù hợp, khả thi nhằm nâng cao công tác thu thuế (đối
với các doanh nghiệp nhỏ và vừa) có hiệu quả, chống thất thu NSNN.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá đƣợc cơ sở lý luận và thực tiễn về cơng tác thu thuế.
- Phân tích, đánh giá thực trạng thu thuế tại Chi cục thuế thành phố Việt
Trì, tìm ra những yếu kém, tồn tại để từ đó đề xuất các giải pháp nhằm tăng
cƣờng công tác thu thuế ( đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa) trong thời
gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Thực trạng công tác thu thuế (đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa) tại
thành phố Việt Trì.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về thời gian: Từ năm 2009 đến năm 2011.
- Phạm vi về không gian: Tại Chi cục Thuế thành phố Việt Trì.
- Phạm vi về nội dung: Do phạm vi nghiên cứu rộng nên luận văn giới
hạn trong công tác thu thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục
Thuế thành phố Việt Trì.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
Luận văn hệ thống hóa những lý luận cơ bản về quản lý thu thuế, đồng
thời tiến hành phân tích thực trạng cơng tác thu thuế đối với các doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế thành phố Việt Trì.
Luận văn đƣa ra các giải pháp nhằm tăng cƣờng công tác thu thuế từ

các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế thành phố Việt Trì, có ý nghĩa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




3

thiết thực cho quá trình phát triển kinh tế - xã hội thành phố Việt Trì và đối
với các thành phố có điều kiện tƣơng tự.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo.
Luận văn gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu thuế đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng công tác thu thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại Chi cục Thuế thành phố Việt Trì.
Chƣơng 4: Một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cƣờng công tác thu thuế
đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế thành phố Việt Trì.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




4

Chƣơng 1


CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
THU THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1. Khái niệm, vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
Doanh nghiệp nhỏ và vừa đƣợc định nghĩa tại Nghị định số
56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 nhƣ sau: Doanh nghiệp là cơ sở kinh doanh
đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, đƣợc chia thành ba cấp: siêu
nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tƣơng đƣơng
tổng tài sản đƣợc xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc
số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ƣu tiên).
Bảng 1.1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy mô tổng nguồn vốn
Doanh
nghiệp
Doanh nghiệp nhỏ
siêu nhỏ
Số lao
Tổng
Khu vực
Số lao động
động
nguồn vốn
I.
Nông,
lâm 10 ngƣời 20 tỷ đồng từ trên 10
nghiệp và thủy sản trở xuống trở xuống ngƣời đến
200 ngƣời
II. Công nghiệp và 10 ngƣời 20 tỷ đồng từ trên 10
xây dựng
trở xuống trở xuống ngƣời đến
200 ngƣời

III. Thƣơng mại và 10 ngƣời 10 tỷ đồng từ trên 10
dịch vụ
trở xuống trở xuống ngƣời đến
50 ngƣời
Quy mô

Doanh nghiệp vừa
Tổng nguồn
vốn
từ trên 20 tỷ
đồng đến 100
tỷ đồng
từ trên 20 tỷ
đồng đến 100
tỷ đồng
từ trên 10 tỷ
đồng đến 50
tỷ đồng

Số lao
động
từ trên 200
ngƣời đến
300 ngƣời
từ trên 200
ngƣời đến
300 ngƣời
từ trên 50
ngƣời đến
100 ngƣời


( Nguồn: Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009)
1.1.2. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Trong những năm qua, các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) phát
triển mạnh mẽ, chiếm hơn 97% số DN cả nƣớc. Các DNNVV đóng vai trò
quan trọng trong tạo việc làm, tăng thu nhập cho ngƣời lao động, giúp huy
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




