Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài soạn môn học khối 4 - Tuần 21 năm học 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.78 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 21 Thứ hai ngày 30 tháng 1 năm 2012 Sáng Toán: Tiết 101. LUYỆN TẬP (T.102) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nắm được bảng nhân 5, nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó. 2. Kĩ năng: - Áp dụng bảng nhân 5 để làm các bài tập tìm số còn thiếu trong dãy số, biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5) 3. Thái độ:- Tự giác tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, Bảng con. III.Các hoạt động dạy học 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Cho HS đọc bảng nhân 5 - 3 em đọc. - Gv nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới 3. 1. Giới thiệu bài 3.2. Luyện tập Bài 1. Tính nhẩm (HS khá giỏi thực - Nêu yêu cầu. hiện được cả bài) - Tổ chức cho HS thực hiện vào SGK - Nêu miệng kết quả. - Lớp nhận xét. và nêu miệng nối tiếp. Bài 2 : Tính theo mẫu. - Nêu ý mẫu, tổ chức cho HS thực hiện - Nêu yêu cầu. - Làm bài vào bảng con. cá nhân vào bảng con. - Kiểm tra, chỉnh sửa - Lớp nhận xét. Bài 3: Bài toán: - Tổ chức cho HS thực hiện cá nhân - 2 em nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán. - Làm vào vở, 1 em lên bảng làm, lớp nhận xét. vào vở. - Quan sát chung, giúp đỡ HS còn lúng Tóm tắt - 1 ngày học : 5 giờ. túng. - Nhận xét, chấm 1 số bài cho HS , - 5 ngày học : ..? giờ Bài giải công bố điểm. Số giờ Liên học trong một tuần là: 5 x 5 = 25 ( Giờ ) Đáp số: 25 giờ. Bài 4: Bài toán: - GV tóm tắt bài toán và hướng dẫn - 2 em khá giỏi nêu bài toán và nêu tóm tắt. - Giải vào nháp, 1 HS giỏi nêu kết quả bài giải. cách thực hiện. Tóm tắt: Lớp nhận xét.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - 1 can đựng : 5 L. - 10 can đựng:..? lít. + Nhận xét, ghi kết quả bài giải của HS lên bảng. Bài 5: Số? (Dành cho HS khá giỏi) - Yêu cầu HS tự thực hiện cá nhân và nêu miệng kết quả. - Nhận xét, chốt kết quả đúng.. Bài giải : 10 can đựng được số lít dầu là: 5 x 10 = 50 ( lít) Đáp số : 50 lít.. - Nêu yêu cầu. - HS giỏi nêu miệng và rút ra nhận xét. a. 5, 10, 15, 20, 25, 30. b. 5, 8, 11, 14, 17, 20 4. Củng cố: Hệ thống bài nhận xét giờ học, cho HS nhắc lại bảng nhân 5. 5. Dặn dò: Dặn HS về xem lại bài, làm bài trong VBT. ================= Tập đọc: Tiết 61+ 62. CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG (T.23) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa từ: khôn tả, véo von, long trọng. Hiểu ý nghĩa: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.(Trả lời được câu hỏi 1,2,4,5). 2. Kĩ năng:- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hợp lý sau dấu câu, giữa các cụm từ dài. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ con vật, cây cối xung quanh mình. II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh hoạ, bảng lớp ghi câu luyện đọc. - HS: SGK. III.Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:- Gọi HS đọc bài:" Mùa xuân đến". - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới 3. 1.Giới thiệu bài: ( Dùng tranh SGK để giới thiệu chủ điểm và bài học ) 3.2. Hướng dẫn luyện đọc a. GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc toàn - Lắng nghe bài. - Đọc toàn bài, giọng đọc tình cảm, nhẹ nhàng, nhấn mạnh từ ngữ tả. b. Hướng dẫn HS cách đọc bài. - Quan sát, đọc thầm theo. - Tổ chức cho HS đọc câu kết hợp luyện * Đọc từng câu - Đọc nối tiếp câu phát âm. - Tổ chức cho HS đọc đoạn, kết hợp giải - Luyện đọc từ khó nghĩa từ. * Đọc đoạn trước lớp - Gắn bảng phụ, hướng dẫn đọc câu văn * Đọc đoạn trong nhóm dài. - Tổ chức cho HS đọc đoạn trong nhóm, - Trong nhóm đọc nối tiếp * Thi đọc giữa các nhóm đọc đoạn trước lớp.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Tổ chức cho HS đọc đồng thanh. 3.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài + Câu 1: Trước khi bị bỏ vào lồng chim và hoa sống thế nào? + Chim sơn ca hót như thế nào? . - Giảng từ :Sơn ca ( là một loài chim nhỏ hơn chim sẻ, hót rất hay). - Véo von: - Âm thanh cao trong trẻo. + Câu 2: Vì sao tiếng hát của chim trở lên buồn thảm? - Giảng từ: Cầm tù( bị giam giữ). + Câu 3: Điều gì cho thấy các cậu bé vô tình với chim đối với hoa ?