Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần học 8 năm 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.71 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 8 Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010 Tập đọc NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên. - Hiểu ND : Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. (Trả lời được các CH 1, 2, 4 ; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV 1. HĐ 1: KTBC Bài “Ở Vương quốc Tương Lai” - GV: nhận xét - cho điểm. 2. HĐ 2: Giới thiệu bài 3. HĐ 3 : Luyện đọc a/ HS đọc - HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai: giống, phép, xuống, sao, trời. - Hướng dẫn cách ngắt nhịp thơ. VD: khổ 1 và khổ 4, cách nhấn giọng - HS đọc cả bài trước lớp. b/HS đọc thầm chú giải + giải nghĩa từ c/GV: đọc diễn cảm toàn bài 1 lần 4. HĐ 4 : Tìm hiểu bài - HS đọc thành tiếng bài thơ. - HS đọc thầm + trả lời câu hỏi. H: Câu thơ nào được lặp lại trong bài nhiều lần? Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì?. Hoạt động của HS - HS đọc và trả lời câu hỏi. - 4 HS đọc 5 khổ thơ (HS thứ 4 đọc 2 khổ 4 + 5) - Mỗi em đọc một khổ, nối tiếp nhau hết bài (hoặc 1 em đọc xong cả bài, em tiếp theo đọc) - 2 HS đọc cả bài trước lớp. - Cả lớp đọc thầm chú giải. - 1- 2 em giải nghĩa từ đã có trong chú giải.. - HS đọc thành tiếng. - HS đọc thầm. - Câu thơ Nếu chúng mình có phép lạ được lặp lại nhiều lần. - Việc lặp lại nhiều lần nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết. - HS đọc thầm cả bài. - HS đọc thầm lại cả bài thơ. H: Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các - Khổ 1: Các bạn nhỏ ước muốn cây mau lớn để cho quả. bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì? - Khổ 2: Các bạn ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc. - HS đọc lại khổ 3 + 4. 1 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> H: Hãy giải thích ý nghĩa của những cách nói sau: a/Ước “không còn mùa đông” - Ước “không còn mùa đông” là ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai, không còn tai hoạ đe doạ con người. b/Ước “hoá trái bom thành trái ngon” - Ước “hoá trái bom thành trái ngon” là ước thế giới hoà bình, không còn bom đạn, chiến tranh. H: Em thấy những ước mơ của các bạn nhỏ - Đó là những ước mơ lớn, những trong bài thơ là những ước mơ như thế nào? ước mơ cao đẹp: ước mơ về một cuộc sống no đủ, ước mơ được làm việc, ước không còn thiên tai, thế giới chung sống trong hoà bình. - Cả lớp đọc thầm. - HS đọc thầm lại bài thơ. - HS phát biểu tự do và lí giải H: Em thích ước mơ nào trong bài thơ? được vì sao mình thích ước mơ đó. - GV: nhận xét + khen những ý kiến hay. - Lớp nhận xét. 5. HĐ 5 : Đọc diễn cảm + HTL bài thơ - HS đọc tiếp nối bài thơ (GV: hướng dẫn - 4 HS tiếp nối đọc lại bài thơ. thêm để HS có giọng đọc đúng, hay) - GV: hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm 2, 3 khổ thơ. - Cả lớp nhẩm thuộc lòng. - HS nhẩm HTL bài thơ. - 4 HS thi đọc thuộc lòng. - HS thi đọc thuộc lòng. - Lớp nhận xét. - GV: nhận xét + khen những HS đọc hay. 6. HĐ 6 : Củng cố, dặn dò H: Em hãy nêu ý nghĩa bài thơ. Bài thơ nói về các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế - GV: nhận xét tiết học. giới trở nên tốt đẹp hơn. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ. Chính tả (Nghe - viết) TRUNG THU ĐỘC LẬP Phân biệt : r, d, gi, iên/ yên/ iêng I. MỤC TIÊU - Nghe - viết và trình bày bài CT sạch sẽ. - Làm đúng BT 2a. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giấy khổ to viết nội dung BT 2a III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 2 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động của GV 1. HĐ 1 : KTBC GV: (hoặc 1 HS) đọc các từ ngữ sau cho các bạn viết: trợ giúp, sương gió, thịnh vượng… - GV: nhận xét + cho điểm. 2. HĐ 2 : Giới thiệu bài 3. HĐ 3 : Nghe - viết a/Hướng dẫn chính tả - GV: đọc một lượt toàn bài chính tả. - Có thể ghi lên bảng lớp một vài tiếng, từ HS hay viết sai để luyện viết: trăng, khiến, xuống, sẽ soi sáng… b/GV: đọc từng câu hoặc bộ phận ngắn trong câu HS viết. - Mỗi câu hoặc bộ phận câu đọc 2, 3 lượt. c/GV: chấm 5- 7 bài - GV: nhận xét bài viết của HS.. Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng cùng lúc viết trên bảng lớp. - HS còn lại viết vào giấy nháp.. - HS lắng nghe.. - HS viết bài. - HS từng cặp đổi vở, soát lỗi cho nhau.. 4. HĐ 4 : Làm BT2a - 1 HS đọc yêu cầu của BT2a HS - HS đọc yêu cầu của BT2a trình bài - HDHS làm bài 5. HĐ 5 : Củng cố, dặn dò - GV: nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS ghi nhớ để không viết sai chính tả những từ đã được luyện tập. Toán LUYỆN TẬP I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất. - Bài tập cần làm : BT 1b, BT2 (dòng 1, 2), BT 4a II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ: GV yêu cầu HS tính bằng cách thuận tiện nhất. a) 4367 + 199 + 501 - HS tính b) 467 + 999 + 9533 - GV nhận xét 2. Bài mới: Giới thiệu bài Bài tập 1: nhóm đôi - HS làm bài. (HSY) làm câu b - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách - Từng cặp HS sửa và thống nhất 3 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> thực hiện phép tính. - Lưu ý HS khi cộng nhiều số hạng: ta phải viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số cùng hàng phải thẳng cột, viết dấu “+”, sau đó kẻ gạch ngang. Bài tập 2: cá nhân - GV yêu cầu HS khi trình bày phải nêu dựa vào tính chất nào để thực hiện bài này?. kết quả. Đáp án: b) 49 672; 123 879. - HS làm bài - HS sửa bài Đáp án: a) 178; 167 b) 1 089; 1 094. Bài tập 4: cá nhân - HS đọc đề bài. - Hướng dẫn và phân tích bài toán. - HS làm bài, (HSY) làm câu a Bài giải: - HS sửa bài a) Sau hai năm số dân của xã đó tăng thêm là: 79 + 71 = 150 (người) Đáp số: a) 150 người 3. Củng cố - dặn dò: - HS trả lời. - GV hỏi lại tính chất kết hợp và tính chất giao hoán của phép cộng? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Tìm hai số khi biết tổng & hiệu của hai số đó. ………………………………………… Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2010 Đạo đức TIẾT KIỆM TIỀN CỦA A. Môc tiªu: Gióp HS - Nªu ®­îc vÝ dô vÒ tiÕt kiÖm tiÒn cña . BiÕt ®­îc lîi Ých cña tiÕt kiÖm tiÒn cña. - Sử dụng tiết kiệm quần áo , sách vở, đồ dùng, đồ chơi,điện nước ...trong sinh hoạt hµng ngµy - BiÕt v× sao cÇn ph¶i tiÕt kiÖm tiÒn cña.Nh¾c nhë b¹n bÌ,anh chÞ em tiÕt kiÖm tiÒn cña. B. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tæ chøc: - H¸t 2. KiÓm tra:Sau khi häc xong bµi “ - Hai HS tr¶ lêi BiÕt bµy tá ý kiÕn” em ghi nhí ®iÒu g× - NhËn xÐt vµ bæ xung ? - Líp chia nhãm 3. D¹y bµi míi: - HS đọc các thông tin ở SGK a) Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - §ai diÖn HS tr¶ lêi - Cho các nhóm đọc và thảo luận các - HS kết luận: Tiết kiệm là một thói quen th«ng tin trong SGK tốt, là biểu hiện của con người văn minh, 4 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Gọi đại diện các nhóm trả lời b) Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ Bµi tËp 1 - GV nêu lần lượt từng ý kiến - Cho HS đánh giá bằng phiếu màu - Yªu cÇu HS gi¶i thÝch lý do chän - Cả lớp trao đổi thảo luận c) Hoạt động 3: Thảo luận nhóm Bµi tËp 2 - GV chia nhãm vµ giao nhiÖm vô - C¸c nhãm th¶o luËn - §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy - Gäi HS tù liªn hÖ - Cho HS đọc phần ghi nhớ ở SGK 4. Hoạt động nối tiếp: - S­u tÇm c¸c truyÖn, tÊm gương về tiết kiệm tiền của ( bài tập 6) - Tù liªn hÖ vÒ viÖc tiÕt kiÖm tiÒn cña cña b¶n th©n ( bµi tËp 7). x· héi v¨n minh. - HS nh¾c l¹i - HS bµy tá ý kiÕn b»ng c¸c phiÕu mµu - HS g¶i thÝch ý kiÕn - HS trao đổi - HS kết luận: c, d là đúng; a, b là sai - HS thảo luận để liệt kê các việc nên làm vµ kh«ng nªn lµm - HS tr×nh bµy - HS kÕt luËn vÒ nh÷ng viÖc kh«ng nªn lµm và nên làm để tiết kiệm . - Vµi em tù liªn hÖ - Hai em đọc ghi nhớ. Luyện