5

động các nguồn lực xã hội cho đầu tƣ phát triển, xóa đói, giảm nghèo ở địa
phƣơng, hỗ trợ tích cực cho sự phát triển của doanh nghiệp (DN) lớn.
Các DNNVV có quy mô nhỏ và vừa nhƣng rất năng động, nhạy bén
trong sản xuất kinh doanh. Các doanh nghiệp này có kỹ năng đáp ứng đƣợc
những nhu cầu nhỏ, lẻ của thị trƣờng. Các DNNVV tạo sự năng động, hiệu
quả cho nền kinh tế. Số lƣợng các doanh nghiệp này tăng nhanh, có khả năng
chuyển hƣớng kinh doanh khi thị trƣờng gặp bất lợi, khả năng thích nghi cao
trong việc sử dụng đồng vốn, sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ, có thể
thâm nhập vào mọi ngõ ngách, nhu cầu của thị trƣờng mà các doanh nghiệp
lớn không vƣơn tới đƣợc, nó có tác dụng hỗ trợ rất lớn cho các doanh nghiệp
lớn hơn trong việc gia công và tiêu thụ sản phẩm hàng hoá.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa có vị trí đặc biệt trong nền kinh tế, là bộ phận
quan trọng tạo ra tổng sản phẩm trong nƣớc (GDP), góp phần giải phóng và
phát triển sức sản xuất, huy động và phát huy nội lực vào phát triển kinh tế xã
hội, góp phần phục hồi và tăng trƣởng kinh tế, tăng kim ngạch xuất khẩu, tăng
thu ngân sách và tham gia giải quyết có hiệu quả các vấn đề xã hội nhƣ: Tạo
việc làm, xoá đói, giảm nghèo... Doanh nghiệp nhỏ và vừa là một bộ phận

đóng góp tỷ trọng tƣơng đối lớn cho thu NSNN.
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa có khả năng khai thác tiềm năng lao
động, nhân lực trong xã hội nhƣ về vốn, điều kiện tự nhiên, các thợ thủ công,
các nghệ nhân, các làng nghề truyền thống thu hút đƣợc lao động phổ thông
vào lao động nông thôn, phát huy lợi thế của từng vùng để phát triển kinh tế
góp phần xoá đói giảm nghèo.
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa góp phần đa dạng hoá và tăng thu nhập
trong dân cƣ, nâng cao mức sống của ngƣời dân, góp phần chuyển dịch cơ cấu
kinh tế đặc biệt là với việc phát triển thƣơng mại, dịch vụ, tiêu thụ công
nghiệp ở nông thôn, phá thế độc canh thuần nông trong sản xuất nông nghiệp
và nơng thơn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




6

Ở thành thị, các khu công nghiệp, các doanh nghiệp nhỏ và vừa là vệ tinh
sản xuất gia công sản phẩm, dịch vụ vận tải, tiêu thụ sản phẩm hàng hoá cho các
doanh nghiệp lớn, thoả mãn một phần nhu cầu tiêu dùng xã hội. Do vậy, các
doanh nghiệp nhỏ và vừa góp phần tăng sức cạnh tranh cho nền kinh tế.
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa phát triển tạo nguồn thu thuế ngày càng
tăng và bền vững cho NSNN. Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa một cách
bền vững sẽ là biện pháp quan trọng nhất để đảm bảo Ngân sách quốc gia.
1.2. Thuế và công tác quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm về thuế
Trong lịch sử phát triển của xã hội loài ngƣời, thuế ra đời là một sự cần
thiết khách quan gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nƣớc. Sự
xuất hiện thuế gắn liền với nhu cầu chi tiêu của Nhà nƣớc. Các khoản thu về

thuế đƣợc tập trung vào NSNN là những khoản thu nhập của Nhà nƣớc đƣợc
hình thành trong quá trình Nhà nƣớc tham gia phân phối của cải xã hội dƣới
hình thức giá trị. Thuế là tiền đề cần thiết để duy trì nguồn lực chính trị và
thực hiện các chức năng nhiệm vụ của Nhà nƣớc.
Có rất nhiều định nghĩa về thuế, nhƣng đứng trên góc độ tài chính, có
thể xem xét thuế dƣới khái niệm nhƣ sau:
Thuế là một trong những biện pháp tài chính bắt buộc nhƣng phi hình sự
của Nhà nƣớc nhằm động viên một số bộ phận thu nhập từ lao động, từ của cải,
từ vốn, từ các chi tiêu hàng hoá và dịch vụ, từ tài sản của các thể nhân và pháp
nhân nhằm tập trung vào tay Nhà nƣớc để trang trải các khoản chi phí cho bộ
máy nhà nƣớc và các nhu cầu chung của xã hội. Các khoản thu qua thuế đƣợc
thể chế bằng luật (Phan Thị Cúc-Trần Phước-Nguyễn Thị Mỹ Linh, 2007).
Thuế là khoản đóng góp theo luật định của người nộp thuế cho Nhà
nước nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước.
Thuế là hình thức động viên mang tính chất bắt buộc trên nguyên tắc
luật định. Đặc điểm này đƣợc thể chế hoá trong hiến pháp của mỗi quốc gia.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




