Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Xây dựng Quy trình quản lý rủi ro lãi suất tại Việt Nam Eximbank.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (667.29 KB, 84 trang )

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1:LÝ LUẬN VÀ NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN ............................... 7
1.1 Lý luận tổng quan: ................................ ................................ ........................ 7
1.1.1 Định nghĩa rủi ro lãi suất:................................ ................................ ...7
1.1.2 Nguyên nhân của rủi ro lãi suất................................ .......................... 7
1.1.3 Tác động của rủi ro lãi suất: ................................ ............................... 8
1.1.3.1 Khía cạnh lợi nhuận ................................ ................................ ...........8
1.1.3.2 Khía cạnh giá trị kinh tế : ................................ ................................ ...9
1.1.3.3 Thiệt hại ẩn: ................................ ................................ ....................... 9
1.2 Nghiên cứu tổng quan : ................................ ................................ ............... 10
1.2.1 Rủi ro lãi suất tại các ngân hàng ở Ấn Độ: ................................ .......10
1.2.2 Rủi ro lãi suất tại ngân hàng ở các quốc gia thuộc Châu Phi: ........... 15
1.2.3 Tại Việt Nam ................................ ................................ ................... 17
CHƯƠNG 2: TH ỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO L ÃI SUẤT
TẠI VIỆT NAM EXIMBANK ................................ ...................... 21
2.1 Giới thiệu chung về Việt Nam Eximbank: ................................ ................. 21
2.1.1 Lịch sử hình thành: ................................ ................................ ..........21
2.1.2 Quy mô hoạt động................................ ................................ ............ 21
2.1.3 Các sản phẩm dịch vụ: ................................ ................................ .....21
2.1.4 Cơ cấu tổ chức: ................................ ................................ ............. 23
2.2 Chính sách lãi su ất của Viet Nam Eximba nk trong thời gian qua:........... 24
2.2.1 Lãi suất huy động:................................ ................................ ............ 24
2.2.2 Lãi suất cho vay: ................................ ................................ .............. 26
2.3 Thực trạng công tác quản lý rủi ro l ãi suất tại Viet Nam Eximbank: ......27
CHƯƠNG 3: Đ Ề XUẤT XÂY DỰNG QUY TR ÌNH QUẢN LÝ RỦI RO L ÃI
SUẤT TẠI VIET NAM EXIMBANK ................................ ........... 28
3.1 Xây dựng chính sách quản lý rủi ro l ãi suất: ................................ ............. 28
3.1.1 Nhiệm vụ của Hội Đồng Quản trị: ................................ .................... 28
3.1.2 Nhiệm vụ của Ban Giám Đốc: ................................ .......................... 29
3.1.3 Nhiệm vụ của phòng quản lý rủi ro: ................................ ................. 30
3.1.4 Nhiệm vụ của kiểm tra nội bộ: ................................ ......................... 31