(Dành cho HS khá giỏi). - 2 nhóm thi đọc - Lớp nhận xét. - Cả lớp đọc đồng thanh - Chim tự do bay nhảy, hót véo von, sống trong cả một thế giới rộng lớn. - Hót véo von - Lắng nghe - Chim bị bắt, bị cầm tù nên tiếng hót rất buồn.. - HS khá giỏi nêu. - với chim cậu bé nhốt vào lồng, quên cho ăn, chim phải chịu đói khát, với hoa cậu cắt cả đám cỏ và cả bông cúc trắng bỏ vào lồng chim sơn ca. + Câu 4: Hành động của các cậu bé gây ra - Chim sơn ca bị chết, hoa cúc bị héo tàn, chuyện gì đau lòng ? các bạn nhỏ đã chôn cất chim long trọng. - Giảng từ: long trọng: nghi lễ trang nghiêm. + Câu 5: ( SGK) Đừng bắt chim, đừng hái - HS nêu theo cảm nhận. hoa. + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - 2 HS nhắc lại. + Chốt ý chính: Chúng ta cần bảo vệ các - 4 HS đọc lại bài loài chim và hoa. 3.4. Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc lại bài. - GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tiến bộ. 4. Củng cố: - Hệ thống bài. Giáo dục HS bảo vệ thiên nhiên. 5. Dặn dò: Dặn HS về đọc lại bài. ================= Chiều Đạo đức: Tiết 21. BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU- ĐỀ NGHỊ ( T1 ) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết cách nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự. Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu , đề nghị lịch sự. 2. Kĩ năng: - Nói lời yêu cầu đề nghị phù hợp với các tình huống thường gặp trong giao tiếp hàng ngày. 3. Thái độ: - Quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> II. Đồ dùng dạy học: HS:- Tranh SGK. III.Các hoạt động dạy học 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: + Nếu nhặt được của rơi em sẽ làm gì?- 2HS nêu. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới 3.1.Giới thiệu bài 3.2. Các hoạt động Hoạt động 1: Thảo luận tranh(Bài 1). - Giao nhiệm vụ: Phán đoán nội dung tranh.. - Trao đổi theo cặp. - 3 cặp trình bày trước lớp. * Kết luận: Muốn mượn được bút chì của bạn Tâm, - Lớp nhận xét. Nam cần sử dụng những câu yêu cầu đề nghị nhẹ - Lắng nghe. nhàng, lịch sự. Như vậy là bạn Nam đã tôn trọng bạn và có lòng tự trọng Hoạt động 2: Đánh giá hành vi. - Giao nhiệm vụ. + Quan sát tranh và TLCH. - Quan sát tranh thảo luận theo cặp. - 2 cặp trình bày. - Lớp nhận xét. * Kết luận: Tranh 1:muốn mượn đồ chơi của bạn ta cần - Lắng nghe lịch sự nhẹ nhàng. - Tranh 2, 3 các bạn đã biết dùng lời đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ. Hoạt động 3: Đánh giá hành vi, bày tỏ thái độ. - Đọc từng ý kiến. * Kết luận: a, b, c, d sai, đ đúng. - Bày tỏ thái độ bằng cách giơ tay. - Gọi Hs đọc phần ghi nhớ cuối bài. - Giải thích lý do. - 2 em đọc phần ghi nhớ cuối bài. 4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét giờ học, cho HS nhắc lại ghi nhớ. 5. Dặn dò: Dặn HS thực hiện ở nhà theo bài học. ================= Ôn Ti ếng Việt (luy ện đọc): CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa từ: khôn tả, véo von, long trọng. Hiểu ý nghĩa: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. 2. Kĩ năng:- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hợp lý sau dấu câu, giữa các cụm từ dài. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ con vật, cây cối xung quanh mình. II. Đồ dùng dạy học SGK. III.Các hoạt động dạy học:. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện đọc * Hướng dẫn HS cách đọc bài. - Tổ chức cho HS đọc câu kết hợp luyện phát âm. - Tổ chức cho HS đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ. - Tổ chức cho HS đọc đoạn trong nhóm, đọc đoạn trước lớp. - Tổ chức cho HS đọc đồng thanh.. * Đọc từng câu - Đọc nối tiếp câu - Luyện đọc từ khó * Đọc đoạn trước lớp * Đọc đoạn trong nhóm - Trong nhóm đọc nối tiếp * Thi đọc giữa các nhóm - 2 nhóm thi đọc - Lớp nhận xét. - Cả lớp đọc đồng thanh - 4 HS đọc lại bài. - Gọi HS đọc lại bài. - GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tiến bộ. 3. Củng cố: - Hệ thống bài. Giáo dục HS bảo vệ thiên nhiên. 4. Dặn dò: Dặn HS về đọc lại bài. ================= Ôn Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nắm được bảng nhân 5, nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó. 2. Kĩ năng: - Áp dụng bảng nhân 5 để làm các bài tập tìm số còn thiếu trong dãy số, biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5) 3. Thái độ:- Tự giác tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy học:VBT. III.Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1. Tính nhẩm (HS khá giỏi thực - Nêu yêu cầu. hiện được cả bài) - Tổ chức cho HS thực hiện vào VBT - Nêu miệng kết quả. - Lớp nhận xét. và nêu miệng nối tiếp. Bài 2 : Tính theo mẫu. - Nêu ý mẫu, tổ chức cho HS thực hiện - Nêu yêu cầu. - Làm bài vào bảng con. cá nhân vào bảng con. - Kiểm tra, chỉnh sửa - Lớp nhận xét. Bài 3: Bài toán: - Tổ chức cho HS thực hiện cá nhân - 2 em nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> vào vở. - Quan sát chung, giúp đỡ HS còn lúng túng. - Nhận xét, chấm 1 số bài cho HS , công bố điểm.. - Làm vào vở, 1 em lên bảng làm, lớp nhận xét. Tóm tắt - 1 bao : 5 kg. - 4 bao : ..? kg Bài giải Số gạo của 5 bao là: 5 x 4 = 20 ( kg ) Đáp số: 20 kg. Bài 5: +;X? (Dành cho HS khá giỏi) - Nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tự thực hiện cá nhân và - HS giỏi nêu miệng và rút ra nhận xét. nêu miệng kết quả. - Nhận xét, chốt kết quả đúng. 3. Củng cố: Hệ thống bài nhận xét giờ học, cho HS nhắc lại bảng nhân 5. 4. Dặn dò: Dặn HS về xem lại bài, làm bài trong SGK. =================***&***================= Thứ ba ngày 31 tháng 1 năm 2012 Tập đọc: Tiết 63. VÈ CHIM (T. 28) I. Mục tiêu 1. Kiến thức:- Hiểu nghĩa của từ : lon xon, tếu, nhấp nhem. Hiểu nội dung bài: Một số loài chim cũng có đặc điểm tính nết giống con người.( trả lời được CH1,CH3; học thuộc được 1 đoạn trong bài vè). 2. Kĩ năng: - Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp câu vè. Biết đọc với giọng vui, nhí nhảnh. 3. Thái độ: - Yêu quý, bảo vệ các loài chim. II. Đồ dùng dạy học 1. GV:- Bảng phụ ghi câu luyện đọc, tranh SGK. 2. HS: SGK. III.Các hoạt động dạy học 1. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ:- Gọi HS đọc bài " Chim Sơn ca và bông cúc trắng" - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới 3.1.Giới thiệu bài : 3.2. Hướng dẫn luyện đọc: a. GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc toàn bài. - Đọc toàn bài, giọng đọc tình cảm, nhẹ - Lắng nghe nhàng. b. Hướng dẫn HS cách đọc bài. - Tổ chức cho HS đọc câu kết hợp luyện * Đọc từng câu - Đọc nối tiếp dòng bài vè. phát âm. - Tổ chức cho HS đọc đoạn, kết hợp giải - Luyện đọc từ khó nghĩa từ. * Đọc đoạn trước lớp.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - 1 em đọc ngắt nghỉ. - Gắn bảng phụ, hướng dẫn đọc câu văn - 1 em đọc lại. * Đọc đoạn trong nhóm. dài. - Tổ chức cho HS đọc đoạn trong nhóm, - Trong nhóm đọc nối tiếp *Thi đọc giữa các nhóm đọc đoạn trước lớp. - 2 nhóm đọc . - Lớp nhận xét. - Tổ chức cho HS đọc đồng thanh. - Lớp đọc đồng thanh. - Nhận xét HS đọc. 3.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài - HS đọc thầm bài và TLCH. + Câu 1: Tìm tên các loài chim được kể - Gà con, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, trong bài ? chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo. + Câu 2: Tìm những từ ngữ được dùng để - Em sáo, cậu chìa vôi, thím khách, bà chim gọi các loài chim ?(Dành cho HS khá sẻ, mẹ chim sâu, cô tu hú, bác cú mèo.(HS giỏi) khá giỏi trả lời). - Tìm những từ ngữ để tả các loài chim ? - Chạy lon xon, vừa đi vừa nhảy, nói linh, hay nghịch, hay tếu, chao đớp mồi, mách lẻo. - Em thích con gà con mới nở vì lông nó như hòn tơ vàng. + Câu 3: Em thích con chim nào trong bài - Nêu theo ý hiểu. - 2 HS nhắc lại. ? vì sao ? +Bài văn giúp em điều gì? * Chốt: ý chính: Đặc điểm tính nết giống - HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài. - 2 em đọc cả bài. con người của một số loài chim. 3.4. Học thuộc lòng bài vè - Lớp nhận xét. - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng từng đoạn và cả bài vè. 4. Củng cố:- Hệ thống bài, giáo dục HS. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà đọc lại bài ================= Toán: Tiết 102. ĐƯỜNG GẮP KHÚC. ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC (T.103) I. Mục tiêu 1. Kiến thức:- Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc. - Nhận biết độ dài đườc gấp khúc. - Biết đường gấp khúc, biết cách tính độ dài đường gấp khúc. 2. Kĩ năng: Vận dụng KT để là bài tập. 3. Thái độ:- Tự giác tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy học: GV: Mô hình đường gấp khúc có 3 đoạn thẳng. III.Các hoạt động dạy học 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bảng nhân 5 - 2 đọc bảng nhân.