Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.98 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Tân Thành. Năm học 2011 – 2012. Ngày soạn: 08/010/2011. Tuần: 26 Tiết:9. SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ. BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS phân biệt được số nguyên tố, hợp số . 2.Kỹ năng: - HS hiểu cách lập bảng số nguyên tố. II. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: Bài soạn, SGK,Bảng phụ,........... 2. Học sinh: học và làm bài ở nhà III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ ( 5 phút) - Thế nào là số nguyên tố, hợp số ?. - Số nguyên tố là số tự nhiên , chỉ có hai - Viết các số nguyên tố nhỏ hơn 10. ước là 1 và chính nó. - Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước. - Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là: 2; 3; 5; 7 Hoạt động 2: Lập bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 100 (13 phút) - GV treo bảng các số tự nhiên từ 2 đến 100 - Tại sao trong bảng không có số 0 số 1? Vì 0 , 1 không là số nguyên tố cũng không - Trong dòng đầu có những số nguyên tố nào ? là hợp số. - GV hướng dẫn HS cách loại ra các hợp số. 2, 3, 5, 7 + Giữ lại số 2, loại các số là bội của 2 mà lớn hơn 2. + Giữ lại số 3, loại các số là bội của 2 mà lớn hơn 3. + Giữ lại số 5, loại các số là bội của 2 mà lớn - HS chú ý nghe giảng. hơn 5. + Giữ lại số 7, loại các số là bội của 2 mà lớn hơn 7. Các số còn lại không chia hết cho mọi số nguyên tố nhỏ hơn 10 đó là các số nguyên tố nhỏ hơn 100 . - Trong các số tự nhiên nhỏ hơn 100, có bao - Có 25 số nguyên tố. nhiêu số nguyên tố ?. - Số nguyên tố nào nhỏ nhất ?.Có số nguyên tố Giáo viên : Đinh Thị Hiền. Giáo án: Số học 6 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Tân Thành. Năm học 2011 – 2012. nào là số chẵn không?. - Số 2. Chú ý: Số 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất. - Các số nguyên tố lớn hơn 5 có tận cùng bởi các - 1, 3, 7, 9 số nào? - GV giới thiệu bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1000 ở cuối sách . Hoạt động 3: Củng cố (25 phút) - HS làm bài tập 116,117(SGK) - Cho HS làm bài tập 116,117(SGK) Bài 118: Bài 118: (sgk) - GV hướng dẫn cách làm cho HS và gọi HS lên a) Mỗi số hạng chia hết cho 3 nên tổng chia hết cho 3 => hợp số bảng làm. b) Hiệu chia hết cho 7 và lớn hơn 7 nên => hợp số c) Mỗi số hạng của tổng đều là số lẽ nên tổng là số chẵn, tổng là số chẵn chia hết cho 2 và lớn hơn 2 nên là hợp số d) Tổng có chữ số tận cùng bằng 5 và lớn Bài 119: Thay chữ số thích hợp vào * để 1*; 3 * là hợp hơn 5 => hợp số * 0 ; 2 ; 4 ; 5 ; 6 ; 8 để 1 * là hợp số số. và * 0 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 8 ; 9 để 3* là hợp số. - GV cho HS đọc mục “Có thể em chưa biết” - HS đọc mục “Có thể em chưa biết” sgk/tr48 sgk/tr48 Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà. (1 phút) - Học bài - Làm bài tập 118,119(SGK). Giáo viên : Đinh Thị Hiền. Giáo án: Số học 6 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span>