7

Nhà nƣớc dùng quyền lực và sức mạnh để ấn định các thứ thuế, bắt buộc các
tổ chức kinh tế và công dân thực hiện các nghĩa vụ thuế để nhà nƣớc có
nguồn thu ổn định, thƣờng xuyên đảm bảo trang trải các khoản chi trong hoạt
động thƣờng xuyên của Nhà nƣớc mà vẫn ổn định đƣợc NSNN. Tổ chức hoặc
cá nhân nào không thực hiện đúng nghĩa vụ nộp thuế của mình tức là họ đã vi
phạm pháp luật của quốc gia đó (Phan Thị Cúc - Trần Phước - Nguyễn Thị
Mỹ Linh, 2007).

1.2.2. Quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa
Theo Luật quản lý thuế: Quản lý thu thuế là quá trình thực thi các chức
năng quản lý từ đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế; quản lý
hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế; quản lý xóa nợ tiền thuế, tiền phạt; quản lý
thông tin về ngƣời nộp thuế; kiểm tra, thanh tra thuế; cƣỡng chế thi hành các
quyết định hành chính thuế; xử lý vi phạm pháp luật thuế và giải quyết khiếu
nại tố cáo về thuế (Tổng cục Thuế , Luật quản lý thuế, các văn bản hướng
dẫn thi hành, 2007).
Quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp là hoạt động quản lý của Nhà
nƣớc mà cơ quan thuế là đại diện để tổ chức hƣớng dẫn, điều hành, giám sát
việc thực thi pháp luật về thuế đối với các doanh nghiệp nhằm động viên
nguồn thu vào ngân sách nhà nƣớc.
* Đặc điểm quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Quản lý thu thuế mang tính quyền lực Nhà nƣớc và đƣợc đảm bảo bằng
pháp luật. Nhà nƣớc dùng quyền lực để đảm bảo nguồn thu thuế cho NSNN.
- Quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa là quá trình đảm
bảo thực thi các chính sách thuế, do vậy đây là quá trình thực hiện quyền hành
pháp và tƣ pháp về thuế. Quản lý thu thuế bao gồm những hoạt động trong bộ
máy nhà nƣớc, thuộc lĩnh vực hành pháp và tƣ pháp về thuế của các cơ quan
thuế các cấp, với các chức năng và quyền hạn do luật định, nhằm đảm bảo
thực hiện chính sách thuế đã đƣợc cơ quan có thẩm qùn thơng qua.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




8

- Quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp gắn liền với cơ quan thuế.
Chủ thể quản lý thu thuế là cơ quản lý thuế các cấp đƣợc Nhà nƣớc giao trách

nhiệm và quyền hạn trực tiếp thu thuế. Đối tƣợng quản lý là các doanh nghiệp
có nghĩa vụ phải nộp thuế vào NSNN theo quy định của luật thuế.
* Một số sắc thuế cơ bản mà doanh nghiệp vừa và nhỏ phải nộp:
- Thuế thu nhập doanh nghiệp là một sắc thuế quan trọng nhất của
thuế trực thu, đƣợc tính trên phần thu nhập của doanh nghiệp sau khi đã trừ đi
các chi phí hợp lý, hợp lệ. Mọi tổ chức, cá nhân kinh doanh là đối tƣợng nộp
thuế thu nhập doanh nghiệp.
Căn cứ tính thuế: Căn cứ tính thuế là thu nhập tính thuế và thuế suất.
+ Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế đƣợc xác định bằng thu nhập
chịu thuế trừ thu nhập đƣợc miễn thuế và các khoản lỗ đƣợc kết chuyển từ các
năm trƣớc.
Thu nhập chịu thuế bằng doanh thu trừ các khoản chi đƣợc trừ của hoạt
động sản xuất, kinh doanh cộng thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận đƣợc ở
ngoài Việt Nam.
+ Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.
Phương pháp tính thuế: Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong
kỳ tính thuế đƣợc tính bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất; trƣờng hợp
doanh nghiệp đã nộp thuế thu nhập ở ngồi Việt Nam thì đƣợc trừ số thuế thu
nhập đã nộp nhƣng tối đa không quá số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
theo quy định của pháp luật (Quốc hội, 2008 b).
- Thuế giá trị gia tăng: là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hố,
dịch vụ phát sinh trong q trình từ sản xuất, lƣu thơng đến tiêu dùng.
Giá tính thuế đƣợc quy định nhƣ sau: Đối với hàng hoá, dịch vụ do cơ
sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng. Đối
với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ
đặc biệt nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng. Đối với hàng hóa nhập khẩu là
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





