Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần học 8 - Lê Quang Kiên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.11 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án lớp 2. Giáo viên: Lê Quang Kiên. TUẦN 8 THỨ HAI Ngày soạn: 9/10/2010 Ngày dạy: 11/10/2010. Tập đọc NGƯỜI MẸ HIỀN I. Mục đích- yêu cầu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu đọc rỏ lời các nhân vật trong bài -hiểu nội dung :Cô giáo như người mẹ hiền,vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em nên người (trá lời được các ch ở sgkh ) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc. - Bảng phụ viết sẵn câu văn để hướng dẫn HS đọc đúng. III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ:- 2HS đọc TKB của lớp. - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Dựa vào bài hát" Cô và mẹ" của nhạc sĩ Phạm Tuyên. 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu toàn bài một lượt, hướng dẫn qua cách đọc. 2.2. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: a) Đọc từng câu: - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó: nén nổi, cố lách, vùng vẫy, khóc toáng b) Đọc từng đoạn trước lớp: - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - GV giúp HS đọc đúng một số câu khó, câu dài. - GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới: gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò c) Đọc từng đoạn trong nhóm: - Lần lượt từng HS trong nhóm đọc, các HS khác nghe, góp ý. - GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng. d) Thi đọc giữa các nhóm: - Các nhóm thi đọc. - Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá. e) Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài . Tiết 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - GV hướng dẫn HS đọc thầm từng đoạn, trả lời các câu hỏi: + Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâu? + Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào? + Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì? Trang 1 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án lớp 2. Giáo viên: Lê Quang Kiên. + Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ thế nào? + Cô giáo làm gì khi Nam khóc? + Lần trước, bị bác bảo vệ giữ lại, Nam khóc vì sợ. Lần này, vì sao Nam bật khóc? + Người mẹ hiền trong bài là ai? * GVnêu câu hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?( Cô giáo vừa thương yêu HS vừa nghiêm khắc dạy bảo HS giống như một người mẹ đối với các con trong gia đình) 4. Luyện đọc lại: - Một vài nhóm thi đọc lại bài. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt 5. Củng cố - Dặn dò: - Cả lớp đồng thanh hát bài: Cô và mẹ - GV nhận xét giờ học. Khen ngợi những HS đọc tốt, hiểu bài. - Yêu cầu HS về nhà đọc kỹ truyện, chuẩn bị tốt cho tiết kể chuyện. Toán 36+15 I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và thực hiện phép tính cộng có nhớtrong phạm vi 100 dạng: 36+15 - Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100 II. Đồ dùng dạy học: - 4 bó 1 chục que tính và 11 que tính rời III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 36+15 2.Giới thiệu phép cộng 36+15: - GV nêu bài toán : Có 36 que tính, thêm 15 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - GV ghi bảng: 36+15=? - HS thao tác trên que tính để tìm kết quả: 36+15=51 - GV hướng dẫn HS đặt tính và tính theo cột dọc. 3. Thực hành: Bài 1: Tính: - HS nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp làm vào vở. 3HS lên bảng chữa bài. Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng, khi biết các số hạng - 1 HS nêu yêu cầu bài. - GV hỏi: Muốn tính tổng các số hạng đã biết ta làm gì? - HS làm vào vở. 31HS lên bảng làm. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Trang 2 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án lớp 2. Giáo viên: Lê Quang Kiên. Bài 3: GV yêu cầu HS đọc đề toán dựa vào hình vẽ. - HS tự làm vào vở. - 1HS lên bảng giải. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Cả hai bao nặng: 46+27=73(kg) 4. Củng cố - dặn dò: - GV yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 36+15. - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập: 1,2,3,4(VBT) - Nhận xét giờ học. đạo đức CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (Tiết2) I.Mục tiêu: 1. - Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng. Để giúp đỡ ông bà cha mẹ - Chăm làm việc nhà là thể hiện tình yêu thương của em đối với ông bà, cha mẹ 2. HS tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng . II. Đồ dùng dạy học: - Các tấm thẻ nhỏ để chơi trò chơi: " Nếu ....thì..." - VBT III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: 1HS lên bảng trả lời câu hỏi: Vì sao phải sống gọn gàng, ngăn nắp? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Chăm làm việc nhà (Tiết 2) 2. Hoạt động 1: Tự liên hệ * Mục tiêu: Giúp HS tự nhìn nhận, đánh giá sự tham gia làm việc nhà của bản thân * Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi: + Ở nhà em đã tham gia làm những việc gì? Kết quả của những công việc đó? + Những việc đó do bố mẹ phân công hay do em tự giác làm? + Bố mẹ em tỏ thái độ như thế nào về những việc làm của em? + Sắp tới em muốn được tham gia làm những việc gì? Vì sao? - HS suy nghĩ và trao đổi với bạn ngồi bên cạnh. - Một số HS lên trình bày trước lớp. - GV khen những HS chăm chỉ làm việc nhà. * GV kết luận: Hãy tìm những việc nhà phù hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọng muốn được tham gia của mình dối với cha mẹ. 3. Hoạt động 2: Đóng vai * Mục tiêu: HS biết cách ứng xử đúng trong các tình huống cụ thể. * Cách tiến hành: GV chia lớp thành các nhóm và giao cho mỗi nhóm chuẩn bị đóng vai một tình huống: + Tình huống 1: Hòa đang quét nhà thì bạn đến rủ đi chơi. Hòa sẽ.... Trang 3 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án lớp 2. Giáo viên: Lê Quang Kiên. + Tình huống 2: Chị của Hòa nhờ Hòa gánh nước, cuốc đất. Hòa sẽ..... - Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai - Các nhóm lên đóng vai. - Nhóm khác nhận xét , cho ý kiến * GV kết luận: - Cần làm xong việc nhà rồi mới đi chơi. - Cần từ chối và giải thích rõ em còn quá nhỏ, chưa thể làm được những việc như vậy. 4. Hoạt động 3: Trò chơi: " Nếu .....thì ...." * Mục tiêu: HS biết cần phải làm gì trong các tình huống để thể hiện trách nhiệm của mình đối với công việc gia đình. * Cách tiến hành: -GV chia HS thành 2 nhóm. - GV phát phiếu cho 2 nhóm với nội dung là các tình huống chỉ có bộ phận: " Nếu......." - Khi nhóm 1 đọc tình huống thì nhóm 2 phải có câu trả lời tiếp nối bằng "thì.." và ngược lại - Nhóm nào có nhiều câu trả lời đúng thì nhóm đó thắng. - GV đánh giá, tổng kết trò chơi và khen các HS đã biết xử lí đúng các tình huống đã cho. * GV kết luận chung: Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em. 5. Củng cố - dặn dò: - GV chốt lại nội dung bài. - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập. - Nhận xét giờ học. THỨ BA. Ngày soạn: 10/10/2010 Ngày dạy: 12/10/2010. Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: -Thuộc bảng 6;7;8;9 cộng với một số -Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 -Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dang sơ đồ -Biết nhạn dạng hình tam giác II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp kẻ sẵn BT2 III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: 4HS lên bảng đặt tính rồi tính: 26+18 37+25 49+33 B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Luyện tập 2. Luyện tập: Bài 1:Tính nhẩm - HS nêu yêu cầu của bài.. Trang 4 Lop2.net. 16+56.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án lớp 2. Giáo viên: Lê Quang Kiên. - GV yêu cầu HS thuộc các công thức cộng qua 10 trong phạm vi 100, tính nhẩm và viết ngay kết quả vào phép tính. - Cả lớp làm vào vở. Từng HS nêu kết quả - GV ghi bảng. Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống - HS nêu yêu cầu bài. - GV hỏi: Muốn tính tổng khi biết các số hạng ta làm thế nào? - HS làm vào vở. 1 em lên bảng làm. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt - 1HS nhìn vào tóm tắt nêu bài toán. 2HS nêu lại bài toán. - GV hướng dãn HS tìm hiểu bài, nêu cách giải. - HS giải vào vở - 1 em lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng: Số cây đội 2 trồng được : 46+5=51( cây) Bài 4: GV hướng dẫn HS đánh số vào hình rồi đếm - HS nêu kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng: a. Có 3 hình tam giác b. Có 3 hình tứ giác 4. Củng cố - dặn dò: - GV chốt lại nội dung bài. - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập:1,2,3,4 (VBT) Kể chuyện NGƯỜI MẸ HIỀN I. Mục đích – yêu cầu: -Dựa theo tranh minh hoạ ,kể lại được từng đoạn câu chuyện Người mẹ hiền III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện:" Người thầy cũ" - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích , yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn kể chuyện: a. Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: - GV nêu yêu cầu bài. - 4HS quan sát 4 tranh trong SGK, đọc lời nhân vật trong tranh, nhớ nội dung từng đoạn câu chuyện. - HS kể mẫu trước lớp đoạn 1 dựa theo tranh 1 và gợi ý: + Hai nhân vật trong tranh là ai? Hai cậu trò chuyện với nhau những gì? - 2HS kể lại đoạn 1. Cả lớp và GV nhận xét. - HS nói tóm tắt nội dung mỗi tranh. - HS nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện trong nhóm. - GV chỉ định hoặc các nhóm cử đại diện thi kể chuyện trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét về nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện, giọng kể. b. Dựng lại câu chuyện theo vai: - GV nêu yêu cầu Trang 5 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án lớp 2. Giáo viên: Lê Quang Kiên. - HS tập kể theo theo nhóm 5 em. - 2 nhóm thi dựng lại câu chuyện trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá. Bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hay. 3.Củng cố, dặn dò:- GV chốt lại nội dung bài. - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe. Mỹ thuật TTMT:XEM TRANH: "TIẾNG ĐÀN BẦU" I. Mục tiêu - HS làm quen, tiếp xúc với tranh của họa sĩ - HS tập cách sắp xếp hình vẽ và cách vẽ màu trong tranh. - HS yêu mến anh bộ đội. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Chuẩn bị một vài bức tranh của họa sĩ và tranh thiếu nhi. - Học sinh: Vở tập vẽ, sưu tầm tranh của họa sĩ, tranh thiếu nhi. Màu vẽ. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra bài vẽ hôm trước của HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Xem tranh 2. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét - GV yêu cầu HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi: + Em hãy nêu tên bức tranh và tên họa sĩ? + Tranh vẽ mấy người? Anh bộ đội và hai em bé đang làm gì? + Em có thích tranh " Đàn bầu" của họa sĩ Sĩ Tốt không? Vì sao? + Trong tranh, họa sĩ đã sử dụng những màu nào? - GV kết luận, bổ sung. 3. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét, đánh giá giờ học. - Khen ngợi một số HS phát biểu, đóng góp ý kiến xây dựng bài. 6. Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS quan sát hình sát hình dáng các loại mũ. Chính tả (Tập chép)NGƯỜI MẸ HIỀN I. Mục đích, yêu cầu: 1. Chép lại chính xác ct trình bày đúng lời nhân vật trong bài -Làm được bt2;bt3a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp chép bài chính tả. Trang 6 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án lớp 2. Giáo viên: Lê Quang Kiên. - Bảng phụ viết nội dung bài tập 1 III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: ngắn ngủi, quý báu B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn tập chép: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị : - GV đọc bài trên bảng. - 2HS nhìn bảng đọc lại bài chép. Cả lớp đồng thanh đọc bài - Hướng dẫn HS nắm nội dung bài chính tả: + Vì sao Nam khóc? + Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn thế nào? - Hướng dẫn HS nhận xét chính tả: + Trong bài có những dấu câu nào? + Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu? Dấu gì ở cuối câu? - HS tập viết vào bảng con những từ ngữ khó: bật khóc, xấu hổ, nghiêm giọng, xin lỗi b. HS chép bài vào vở: - GV lưu ý HS cách chép và cách trình bày bài. c. Chấm, chữa bài: - GV đọc lại bài để HS soát lại và tự chữa lỗi. - GV thu bài chấm, nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài tập 1: Điền ao hoặc au vào chỗ trống - 1HS nêu yêu cầu của bài. - 2HS lên bảng làm vào bảng phụ, cả lớp làm vào giấy nháp. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng: a. đau b. cao, đau Bài tập 2a: Điền vào chỗ trống r/d/gi - 1HS nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp làm vào vở bài tập. Nhiều HS đọc kết quả trước lớp. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng: + con dao, tiếng rao hàng, giao bài tập về nhà + dè dặt, giặt giũ quần áo, chỉ có rặt một loài cá 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà luyện viết. Thể dục ĐỘNG TÁC ĐIỀU HÒA. TRÒ CHƠI:" BỊT MẮT BẮT DÊ" I.Mục tiêu: Trang 7 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án lớp 2. Giáo viên: Lê Quang Kiên. -Biết cách thực hiện các động tác vươn thở,tay,chân,lườn,bụng,toàn thân,nhảy của bài thể dục phát triễn chung -Bước đầu biết cách thực hiện động tác điều hoà cúa bài thể dục phát triển chung . -Biết cách chơi và tham gia chơi được II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: trên sân trường. Vệ sinh an toàn sân tập. - Phương tiện: 1 cái còi và khăn cho trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: - GV tập trung HS, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Khởi động các khớp. 2. Phần cơ bản: * Học động tác điều hòa: 5 lần( 2x8 nhịp) - Lần 1: GV nêu tên và ý nghĩa của động tác. GV làm mẫu và giải thích, HS bắt chước. - Lần 2: GV hô- HS làm theo GV. - Lần 3+4: Cán sự lớp hô- HS thực hiện. GV theo dõi, sữa sai. - Lần 5: Thi đua giữa các tổ. * Ôn bài thể dục : 2 lần( 2x8 nhịp) - Lần 1: GV điều khiển - Lần 2: Cán sự lớp điều khiển. * Trò chơi: " Bịt mắt bắt đê" - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. - HS chơi theo cặp. 3. Phần kết thúc: - Đứng tại chổ vỗ tay và hát. - Cúi người thả lỏng - Nhảy thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà ôn bài thể dục. THỨ TƯ. Ngày soạn: 11/10/2010 Ngày dạy: 13/10/2010. Tập đọc BÀN TAY DỊU DÀNG I. Mục đích- yêu cầu: -Ngắt nghỉ hơi đúng chổ ;bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung -Hiểu nội dung :Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nổi buồn mất bà và động viên bạn học tốt hơn ;không phụ lòng tin yêu của mọi người (trả lời được các câu hỏi ở sgk ). I. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc. Trang 8 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án lớp 2. Giáo viên: Lê Quang Kiên. - Bảng phụ viết sẵn câu văn để hướng dẫn HS đọc đúng. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2HS đọc bài "Người mẹ hiền", trả lời câu hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu toàn bài một lượt, hướng dẫn qua cách đọc. 2.2. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: a) Đọc từng câu: - HS nói tiếp nhau đọc từng câu. - Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó: b) Đọc từng đoạn trước lớp: - HS nối tiếp nhau đọc 3đoạn trong bài. - GV giúp HS đọc đúng một số câu khó, câu dài. - GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới: âu yếm, thì thào, trìu mến c) Đọc từng đoạn trong nhóm: - Lần lượt từng HS trong nhóm đọc, các HS khác nghe, góp ý. - GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng. d) Thi đọc giữa các nhóm: - Các nhóm thi đọc. - Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - GV hướng dẫn HS đọc thầm từng đoạn, trả lời các câu hỏi: + Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất? Vì sao An buồn như vậy? + Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ của thầy giáo như thế nào? + Vì sao thầy giáo không trách An khi biết em chưa làm bài tập? + Vì sao An lại nói tiếp với thầy sáng mai em sẽ làm bài tập? + Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy giáo đối với An? * GV nêu câu hỏi: Câu chuyện này nói lên điều gì? 4. Luyện đọc lại: - Một vài nhóm thi đọc lại bài. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt 5. Củng cố - Dặn dò: - GV liên hệ, giáo dục HS. - GV nhận xét giờ học. Khen ngợi những HS đọc tốt, hiểu bài. - Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài văn, đặt tên khác cho bài. Toán BẢNG CỘNG I.Mục tiêu: -Thuộc bảng cộng đã học Trang 9 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án lớp 2. Giáo viên: Lê Quang Kiên. -Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 -Biết giải bài toán về nhiều hơn II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập cho bài 3 III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra VBT ở nhà của HS B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Bảng cộng 2. Hướng dẫn HS tự lập bảng cộng: Bài 1: GV ghi bảng - HS nêu kết quả phép cộng - GV ghi kết quả vào phép tính: 9+2= 8+3= 7+4= 6+5= 9+3= 8+4= 7+5= 6+6= 9+4= 8+5= 7+6= 6+7= 9+5= ...... ....... ...... ...... - Dựa trên bảng cộng cho HS trả lời ngược lại VD: 9+2=11 => 2+9=11 8+3=11 => 3+8=11 3. Thực hành: Bài 2:Tính - HS nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS đặt tính thẳng cột. - Cả lớp làm vào vở. 5HS lên bảng chữa bài. Bài 3: GV phát phiếu học tập cho HS. - 2HS đọc lại bài toán. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài kết hợp tóm tắt - HS nêu cách giải. - Cả lớp giải vào phiếu học tập. 1em lên bảng chữa bài. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng: Mai cân nặng: 28+3=31(kg) 4. Củng cố - dặn dò: - GV cho HS đọc lại bảng cộng. - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập: 1,2,3,4(VBT) - Nhận xét giờ học. Luyện từ và câu TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI. DẤU PHẨY I. Mục đích, yêu cầu: -Nhận biết và bước đầu biết dùng một số từ chỉ hoạt động ,trạng thái của loài vật và sự vật trong câu (bt1,bt2) -Biết đặt dấu phẩy vào chổ thích hợp trong câu (bt3) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập1,2,3 - Vở bài tập III. Các hoạt động dạy học: Trang 10 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án lớp 2. Giáo viên: Lê Quang Kiên. A. Kiểm tra bài cũ: - 2HS lên bảng điền các từ chỉ hoạt động vào chỗ trống: H1: Thầy Nam .....môn Anh văn. H2: Tổ trực nhật......lớp. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: (Miệng) - 1HS đọc yêu cầu bài: Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật, sự vật trong những câu đã cho. - GV mở bảng đã viết sẵn 3 câu văn, HS nói tên các con vật, sự vật trong mỗi câu. - HS tìm đúng các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong từng câu. - HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận: ăn, uống, tỏa Bài tập 2: (Miệng) - 1HS đọc yêu cầu bài: Chọn từ trong ngoặc đơn chỉ hoạt động thích hợp với mỗi ô trống. - GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài. - HS đọc thầm bài đồng dao, suy nghĩ, điền từ thích hợp vào vở. - 2HS làm vào bảng phụ. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. - Cả lớp đọc đồng thanh bài đồng dao đã điền đúng. Bài tập 3: (Viết) - 1HS đọc yêu cầu bài( đọc liền 3 câu văn thiếu dấu phẩy, không nghỉ hơi). - GV gắn băng giấy ghi sẵn câu a, hỏi HS: + Trong câu có mấy từ chỉ hoạt động của người? Các từ ấy trả lời câu hỏi gì? + Để tách rõ 2 từ cùng trả lời câu hỏi" Làm gì?" trong câu, ta đặt dấu phẩy ở chỗ nào?( Giữa học tập tốt và lao động tốt) - HS làm tiếp câu b,c vào vở bài tập. 2HS làm vào bảng phụ. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: a. Cô giáo chúng em rất yêu thương, quý mến học sinh. b. Chúng em luôn kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. 3. Củng cố - dặn dò: - GV chốt lại nội dung bài. Dặn HS tìm thêm các từ chỉ trạng thái, hoạt động . - GV nhận xét giờ học, khen ngợi những HS học tốt. Thủ công GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI(Tiết1) I. Mục tiêu: - HS biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui. - Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. - HS hứng thú và yêu thích gấp thuyền. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu thuyền phẳng đáy không mui được gấp bằng giấy màu. Trang 11 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án lớp 2. Giáo viên: Lê Quang Kiên. - Quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui có hình vẽ minh hoạ cho từng bước gấp. - Giấy màu, giấy nháp, bút màu. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - GV giới thiệu mẫu gấp thuyền phẳng đáy không mui, gợi ý cho HS nhận xét về hình dáng, các phần của thuyền: hai bên mạn thuyền, đáy thuyền, mũi thuyền. - GV gợi ý để HS nói về tác dụng của thuyền, hình dáng, màu sắc, vật liệu để làm thuyền trong thực tế. - GV mở dần mẫu gấp cho đến khi trở lại dạng ban đầu để HS quan sát. 3. GV hướng dẫn mẫu: Bước 1: Gấp 3 nếp gấp cách đều Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui * GV gọi 2HS thao tác lại các bước gấp. Tổ chức cho HS gấp bằng giấy nháp. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, khen những HS gấp đúng. - Dặn HS chuẩn bị tiết sau: Giấy màu, kéo, hồ dán, bút chì. THỨ NĂM. Ngày soạn: 12/10/2010 Ngày dạy: 14/10/2010. Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm;cộng có nhớ trong phạm vi 100 -Biết giải bài toán với một phép cộng -II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập cho bài 4 III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: 1HS lên đọc bảng cộng. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Luyện tập 2.Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm: - HS nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS cách nhẩm. - HS nêu kết quả. GV ghi bảng kết quả đúng. Trang 12 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án lớp 2. Giáo viên: Lê Quang Kiên. - HS so sánh từng cặp 2 phép tính. Bài 3: Tính: - HS nêu yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS cách tính. - HS làm vào vở. 5 em lên bảng chữa bài. - GV và HS nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 4:Giải bài toán: - 2HS đọc bài toán. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài. - HS tự tóm tắt và giải bài toán vào phiếu. 