từ và câu CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI I. MỤC TIÊU - Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài (ND Ghi nhớ). - Biết vận dụng qui tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các BT 1, 2 (mục III) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bút dạ + một vài tờ giấy khổ to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV 1. HĐ 1 : KTBC - GV: đọc HS viết tên riêng - GV: nhận xét + cho điểm. 2. HĐ 2 : Giới thiệubài 3. HĐ 3 : Làm BT3 Phần nhận xét (3 bài) - HS đọc yêu cầu của BT1. - HS đọc tên người, tên địa lí. - GV: nhận xét. 4. HĐ 4 : Làm BT2 - HS đọc yêu cầu của BT2.. Hoạt động của HS - 2 HS lên viết trên bảng lớp.(cả tên tác giả.). - Một số HS đọc tên người, tên địa lí đã ghi ở BT1. - HS nhận xét. - 1 HS đọc 5 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - HS làm bài cá nhân. - Một vài HS trình bày. - Lớp nhận xét.. - GV: nhận xét + chốt lại. H: Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết như thế - Chữ cái đầu mỗi bộ phận được nào? viết hoa. H: Cách viết các tiếng trong cùng bộ phận như - Giữa các tiếng trong cùng bộ phận có gạch nối. thế nào? 5. HĐ 5 : Làm BT3 - 1 HS đọc - HS đọc yêu cầu của BT3. - HS đọc thầm lại tên người, tên - HS làm bài. địa lí ở BT3 + làm bài. - HS trình bày. - Một số HS phát biểu. - GV: nhận xét + chốt lại: cách viết giống - Lớp nhận xét. như tên riêng Việt Nam: tất cả viết tiếng đều viết hoa. 6. HĐ 6 : Ghi- nhớ - 2, 3 HS đọc phần ghi nhớ, cả lớp đọc thầm. - HS đọc phần ghi nhớ của bài học. - HS nêu - HS lấy ví dụ minh hoạ. 7.HĐ 7: Làm BT1 - 1 HS đọc - HS đọc yêu cầu của BT1 - HS làm bài cá nhân vào vở. - GV: theo nội dung bài. - 3 HS làm bài vào giấy. - HS làm bài: GV: phát giấy cho 3 HS. - HS làm bài vào giấy lên dán trên - HS trình bày bài làm. bảng lớp + trình bày. - GV: nhận xét + chốt lại lời giải đúng. - Lớp nhận xét. Ác- boa, Lu- I Pa- xtơ, Ác- boa, Quy- dăng- - Viết về Lu- i Pa- xtơ. xơ. H: Đoạn văn viết về ai? GV: Đoạn văn viết về nơi gia đình Lu- i Paxtơ sống, thời ông còn nhỏ.Lu- i Pa- xtơ (1822- 1895) là nhà bác học nổi tiếng thế giới đã chế ra các loại vắc- xin trị bệnh, trong đó có bệnh than, bệnh dại. 8.HĐ 8: BT2 - 1 HS đọc - HS đọc yêu cầu của BT2. - HS làm bài cá nhân. - HS làm bài: GV: phát giấy cho 3 HS. - 3 HS làm bài vào giấy lên dán lên bảng kết quả bài làm. - HS trình bày. - Lớp nhận xét. - GV: nhận xét + chốt lại lời giải đúng. 9. HĐ 9: Củng cố, dặn dò - HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ 1 HS nhắc lại. - GV: nhận xét tiết học 6 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Luyện Toán 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 123; 124; …;…;…;…;…;…; b) 110; 120; 130;…;…;…;…;…; c) 10987;….; 10989; ….;…..;….. 2. Điền dấu > ;< ; = 12345…..13452 56789…….56789 4579…..12000 7000 + 879….7879 3) Tìm a để giá trị cúa biểu thức 45 x a là: a) 255 b) 450 c) 90 Luyện viết Hướng dẫn học sinh luyện viết vở : Thực hành viết đúng viết đẹp bài 4; 5. Chiều thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010 Tập đọc ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài (giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp nội dung hồi tưởng) - Hiểu ND : Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng (Trả lời được các CH trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV 1. HĐ 1 : KTBC - HS 1: Đọc thuộc lòng bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ và trả lời câu hỏi: + Em thích ước mơ nào trong bài thơ? Vì sao? - GV: nhận xét + cho điểm. 2. HĐ 2 : Giới thiệubài 3. HĐ 3 : Luyện đọc a/HS đọc: - HS đọc đoạn: GV: HS đọc nối tiếp.Nếu có HS đọc yếu GV: cho các em đọc từng câu hoặc hai ba câu ngắn. - Luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai: giày, sát, khuy, run run, ngọ nguậy… - HS đọc cả bài. b/HS đọc thầm chú giải + giải nghĩa từ: 7 Lop2.net. Hoạt động của HS. - HS trả lời.. - HS đọc nối tiếp. Mỗi em đọc một đoạn (2 lượt).. - 2 HS đọc cả bài. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - HS đọc chú giải. - HS giải nghĩa từ. GV: đọc diễn cảm toàn bài 4. HĐ 4 : Tìm hiểu bài * Đoạn 1: - HS đọc thành tiếng đoạn 1. - HS đọc thầm + trả lời câu hỏi. H: Nhân vật “Tôi” trong truyện là ai? H: Ngày bé, chị phụ trách đội mơ ước điều gì?. theo. - 1- 2 HS có thể giải nghĩa từ đã có trong phần chú giải.. - HS đọc thành tiếng. - HS đọc thầm. - Là một chị phụ trách đội Thiếu niên Tiền phong. - Chị mơ ước có một đôi giày ba ta màu xanh như của anh họ chị. H: Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giầy - Cổ giày ôm sát chân. … luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt ngang. ba ta. H: Mơ ước của chị phụ trách đội ngày ấy có - Mơ ước của chị ngày ấy không đạt được. Chị chỉ tưởng tượng đạt được không? mang đôi giày thì bước đi sẽ nhẹ * Đoạn 2: và nhanh hơn, các bạn sẽ nhìn - HS đọc thành tiếng đoạn 2. thèm muôn. - HS đọc thầm đoạn 2 + trả lời câu hỏi. H: Chị phụ trách đội được giao việc gì? - Vận động Lái, một cậu bé nghèo sống lang thang trên đường phố, đi học. H: Chị phát hiện ra Lái thèm muốn điều gì? - Lái ngẩn ngơ nhìn theo đôi giày ba ta màu xanh của một cậu bé đang dạo chơi. H: Vì sao chị biết điều đó? - Vì chị đi theo Lái trên khắp các đường phố. H: Chị đã làm gì để động viên bé Lái trong - Chị quyết định sẽ thưởng cho ngày đầu tới lớp? Lái đôi giày ba ta màu xanh trong buổi đầu Lái đến lớp H: Chi tiết nào nói lên sự cảm động và niềm - Tay Lái run run… nhảy tưng vui của Lái khi nhận đôi giày? tưng. 5. HĐ 5 : Đọc diễn cảm - HS lắng nghe. - GV: đọc diễn cảm toàn bài: - 2 - 3 HS thi đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm. - Lớp nhận xét. - GV: nhận xét + khen HS đọc hay. 6. HĐ 6: Củng cố, dặn dò H: Em hãy nêu nội dung câu chuyện. - HS nêu - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài. Toán TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ 8 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -. I. MỤC TIÊU - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Bài tập cần làm: bài 1, 2 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó - GV yêu cầu HS đọc đề toán. - HS đọc đề bài toán - GV đặt câu hỏi để HS nêu: đề bài cho biết - HS nêu và theo dõi cách tóm tắt của gì? Đề bài hỏi gì? GV. - GV vẽ tóm tắt lên bảng. a) Tìm hiểu cách giải thứ nhất: - Nếu bớt 10 ở số lớn thì tổng như thế nào? - Tổng sẽ giảm: 70 - 10 = 60 (GV vừa nói vừa lấy tấm bìa che bớt đoạn dư ở số lớn) - Khi tổng đã giảm đi 10 thì hai số này như - Hai số này bằng nhau và bằng số thế nào? Và bằng số nào? bé. - Vậy 70 - 10 = 60 là gì? (Khi HS nêu, GV - Hai lần số bé. ghi bảng: hai lần số bé: 70 - 10 = 60) - Hai lần số bé bằng 60, vậy muốn tìm một số bé thì ta làm như thế nào? (Khi HS nêu, - Số bé bằng: 60 : 2 = 30 GV ghi bảng: Số bé là: 60 : 2 = 30) - Có hai số, số bé và số lớn. Bây giờ ta đã tìm được số bé bằng 30, vậy muốn tìm số lớn ta làm như thế nào? (HS có thể nêu - HS nêu nhiều cách khác nhau, GV ghi bảng) - Yêu cầu HS nhận xét cách giải thứ nhất - Rút ra quy tắc: - Vài HS nhắc lại quy tắc thứ 1.  Bước 1: số bé = (tổng - hiệu) : 2  Bước 2: số lớn = tổng - số bé (hoặc: Số lớn = số bé + hiệu) - Tổng sẽ tăng: 70 + 10 = 80 b) Tìm hiểu cách giải thứ hai: - Nếu tăng 10 ở số bé thì tổng như thế nào? (GV vừa nói vừa vẽ thêm vào số bé cho - Hai số này bằng nhau & bằng số bằng số lớn). - Khi tổng đã tăng thêm 10 thì hai số này lớn. - Hai lần số lớn. như thế nào? Và bằng số nào? - Vậy 70 + 10 = 80 là gì? (Khi HS nêu, GV ghi bảng: hai lần số lớn: 70 + 10 = 80) 9 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Hai lần số lớn bằng 80, vậy muốn tìm một - Số lớn bằng: 80 : 2 = 40 số lớn thì ta làm như thế nào? (Khi HS nêu, GV ghi bảng: Số lớn là: 80 : 2 = 40) - HS nêu - Có hai số, số bé và số lớn. Bây giờ ta đã tìm được số lớn bằng 40, vậy muốn tìm số bé ta làm như thế nào? (HS có thể nêu nhiều - HS nêu tự do theo suy nghĩ. cách khác nhau, GV ghi bảng) - Yêu cầu HS nhận xét cách giải thứ hai - Rút ra quy tắc: - Vài HS nhắc lại quy tắc thứ 1.  