9

giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng với thuế tiêu
thụ đặc biệt (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về
giá tính thuế hàng nhập khẩu.
Thuế suất: Có 3 mức 0% (cho các hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu); 5%
(nƣớc sạch, thiết bị, dụng cụ y tế, hoạt động văn hoá, triển lãm); thuế suất
10% (cho các mặt hàng cịn lại) (Quốc hội, 2008a).
Phƣơng pháp tính thuế giá trị gia tăng gồm: Phương pháp khấu trừ
thuế giá trị gia tăng và phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng.
+ Phương pháp khấu trừ thuế giá trị gia tăng được quy định như sau:
Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phƣơng pháp khấu trừ thuế bằng số thuế
giá trị gia tăng đầu ra trừ số thuế giá trị gia tăng đầu vào đƣợc khấu trừ. Số
thuế giá trị gia tăng đầu ra bằng tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng hoá,
dịch vụ bán ra ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng. Số thuế giá trị gia tăng đầu
vào đƣợc khấu trừ bằng tổng số thuế giá trị gia tăng ghi trên hóa đơn giá trị
gia tăng mua hàng hóa, dịch vụ, chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng của hàng
hóa nhập khẩu.
Phƣơng pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện
đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán,
hoá đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phƣơng pháp khấu trừ thuế.
+ Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng được quy định như
sau: Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phƣơng pháp tính trực tiếp trên giá
trị gia tăng bằng giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ bán ra nhân với thuế
suất thuế giá trị gia tăng. Giá trị gia tăng đƣợc xác định bằng giá thanh toán
của hàng hóa, dịch vụ bán ra trừ giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ mua
vào tƣơng ứng.
Phƣơng pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng áp dụng đối với các cơ sở
kinh doanh và tổ chức, cá nhân nƣớc ngồi kinh doanh khơng có cơ sở thƣờng

trú tại Việt Nam nhƣng có thu nhập phát sinh tại Việt Nam chƣa thực hiện đầy
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




10

đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ, hoạt động mua bán vàng, bạc, đá quý
(Quốc hội, 2008a).
- Thuế Mơn bài là một khoản thu có tính chất lệ phí thu hàng năm vào
các cơ sở hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế. Thuế
Môn bài hiện nay đang áp dụng đối với các doanh nghiệp thực hiện theo Thông
tƣ số 42/2003/TT-BTC ngày 07/5/2003 của Bộ Tài chính.
Đối tượng nộp thuế Mơn bài bao gồm: Các doanh nghiệp nhà nƣớc,
công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tƣ nhân, doanh
nghiệp hoạt động theo Luật Đầu tƣ nƣớc ngoài tại Việt Nam, tổ chức và cá
nhân nƣớc ngoài kinh doanh tại Việt Nam khơng theo Luật Đầu tƣ nƣớc ngồi
tại Việt Nam, các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã
hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân,
các tổ chức, đơn vị sự nghiệp khác và tổ chức kinh doanh hạch toán kinh tế
độc lập khác; các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và các quỹ tín dụng nhân
dân (gọi chung là các HTX); Các cơ sở kinh doanh là chi nhánh, cửa hàng,
cửa hiệu (thuộc công ty hoặc thuộc chi nhánh)... hạch toán phụ thuộc hoặc
báo sổ đƣợc cấp giấy chứng nhận (đăng ký kinh doanh), có đăng ký nộp thuế
và đƣợc cấp mã số thuế (loại 13 số) (Bộ Tài chính, 2009).
Các tổ chức kinh tế nêu trên nộp thuế Môn bài căn cứ vào vốn đăng ký
ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tƣ của
doanh nghiệp theo quy định nhƣ sau:
Bảng 1.2. Mức thuế Môn bài phải nộp

Bậc thuế môn bài

Vốn đăng ký

Mức thuế Môn bài cả năm (đồng)