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Nội dung. * Giới thiệu đường gấp khúc và cách tính độ dài đường gấp khúc. - Giới thiệu mô hình đường gấp khúc - Quan sát và rút ra nhận xét. B 4cm D - Nêu tên các đoạn thẳng có trong đường gấp 3cm 2cm khúc. A C - Đường gấp khúc ABCD gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CD. + B là điểm chung của 2 đoạn thẳng AB, BC. + C là điểm chung của 2 đoạn thẳng BC, CD. + Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD. 2cm + 4cm + 3cm = 9cm Ta viết: 2 + 4 + 3 = 9 ( cm ) 3.3.Thực hành. Bài 1: Nối các điểm để có đường gấp khúc - Tổ chức cho HS thực hiện cá nhân vào SGK.. Bài 2 :Tính độ dài đường gấp khúc ( Theo mẫu). - Làm mẫu trên bảng.. - Lắng nghe, ghi nhớ.. - Nêu cách tính. - Nêu yêu cầu. - Làm bài vào sách, 2 em lên bảng làm, lớp nhận xét. - Tính nhẩm và nêu kết quả, đại diện HS giỏi nêu kết quả ý b. a. Hai đoạn thẳng. b. Ba đoạn thẳng. B A. B A C D - Nêu yêu cầu. - Quan sát trên bảng. - 2 em nêu bài toán và nêu tóm tắt. - Giải vào vở, 1 em lên bảng làm, lớp nhận xét. a. Q. Lop4.com. N. Bài giải. Độ dài đường gấp khúc NMPQ là: 3 + 2 + 4 = 9 ( cm ) Đáp số: 9 cm.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> P M b. B. Độ dài đường gấp khúc ABC là: 5+4=9 Đáp số: 9. A C - Thực hiện cá nhân vào VBT Bài 3: Bài toán: Bài giải. - Tổ chức cho HS thực hiện cá nhân vào Đoạn dây đồng dài là: 4 + 4 + 4 = 12 ( cm ). vở. - Quan sát chung, giúp đỡ HS còn lúng Đáp số: 12 cm túng. - Nhận xét chấm 1 số bài, công bố điểm. 4. Củng cố: Hệ thống bài nhận xét giờ học. 5. Dặn dò:- Dặn HS về xem lại bài. Học thuộc bảng cộng và bảng trừ, làm bài trong VBT. ================= Chính tả:( Tập chép) Tiết 41. CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết nhìn chép chính xác đoạn " Bên bờ rào......... bầu trời xanh thẳm" trong bài " Chim sơn ca và bông cúc trắng". 2. Kĩ năng:- Trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật, làm đúng các bài tập chính tả BT(2) a/b. Trình bày bài sạch đẹp. 3. Thái độ: - Có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học 1.GV: Chép bài chính tả lên bảng. 2.HS: Bảng con, vở viết. III.Các hoạt động dạy học 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc từ : sương mù, xương cá, đường xá, phù xa.- Viết bảng con - Kiểm tra, chỉnh sửa. 3. Bài mới 3.1.Giới thiệu bài 3.2. Hướng dẫn tập chép. a. Trao đổi về nội dung đoạn viết. - Đọc bài viết 1 lần. - Lắng nghe - 2 em đọc bài viết + Đoạn văn nói lên điều gì? - Hoa cúc và sơn ca sống vui vẻ và hành. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> b. Hướng dẫn cách trình bày: + Đoạn chép có những dấu câu nào? + Tìm những tiếng bắt đầu bằng r, tr, s? + Tìm những tiếng có dấu hỏi và dấu ngã? c. Hướng dẫn viết từ khó. - Đọc từ khó: sung sướng, véo von, xà xuống. - Kiểm tra, chỉnh sửa. d. Cho HS chép bài vào vở. - Sửa tư thế ngồi cho HS. e. Bình chọn bài viết đẹp. - Tổ chức cho HS bình chọn bài viết đẹp theo nhóm, lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS viết có tiến bộ. 3.3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2:a. Tìm từ ngữ chỉ loài vật. - Nêu yêu cầu, tổ chức cho HS thực hiện bằng trò chơi tiếp sức. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.. phúc trong những ngày được tự do. - Trả lời. - Viết bảng con - Viết bài vào vở - Thực hiện theo yêu cầu của GV.. - Chơi trò chơi tiếp sức. + Có tiếng bát đầu bằng ch: chích choè, chào mào, chèo bẻo, châu chấu. + Có tiếng bát đầu bằng tr: trâu, cá trắm, cá trê. Bài 3: Tìm tiếng có chứa vần uôt/ uôc. - Nêu yêu cầu. - Tổ chức cho HS thực hiện cá nhân và nêu - Nêu miệng nối tiếp. - Lớp nhận xét. miệng nối tiếp. - Nhận xét, chỉnh sửa cho HS. * KQ: thuốc, thuộc. 4. Củng cố : Hệ thống bài, nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Dặn HS rèn thêm chữ viết ở nhà. ================= Ôn Tiếng Việt ( Luyện đọc) VÈ CHIM I. Mục tiêu 1. Kiến thức:- Hiểu nghĩa của từ : lon xon, tếu, nhấp nhem. Hiểu nội dung bài: Một số loài chim cũng có đặc điểm tính nết giống con người 2. Kĩ năng: - Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp câu vè. Biết đọc với giọng vui, nhí nhảnh. 3. Thái độ: - Yêu quý, bảo vệ các loài chim. II. Đồ dùng dạy học - GV:- Bảng phụ ghi câu luyện đọc, tranh SGK. - HS: SGK. III.Các hoạt động dạy học 1.Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn luyện đọc: * Hướng dẫn HS cách đọc bài. * Đọc từng câu. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Tổ chức cho HS đọc câu kết hợp luyện phát âm. - Tổ chức cho HS đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ.. - Đọc nối tiếp dòng bài vè. - Luyện đọc từ khó * Đọc đoạn trước lớp. - 1 em đọc ngắt nghỉ. - 1 em đọc lại. - Tổ chức cho HS đọc đoạn trong nhóm, * Đọc đoạn trong nhóm. - Trong nhóm đọc nối tiếp đọc đoạn trước lớp. *Thi đọc giữa các nhóm - 2 nhóm đọc . - Lớp nhận xét. - Tổ chức cho HS đọc đồng thanh. - Lớp đọc đồng thanh. - Nhận xét HS đọc. * Chốt: ý chính: Đặc điểm tính nết giống - 2 HS nhắc lại. con người của một số loài chim. * Học thuộc lòng bài vè - HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài. - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng từng - 2 em đọc cả bài. đoạn và cả bài vè. - Lớp nhận xét. 3. Củng cố:- Hệ thống bài, giáo dục HS. 4. Dặn dò: - Dặn HS về nhà đọc lại bài ================= Ôn Toán: ĐƯỜNG GẮP KHÚC. ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC I. Mục tiêu 1. Kiến thức:- Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc. - Nhận biết độ dài đườc gấp khúc. - Biết đường gấp khúc, biết cách tính độ dài đường gấp khúc. 2. Kĩ năng: Vận dụng KT để là bài tập. 3. Thái độ:- Tự giác tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy học:VBT (T.15). III.Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung. Bài 1: Nối các điểm để có đường gấp khúc - Nêu yêu cầu. - Tổ chức cho HS thực hiện cá nhân vào - Làm bài vào sách, 2 em lên bảng làm, lớp SGK. nhận xét. - Tính nhẩm và nêu kết quả, đại diện HS giỏi nêu kết quả a, ba đoạn ; b, 4 đoạn; c,5 đoạn. Bài 2,3 :Nối và Tính độ dài đường gấp - Nêu yêu cầu. - Quan sát trên bảng.Thực hiện nhúm đụi. khúc - Làm mẫu trên bảng. - Đại diện nờu kết quả. Bài 3: Bài toán: - Tổ chức cho HS thực hiện cá nhân vào - 2 em nêu bài toán và nêu tóm tắt.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> vở. - Quan sát chung, giúp đỡ HS còn lúng túng. - Nhận xét chấm 1 số bài, công bố điểm.. - Giải vào vở, 1 em lên bảng làm, lớp nhận xét. - Thực hiện cá nhân vào VBT Bài giải. Đoạn dây đồng dài là: 3 + 3 + 3 = 9 ( cm ). Đáp số: 9 cm. 3. Củng cố: Hệ thống bài nhận xét giờ học. 4. Dặn dò:- Dặn HS về xem lại bài. Học thuộc bảng cộng và bảng trừ, làm bài trong VBT. =================***&***=================== Thứ tư ngày 01 tháng 2 năm 2012 Sáng Toán: Tiết 103. LUYỆN TẬP (T.104) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nhận biết đường gấp khúc, cách tính độ dài đường gấp khúc. 2. Kĩ năng - Vẽ và tính được độ dài đường gấp khúc 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy học 1. GV: Bảng phụ BT3. 2.HS : Bảng con. III.Các hoạt động dạy học 1. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - 1 em nêu độ dài và cách tính đường gấp khúc. - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới 3.1.Giới thiệu bài 3.2. Hướng dẫn làm bài tập thực hành: Bài 1:Bài toán: (HS khá giỏi thực hiện được - Đọc bài toán và nêu cách làm. - Lớp làm nháp, 1 em lên bảng làm ý b, cả bài) - Tổ chức cho HS thực hiện cá nhân. đại diện HS giỏi nêu kết quả ý a, lớp - Quan sát chung giúp đỡ Hs còn lúng túng. nhận xét. - Nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài giải. a. Độ dài đường gấp khúc là: 12 + 15 = 27( Cm ). Đáp số : 27 cm. b. Độ dài đường gấp khúc là: 10 + 14 + 9 = 33 (dm ). Đáp số : 33 dm. Bài 2 : - Tổ chức cho HS thực hiện cá nhân vào vở. - Quan sát chung, giúp đỡ HS còn lúng túng. - Đọc bài toán và nêu cách làm. - Nhận xét, chữa bài cùng HS chốt bài làm - Lớp làm vở, 1 em lên bảng chữa.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> đúng.. - Lớp nhận xét. Bài giải. Con ốc sên phải bò đoạn đường dài là: 5 + 2 + 7 = 14 dm. Đáp số : 14 dm.. Bài 3: Ghi tên các đường gấp khúc có trong hình vẽ sau, biết: (Dành cho HS khá giỏi) - Nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS tự thực hiện , cho 1 HS thực hiện trên bảng phụ. - Nhận xét, tuyên dương HS thực hiện tốt.. - 1 HS khá giỏi thực hiện trên bảng phụ. - Tô màu vào đường gấp khúc bằng màu khác nhau, lớp nhận xét. * KQ: a. 3 đoạn thẳng là: AB, BC, CD. b. 2 đoạn thẳng là: AB, BC.. 4. Củng cố: - Hệ thống bài nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về xem lại bài. Tự vẽ đường gấp khúc, làm bài trong VBT. ================= Luyện từ và câu: Tiết 21. MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI " Ở ĐÂU? "( T.27) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được một số từ ngữ về chim chóc, biết xếp các loài chim vào các nhóm thích hợp (BT1). Biết đặt câu hỏi có cụm từ : Ở đâu? (BT2,BT3) 2. Kĩ năng: - Tìm được các từ chỉ tên các loài chim, đặt và trả lời được câu hỏi. 3. Thái độ: - Tự giác tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy học 1.GV: Bảng phụ chép sẵn bài tập 1. 