Bước 1: số lớn = (tổng + hiệu) : 2  Bước 2: số bé = tổng - số lớn (hoặc: Số bé = số lớn - hiệu) - Yêu cầu HS chỉ chọn 1 trong 2 cách để thể hiện bài làm. - HS tóm tắt và làm bài Hoạt động 2: Thực hành - HS sửa và thống nhất kết quả Bài tập 1: cá nhân - Yêu cầu HS ứng dụng quy tắc để giải - HS làm bài - Bài giải (SGV/90). HS sửa Bài tập 2: cá nhân - Tiến hành tương tự như bài 1. - Bài giải (SGV/90). 4. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại 2 quy tắc tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. Chuẩn bị bài: Luyện tập Luyện Toán 1) Tổng hai số thay đổi thế nào nếu: + Một số hạng tăng thêm 200 đơn vị và giữ nguyên số hạng kia? + Một số hạng giảm đi 200 đơn vị và giữ nguyên số hạng kia ? 2) Tính giá trị của biểu thức: ( 75894 - 54689) x 3 13545 + 24318 : 3 3) Tính giá trị của biểu thức 123 + b với b = 145; b =561; b= 30 Luyện Tiếng Việt 1) Tìm từ đơn ,từ phức trong câu nói dưới đây của Bác Hồ: Tôi chỉ có một ham muốn , ham muốn tột bậc là làm sao cho nước ta dược độc lập tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc,ai cũng được học hành. 2) Phân biệt nghĩa của 2 từ: đoàn kết, cấu kết Đặt câu với mỗi từ trên. Chiều thứ tư ngày 29 tháng năm 2010 Toán LUYỆN TẬP 10 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> I. MỤC TIÊU - Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng & hiệu của hai số đó. - Bài tập cần làm: bài 1a, 1b, bài 2, bài 4 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Yêu cầu HS nhắc lại 2 quy tắc tìm hai - HS nêu số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. - Nhận xét. 2. Bài mới:  Giới thiệu bài: Bài tập 1: cá nhân - Yêu cầu HS tự làm tóm tắt rồi giải (tự - HS làm bài chọn cách) - Từng cặp HS sửa và thống nhất - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số lớn kết quả và số bé khi biết tổng và hiệu của Đáp án: a) 15 và 9; b) 36 và 24 chúng. Bài tập 2: nhóm 2 - Hướng dẫn tương tự bài 1 - HS làm bài - Bài giải (SGV/91) - HS sửa Bài tập 4: nhóm 4 - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề bài. - Hướng dẫn và phân tích bài toán. - Thảo luận trong nhóm. - Đại diện nhóm lên giải. - Các nhóm khác nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tìm hai - HS nêu. số khi biết tổng & hiệu của hai số đó. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. Luyện từ và câu DẤU NGOẶC KÉP I. MỤC TIÊU - Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép (ND Ghi nhớ) - Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết (mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giấy khổ to để viết nội dung BT1 (phần nhận xét). - 4 tờ giấy khổ to viết nội dung BT1, BT3 (phần luyện tập). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 11 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động của GV 1. HĐ 1 : KTBC Em hãy nêu cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài. 2. HĐ 2: Giới thiệu bài 3. HĐ 3 : LÀm BT1 Phần nhận xét - HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc đoạn văn. - HS làm bài. - HS trình bày kết quả. GV: dán giấy khổ to có chép sẵn BT1. - GV: nhận xét + chốt lại:  Những từ ngữ và câu đặt trong ngoặc kép không lời nói của Bác Hồ.  Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu chỗ trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. Đó có thể là:  Một từ hay cụm từ “người lính …”, “đầy tớ trung thành của nhân dân”. Một câu trọn vẹn hay đoạn văn: “Tôi chỉ có một ham muốn …” 4. HĐ 4 : Làm BT2 - HS đọc yêu cầu của BT2. H: Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập? H: Khi nào dấu ngoặc kép được phối hợp với dấu hai chấm? - GV: nhận xét + chốt lại lời giải đúng.  Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một từ hay cụm từ.  