Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 Tuần 7 - Trường Tiểu Học Cái Keo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (337.03 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GV: Tô Cường Phến. --------. Trường Tiểu Học Cái Keo. TUAÀN 7 Thứ hai ngày 01 tháng 10 năm 2012 Tiết 2. Môn: Toán. BÀI: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU PPCT 31 - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ. - Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ. - BT 4 HS khá, giỏi làm. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - SGK, Viết sẵn BT, ghi nhớ, (BT 5 bỏ ) theo công văn 896. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Phép trừ 839084 682450 - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV mời 2 học sinh lên bảng. Ở dưới 246937 35813 làm vào bảng con. - GV nhận xét cho điểm. 592147 646637 Bài mới:( 30 phút ) 1. Giới thiệu: 2. Thực hành: Bài tập 1:Thử lại phép cộng. - GV nêu phép cộng - HS nêu yêu cầu đề bài. - GV hướng dẫn học sinh lên bảng tính. - HS lên bảng tính. - GV hướng dẫn thử lại. 2416 Thử lại + 5164. 7580 2416. 7580 5164 - GV: Muốn thử lại phép cộng ta làm thế - Ta lấy tổng trừ đi số hạng kia, Nếu kết nào? quả là số hạng còn lại thì phép tính đó làm đúng. b. Tính rồi thử lại ( theo mẫu ) - Mời 3 HS lên bảng giải. 35462 62981 + Thử lại 27591 27519. - Học sinh nhận xét , GV nhận xét cho. 62981. 35462. 69108 + 2074. 71182. 71182 Trang 1. Lop4.com. Thử lại 2074 69108.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV: Tô Cường Phến. --------. Trường Tiểu Học Cái Keo. điểm. 267345. 299270. +. Thử lại. -. Bài tập 2: Thử lại phép trừ. - GV nêu phép trừ. - Mời học sinh lên bảng tính. - GV hướng dẫn thử lại.. 31925 31925 299270 267345 - 1HS đọc yêu cầu đề bài. 6839 6357 Thử lại 482 482. - Muốn thử lại phép trừ ta làm thế nào? b. Tính rồi thử lại theo mẫu - HS lên bảng làm bài. Ở dưới làm vào bảng con. - HS nhận xét GV nhận xét.. 6357 6839 - Ta lấy hiệu cộng với số trừ, nếu được số bị trừ phép tính đúng. 4025 3713 Thử lại + 312 312 3713. 4025. 5901. 5263. - GV cho học sinh làm tương tự như các bài trên. Bài 3 Tìm x: - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Hướng dẫn học sinh làm bài tập. - Mời học sinh nhắc lại muốn tìm số hạng chưa biết và số bị trừ. Bài 4: Còn thời gian cho HS khá, giỏi làm. GV cho HS đọc đề bài. - Hướng dẫn học sinh cách làm và tóm tắt. - Học sinh lên bảng làm. - HS và GV nhận xét. - Bài 5 bỏ ( theo công văn 896 ). 4. Củng cố – dặn dò: ( 5 phút ) - Muốn thử lại phép cộng và phép trừ ta làm thế nào? Về nhà chuẩn bị tiết sau: Biểu thức có. Thử lại + 638. 638. 5263. 5901. -1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Học sinh nhắc lại a. x + 262 = 4848 x = 4848 – 262 x = 4586 b. x – 707 = 3535 x = 3535 + 707 x = 4242 - 1 HS đọc đề, 1 HS giải. GIẢI Núi Phan – xi – păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh là : 3143 – 2428 = 715 ( m ) ĐS : 715 m. - 2 HS nêu lại.. Trang 2. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV: Tô Cường Phến. --------. Trường Tiểu Học Cái Keo. chứa hai chữ. GV nhận xét tiết học.. Tieát 3 Baøi:. Môn: Lịch sử. CHIEÁN THAÉNG BAÏCH ÑAÈNG DO NGOÂ QUYỀN LÃNH ĐẠO ( 938 ) TCT: 7. I. MUÏC TIEÂU - Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938: + Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền nơi ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ. + Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. + Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thủy triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt địch. + Ý nghĩa trận Bạch Đằng: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Tranh diễn biến trận Bạch Đằng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định lớp: ( 1 phút ) 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. - 2 HS trả lời: - Vì sao cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng - Hai Bà Trưng lớn lên trong cảnh mất lại xảy ra? nước nhà tan, có lòng căm thù giặc sâu sắc. - Ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà - Sau hơn 200 năm nhân dân ta giành Trưng? độc lập. - GV nhận xét. 3. Bài mới: ( 30 phút ) 1. Giới thiệu: HS quan sát H1 và trả lời HS trả lời: câu hỏi: - Em thấy những gì qua bức tranh trên? - Cọc nhọn tua tủa, thuyền nhỏ lao đi vun vút, người lính vung gươm đánh chiếm thuyền lớn. - Cảnh trong tranh mô tả trận đánh nổi tiếng chống giặc ngoại xâm nước ta hơn một nghìn năm trước. Vậy đó là trận Trang 3. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV: Tô Cường Phến. --------. đánh nào? Xảy ra đâu? Diễn biến kết quả, ý nghĩa như thế nào? Chúng ta tìm hiểu qua bài hôm nay. Hoạt động 1. Những thông tin về Ngô Quyền - GV yêu cầu một vài HS giới thiệu đôi nét về Ngô Quyền?. Hoạt động 2: Diễn biến trận Bạch Đằng -Hoạt động nhóm 4. - GV yêu cầu HS đọc SGK, cùng thảo luận những vấn đề sau: - Nêu nguyên nhân dẫn đến trận Bạch Đằng? + Cửa sông Bạch Đằng nằm ở địa phương nào? + Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để làm gì? + Trận đánh diễn ra như thế nào?. Trường Tiểu Học Cái Keo. - HS xung phong giới thiệu về con người Ngô Quyền. + Ngô Quyền là người làng đường Lâm. + Ngô Quyền là con rể của Dương Đình Nghệ. + Ngô Quyền chỉ huy quân ta đánh tan quân Nam Hán. - HS thảo luận nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét. - HS đọc đoạn: “Sang đánh nước ta… thất bại”để cùng thảo luận nhóm + Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. -HS thuật lại diễn biến của trận đánh: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thủy triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt địch. - Trận đánh diễn ra trên cửa sông Bạch Đằng, ở tỉnh Quãng Ninh vào cuối năm 938. - Quân Nam Hán chết quá nửa, Hoằng Tháo tử trận. Cuộc xâm lược quân Nam Hán hoàn toàn thất bại.. + Kết quả trận đánh ra sao? - GV yêu cầu HS dựa vào kết quả làm việc để thuật lại diễn biến của trận đánh. Hoạt động 3: Ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng -Hoạt động cả lớp GV nêu vấn đề cho cả lớp thảo luận - Sau khi đánh tan quân Nam Hán, - Mùa xuân 939, Ngô Quyền xưng Ngô Quyền đã làm gì? vương, đóng đô ở Cổ Loa. - Đều đó có ý nghĩa như thế nào? - Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc. GV chốt: Mùa xuân năm 939, Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa. Đất nước ta được độc lập sau hơn một nghìn năm bị phong kiến phương Bắc đô hộ. * Bài học: GV ghi tựa bài lên bảng. - Quân Nam Hán kéo sang đánh nước ta. - Mời 2-4 học sinh nhắc lại. Ngôquyền nhử giặc vào đánh tan quân Trang 4. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV: Tô Cường Phến. --------. Trường Tiểu Học Cái Keo xâm lược “( 938 ) Ngô Quyền lên ngôi vua , mở đầu cho thời kì độc lập của nước ta.. Củng cố - Dặn dò: ( 4 phút ) - Ngô Quyền dùng kế gì đánh giặc? - HS nêu lại. - Về nhà xem lại bài học thuộc bài học. - Chuẩn bị bài: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. - GV nhận xét tiết học.. Tiết 4. Môn: Khoa học. BÀI: PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ TCT:13 I. MỤC TIÊU: Nêu cách phòng bệnh béo phì: - Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm nhai kĩ. - Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập thể dục thể thao. *- Kĩ năng giao tiếp hiệu quả: Nói với những người trong gia đình hoặc người khác nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng; ứng sử đúng đối với bạn hoặc người khác khi bị béo phì. - Kĩ năng ra quyết định: Thay đổi thối quen ăn uống để phòng bệnh béo phì. - Kĩ năng kiên định: Thực hiện chế độ ăn uống, hoạt động thể lực phù hợp lứa tuổi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 28,29 SGK . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng - Những bệnh do thiếu chất dinh dưỡng? - Nêu các biện pháp phòng bệnh suy dinh dưỡng mà em biết? 2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài * Hoạt động 1: Tìm hiểu về bệnh béo phì: Nhóm đôi. HS quan sát tranh SGK nêu lại. - Nhận dạng dấu hiệu béo phì ở trẻ em - Nêu được tác hại của bệnh béo phi.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 2 HS trả lời: - Bệnh còi xương suy dinh dưỡng … - Nên ăn đủ lượng và đủ chất…. - HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét - Lớp bổ sung và nhận xét. Trang 5. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV: Tô Cường Phến. --------. - Đáp án: Kết luận của GV:. Hoạt động 2 Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì - Nhóm 4. HS nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì: + Nguyên nhân gây nên béo phì là gì?. + Làm thế nào để phòng tránh béo phì? + Cần làm gì khi em bé hoặc bản thân em bị béo phì hay có nguy cơ bị béo phì? Kết luận của GV: * Hoạt động 3: Đóng vai - HS nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng. Mỗi nhóm thảo luận và tự đưa ra một tình huống dựa trên gợi ý của GV - GV nhận xét. - Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân vai theo tình huống nhóm đã đề. Trường Tiểu Học Cái Keo. Câu 1: b ; Câu 2.1: d Câu 2.2: d ; Câu 2.2: e Một em bé có thể được xem là béo phì : + Có cân