2. HS: Sử dụng SGK. III.Các hoạt động dạy học 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. - Đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ khi nào? bao giờ, lúc nào, mấy giờ, tháng mấy? - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài 3.2.Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Xếp tên các loài chim trong ngoặc đơn - Nêu yêu cầu vào các nhóm thích hợp. - Tổ chức cho HS thực hiện cá nhân và nêu - Nêu miệng nối tiếp. - Lớp nhận xét. miệng. Theo hình Theo tiếng Cách kiếm - Nhận xét, chỉnh sửa cho HS. dáng kêu ăn - Chim cánh - Tu hú. - Bói cá. - Quạ - Chim sâu. cụt. - Vàng anh. - Cuốc - Gõ kiến.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 2. Dựa vào những bài tập đọc đã học, trả lời các câu hỏi sau: - Ghi nhanh các câu hỏi lên bảng, tổ chức cho HS thực hiện theo nhóm đôi. - Nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời của HS, chốt kết quả đúng.. Bài 3: Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho mỗi câu sau: - Tổ chức cho HS thực hiện cá nhân vào vở. - Quan sát chung giúp đỡ HS còn lúng túng. - Nhận xét câu trả lời đúng.. - Cú mèo - Nêu yêu cầu - Làm việc theo nhóm 2 - Đại diên nhóm báo cáo . - Lớp nhận xét KQ: + Bông cúc trắng mọc bên bờ rào bên đám cỏ dại. + Chim sơn ca bị nhốt trong lồng, + Em làm thẻ mượn sách ở thư viện. - Nêu yêu cầu. - Làm bài vào vở. - 3 em đọc bài, lớp nhận xét. * KQ: + Sao chăm chỉ họp ở đâu? + Em ngồi ở đâu trong lớp ? +Sách của em để ở đâu?. 4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Dặn HS về nhà tập đặt câu hỏi có cụm từ khi nào? ở đâu? ================= Thể dục ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG I.Mục tiêu : 1.Kiến thức : - Ôn 2 động tác : Đứng đưa một chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng và đứng hai chân rộng bằng vai (hai bàn chân thẳng hướng phía trước), hai tay đưa ra trước - sang ngang - lên cao thẳng hướng. - Học đi thường theo vạch kẻ thẳng. 2. Kỹ năng : Thực hiện 2 động tác RLTTCB tương đối chính xác ; Thực hiện tương đối đúng động tác đi thường theo vạch kẻ thẳng. 3. Thái độ : Ham thích vận động, tự giác, tích cực trong giờ học. II. Địa điểm - phương tiện : GV : Kẻ vạch cho trò chơi. III. Các hoạt động dạy -học :. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1. Phần mở đầu: a.GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - HS theo dõi. b. Khởi động: - GV yêu cầu HS: - Xoay các khớp cổ tay, xoay khớp - HS tập dưới sự điều khiển của cán vai,xoay khớp đầu gối, hông sự lớp. - Ôn 1 số động tác của bài thể dục phát triển chu - GV quan sát giúp đỡ. 2. Phần cơ bản: - Hướng dẫn HS: - Ôn đứng đưa 1 chân sau hai tay giơ cao thẳng hướng Lần 1: GV làm mẫu. - Tập theo mẫu. -Lần 2, 3, 4 tập theo cán sự lớpđiều khiển. - Ôn đứng 2 chân rộng bằng vai hai bàn - Cán sự lớp điều khiển. chân thẳng hướng phía trước. - GV quan sát nhận xét, giúp đỡ. * Đi thường theo vạch kẻ thẳng. - HS quan sát. - GV hướng dẫn. - Cán sự điều khiển , cả lớp thực hiện. - GV quan sát ,giúp đỡ. *Trò chơi: Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau. - GV quan sát nhận xét. - Cả lớp chơi theo đội hình vòng tròn. 3. Phần kết thúc:Yêu cầu HS: - Cúi lắc người thả lỏng, nhảy thả lỏng. - HS thực hiện. - Nhận xét giờ học,dặn dò về nhà. - Nghe, thực hiện. ================= Tập viết Tiết 21. CHỮ HOA : R (T. 5) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách viết chữ hoa R (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ), biết viết câu ứng dụng "Ríu rít chim ca"( 3 lần). 2. Kĩ năng: - Viết được chữ hoa R đúng mẫu, đều nét. Viết cụm từ ứng dụng đều nét, nối đúng quy trình. 3. Thái độ: - Có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học: 1. GV:- Mẫu chữ R trong khung chữ, bảng lớp viết cụm từ ứng dụng. 2. HS:- Bảng con, vở viết. III.Các hoạt động dạy học 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài viết ở nhà của HS. 