Dấu ngoặc kép được dùng phổi hợp với dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn. 5. HĐ 5 : Làm BT3 - HS đọc yêu cầu của BT3. - HS làm bài. - HS trình bày. - GV: nhận xét + chốt lại lời giải đúng. 6. HĐ 6 : Ghi- nhớ - Cho 2- 3 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. 7.HĐ 7: Làm BT1 - HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc đoạn văn. 12 Lop2.net. Hoạt động của HS - 2 HS viết trên bảng lớp 5 tên người, tên địa lí nước ngoài.. - 1 HS đọc - HS làm bài. - HS trình bày kết quả. - Lớp nhận xét.. - 1 HS đọc - HS chuẩn bị. - HS trả lời. - Lớp nhận xét.. - 1 HS đọc - HS làm bài cá nhân. - HS phát biểu ý kiến. - Lớp nhận xét. - 3 HS đọc. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GVBT cho một đoạn văn và yêu cầu các - Cả lớp làm bài cá nhân.4 HS lên em tìm lời dẫn trực tiếp trong đoạn văn đó. gạch dưới lời dẫn trực tiếp trên 4 - HS làm bài.GV: dán lên bảng 4 tờ giấy khổ tờ giấy chép sẵn bài tập. - Lớp nhận xét. to đã chép sẵn đoạn văn. - GV: nhận xét + chốt lại lời giải đúng. 8.HĐ 8: BT2 - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - HS đọc yêu cầu của BT2. - HS làm bài. - HS làm bài cá nhân. - HS trình bày bài bằng trả lời câu hỏi. H: Có thể đặt những lời nói trực tiếp trong - HS trả lời. đoạn văn ở BT1 xuống dòng, sau dấu gạch ngang đầu dòng không?Vì sao? - GV: nhận xét + chốt lại lời giải đúng. - Lớp nhận xét.  Không thể viết xuống dòng và gạch - HS ghi lời giải đúng vào vở ngang đầu dòng. (VBT).  Vì đó không phải là lời đối thoại trực tiếp. Cách làm: Tiến hành các bước như ở BT2. Lời giải đúng: a/ Đặt dấu ngoặc kép vào chỗ “vôi vữa” b/ “trường thọ”, “đoản thọ”. 10.HĐ 10: Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ. Luyện Toán 1. Tính giá trị của biểu thức : a. 14 x n với n = 3; n = 7; n = 9 b. m : 9 với m =72 ; m =126 ; m =729 2. Đọc và viết các số sau: a. Số gồm 4 trăm nghìn, 7 chục nghìn, 3 nghìn, 2 trăm, 6 chục, 7 đơn vị. b. Số gồm 7 trăm nghìn, 3 nghìn , 8 trăm, 5 chục, 4 đơn vị. Luyện Tiếng Việt 1. Gà Rừng và Chồn là đoi bạn thân nhưng Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Một hôm , Chồn hỏi Gà Rừng: - Cậu có bao nhiêu trí khôn? - Mình chỉ có một thôi. a. Tìm các danh từ chung và danh từ riêng trong đoạn văn trên. b. Dựa vào đâu mà các em nhận biết được danh từ riêng trong đoạn văn. 2. Tổ chức cho học sinh luyện đọc diễn cám bài : Nếu chúng mình có phép lạ.. 13 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ năm ngày 30 tháng 9 năm 2010 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU - Có kĩ năng thực hiện phép tính cộng, trừ; vận dụng một số tính chất của phép cộng khi tính giá trị biểu thức số. - Giải được bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Bài tập cần làm: bài 1a, bài 2 (dòng 1), bài 3, bài 4 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1: cá nhân Đáp án: a) 62 754; 34 607 b) 112 380; 1 011 Bài tập 2: cá nhân - Ôn lại quy tắc tính giá trị biểu thức. Đáp án: a) 245; 224 b) 200; 500 Bài tập 3: cá nhân - Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính nhanh. - Yêu cầu HS nêu cách kết hợp chung (tròn chục, tròn trăm) - Yêu cầu HS nêu cách kết hợp và giao hoán cụ thể ở từng bài làm. Bài tập 4: nhóm 4 - Hướng dẫn và phân tích bài toán. - GV động viên HS giải bài theo các cách khác nhau.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS làm bài, (HSY) làm câu a - Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả - HS làm bài, (HSY) làm dòng 1 - HS sửa - HS làm bài, (HSY) làm câu a - HS sửa bài. - HS đọc đề bài. - Thảo luận trong nhóm. - Đại diện nhóm lên giải. - Các nhóm khác nhận xét.. 2. Củng cố - dặn dò Nhận xét tiết học. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU 14 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông, phi lí. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ truyện Lời ước dưới trăng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.HĐ1: KTBC  HS 1: Dựa vào tranh 1 + 2 và dựa vào - HS 1 lên kể trước lớp. ghi dưới tranh em hãy kể lại đoạn 1 + 2 - HS 2… của câu chuyện Lời ước dưới trăng.  HS 2: Kể đoạn 3 + 4. - GV: nhận xét + cho điểm. 2. HĐ 2 : Giới thiệu bài 3. HĐ 3 : Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài Hướng dẫn HS kể chuyện - HS đọc yêu cầu HS đọc đề bài + đọc gợi ý - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm trong SGK. theo. - GV: gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài. Đề bài: Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về những ước mơ đẹp hoặc những ước mơ viễn vông, phi lí. - 3 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý. - HS đọc lại gợi ý. - HS đọc thầm gợi ý 1.  HS đọc gợi ý 1. Em sẽ kể về ước mơ cao đẹp hay kể về ước - HS phát biểu. mơ viển vông, phi lí? - HS đọc thầm gợi ý 2 + 3.  HS đọc gợi ý 2 + 3. - GV: Các em phải kể chuyện có đầu, có đuôi, đủ 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc. - Kể xong, cần trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Truyện nào dài, các em chỉ cần kể một, hai đoạn là được. 4. HĐ 4 : TH KC trao đổi ý nghĩa câu chuyện - HS kể theo cặp, trao đổi ý nghĩa - HS kể theo cặp. của câu chuyện. - HS thi kể. - Đại diện các nhóm thi kể. - GV: nhận xét + khen những HS kể hay. - Lớp nhận xét. 15 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 5. HĐ 5 : Củng cố, dặn dò - GV: nhận xét tiết học. Tập làm văn LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. MỤC TIÊU - Viết được câu mở đầu cho các đoạn văn 1, 3, 4 (ở tiết TLV tuần 7) - (BT1); nhận biết được cách sắp xếp theo trình tự thời gian của các đoạn văn và tác dụng của câu mở đầu ở mỗi đoạn văn (BT2). Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sấp xếp theo trình tự thời gian (BT3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa cốt truyện Vào nghề (SGK - trang 73). - 4 tờ giấy khổ to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV 1. HĐ 1 : KTBC - Kiểm tra 3 HS: Mỗi em đọc bài làm trong tiết TLV trước. - GV: nhận xét + cho điểm. 2. HĐ 2 : Giới thiệu bài 3. HĐ 3 : Làm BT1 - HS đọc yêu cầu của BT. - HS làm bài. GV: phát 4 tờ giấy khổ to cho 4 HS làm bài. - HS trình bày. - GV: nhận xét + khen những HS viết hay. 4. HĐ 4 : Làm BT2 - HS đọc yêu cầu của BT2. - GV: BT2 yêu cầu các em đọc lại các đoạn văn vừa hoàn chỉnh và cho biết: a/ Các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự nào? b/ Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự ấy. - HS làm bài. - HS trình bày. - GV: nhận xét + chốt lại ý đúng. a/ Các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự thời gian (việc gì xảy ra trước kể trước, việc gì xảy ra sau kể sau). 16 Lop2.net. Hoạt động của HS - 3 HS lần lượt đọc bài làm về vấn đề: Trong giấc mơ, em được bà tiên cho ba điều ước …. - 1 HS đọc - HS đọc lại truyện Vào nghề. - Mỗi HS làm bài cá nhân. - 4 HS làm bài vào giấy lên dán kết quả trên bảng lớp. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.. - HS làm bài cá nhân. - HS lần lượt phát biểu. - Lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> b/ Các câu mở đầu đoạn văn có vai trò: thể hiện sự tiếp nối về thời gian để nối đoạn văn đó với đoạn văn trước đó. 5. HĐ 5 : Làm BT3 - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - HS đọc yêu cầu của BT3. - HS chuẩn bị cá nhân. - HS làm bài. - Một số HS thi kể trước lớp. - HS trình bày trước lớp. - Lớp nhận xét. - GV: nhận xét + khen những HS kể hay, biết chọn đúng câu chuyện được kể theo trình tự thời gian. 6. HĐ 6 : Củng cố, dặn dò GV: nhận xét tiết học. Luyện Tiếng Việt 1. Tìm và viết đúng tên người Việt Nam có một tiếng, hai tiếng, ba tiếng, bốn tiếng. 2. Tìm và viết đúng tên địa lí Việt Nam có một tiếng, hai tiếng ,ba tiếng. 3.