Bậc 1

Trên 10 tỷ

3.000.000

Bậc 2

Từ 5 tỷ đến 10 tỷ

2.000.000

Bậc 3

Từ 2 tỷ đến dƣới 5 tỷ

1.500.000

Bậc 4

Dƣới 2 tỷ

1.000.000


(Nguồn: Thông tư số 42/2003/TT-BTC ngày 07/5/2003 của Bộ Tài chính)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




11

- Thuế tiêu thụ đặc biệt là khoản thuế gián thu, chỉ thu đối với một số
sản phẩm hàng hóa, dịch vụ mà Nhà nƣớc có chính sách định hƣớng tiêu
dùng. Thuế Tiêu thụ đặc biệt thƣờng áp dụng thuế suất cao mục tiêu nhằm
điều tiết thu nhập của những cá nhân tiêu dùng các hàng hoá dịch vụ đặc biệt.
Căn cứ tính thuế: Căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá tính thuế của
hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và thuế suất. Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp
bằng giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt nhân với thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt .
Giá tính thuế: Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá, dịch vụ
là giá bán ra, giá cung ứng dịch vụ chƣa có thuế tiêu thụ đặc biệt và chƣa có
thuế giá trị gia tăng.
Thuế suất: Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá, dịch vụ
đƣợc quy định theo Biểu thuế tiêu thụ cho từng loại hàng hoá, dịch vụ theo
quy định của Luật thuế TTĐB (Quốc hội, 2008 c).
- Thuế tài nguyên là loại thuế thu vào các hoạt động khai thác tài
nguyên thiên nhiên.
Căn cứ tính thuế tài nguyên: Là sản lƣợng tài nguyên thƣơng phẩm
thực tế khai thác, giá tính thuế và thuế suất.
Sản lƣợng tài nguyên thƣơng phẩm thực tế khai thác là số lƣợng, trọng
lƣợng hoặc khối lƣợng tài nguyên khai thác thực tế trong kỳ nộp thuế, không
phụ thuộc vào mục đích khai thác tài nguyên.
Giá tính thuế tài nguyên: Giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản
phẩm tài nguyên tại nơi khai thác.

Thuế suất thuế tài nguyên: Đƣợc quy định theo Biểu thuế tài nguyên cho
từng loại tài nguyên theo quy định của Luật thuế Tài nguyên (Quốc hội, 2009).
1.3. Nội dung quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa
Thứ nhất là hoạch định mục tiêu
Mục tiêu của quản lý thuế nói chung thƣờng đƣợc xác định bằng các
chỉ tiêu cụ thể nhƣ: số thuế thu trong một thời gian nhất định; tỷ lệ huy động
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




12

nguồn thu từ thuế vào ngân sách nhà nƣớc; tốc độ tăng trƣởng về số thu của
thời kỳ kế hoạch so với thời kỳ trƣớc; tỷ trọng các sắc thuế cần đạt đƣợc trong
từng thời kỳ.
Mục tiêu cụ thể của quản lý thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa là
làm cho các doanh nghiệp thực hiện đầy đủ, kịp thời các nghĩa vụ luật định về
thuế của mình trên cơ sở mức độ tuân thủ tự nguyện pháp luật thuế của các
doanh nghiệp này ngày càng cao. Điều đó có nghĩa là số thuế thu đƣợc từ
doanh nghiệp nhỏ và vừa sẽ tiến gần đến số thuế tiềm năng, hay giảm thiểu thất
thu thuế và tiến dần tới 0, số thu của NSNN từ các doanh nghiệp này sẽ là lớn
nhất trong điều kiện chính sách thuế ổn định, đồng thời chi phí của cơ quan
thuế sẽ giảm khi mức độ tuân thủ của đối tƣợng nộp thuế ngày càng tăng.
Thứ hai là phân cấp quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp
Trong hệ thống quản lý thuế, việc phân cấp quản lý cho từng cấp là hết
sức cần thiết. Ở nƣớc ta, hệ thống thuế đƣợc tổ chức lại thống nhất theo ngành
dọc từ Trung ƣơng đến địa phƣơng (từ năm 1990) chịu trách nhiệm quản lý
thu thuế.
Việc phân cấp quản lý thu trong ngành Thuế thƣờng căn cứ vào đối