1 em lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Cả mẹ và chị hái được: 38+16=54( quả bưởi) Bài 5: Điền chữ số thích hợp vào ô trống: - HS tự làm bài rồi nêu chữ số cần điền. - HS làm vào vở. 2 em lên bảng chữa bài. 4. Củng cố - dặn dò: - GV chốt lại nội dung bài. - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập: 1,2,3,4,(VBT) - Nhận xét giờ học.. Tự nhiên xã hội ĂN UỐNG SẠCH SẼ I. Mục tiêu: -Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống : ăn chậm nhai kỷ,không uống nước lã,rửa tay sạch sẽ trước khi ăn và sau khi đại tiểu tiện . II. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ trong SGK trang 18,19 - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: 1HS lên bảng trả lời câu hỏi: + Hằng ngày em ăn mấy bữa, đó là những bữa nào? Hãy kể tên những thức ăn mà em thường dùng hằng ngày? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV cho cả lớp hát bài: "Thật đáng chê". Đặt vấn đề vào bài: Ăn, uống sạch sẽ 2. Hoạt động 1: Làm gì để ăn sạch * Mục tiêu: Biết được những việc cần làm để bảo đảm ăn sạch. * Cách tiến hành: Bước 1: Động não - GV đưa ra câu hỏi: + Để ăn uống sạch sẽ, chúng ta cần phải làm gì? Trang 13 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án lớp 2. Giáo viên: Lê Quang Kiên. - Mỗi HS nêu nhanh ý kiến của mình, GV ghi bảng và chốt lại các ý kiến trên. Bước 2: Làm việc theo nhóm - HS quan sát các hình vẽ trong SGK tập đặt và trả lời câu hỏi để khai thác các kiến thức qua hình vẽ. Bước 3: Làm việc cả lớp - Đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả quan sát và phân tích tranh. Nhóm khác bổ sung. - Cả lớp thảo luận câu hỏi: Để ăn sạch, bạn phải làm gì? - GV kết luận:Để ăn sạch, chúng ta phải: Rửa sạch tay trước khi ăn; Rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn; Thức ăn phải đậy cẩn thận; Bát, đũa và dụng cụ nhà bếp phải sạch sẽ. 3. Hoạt động 2: Làm gì để uống sạch * Mục tiêu: Biết được những việc cần làm để dảm bảo uống sạch. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm - Các nhóm trao đổi và tìm ra những đồ uống mình thường uống trong ngày hoặc ưa thích. Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện một số nhóm lên trình bày, cả lớp nhận xét: Loại đồ uống nào nên uống, loại nào không nên uống? Vì sao? Bước 3:Làm việc với SGK - Cả lớp quan sát hình vẽ 6,7,8 (19) nhận xét bạn nào uống hợp vệ sinh? Bạn nào uống chưa hợp vệ sinh và giải thích vì sao? - GV kết luận: Nước uống đảm bảo vệ sinh là nước được lấy từ nguồnh nước sạch, không bị ô nhiễm, đun sôi để nguội. Ở vùng nước không được sạch cần phải lọc theo hướng dẫn của y tế. 4. Hoạt động 3: Ích lợi của việc ăn uống sạch sẽ * Mục tiêu: HS giải thích được tại sao phải ăn, uống sạch sẽ. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm - HS thảo luận câu hỏi: Tại sao chúng ta phải ăn uống sạch sẽ Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện một số nhóm phát biểu ý kiến, nhómh khác bổ sung. *GV kết luận: Ăn uống sạch sẽ giúp chúng ta đề phòng được nhiều bệnh đường ruột như: đau bụng, ỉa chảy, giun sán..... 5. Củng cố - dặn dò: - GV cho HS làm bài tập để chốt nội dung bài. GV nhắc HS thực hành ăn uống theo bài học. - GV nhận xét giờ học. Chính tả (Nghe - viết)BÀN TAY DỊU DÀNG Trang 14 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án lớp 2. Giáo viên: Lê Quang Kiên. I. Mục đích, yêu cầu: -Chép chính xác bài chính tả,trình bày đúng đoạn văn xuôi;biết ghi đúng các dấu câu trong bài -Làm được bt2;bt3;a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a. - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ:giặt giũ, dè dặt B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn nghe - viết: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị : - GV đọc bài chính tả. - 3HS đọc lại bài . - Hướng dẫn HS nắm nội dung bài chính tả: + An buồn bã nói với thầy giáo điều gì? + Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ của thầy giáo thế nào? - Hướng dẫn HS nhận xét chính tả: + Bài chính tả có những chữ nào phải viết hoa? + Khi xuống dòng, chữ đầu câu viết như thế nào? - HS tập viết vào bảng con những từ ngữ khó: kiểm tra, buồn bã, trìu mến b. GV đọc, HS viết bài vào vở: - GV lưu ý HS cách trình bày bài. c. Chấm, chữa bài: - GV đọc lại bài để HS soát lại và tự chữa lỗi. - GV thu bài chấm, nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài tập 1: Tìm3 từ có tiếng mang vần au, 3 từ có tiếng mang vần ao - 1HS nêu yêu cầu của bài. - 3HS lên bảng làm vào bảng phụ, cả lớp làm vào giấy nháp. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2a: Đặt câu để phân biệt các tiếng : + da, ra, gia + dao, rao, giao - 1HS nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp làm vào vở bài tập. Nhiều HS đọc kết quả trước lớp. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả. - Dặn HS về nhà luyện viết. Thể dục ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I. Mục tiêu: Trang 15 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án lớp 2. Giáo viên: Lê Quang Kiên. -Ôn tập 7 động tác đã học và học mới động tác điều hoà của bài thể dục phát triển chung II. Địa điểm, phương tiện: III. Nội dung và phương pháp lên lớp 1. Phần mở đầu: - GV tập trung HS, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Khởi động: Xoay các khớp. 2. Phần cơ bản: * Bài thể dục phát triển chung: 3 lần (2x8nhịp) .Tập theo đội hình vòng tròn. - Lần 1: GV vừa làm mẫu vừa hô nhịp để HS bắt chước. - Lần 2: GV hô nhịp. - Lần 3: Thi đua giữa các tổ. * Trò chơi:" Bịt mắt,bắt dê" - GV chọn 2HS đóng vai" Người đi tìm" và 3 HS đóng vai "dê" lạc đàn. - HS chơi. 3. Phần kết thúc: - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà ôn bài thể dục. THỨ SÁU. Ngày soạn: 13/10/2010 Ngày dạy: 15/10/2010. Tập làm văn MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ. KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI I. Mục đích, yêu cầu: - Biết nói lời mời,nhờ, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản(bt1) -Trả lời được câu hỏi về thầy giáo (cô giáo)lớp một của em(bt2)viết được khoảng 4,5 câu nói về cô giáo (thầy giáo)lớp 1 (BT3). . II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi ở bài tập2 - Bảng phụ viết một vài câu nói theo các tình huống ở bài tập1 - Vở bài tập III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra bài tập về nhà của HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: (Miệng) - 1HS đọc yêu cầu bài: Tập nói những câu mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị đối với bạn.. - GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài. Trang 16 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án lớp 2. Giáo viên: Lê Quang Kiên. - GV hướng dẫn 2HS thực hành theo tình huống 1a. - Từng cặp HS trao đổi, thực hành theo các tình huống b,c - HS thi nói theo từng tình huống - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận, bình chọn người biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị với bạn đúng đắn, lịch sự nhất. Bài tập 2: (Miệng) - 1HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ - GV mở bảng phụ đã viết 4 câu hỏi; HS nêu lần lượt từng câu hỏi, hỏi các bạn - HS nối tiếp nhau trả lời. - Cả lớp và GV nhận xét, góp ý, bình chọn người trả lời câu hỏi hay nhất. Bài tập 3: (Viết) - 1HS đọc yêu cầu bài . - GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài: Viết lại những điều em vừa kể ở bài tập 2 thành lời văn sao cho trôi chảy, dùng từ, đặt câu đúng. - HS làm vào vở bài tập. - Nhiều HS đọc trước lớp đoạn văn đã viết. - GV nhận xét, góp ý, rút kinh nghiệm chung về cách dùng từ, đặt câu của một vài em. - GV chấm điểm một vài bài viết tốt. 3. Củng cố - dặn dò: - GV chốt lại nội dung bài.Dặn HS thực hành theo bài học. - GV nhận xét giờ học, khen ngợi những HS học tốt. Toán PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100 I.Mục tiêu: -Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100 -Biết cộng nhẩm các số tròn chục -Biết giải bài toán với một phép cộng có tổng bằng 100 II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ để HS giải bài toán 4 III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: 2HS lên bảng điền số thích hợp vào chỗ chấm: HS1: 41> ...0 ; 78< ...7 HS2: 59> 5... ; 89< ...8 B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Phép cộng có tổng bằng 100 2. Hướng dẫn thực hiện phép cộng (có nhớ) có tổng bằng 100: - GV nêu phép cộng: 83+17=? - HS nêu cách đặt tính và cách tính theo cột dọc. - HS làm vào bảng con. 1em lên bảng làm. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng: 83+17+100 3.Thực hành: Bài 1:Tính Trang 17 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án lớp 2. Giáo viên: Lê Quang Kiên. - HS nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS cách đặt tính và tính - Cả lớp làm vào vở. 4HS lên bảng chữa bài. Bài 2: Tính nhẩm( theo mẫu) - HS nêu yêu cầu bài. - GV hướng dẫn mẫu:60+40=? Nhẩm: 6chục + 4chục = 10chục 10chục = 100 Vậy: 60+40=100 - HS nhẩm miệng các bài còn lại. GV ghi bảng kết quả đúng. Bài 4:Giải bài toán: - 2HS đọc bài toán. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài kết hợp tóm tắt bài toán. - HS tự giải bài vào vở. 1em giải vào bảng phụ. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng: Buổichiều bán được: 85+15=100(kg) 4. Củng cố - dặn dò: - GV chốt lại nội dung bài. - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập:1,2,4(VBT) - Nhận xét giờ học. Âm nhạc ÔN 3 BÀI HÁT:THẬT LÀ HAY,XOÈ HOA,MÚA VUI 1 Yêu cầu: -Biết hát theo giai điệu đúng đúng lời ca của 3 bài hát -Biết vỗ tay hoạc gõ đệm theo bài hát -Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản 2Chuẩn bị:Nhạc cụ quen dùng,băng nhạc và máy nghe 3Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Ôn tập 3 bài hát Ôn tập bài hát:Thật là hay -Hát tập thể -Hát kết hợpmúa hoạc vận động phụ hoạ . -Hát kết hợp gõ đệm (lần lượt thực hiện đệm theo phách, đệm theo nhịp 2, đệm theo tiết tấu lời ca -Hát thầm tay gõ theo tiết tấu lời ca Ôn tập bài hát :Xoè hoa -Hát kết hợp động tác múa đơn giản -Hát thầm,tay gõ theo tiết tấu lời ca Ôn tập bài hát :Múa vui -Hát kết hợp múa hoạc vận động phụ hoạ -Giáo viên gõ tiết tấu lờ ca,và đố hs nhận ra đó là câu nào trong bài Hoạt động 2:Phân biệt âm thanh cao -thấp-ngắn -Gv dùng giọng hát các âm cao-thấp,dài-ngắn cho hs phân biệt Hoạt động 3:Nghe nhạc: Cho hs nghe băng trích đoạn không lời Trang 18 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án lớp 2. Giáo viên: Lê Quang Kiên. Kết thúc tiết học cả lớp hát lại 1 trong 3. Tập viết CHỮ HOA: G I. Mục đích, yêu cầu: -Viết đúng chữ hoa G(một dònh cỡ vừa một cỡ nhỏ );chữ và câu ứng dụng :Góp (một dòng cỡ vừa,một dòng cỡ nhỏ )Góp sức chung tay)(3 lần) II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ cái viết hoa G đặt trong khung chữ - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trên dòng kẻ ly - Vở tập viết III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Cả lớp viết lại chữ cái viết hoa đã học: E, Ê - 1HS nhắc lại câu viết ứng dụng ở bài trước: Em yêu trường em. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn viết chữ cái hoa: G a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ G - GV giới thiệu khung chữ và cấu tạo nét trên bìa chữ mẫu về: Độ cao, số nét, nét nối. - GV chỉ dẫn cách viết trên bìa chữ mẫu. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. b. Hướng dẫn HS viết trên bảng con: - HS tập viết chữ G 2 lượt. GV nhận xét, uốn nắn cho HS. 3. Hướng dẫn HS viết cụm từ ứng dụng: a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Góp sức chung tay - HS đọc câu ứng dụng. - HS nêu cách hiểu: Cùng nhau đoàn kết làm việc. b. HS quan sát mẫu chữ ứng dụng trên bảng, nêu nhận xét: - Độ cao của các chữ cái. - Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng. - GV viết mẫu chữ Góp trên dòng kẻ. c. Hướng dẫn HS viết chữ Góp vào bảng con. - HS tập viết chữ Góp 2 lượt. GV nhận xét, uốn nắn cho HS. 4. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết: - GV nêu yêu cầu viết: Viết theo mẫu quy định. - GV theo dõi giúp đỡ. 5. Chấm, chữa bài: - GV thu bài chấm, nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 6. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét chung về tiết học, khen ngợi những HS viết đẹp. - Dặn HS về nhà luyện viết thêm. Trang 19 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án lớp 2. Giáo viên: Lê Quang Kiên. Hoạt động tập thể: SINH HOẠT LỚP I.Yêu cầu: - HS thấy được nhũng ưu khuyết điểm trong tuần để có hướng phấn đấu và sửa chữa. Nêu cao tinh thần phê và tự phê trước tập thể. - Nắm được kế hoạch tuần tới. II. Hoạt động trên lớp: 1. Đánh giá tình hình tuần qua: *Ưu điểm: - Nhìn chung có nhiều cố gắng trong học tập. - Đồ dùng học tập đầy đủ.Sách vở bao bọc khá cẩn thận. - Hăng say phát biểu xây dựng bài. - Có ý thức học tốt: - Đi học chuyên cần,ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. * Tồn tại: - Tình trạng không học bài, không làm bài vẫn xảy ra. - Nói chuyện riêng nhiều: - Sách vở,ĐDHT quên thường xuyên: - Chữ viết cẩu thả: - Tính toán chậm: - Hay trêu chọc bạn: - Một số em chưa biết cách trình bày bài. - Tổ 1 chưa hoàn thành tốt nhiệm vụ trực nhật, lớp học còn bẩn, vệ sinh lớp chậm. - Chưa nghiêm túc khi xếp hàng ra vào lớp. 2. Kế hoạch tới: - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những thiếu sót. - Ổn định nề nếp lớp học. Đi học đúng giờ, nghỉ học có phép. - Không nói chuyện riêng trong giờ học - Học bài và làm bài nghiêm túc trước khi đến lớp. - Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. - Thi đua học tốt giữa các tổ, nhóm. - Tham gia lao động, vệ sinh trường, lớp sạch sẽ. Tổ 2 hoàn thành tốt nhiệm vụ trực nhật. - Hoàn thành các khoản đóng góp.. Trang 20 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×