( Dành cho học sinh khá) Em hiểu thể nào về 2 câu thơ: Trẻ em như búp trên cành Biết ăn, ngủ, biết học hành là ngoan. Thứ sáu ngày 1 tháng 10 năm 2010 Tập làm văn LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. MỤC TIÊU - Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở Vương quốc Tương Lai (Bài TĐ tuần 7) - BT1 - Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV (BT2, BT3) II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV 1. HĐ 1 : KTBC Em hãy kể lại câu chuyện em đã kể ở lớp hôm trước H: Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian? - GV: nhận xét + cho điểm. 2. HĐ 2 : Giới thiệubài 3. HĐ 3 : Làm BT1 - HS đọc yêu cầu của BT1. - GV: Các em đọc lại trích đoạn kịch Ở 17 Lop2.net. Hoạt động của HS - HS lên bảng kể chuyện. - Thể hiện sự tiếp nối về thời gian để nối đoạn văn với các đoạn văn trước đó. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> vương quốc Tương Lai và kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian. - HS chuẩn bị. - HS trình bày - HS thi kể. - GV: nhận xét + khen những HS chuyển thể lời thoại trong kịch thành lời kể. 4. HĐ 4 : Làm BT2 - HS đọc yêu cầu của BT2. - GV: BT đưa ra tình huống là trong cùng thời gian, bạn Tin-Tin thăm một nơi, bạn Mi-Tin thăm một nơi.Em hãy kể lại câu chuyện theo hướng đó. - HS chuẩn bị. - HS trình bày. - GV: nhận xét + khen những HS kể hay. 5. HĐ 5 : Làm BT3 - HS đọc yêu cầu của BT3. - GV: Trong bài tập này, các em có nhiệm vụ so sánh cách kể chuyện trong bài tập 2 có gì khác nhau với cách kể chuyện trong bài tập 1. - HS làm bài. - GV: nhận xét + chốt lại lời giải đúng. 6.HĐ 6: Củng cố, dặn dò GV: nhận xét tiết học.. - HS chuẩn bị cá nhân. - Một số HS trình bày. - Một số HS thi kể. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.. - HS tập kể theo cặp. - Một vài HS thi kể. - Lớp nhận xét.. - HS nhìn lên bảng so sánh phát biểu ý kiến.. Toán GÓC NHỌN - GÓC TÙ - GÓC BẸT I. MỤC TIÊU - Nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt (bằng trực giác hoặc sử dụng ê ke). - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 (chọn 1 trong 3 ý) II. CHUẨN BỊ: - Ê - ke (cho GV & HS) - Tam giác có 3 góc nhọn, tam giác có góc tù. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Bài mới * Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Giới thiệu góc nhọn, góc 18 Lop2.net. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> tù, góc bẹt - GV vẽ lên bảng và chỉ cho HS biết: Đây là một góc nhọn. Hướng dẫn cách - HS đọc tên góc nhọn. đọc tên góc. - GV vẽ tiếp một góc nhọn lên bảng. Hỏi HS: đây có phải là góc nhọn không? Làm - HS trả lời thế nào để biết đây là góc nhọn? - HS nêu ví dụ thực tế về góc nhọn: - GV áp ê ke vào góc nhọn để HS thấy: góc nhọn tạo bởi 2 cạnh của 1 tam giác, …. “góc nhọn bé hơn góc vuông”. - Tương tự giới thiệu góc tù. - Giới thiệu góc bẹt: từ góc tù cho tăng - HS thực hiện theo GV để phát hiện dần độ lớn đến khi hai cạnh của góc đó ra góc tù. “thẳng hàng”, ta có góc bẹt (cần phải chỉ rõ cho HS đâu là đỉnh góc, đâu là hai cạnh của góc bẹt, lưu ý hai cạnh của góc bẹt thẳng hàng). - Yêu cầu HS dùng ê ke để thấy rõ “góc bẹt bằng hai góc vuông” - Yêu cầu HS so sánh góc vuông, góc tù, - HS nêu nhận xét. Vài HS nhắc lại. góc bẹt, góc nhọn với nhau. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: cá nhân (HSY) - Củng cố biểu tượng và cách đọc tên về góc nhọn, góc tù, góc vuông, góc bẹt và - HS quan sát các hình trong SGK. - HS phát biểu. quan hệ các góc đó với góc vuông. Bài tập 2: cá nhân - Yêu cầu HS nêu đúng hình tam giác, - HS nêu. dùng ê ke để kiểm tra. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. Luyện Tiếng Việt Dựa vào bài thơ Gọi bạn của nhà thơ Định Hải . Em hãy kể lại bằng văn xuôi câu chuyện về tình bạn giữa Bê Vàng và Dê Trắng. - G V viết bài thơ lên bảng phụ cho học sinh đọc. HS dựa vào đó để kể. Sinh hoạt - Nhận xét ưu - nhược điểm tuần qua. - Nêu nhiệm vụ và kế hoạch tuần tới.. 19 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

×