tƣợng quản lý (không căn cứ vào sắc thuế). Một đối tƣợng có thể nộp nhiều
loại thuế khác nhau nhƣng hầu hết sẽ chỉ chịu sự quản lý của một cơ quan
thuế. Điều này tránh đƣợc sự phiền hà cho đối tƣợng nộp thuế.
Thứ ba là xây dựng, ban hành và thực hiện các quy trình quản lý thu
thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
Quy trình quản lý thu thuế quy định tình tự, thủ tục các bƣớc công việc
phải làm để quản lý thu thuế.
Việc ban hành quy trình quản lý giúp cho cơ quan thuế chỉ đạo, điều
hành hoạt động của cả hệ thống một cách thống nhất, khoa học, theo một trình
tự hợp lý, đảm bảo tuân thủ đúng pháp luật thuế, thực hiện dân chủ hóa, công
khai minh bạch và rõ ràng để các cán bộ thuế, đối tƣợng nộp thuế dễ thực hiện
và kiểm sốt cơ quan thuế.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




13

Việc thực hiện các quy trình quản lý thu thuế phản ánh chất lƣợng quản
lý của cơ quan thuế và tác động đến kết quả thu thuế.
Quy trình quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa bao
gồm các quy trình đăng ký thuế, kê khai nộp thuế, kiểm sốt tính thuế, thơng
báo thuế, thu thuế, tun truyền hỗ trợ ngƣời nộp thuế, cƣỡng chế thu nợ thuế,
thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật về thuế. Quy trình quản lý thuế
theo cơ chế tự khai, tự nộp trong đó ngƣời nộp thuế (NNT) tự giác tuân thủ
thực hiện các nghĩa vụ thuế: ngƣời nộp thuế căn cứ các quy định tại các Luật
thuế để xác định nghĩa vụ thuế của mình, kê khai chính xác, nộp tờ khai thuế
và nộp thuế đúng thời hạn. Cơ quan thuế không can thiệp vào việc thực hiện
nghĩa vụ thuế nếu ngƣời nộp thuế tự giác tuân thủ nghĩa vụ. Cơ quan thuế có

trách nhiệm tuyên truyền, hỗ trợ, hƣớng dẫn để ngƣời nộp thuế hiểu rõ và tự
giác thực hiện nghĩa vụ thuế, đồng thời giám sát chặt chẽ việc tuân thủ nghĩa
vụ thuế của ngƣời nộp thuế và thông qua công tác thanh tra, kiểm tra để phát
hiện, xử lý kịp thời, đúng đắn những hành vi gian lận, trốn thuế của ngƣời nộp
thuế. Nội dung của quy trình này bao gồm:
- Nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của các đơn vị và cá nhân liên quan đến
quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trong cơ quan thuế.
- Trình tự, thủ tục hành chính của các bƣớc cơng việc: đảm bảo hoạt
động đồng bộ giữa các bƣớc công việc cũng nhƣ về thời gian.
- Mối quan hệ công tác giữa các đơn vị , cá nhân trong thực hiện nhiệm
vụ: phối hợp ngang giữa các bộ phận trong cơ quan, giữa các cơ quan trong
ngành, kết hợp các công việc của các cá nhân trong bộ phận.
Một số khâu cơ bản trong quy trình quản lý thu thuế:
Tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế
- Tuyên truyền pháp luật thuế có vai trị vơ cùng quan trọng, là một
trong những yếu tố hàng đầu tác động đến nhận thức của ngƣời dân về thuế.
Việc tuyên truyền, giáo dục pháp luật thuế làm cho các tổ chức, cá nhân và
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




14

toàn xã hội hiểu rõ đƣợc bản chất và ý nghĩa quan trọng của thuế và nghĩa vụ
nộp thuế, đó là nghĩa vụ thiêng liêng và quyền lợi chính đáng của bản thân
ngƣời nộp thuế. Mọi hành vi trốn thuế, tránh thuế, gian lận thuế không chỉ là
hành vi vi phạm pháp luật mà còn là hành vi vi phạm đạo đức công dân, dƣ
luận xã hội cần phải lên án không khoan nhƣợng. Từ đó xây dựng ý thức tự
giác chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về thuế trong toàn dân, toàn xã

