Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án môn Đại số 7 - Trường THCS Hưng Thái Nghĩa Nam đàn Nghệ An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.28 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn : 08 – 08 – 2008 Tiết 1. ÔN TẬP ĐẦU NĂM I. Mục tiêu: Giúp HS biết. 1. Kiến thức:  Các khái niệm cơ bản về: nguyên tử, nguyên tố hóa học, hóa trị của một nguyên tố.  Định luật bảo toàn khối lượng. Mol . Tỉ khối của chất khí.  Dung dịch.  Sự phân loại các hợp chất vô cơ. 2. Kĩ năng:  Tính theo PTHH có sử dụng : định luật bảo toàn khối lượng, mol , tỉ khối của chất khí, nồng độ của dung dịch .  Rèn luyện khả năng tính toán hóa học . 3. Thái độ:  Say mê học tập, yêu thích môn Hóa học. II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV:  Hệ thống câu hỏi, bài tập để hướng dẫn học simh hoạt động.  Chuẩn bị một số phiếu học tập cho nhóm học sinh. 2. Chuẩn bị của HS:  Ôn lại các kiến thức cơ bản của hoá học 8 .  Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tình hình lớp: (1ph) Kiểm tra nề nếp, sĩ số, tác phong học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giảng bài mới: a/. Giới thiệu bài: (1ph) Để giúp cho các em nhớ lại những nội dung cơ bản trong chương trình Hoá học 8, làm cơ sở để nghiên cứu chương trình Hoá học 9. Trong tiết học đầu tiên này, thầy và trò ta tiến hành ôn tập lại chương trình Hoá học 8. b/. Tiến trình bài dạy: TG 8’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Hoạt động 1: Những khái niệm hoá học cơ bản. GV - Chia HS thành các nhóm. - Phát phiếu học tập từ 1  5. GV phát phiếu học tập số 1, yêu HS thực hiện theo yêu cầu của GV. cầu trả lời các câu hỏi: HS thảo luận nhóm rút ra kết luận đúng về các khái niệm. H. Nguyên tử là gì ? H.Nguyên tố hóa học là gì? HS đại diện các nhóm trình bày kết H. Phân tử là gì? quả , nhận xét , bổ sung và hoàn H. Hóa trị của một nguyên tố ( hay thiện kết quả. - Nguyên tử là những hạt vô cùng nhóm nguyên tử ) là gì ? nhỏ và trung hòa về điện. GV hướng dẫn học sinh thảo luận,  Nguyên tử tạo nên các chất. phát biểu, nhận xét , hoàn thiện kết - Nguyên tố hóa học là tập hợp quả. những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân.  Những nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học giống nhau. - Phân tử là hạt đại diện cho chất và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.  Với đơn chất kim loại nguyên Lop6.net. NỘI DUNG. I. Những khái niệm hoá học cơ bản.. - Nguyên tử. - Nguyên tố hoá học.. - Phân tử..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV nhận xét đánh giá.. tử là hạt đại diện. - Hóa trị là con số biểu thị khả - Hóa trị của một năng liên kết của nguyên tử nguyên nguyên tố. tố này với nguyên tử của nguyên tố khác. a. b.  Biểu thức hóa trị: A x B y  ax = by 8’. Hoạt động 2: Mol và tính toán hoá học. GV phát phiếu học tập số 2, yêu cầu trả lời các câu hỏi: H. Nêu nội dung định luật bảo toàn HS thực hiện theo yêu cầu của GV. khối lượng? Áp dụng. HS thảo luận nhóm rút ra kết luận đúng về các khái niệm. H. Mol là gì ? H. Khối lượng mol là gì ? HS đại diện các nhóm trình bày kết H.Thể tích mol của chất khí là gì ? quả , nhận xét , bổ sung và hoàn thiện kết quả. H. Tỉ khối của chất khí là gì? H. Nêu 3 bước lập phương trình - Trong một phản ứng hóa học, hóa học? tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của GV hướng dẫn học sinh thảo luận, các chất phản ứng. phát biểu, nhận xét , hoàn thiện kết  Trong một phản ứng hóa học có quả. n chất phản ứng và chất sản phẩm nếu biết được khối lượng của (n -1) chất , ta tính được khối lượng của chất còn lại. - Mol là lượng chất chứa 23 N = 6.10 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. - Khối lượng mol ( kí hiệu là M ) của một chất là khối lượng tính 23 bằng gam của 6.10 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. - Thể tích mol của chất khí là thể 23 tích chiếm bởi 6.10 phân tử của chất đó.  Ở điều kiện tiêu chuẩn, thể tích mol của các chất khí là 22.4 lít. - Tỉ khối của khí A đối với khí B cho biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần.  