nặng hơn mức trung bình so với chiều cao và tuổi là 20%. + Có những lớp mỡ trên đùi, cánh tay trên, vú và cằm. + Bị hụt hơi khi gắng sức. - Tác hại của bệnh béo phì : + Người bị béo phì thường mất sự thoải mái trong cuộc sống. + Người bị béo phì thường giảm hiệu suất lao động và sự lanh lợi trong sinh hoạt +Người bị béo phì có nguy cơ bị bệnh tim mạch, huyết áp cao, bệnh tiểu đường, sỏi mật… - Thảo luận nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét- HS quan sát hình trang 29 SGK - Hầu hết các nguyên nhân gây béo phì ở trẻ em là do những thói quen không tốt về mặt ăn uống, chủ yếu là do bố mẹ cho ăn quá nhiều, ít vận động - Khi đã bị béo phì, cần: + Giảm ăn vặt, giảm lượng cơm, tăng thức ăn ít năng lượng (các loại rau quả). Aên đủ đạm, vi-ta-min, chất khoáng + Đi khám bác sĩ càng sớm càng tốt để tìm đúng nguyên nhân gây béo phì để điều trị hoặc nhận được lời khuyên về chế độ dinh dưỡng hợp lí + Khuyến khích em bé hoặc bản thân mình phải năng vận động, luyện tập thể dục, thể thao HS thảo luận nhóm đôi. - HS trả lời. - HS nhận xét. - Tình huống 1: em của bạn Lan có nhiều dấu hiệu béo phì. Sau khi học xong bài này, nếu là Lan,bạn sẽ về nhà nói gì với mẹ và bạn có thể làm gì để giúp em mình? - Tình huống 2: Nga cân nặng hơn những người bạn cùng tuổi và cùng chiều cao nhiều. Nga đang muốn thay đổi thói quen. Trang 6. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GV: Tô Cường Phến. --------. Trường Tiểu Học Cái Keo. ra. - Các vai hội ý lời thoại và diễn xuất, các bạn trong nhóm đóng góp ý kiến - HS lên đóng vai, các HS khác theo dõi và đặt mình vào địa vị nhân vật trong tình huống nhóm bạn đưa ra va cùng thảo luận để đi đến lựa chọn cách ứng xử đúng 3. Củng cố – Dặn dò: ( 5 phút ) - Nguyên nhân gây nên béo phì là gì? - Cách phòng bệnh béo phì? *Hằng ngày để phòng bệnh béo phì các em cần phải ăn uống hợp lý rèn luyện thối quen ăn uống điều độ, ăn chậm, nhai kĩ và nâng vận động cơ thể phải luyện tập thể dục thể thao. GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Chuẩn bị bài: Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. Tiết 5. ăn vặt, ăn và uống đồ ngọt của mình. Nếu là Nga, bạn sẽ làm gì, nếu hằng ngày trong giờ ra chơi, các bạn của Nga mời Nga ăn bánh ngọt và uống nước ngọt?. - 2 HS trả lời. - Lắng nghe.. Môn: Đạo đức TCT 7: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (T. 1). I. MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của. - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước,… - trong cuộc sống hằng ngày. * GDMT: Giáo dục HS biết tiết kiệm tiền của bản thân, gia đình. * Không yêu cầu lựa chọn phương án phân vân chỉ lựa chọn: Tán thành hay không tán thành. Không y/c tập hợp giới thiệu tư liệu hay sưu tầm về người tiết kiệm tiền của, chỉ y/c HS kể việc mình làm tiết kiệm tiền của.( Theo công văn 5842/BGD&ĐT). *- Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của. - Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY_HỌC: - SGK, Đồ dùng để chơi đóng vai. - Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Kiểm tra bày cũ: ( 5 phút ) Biết bày tỏ ý kiến Trang 7. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> GV: Tô Cường Phến. --------. - Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ. - GV nhận xét.. Trường Tiểu Học Cái Keo. - HS nêu: - Trẻ em có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.. 2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. Các thông tin trang 11- Nhóm 4. - GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm đọc và thảo luận các thông tin trong trang 11 - GV kết luận. * Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ (bài tập 1) - GV yêu cầu HS thống nhất lại cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu. - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1. - GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình. - GV kết luận. - HS thảo luận nhóm 4. Các nhóm thảo luận - Đại diện từng nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, thảo luận - Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh.. - HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu (như đã quy ước). - HS giải thích. - Cả lớp trao đổi, thảo luận.. Ý kiến c , d là đúng. - Các ý kiến a, b là sai. GDMT: Trong cuộc sống hàng ngày - Sử dụng tiết kiệm quần áo sách vở… các em cần phải làm gì để tiết kiệm tiền của ? * Sử dụng các nguồn năng lượng như: Điện, nước, xăng dầu,... đó chính là tiết kiệm tiền của cho bản thân, gia đình và cho xã hội. * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm - Các nhóm thảo luận, liệt kê các việc - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nên làm và không nên làm để tiết kiệm các nhóm. tiền của. - Đại diện nhóm trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung - HS liên hệ bản thân. -GV kết luận: những việc nên làm và - Nên làm: Sử dụng tiền của hợp lí … - Không nên làm: xé sách vở, ăn xài không nên làm để tiết kiệm tiền của. lãng phí …. - GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - Tiền bạc của cải là mồ hôi công sức của bao người lao động. Vậy chúng ta cần phải biết tiết kiệm không được sử dụng phung phí. Trang 8. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GV: Tô Cường Phến. --------. Trường Tiểu Học Cái Keo. 5. Củng cố – Dặn dò: ( 5 phút ) - Yêu cầu HS tự liên hệ bản thân. * HS lập được kế hoạch trong việc sử dụng tiền của bản thân và gia đình. - Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết kiệm tiền của (bài tập 6)Liên hệ việc tiết kiệm tiền của của bản thân. - Chuẩn bị tiết sau: Tiết kiệm tiền của ( tiếp theo).. Tiết 1. Ở đây một hạt cơm rơi. Ngoài kia bao hạt mồ hôi thấm đồng. Ca dao. Thứ ba ngày 02 tháng 10 năm 2012. TẬP ĐỌC TCT 13: TRUNG THU ĐỘC LẬP. I. MUÏC TIEÂU: - Đọc rành mạch, trôi chảy. - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. - Hiểu nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. (Trả lời các câu hỏi trong SGK). *- Xác định giá trị. - Đảm nhận trách nhiệm ( xác định nhiệm vụ của bản thân ). II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Kieåm tra baøi cuõ: ( 5 phuùt ) Chò em toâi - GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK - Cô chị nói dối ba để đi đâu ? - Vì sao cách làm của cô em giúp được chị tænh ngoä ? - GV nhaän xeùt vaø chaám ñieåm 2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: - Chuû ñieåm tuaàn naøy laø gi? Teân chuû ñieåm noùi leân ñieàu gì ? - HS xem tranh SGK. Trang 9. Lop4.com. - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. - HS trả lời câu hỏi. - Cô chị nói dối ba để đi học nhoùm. - Vì em noùi doái heät nhö chò khieán chò nhìn thaáy xaáu hoå chính mình. -HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm. Trả lời: - Chủ điểm: Trên đôi cánh ước mơ. Tên chủ điểm nói lên ước mơ, khát vọng của mọi người..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GV: Tô Cường Phến. --------. Trường Tiểu Học Cái Keo. - Bức tranh vẽ cảnh gì? * GV: Ñeâm trung thu naêm 1945 laø trung thu đầu tiên của nước ta. Anh bộ đội ước mô ñieàu gì? Caùc em tìm hieåu baøi hoâm nay để biết điều đó. b. Hướng dẫn luyện đọc: - HS khá đọc lại bài. - GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc.. - Anh bộ đội đứng gác dưới đêm trăng trung thu. Anh suy nghĩ ước mơ tươi đẹp của đất nước, tương lai treû em.. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. + Tìm các từ khó lỗi phát âm sai. GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2 lượt). - GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp - GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. GV giải nghĩa thêm từ ngữ khác: - GV đọc diễn cảm cả bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào? GV: Trung thu laø teát cuûa thieáu nhi. Vaøo đêm trăng trung thu, trẻ em trên khắp đất nước cùng rước đèn, phá cỗ. Đứng gác trong đêm trăng trung thu đất nước vừa giành được độc lập, anh chiến sĩ nghĩ đến caùc em nhoûvaø töông lai cuûa caùc em. 1. Trăng trung thu độc lập có gì đẹp? - GV nhaän xeùt vaø choát yù.. - Đoạn 1 nói lên điều gì ?. Bước 2: HS đọc thầm đoạn 2. Trang 10. - HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc. - 1 HS đọc. - Đoạn 1: Năm dòng đầu. - Đoạn 2: Anh nhìn trăng …vui tươi - Đoạn 3: Còn lại - HS nối tiếp đọc 1 lượt. + vằng vặc, sao vàng phấp phới. - Hoïc sinh laéng nghe.. - HS neâu:. + Đoạn 1: 5 dòng đầu (Cảnh đẹp trong đêm trung thu độc lập đầu tieân). - Anh đứng gác ở trại …. - HS đọc thầm trả lời: -Traêng ngaøn vaø gioù nuùi bao la, soi xuống đất nước Việt Nam, trăng vaèng vaëc chieáu khaép thaønh phoá làng mạc núi rừng.. * Nói lên cảnh đẹp trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên. Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của trẻ em.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> GV: Tô Cường Phến. --------. Trường Tiểu Học Cái Keo. 2.Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong +HS đọc Đoạn 2: từ Anh nhìn trăng những đêm trăng tương lai ra sao? ……… to lớn, vui tươi (Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước). - Dòng thác đổ, cờ đỏ sao vàng bay trên những con tàu lớn, nhà máy, nông trường. Đó là vẻ đẹp của đất nước hiện đại, giàu có hơn nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên. - Có nhà máy, thủy điện, những -Vẻ đẹp trong tưởng tượng có gì khác so con tàu lớn, nhà máy nông trường với đêm trăng Trung thu độc lập? - Đêm trung thu độc lập đầu tiên nước ta đang còn nghèo, bị chiến tranh taøn phaù. Coøn anh chieán só ước mơ về vẻ đẹp của đất nước * Đoạn 2 nói lên điều gì? hiện đại, giàu có hơn nhiều. * Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương 3. Cuộc sống hiện nay có gì giống với lai. mong ước của anh chiến sĩ năm xưa? - Ước mơ của anh chiến sĩ năm GV: kể từ ngày đất nước giành được độc xưa thành sự thật: Nhà máy, thủy lập tháng 8 năm 1945, ta đã chiến thắng điện, những con tàu lớn. hai đế quốc lớn là Pháp và Mĩ. Từ năm 1975, ta bắt tay vào sự nghiệp xây dựng đất nước. Từ ngày anh chiến sĩ mơ tưởng veà töông lai cuûa treû em trong ñeâm traêng trung thu độc lập đầu tiên, đã hơn 50 năm troâi qua. - (GV cho HS xem tranh aûnh veà caùc thaønh tựu kinh tế – xã hội của nước ta trong những năm gần đây). - HS đọc thầm đoạn 3: Trả lời câu hỏi: + Đoạn 3: Phần còn lại (Lời chúc của anh chiến sĩ với thiếu nhi) 4. Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát - Em ước mơ nước ta có nền công trieån nhö theá naøo? nghiệp ngang tầm thế giới. - Em ước mơ nước ta không còn hoä ngheøo, treû lang thang * Ý chính của đoạn 3 là gì? * Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với tre em và đất Trang 11. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV: Tô Cường Phến. --------. Trường Tiểu Học Cái Keo. - GV nhaän xeùt vaø choát yù nước. * Hiểu biết được tình yêu thương của anh chiến sĩ đối với các em thiếu nhi và những ước mơ của anh chiến sĩ trong đêm trung thu độc lập. * Noäi dung baøi noùi leân ñieàu gì ? *Tình thöông yeâu caùc em nhoû của anh chiến sĩ; mơ ước của anh Hướng dẫn đọc diễn cảm về tương lai đẹp đẽ của các em - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn. và của đất nước. - GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn - Học sinh đọc từng đoạn trong trong baøi. baøi. - GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn. -Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn. - GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Anh nhìn trăng và-+ nghĩ tới - Học sinh luyện đọc diễn cảm. ……… nông trường to lớn, vui tươi). - GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng). - GV sửa lỗi cho các em. 5. Cuûng coá – daën doø: ( 5 phuùt ) - Baøi vaên cho thaáy tình caûm cuûa anh chieán sĩ với các em nhỏ như thế nào? - Baøi vaên theå hieän tình caûm thöông yeâu các em nhoû cuûa anh chieán só, mơ ước của anh về một tương lai tốt đẹp sẽ đến với các em trong - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập đêm trung thu độc lập đầu tiên của của HS trong giờ học. nước ta. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Ở vương quốc tương lai. Tiết 2. Môn: Toán TCT 32: BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ. I. MUÏC TIEÂU: - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ. - Biết tính giá trị một biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. - BT 4 HS khá, giỏi làm. Trang 12. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> GV: Tô Cường Phến. --------. Trường Tiểu Học Cái Keo. II.ĐỒ DUNG DẠY- HỌC: - Bảng phụ kẻ như SGK, nhưng chưa đề số. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1 Kieåm tra baøi cuõõ: ( 5 phuùt ) 2 HS laøm baøi. HS laøm baøi: . a 1 938 120 896 a + 1 245 A - 1452 ax7 a:4 - GV nhaän xeùt cho ñieåm. B. Bài mới: (30 Phút ) 1. Giới thiệu: 2. Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ -HS đọc bài toán, xác định cách giải a. Biểu thức chứa hai chữ - HS nêu: nếu anh câu được 3 con - GV nêu bài toán cá, em câu được 2 con cá, có tất cả 3 + 2 con caù. -Hướng dẫn HS xác định: muốn biết số - Nếu anh câu được 4 con cá, em cá của hai anh em là bao nhiêu ta lấy số câu được 0 con cá, số cá của hai anh em laø 4 + 0 con caù. cá của anh + với số cá của em - …….. - GV nêu vấn đề: Nếu anh câu được a - Nếu anh câu được a con cá, em con cá, em câu được b con cá, thì số cá câu được b con cá, thì hai anh em câu được a + b con cá. hai anh em câu được là bao nhiêu? - GV giới thiệu: a + b là biểu thứa có - HS nêu thêm ví dụ. chứa hai chữ a và b - Yeâu caàu HS neâu theâm vaøi ví duï veà biểu thức có chứa hai chữ. b.Giá trị của biểu thứa có chứa hai chữ - a vaø b laø giaù trò cuï theå baát kì vì vaäy -HS tính để tính được giá trị của biểu thức ta phaûi laøm sao? (chuyeån yù) - GV nêu từng giá trị của a và b cho HS tính: neáu a = 3 vaø b = 2 thì a + b = ? Trang 13. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> GV: Tô Cường Phến. --------. - GV hướng dẫn HS tính: Neáu a = 3 vaø b = 2 thì a + b = 3 + 2 + 5 - 5 được gọi là gì của biểu thức a + b? - Tương tự, cho HS làm việc với các trường hợp a = 4, b = 0; a = 0, b = 1…. - Mỗi lần thay chữ a và b bằng số ta tính được gì? 3. Thực hành: Baøi taäp 1: Tính giaù trò cuûa c + d Giáo viên hướng dẫn học sinh làm. - HS lên bảng tính giá trị biểu thức.. Trường Tiểu Học Cái Keo. 5 được gọi là giá trị của biểu thức a + b - HS thực hiện trên giấy nháp. - Mỗi lần thay chữ a và b bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức a + b.. 1HS đọc yêu cầu đề bài. a. Neáu c = 10 vaø d = 25 thì c + d = 10 + 25 = 35, 35 laø moät giaù trò cuûa bieåu thức c + d b. Neáu c = 15 cm vaø d = 45cm thì c + d = 15 + 45 = 60 cm - HS nêu yêu cầu đề bài và nêu cách tính. Baøi taäp 2:Tính giaù trò cuûa a – b . Khi sửa bài nên yêu cầu HS nêu cách a. Nếu a = 32 và b = 20 thì a - b = 32 – 20 = 12 tính. b. Neáu a = 45 vaø b = 36 thì a – b = 45 – 36 = 9 c. Neáu a = 18 m vaø b = 10 m thì a – b = 18 m – 10 m = 8 m. Bài tập 3: a xb và a:b là các biểu thức có chứa hai chữ . Viết giá trị biểu thức - HS laøm baøi vaøo oâ troáng: - Cho HS làm bài bằng cách đếm nửa - HS sửa cm rồi ghép nửa cm thành 1 cm a 12 28 b 3 4 axb a:b. 36 4. 112 7. 60 6. 70 10. 360 10. 700 7. - HS đọc yêu cầu đề bài. a 300 3200 24687 b 500 1800 63805 a + b 800 5000 88492 b + a 800 5000 88492. Trang 14. Lop4.com. 54036 31894 89930 89930.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> GV: Tô Cường Phến. --------. Trường Tiểu Học Cái Keo. Bài tập 4 : Viết giá trị của biểu thức - HS thực hiện vaøo oâ troáng - GV hướng dẫn học sinh làm. - Mời HS khá, giỏi lên bảng làm. - GV nhaän xeùt cho ñieåm. 4. Cuûng coá – Daën doø: ( 5 phuùt ) - Yeâu caàu HS neâu vaøi ví duï veà bieåu - HS neâu laïi. thức có chứa hai chữ. - Khi thay chữ bằng số ta tính được gì? - Chuẩn bị bài: Tính chất giao hoán cuûa pheùp coäng. - GV nhaän xeùt tieát hoïc. iết 3 Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU TCT 13: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I. MỤC TIÊU: - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam ( BT1, BT2, mục III ), tìm và viết đúng một vài tên riêngViệt Nam. (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Phiếu khổ to ghi sẵn bảng sơ đồ họ, tên riêng, tên đệm của người - Phiếu để HS làm BT3 (Phần Luyện tập). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Mở rộng vốn từ: Trung thực – tự trọng - GV mời học sinh đặt câu. - GV nhận xét và chấm điểm. 2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài b. Hình thành khái niệm - Hướng dẫn phần nhận xét - GV nêu nhiệm vụ: nhận xét cách viết tên người, tên địa lí đã cho. - Cụ thể: mỗi tên riêng đã cho gồm mấy tiếng? Chữ cái đầu của mỗi tiếng ấy được viết thế nào? + GV kết luận. - Bạn Lương là học sinh trung bình của lớp.. - HS lắng nghe. 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc tên riêng, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. + Khi viết tên người và tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó - HS đọc thầm phần ghi nhớ - 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi. Trang 15. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GV: Tô Cường Phến. --------. Trường Tiểu Học Cái Keo. * Ghi nhớ kiến thức - Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ. nhớ trong SGK * Khi viết tên người tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu câu của c. Luyện tập mỗi tiếng tạo thành tên đó. Bài tập 1:Cá nhân. 1HS đọc yêu cầu của bài tập - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - HS làm việc cá nhân vào VBT - GV mời 3 HS viết bài trên bảng lớp - 3 HS viết bài trên bảng lớp - GV kiểm tra HS viết đúng / sai, nhận - Cả lớp nhận xét xét- GV nhắc nhở học sinh viết : Các từ + Ví dụ : Lê Hồng Nhi. ấp , xã, huyện, tỉnh là danh từ chung ấp Xóm Dừa xã Quách Phẩm huyện không viết hoa. Đầm Dơi tỉnh Cà Mau . Bài tập 2:Cá nhân. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - 1HS đọc yêu cầu của bài tập - GV mời 3 HS viết bài trên bảng lớp - HS làm việc cá nhân vào VBT - GV kiểm tra HS viết đúng / sai, nhận - 3 HS viết bài trên bảng lớp - Cả lớp nhận xét xét + VD: xã Trần Thới huyện Cái Nước tỉnh Cà Mau - HS tìm các xã huyện tỉnh Bài tập 3: Nhóm đôi. - GV cho HS làm bài theo nhóm - GV nhận xét. - 1HS đọc yêu cầu của bài tập - HS viết tên các quận, huyện, thị xã, danh lam, thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố của mình, sau đó tìm các địa danh đó trên bản đồ - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét.. 4. Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) -Khi viết tên người tên địa lí Việt Nam, - 2 HS nêu lại. cần viết như thế nào? - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài - Chuẩn bị bài: Luyện tập viết tên người tên địa lí Việt Nam.. Tiết 5. Môn : ĐỊA LÍ TPPCT 7: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN. I. MUÏC TIEÂU: - Bieát Taây Nguyeân coù nhieàu daân toäc cuøng chung soáng ( Gia-rai, EÂ-ñeâ, Ba-na, Kinh…) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta. Trang 16. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> GV: Tô Cường Phến. --------. Trường Tiểu Học Cái Keo. - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên: Trang phục truyền thống: nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy. II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Tranh ảnh nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội, nhạc cụ dân tộc củaTây Nguyeân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Kieåm tra baøi cuõ. ( 5 phuùt ) Taây Nguyeân - Tây Nguyên có những cao nguyên naøo? Chæ vò trí caùc cao nguyeân treân bản đồ Việt Nam? - Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Đó là những mùa nào? - Chỉ và nêu tên những cao nguyên khác của nước ta trên bản đồ Việt Nam? - GV nhaän xeùt 2. Bài mới. ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài. b. Taây Nguyeân nôi coù nhieàu daân toäc sinh soáng: * Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân. - Quan saùt hình 1 vaø keå teân moät soá dân tộc sống ở Tây Nguyên?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - 3HS trả lời. - Muøa möa vaø muøa khoâ. - Cao nguyeân Laâm Vieân, Di Linh…. - HS keå. - HS đọc mục 1 để trả lời các câu hỏi. - Vài HS trả lời câu hỏi trước lớp. - HS trả lời: Trong các dân tộc kể trên, những dân - Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng chung sống ( Gia-rai, Ê-đê, Ba-na,Xơtộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên? ñaêng, Kinh…) nhöng laïi laø nôi thöa daân nhất nước ta. - Gia-rai, EÂ-ñeâ, Ba-na,Xô-ñaêng. Những dân tộc nào từ nơi khác mới - Kinh, Mông, Tày, Nùng,…Họ đến để đến sống ở Tây Nguyên? Họ đến Tây làm ăn kinh tế, lập nghiệp. Nguyên để làm gì? - Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có - Mỗi dân tộc đều có tiếng nói riêng, taïp quaùn rieâng. những đặc điểm gì riêng biệt? - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện - HS nêu câu trả lời phần trả lời. - GV keát luaän: Taây Nguyeân tuy coù Trang 17. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> GV: Tô Cường Phến. --------. Trường Tiểu Học Cái Keo. nhieàu daân toäc cuøng chung soáng nhöng đây lại là nơi thưa dân nhất nước ta. * Hoạt động 2: Nhà rông ở Tây -Các nhóm dựa vào mục 2 trong SGK va tranh ảnh về nhà ở, buôn làng, nhà Nguyeân - Thaûo luaän nhoùm. rông của các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo gợi ý của GV - Làng ở Tây Nguyên có nhiều nhà - Ít nhà có khoảng 10 nhà. hay ít nhaø? - HS khá, giỏi quan sát tranh: Hãy - Nhà rông có những nét riêng hình mô tả về nhà rông? Nhà rông dùng để dáng, cách trang trí, là ngôi nhà chung lớn nhất của buôn. Sinh hoạt tập thể, laøm gì? - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện hội họp, tiếp khách. Nhà rông càng to đẹp chứng tỏ buôn phaàn trình baøy. càng giàu thịnh vượng. - HS nhaän xeùt veà nhaø roâng * Hoạt động 3: Trang phục lễ hộiCác nhóm dựa vào mục 3 trong SGK và Thaûo luaän nhoùm ñoâi tranh aûnh veà trang phuïc, leã hoäi vaø nhaïc cụ của các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo các gợi ý. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp -Trang phục của các dân tộc ở Tây - Trang trí hoa văn nhiều màu sắc, nam Nguyên có đặc điểm gì khác với các -đóng khố, nữ quấn váy dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn? -Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ - Vào mùa xuân hoặc sau khi vụ thu chức khi nào? Ở đâu? hoạch. - Kể các hoạt động lễ hội của người - Cồng chiêng, đua voi, hội xuân, ăn dân ở Tây Nguyên? cơm mới… - Người dân thường làm gì trong lễ - Múa hat, uống rượu cần. hoäi? - Đồng bào ở Tây Nguyên có những - Đàn Tơ – rưng, đàn K rông- pút, cồng, loại nhạc cụ độc đáo nào? chieâng. … - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phaàn trình baøy. * Bài học: Vài HS đọc lại bài . - Taây nguyeân coù nhieàu daân toäc chung 3. Cuûng coá – Daën doø: ( 5 phuùt ) soáng … - GV yeâu caàu HS trình baøy toùm taét laïi - 2 HS neâu laïi. những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng và sinh hoạt của người dân ở Tây Nguyên. - Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất Trang 18. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> GV: Tô Cường Phến. --------. Trường Tiểu Học Cái Keo. của người dân ở Tây Nguyên. - GV nhaän xeùt.. Thứ tư ngày 03 tháng 10 năm 2012 Tiết 1. Môn : Tập đọc TCT 14: Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI. I. MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy. - Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên. - Hiểu ND: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em.( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK). * Không hỏi câu hỏi 3 và câu 4 ( theo công văn 5842/BGD-ĐT). II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Trung thu độc lập - GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. - Cuộc sống hiện nay có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa? GV nhận xét cho điểm 2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: - HS quan sát tranh SGK.GV hỏi: - Bức tranh vẽ cảnh gì? - Vở kịch con chim xanh của tác giả Mat-téc-lích một nhà văn nổi tiếng đã từng đạt giải Nô-ben. Hôm nay lớp mình tìm hiểu đoạn trích trong tác phẩm nổi tiếng nay. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu màn 1 “Trong công xưởng xanh” * Luyện đọc -HS khá, giỏi đọc. GV đọc giọng rõ ràng, hồn nhiên, thể hiện tâm trạng háo hức, ngạc nhiên của hai nhân vật chính là Tin-tin và Mi-tin khi gặp những em bé ở Vương quốc. - HS nối tiếp nhau đọc bài - HS trả lời câu hỏi - Những ước mơ của anh chiến sĩ đã thành sự thật: nhà máy điện, những con tàu lớn. HS trả lời: - Tranh 1: Vẽ cảnh bạn nhỏ đang ở trong nhà với những cổ máy kì lạ. - Tranh 2: Vẽ các bạn nhỏ đang vận chuyển những quả rất to và lạ. - HS xem trang bìa của kịch bản - HS nhắc lại tên bài.. - 1HS đọc 4 dòng mở đầu - HS xem tranh minh hoạ - HS nghe - HS nêu:. Trang 19. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> GV: Tô Cường Phến. --------. Tương Lai. Lời các em bé đọc với giọng tự tin, tự hào. Đổi giọng để thể hiện lời của các nhân vật khác nhau trong màn kịch. - GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc. Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài) - GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp - GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọan- Yêu cầu GV đọc lại toàn bộ màn kịch *Tìm hiểu nội dung màn kịch : HS đọc thầm đọc 1. 1/ Tin-tin, Mi-tin đến đâu, gặp những ai? - Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc Tương Lai?. - HS đọc thầm đoạn 2 và 3: 2/ Các bạn nhỏ ở công xưởng xanh sáng chế ra những gì?. -Các phát minh ấy thể hiện những ước mơ gì của con người?  Màn 1 nói lên điều gì? Đọc diễn cảm màn kịch theo cách phân vai - GV đọc mẫu lời thoại của Tin-tin với em bé thứ nhất (5 dòng đầu). - GV hướng dẫn, sửa lỗi cho HS. 3/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu. Trường Tiểu Học Cái Keo. + Đoạn 1: 5 dòng đầu (lời thoại của Tintin với em bé thứ nhất). + Đoạn 2: 8 dòng tiếp theo (lời thoại của Mi-tin và Tin-tin với em bé thứ nhất và em bé thứ hai). + Đoạn 3: 7 dòng còn lại (lời của các em bé thứ ba, thứ tư, thứ năm) - HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc thầm lại cả màn kịch. -…… đến Vương quốc Tương Lai, trò chuyện với những bạn nhỏ sắp ra đời - Vì những người sống trong Vương quốc Tương Lai này hiện nay vẫn chưa ra đời, chưa được sinh ra trong thế giới hiện tại của chúng ta / Vì các bạn nhỏ chưa ra đời – đang sống trong Vương quốc Tương Lai – ôm hoài bão, ước mơ khi nào ra đời, các bạn sẽ làm nhiều điều kì lạ chưa từng thấy trên trái đất. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Các bạn sáng chế ra: + Vật làm cho con người hạnh phúc. + Ba mươi vị thuốc trường sinh. + Một loại ánh sáng kì lạ. + Một cái máy biết bay trên không như một con chim. + Một cái máy biết dò tìm những kho báu còn giấu kín trên mặt trăng. - Các phát minh ấy thể hiện mơ ước của con người: được sống hạnh phúc, sống lâu, sống trong môi trường tràn đầy ánh sáng, chinh phục được vũ trụ. * Nói đến những phát minh của các bạn thể hiện ước mơ của con người. Một tốp 8 em đọc diễn cảm màn kịch theo cách phân vai - Hai tốp HS thi đọc. - HS nghe. Trang 20. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×