hội. Đồng thời qua đó cơ quan thuế nắm đƣợc những bất cập của các quy định
về chính sách thuế, về thủ tục về thuế...hiện hành để nghiên cứu toàn diện.
Trong bối cảnh hiện nay, khi chính sách thuế thƣờng xuyên điều chỉnh,
bổ sung cho phù hợp với sự chuyển đổi của nền kinh tế vận hành theo cơ chế
thị trƣờng, ngƣời nộp thuế thực hiện cơ chế tự tính, tự kê khai, tự nộp thuế,
càng cần thiết phải đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục chính sách pháp
luật thuế và hỗ trợ để ngƣời nộp thuế thực hiện đúng nghĩa vụ thuế của mình.
- Cơ quan thuế cung cấp dịch vụ hỗ trợ cho ngƣời nộp thuế. Dịch vụ hỗ
trợ ngƣời nộp thuế là một công tác quan trọng trong hệ thống công tác quản lý
thuế. Thực hiện tốt công tác hỗ trợ sẽ đảm bảo hỗ trợ kịp thời các vƣớng mắc
của ngƣời nộp thuế, giúp ngƣời nộp thuế phịng tránh sai sót trong thực hiện
các thủ tục hành chính thuế, đặc biệt là trong khai thuế, nộp thuế, từ đó giúp
ngƣời nộp thuế tự giác thực hiện tốt nghĩa vụ của họ với Nhà nƣớc và xã hội.
Công tác hỗ trợ NNT có tác dụng khơng chỉ đối với NNT mà cịn tạo
điều kiện thuận lợi cho cơ quan thuế trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của
mình. Bởi thơng qua cơng tác hỗ trợ NNT sẽ tạo nên mối quan hệ thân thiện
giữa cơ quan thuế và NNT. Doanh nghiệp nói riêng, ngƣời dân nói chung sẽ
nhận thức đƣợc rằng họ có thể tiếp xúc thuận lợi, dễ dàng với cán bộ thuế và cơ
quan thuế, có thể tìm đến cơ quan thuế để đƣợc giúp đỡ giải đáp những vƣớng
mắc trong quá trình chấp hành luật thuế. Thực hiện tốt công tác hỗ trợ NNT sẽ
tạo điều kiện giảm rất nhiều chi phí quản lý trong tồn xã hội: giảm chi phí
quản lý của cơ quan thuế và giảm chi phí chấp hành luật thuế của NNT.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




15

Xử lý tờ khai và kế toán thuế

- Nhận tờ khai thuế, phát hiện các lỗi kê khai và hƣớng dẫn NNT sửa
lỗi kịp thời, xác định nghĩa vụ thuế theo kê khai của doanh nghiệp.
- Theo dõi tình hình thực hiện kê khai của doanh nghiệp và cung cấp
thông tin này cho các khâu quản lý tiếp theo để các khâu quản lý nhƣ hỗ trợ,
thu nợ, thanh tra, kiểm tra … có biện pháp xử lý nhƣ : hƣớng dẫn ngƣời nộp
thuế để tránh các lỗi đã mắc trong kê khai nếu việc mắc lỗi là do chƣa hiểu rõ,
hoặc xem xét sửa đổi mẫu tờ khai nếu chƣa thấy phù hợp, hoặc đó là một dấu
hiệu để xem xét, lựa chọn các trƣờng hợp thanh tra.
- Nhận chứng từ nộp thuế, hạch toán số thuế đã nộp của doanh nghiệp,
theo dõi thanh tốn thuế, đảm bảo tính đúng nợ thuế của NNT theo từng
khoản thuế phải nộp, để khâu cƣỡng chế thu nợ thuế thực hiện đôn đốc và
cƣỡng chế doanh nghiệp nộp thuế vào NSNN.
Cưỡng chế thu nợ thuế
Mục tiêu của công tác cƣỡng chế thu nợ thuế là kịp thời phát hiện và xử
lý các đối tƣợng nộp thuế cố ý chây ỳ, nợ thuế, chiếm đoạt tiền thuế và các
khoản tiền phạt liên quan đến thuế, để đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời
các khoản thu vào NSNN, phù hợp với pháp luật thuế.
Nội dung của công tác cƣỡng chế thu nợ thuế là:
- Giám sát chặt chẽ việc thực hiện nghĩa vụ kê khai, nộp thuế của doanh
nghiệp, có biện pháp kịp thời để đôn đốc, xử phạt việc chậm nộp kê khai,
chậm nộp thuế của doanh nghiệp.
- Theo dõi đƣợc số thuế nợ của doanh nghiệp theo từng loại thuế, mức
nợ thuế, tuổi nợ, nguyên nhân của từng khoản nợ thuế và kết hợp với việc
phân tích thơng tin về tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của
doanh nghiệp để xây dựng kế hoạch và có biện pháp thu nợ phù hợp.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





×