CT dA/B = MMBA. GV nhận xét đánh giá. 8’. Hoạt động 3: Dung dịch. GV phát phiếu học tập số 3, yêu cầu trả lời các câu hỏi: H. Độ tan của một chất trong nước là gì? H. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan? H. Nồng độ phần trăm là gì?. Tỉ khối của khí A đối với không khí cho biết khí A nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần.  CT dA/KK = M29A - Ba bước lập PTHH:. II. Mol và tính toán hoá học.. - Định luật bảo toàn khối lượng. + Nội dung: + Ap dụng:. - Mol.. - Khối lượng mol.. - Thể tích mol của chất khí.. - Tỉ khối của chất khí. + Khí A đối với khí B. + Khí A đối với KK.. - Các bước lập PTHH.. III. Dung dịch. HS thực hiện theo yêu cầu của GV. HS thảo luận nhóm rút ra kết luận đúng về các khái niệm. HS đại diện các nhóm trình bày kết quả , nhận xét , bổ sung và hoàn thiện kết quả. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> H. Nồng độ mol là gì? GV hướng dẫn học sinh thảo luận, phát biểu, nhận xét , hoàn thiện kết quả.. - Độ tan của một chất trong nước ( kí hiệu là S ) được tính bằng số gam của chất đó hòa tan trong 100 g nước để tạo thành dung dịch bảo hòa ở một nhiệt độ xác định. - Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan. + Độ tan của chất rắn tăng khi tăng nhiệt độ. + Độ tan của chất khí tăng khi giảm nhiệt độ và tăng áp xuất. - Nồng độ dung dịch. + Nồng độ phần trăm ( kí hiệu là C% ) của một dung dịch cho biết số gam chất tan có trong 100 g dung dịch..  C% =. mct  100% mdd. + Nồng độ mol ( kí hiệu là CM ) của một dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch. GV nhận xét đánh giá. 8’. 8’.  CM =. n V. - Độ tan của một chất trong nước.. - Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan.. - Nồng độ dung dịch. + Nồng độ phần trăm của dung dịch.. + Nồng độ mol của dung dịch.. Hoạt động 4: Sự phân loại các hợp chất vô cơ. IV. Sự phân loại các GV phát phiếu học tập số 4, yêu HS thực hiện theo yêu cầu của GV. hợp chất vô cơ ( Phân loại theo tính chất hóa cầu trả lời các câu hỏi: HS thảo luận nhóm rút ra kết luận học) . H. Khái niệm – công thức chung – đúng . - Oxit. phân loại – tên gọi: HS đại diện các nhóm trình bày kết - Axit. quả , nhận xét , bổ sung và hoàn + của oxit? - Bazơ. thiện kết quả. + của axit? - Muối. + của bazơ ? + của muối? GV hướng dẫn học sinh thảo luận, phát biểu, nhận xét , hoàn thiện kết quả. GV nhận xét đánh giá. Hoạt động 5: Củng cố. GV phát phiếu học tập số 5, yêu cầu trả lời các câu hỏi: HS thực hiện theo yêu cầu của GV. Bài 1. Tính hóa trị của các nguyên tố: HS thảo luận nhóm rút ra kết luận đúng về các yêu a/ Cacbon trong các hợp chất: CH4,CO,CO2 . cầu. b/ Sắt trong các hợp chất: FeO , Fe2O3 . HS đại diện các nhóm trình bày kết quả, nhận xét, bổ sung và hoàn thiện kết quả. Bài 2. Hãy giải thích vì sao: a/ Khi nung canxi cacbonat (đá vôi) thì khối ; lượng chất rắn sau phản ứng giảm? b/ Khi nung một miếng đồng thì khối lượng chất rắn sau phản ứng tăng? Bài 3. Có những khí riêng biệt sau: H2, NH3 , SO2 hãy tính: a/ Tỉ khối của mỗi khí trên đối với khí nitơ. b/ Tỉ khối của mỗi khí trên đối với không khí. Bài 4. Hãy thể hiện sự chuyển đổi giữa khối - Sự chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng lượng, thể tích và lượng chất bằng CTHH. chất được tóm tắt bằng sơ đồ . GV nhận xét đánh giá. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:( 3ph)  Bài tập về nhà: Bài 1: Hoà tan hoàn toàn 2,4 g kim loại Mg vào dung dịch HCl 14,6%. a) Tính khối lượng dung dịch HCl 14,6% cần dùng . b) Tính khối lượng muối sinh ra và thể tích H2 thoát ra ( ở.đ.k.t.c ). c) Tính C% của dung dịch MgCl2 sau phản ứng. Bài tập 2,4,5 trang 45 và 4,5 trang 146 SGK hóa học 8.  Xử lí thông tin bài 1 hóa học 9 : TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT – KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT..  Thu thập thông tin ve oxit từ kiến thức đã biết và thông tin SGK.  Kiến thức có liên quan cần ôn tập: + Khái niệm, công thức chung, phân loại, gọi tên oxit –axit – bazơ- muối. + Tính chất hóa học của oxi và nước. IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung:. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×