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3.2. Hướng dẫn viết chữ hoa. Hoạt động 1: Giới thiệu mẫu chữ. * Quan sát và nhận xét - Chữ R cao 5 ly, rộng 5, 5 ly gồm 2 nét. - Trả lời +Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 6 viết nét móc ngược - Lớp nhận xét trái dừng bút ở đường kẻ2. + Nét 2: Lia bút trên đường kẻ 5 viết nét cong trên, - Nêu cách viết. cuối nét lượn vào giữa thân chữ tạo vòng xoắn nhỏ - Lớp nhận xét. giữa đường kẻ 3 và 4 rồi viết tiếp nét móc ngược phải, dừng bút trên đường kẻ 2. - Viết mẫu và hướng dẫn cách viết - Quan sát - Kiểm tra chỉnh sửa - Viết bảng con: 2 lần chữ R Hoạt động 2: Hướng dẫn viết tiếng và cụm từ ứng cỡ nhỡ, 2 lần cỡ nhỏ dụng. * Hướng dẫn viết tiếng ứng dụng - Hướng dẫn viết tiếng Ríu - Hướng dẫn viết chữ : Ríu. * Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng - 2 em đọc - Gọi HS đọc cụm từ ứng dụng - Lắng nghe - Giải nghĩa cụm từ ứng dụng: Ríu rít chim ca ( Tả tiếng chim hót trong trẻo và vui vẻ, nối liền không dứt. - 2 HS nêu. + Nêu độ cao của các con chữ Hoạt động 3. Hướng dẫn viết vào vở: - Viết bài vào vở - Hướng dẫn viết: Viết theo yêu cầu ở vở bài tập Hoạt động 4:Chấm, chữa bài - Sửa lỗi - Chấm 3 - 5 bài, nhận xét, chữa lỗi 4. Củng cố : Nhận xét chung bài viết của HS. 5. Dặn dò: Dặn HS về viết bài ở nhà. ================= Chiều Ôn Toán: LUYỆN TẬP (T.16) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nhận biết đường gấp khúc, cách tính độ dài đường gấp khúc. 2. Kĩ năng - Vẽ và tính được độ dài đường gấp khúc 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy học: VBT III.Các hoạt động dạy học 1.Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập thực hành: Bài 1:Bài toán: (HS khá giỏi thực hiện được - Đọc bài toán và nêu cách làm. - Lớp làm nháp, 1 em lên bảng làm ý b, cả bài) - Tổ chức cho HS thực hiện cá nhân. đại diện HS giỏi nêu kết quả ý a, lớp - Quan sát chung giúp đỡ Hs còn lúng túng. nhận xét.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Nhận xét, chốt kết quả đúng.. Bài giải. a. Độ dài đường gấp khúc là: 10+ 12 = 22( dm ). Đáp số : 22 dm. b. Độ dài đường gấp khúc là: 8 + 9 + 10 = 27 (dm ). Đáp số : 27 dm.. Bài 2 : - Tổ chức cho HS thực hiện cá nhân vào vở. - Quan sát chung, giúp đỡ HS còn lúng túng. - Đọc bài toán và nêu cách làm. - Nhận xét, chữa bài cùng HS chốt bài làm - Lớp làm vbt, 1 em lên bảng chữa. - Lớp nhận xét. đúng. Bài giải. Con ốc sên phải bò đoạn đường dài là: 68 + 12 +20 = 98 cm. Đáp số : 98 cm. Bài 3: Ghi tên các đường gấp khúc có trong hình vẽ sau, biết: (Dành cho HS khá giỏi) - 1 HS khá giỏi thực hiện trên bảng phụ. - Nêu yêu cầu. - Tô màu vào đường gấp khúc bằng màu - Nhận xét, tuyên dương HS thực hiện tốt. khác nhau, lớp nhận xét. 3. Củng cố: - Hệ thống bài nhận xét giờ học. 4. Dặn dò: - Dặn HS về xem lại bài. Tự vẽ đường gấp khúc, làm bài trong VBT. ================= Ôn Tiếng Việt (Luyện từ và câu): MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI " Ở ĐÂU? "( T.11) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được một số từ ngữ về chim chóc, biết xếp các loài chim vào các nhóm thích hợp. Biết đặt câu hỏi có cụm từ : Ở đâu? 2. Kĩ năng: - Tìm được các từ chỉ tên các loài chim, đặt và trả lời được câu hỏi. 3. Thái độ: - Tự giác tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy học: VBT III.Các hoạt động dạy học 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Xếp tên các loài chim trong ngoặc đơn - Nêu yêu cầu vào các nhóm thích hợp. - Tổ chức cho HS thực hiện cá nhân và nêu - Nêu miệng nối tiếp. - Lớp nhận xét. miệng. - Nhận xét, chỉnh sửa cho HS. Bài 2: Dựa vào những bài tập đọc đã học, trả - Nêu yêu cầu - Làm việc theo nhóm 2 lời các câu hỏi sau: - Ghi nhanh các câu hỏi lên bảng, tổ chức cho - Đại diên nhóm báo cáo . HS thực hiện theo nhóm đôi. - Lớp nhận xét.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời của HS, chốt * KQ: + Bông cúc trắng mọc bên bờ rào bên đám kết quả đúng. cỏ dại. + Chim sơn ca bị nhốt trong lồng, + Em làm thẻ mượn sách ở thư viện. Bài 3: Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho mỗi - Nêu yêu cầu. câu sau: - Tổ chức cho HS thực hiện cá nhân vào vở. - Làm bài vào vở. - Quan sát chung giúp đỡ HS còn lúng túng. - 3 em đọc bài, lớp nhận xét. - Nhận xét câu trả lời đúng. 3. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét giờ học. 4. Dặn dò: Dặn HS về nhà tập đặt câu hỏi có cụm từ khi nào? ở đâu? ================= Ôn Tiếng Việt (Luyện viết) CHỮ HOA : R I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách viết chữ hoa R, biết viết câu ứng dụng "Ríu rít chim ca. 2. Kĩ năng: - Viết được chữ hoa R đúng mẫu, đều nét. Viết cụm từ ứng dụng đều nét, nối đúng quy trình. 3. Thái độ: - Có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học: Vở tập viết III.Các hoạt động dạy học 1.Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn viết chữ hoa. *) Hướng dẫn viết. * Hướng dẫn viết tiếng ứng dụng - Hướng dẫn viết chữ : Ríu. - Quan sát * Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng - Viết bảng con: 2 lần chữ R - Gọi HS đọc cụm từ ứng dụng cỡ nhỡ, 2 lần cỡ nhỏ - Giải nghĩa cụm từ ứng dụng: Ríu rít chim ca ( Tả tiếng chim hót trong trẻo và vui vẻ, nối liền không dứt. - 2 em đọc + Nêu độ cao của các con chữ - Lắng nghe *) Hướng dẫn viết vào vở: - Hướng dẫn viết: Viết theo yêu cầu ở vở bài tập - Viết bài vào vở *) Chấm, chữa bài - Chấm 3 - 5 bài, nhận xét, chữa lỗi - Sửa lỗi 3. Củng cố : Nhận xét chung bài viết của HS. 4. Dặn dò: Dặn HS về viết bài ở nhà. =================***&***=================== Thứ năm ngày 02 tháng 2 năm 2012 Sáng Toán:. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết 104. LUYỆN TẬP CHUNG (T.105) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Ghi nhớ các bảng nhân 2, 3, 4, 5 đã học để tính nhẩm. 2. Kĩ năng: - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản. Sử dụng các bảng nhân vào làm tính và giải toán có một phép nhân, tính độ dài đường gấp khúc. 3. Thái độ: - Tích cực, tự giác học tập. II. Đồ dùng dạy học: HS: - Bảng con. III. Hoạt đông dạy học: 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: + Gọi HS đọc bảng nhân 2, 3, 4, 5. – 2 HS thực hiện. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới 3.1.Giới thiệu bài 3.2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Tính nhẩm. - Nêu yêu cầu. - Tổ chức cho HS thực hiện cá nhân và - Nêu miệng nối tiếp, lớp nhận xét. nêu miệng nối tiếp. - Nhận xét, chỉnh sửa cho HS. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống ( theo mẫu) (Dành cho HS khá giỏi) - Tổ chức cho HS thực hiện vào nháp, đại diện HS nêu kết quả. - Nhận xét chốt kết quả đúng. Bài 3: Tính: - Tổ chức cho HS thực hiện cá nhân vào bảng con, giơ bảng cho GV kiểm tra. - Nhận xét, chỉnh sửa cho HS.. - Nêu yêu cầu. - Làm bài vào nháp, đại diện HS khá giỏi nêu kết quả, lớp nhận xét.. - Nêu yêu cầu. - Làm bảng con. * KQ: a. 5 x 5 + 6 = 31 b. 4 x 8 - 17 = 15 c. 2 x 9 - 18 = 0 d. 3 x 7 + 29 = 50 - Nêu bài toán và tóm tắt bài. Bài 4: Bài toán: - Lớp làm nháp, 1 em lên bảng làm. - Tổ chức cho HS đọc bài tập, tóm tắt - Lớp nhận xét. Tóm tắt và giải bài cá nhân vào vở. - Quan sát chung giúp đỡ HS còn lúng 1 đôi đũa : 2 chiếc. 7 đôi đũa : ...? chiếc. túng. - Nhận xét chốt bài giải đúng. Bài giải. 7 đôi đũa có số chiếc là: 2 x 7 = 14 ( chiếc ) Bài 5: Tính độ dài đường gấp khúc Đáp số : 14 chiếc. - Nêu yêu cầu. sau. (HS khá giỏi thực hiện được cả bài) - Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc. - Cho HS nêu lại cách tính. - Làm vào nháp, 2 HS lên bảng làm (HS khá. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Tổ chức cho HS thực hiện vào nháp – giỏi thực hiện cả bài) - Lớp nhận xét. HS khá giỏi thực hiện cả 2 ý. - Nhận xét chốt kết quả đúng. a. Độ dài đường gấp khúc là: 3 + 3 + 3 = 9 ( cm ) Hay 3 x 3 = 9 ( cm) b. Độ dài đường gấp khúc là: 2 + 2 +2 + 2 + 2 = 10 ( cm ) Hay 2 x 5 = 10 ( cm ) 4. Củng cố:- GV hệ thống bài, nhận xét giờ học. 5. Dặn dò:- Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT. ================= Chính tả (Nghe viết): Tiết 42. SÂN CHIM (T. 29) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết nghe viết chính xác bài chính tả " Sân chim ", trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 2. Kĩ năng: - Viết đúng những tiếng có âm vần dễ lẫn, làm đúng BT (2) a/b hoặc (3) a/b. 3. Thái độ:- Có ý thức giữ vở sạch,viết chữ đẹp II. Đồ dùng dạy học - HS: Bảng con III.Các hoạt động dạy học 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ:- Đọc từ : - luỹ tre, chích choè, chim sẻ, sơn ca. - Kiểm tra, chỉnh sửa 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Hướng dẫn nghe – viết chính tả. a. Trao đổi về nội dung đoạn viết. - Đọc bài " Sân chim " - 2 em đọc, lớp đọc thầm + Đoạn văn tả cảnh gì ? - Chim nhiều không tả xiết. b. Hướng dẫn cách trình bày. - Lắng nghe. c. Hướng dẫn viết từ khó. + Tìm tiếng bắt đầu bằng s/ tr (sát, sông, trứng, trắng) - Đọc từ khó: xiết, thuyền, trắng xoá, sát - Viết bảng con sông. - Kiểm tra, chỉnh sửa. d. Viết chính tả. - Viết bài vào vở - Đọc từng câu cho HS viết bài. - Tự soát lại bài - Đọc cho HS soát lỗi. e. Bình chọn bài viết đẹp. - Bình chọn theo hướng dẫn của GV. - Tổ chức cho HS bình chọn bài viết đẹp theo nhóm lớp.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×