3.1.5 Quy định các hạn mức hoạt động ................................ ..................... 31
3.1.6 Quy định về việc duy trì vốn chủ sở hữu: ................................ ......... 33
3.2 Quy trình quản lý rủi ro: ................................ ................................ ............ 33
3.2.1 Nhận dạng rủi ro ................................ ................................ .............. 33
3.2.1.1 Rủi ro định giá lại: ................................ ................................ ........... 34
3.2.1.2 Rủi ro cơ bản: ................................ ................................ .................. 34
3.2.1.3 Rủi ro đường cong lợi nhuận: ................................ ........................... 35
3.2.1.4 Rủi ro quyền chọn: ................................ ................................ ...........35
3.2.2 Đo lường rủi ro ................................ ................................ ................ 36
3.2.2.1 Thu thập dữ liệu ................................ ................................ ............... 39
3.2.2.2 Thực hiện các kịch bản v à giả định: ................................ ................. 42
3.2.2.3 Tính toán các mức độ rủi ro ................................ ............................. 45
3.2.3 Giám sát rủi ro ................................ ................................ ................. 47
3.2.3.1 Chiến lược đánh giá ................................ ................................ ......... 48
3.2.3.2 Báo cáo rủi ro lãi suất ................................ ................................ ......48
3.2.4 Kiểm soát rủi ro ................................ ................................ ............... 50
3.2.4.1 Kiểm toán quá trình quản lý rủi ro lãi suất................................ ........50
3.2.4.2 Hạn mức rủi ro: ................................ ................................ ................ 51
3.3 Phương pháp đo lư ờng rủi ro lãi suất: ................................ ....................... 53
3.3.1 Báo cáo Gap: ................................ ................................ ................... 53
3.3.1.1 Gap dương ................................ ................................ ....................... 54
3.3.1.2 Gap âm ................................ ................................ ............................ 54
3.3.1.3 Cách xây dựng báo cáo Gap ................................ ............................. 56
3.3.1.4 Xây dựng hạn mức Gap: ................................ ................................ ..59
3.3.2 Mô hình mô phỏng :................................ ................................ ......... 60
3.3.2.1 Các thuận lợi của mô hình mô phỏng ................................ ............... 60
3.3.2.2 Cách xây dựng mô hình mô phỏng................................ ................... 60
3.3.2.3 Đo lường rủi ro với mô h ình mô phỏng................................ ............ 61
3.3.3 Giá trị kinh tế của tài sản có – nợ: ................................ .................... 63
3.3.4 Báo cáo giá trị một điểm cơ bản (BVP) ................................ ............ 65

3.3.4.1 Cách tính BPV ................................ ................................ ................. 66
3.3.4.2 Quản lý rủi ro bằng BPV: ................................ ................................ .66
3.4 Các bước trong quá trình kiểm toán ................................ .......................... 70
3.4.1 Các thủ tục chung................................ ................................ .............71
3.4.2 Xác định phạm vi kiểm tra rủi ro l ãi suất................................ ..........71
3.4.2.1 Bước 1. ................................ ................................ ............................ 71
3.4.2.2 Bước 2. ................................ ................................ ............................ 71
3.4.2.3 Bước 3. ................................ ................................ ............................ 72
3.4.2.4 Bước 4. ................................ ................................ ............................ 73
3.4.2.5 Bước 5: ................................ ................................ ............................ 73
3.4.2.6 Bước 6. ................................ ................................ ............................ 73
3.4.3 Đánh giá chất lượng của quá trình quản lý rủi ro lãi suất ................. 76
3.4.4 Đánh giá chất lượng báo cáo đo lường rủi ro lãi suất đang sử dụng ..77
3.4.5 Đánh giá chất lượng giám sát rủi ro l ãi suất: ................................ ....78
3.4.6 Đánh giá các cán b ộ trong Ban điều h ành và Hội đồng quản trị ........79
3.4.7 Đánh giá mức độ rủi ro lãi suất qua các tiêu chí kiểm toán: .............. 79
DANH MỤC CÁC BẢNG BI ỂU
Biểu đồ 1.1: Biến động l ãi suất (kỳ hạn 10 năm) ................................ .................... 10
Biểu đồ 1.2:
Biên đ ộ giữa l ãi suất dài hạn và ngắn hạn
................................ ............ 12
Bảng 1.1: Ngân hàng với rủi ro “nghiêm trọng” ................................ .................... 13
Bảng 1.2: Các ngân h àng được phòng ngừa rủi ro ................................ ................. 14
Bảng 1.3: Các ngân h àng chịu rủi ro nghiêm trọng ................................ ................ 15
Biểu đồ 1.3: Lãi suầt tiển gửi và cho vay trung bình ở Zimbabwe, 1983-1993.......16
Biểu đồ 1.4: Lãi suầt tiển gửi và cho vay trung bình ở Nigeria, 1983-1993............ 17
Biểu đồ 1.5: Biến động l ãi suất trái phiếu chính phủ kỳ hạn 10 năm v à lãi suất liên
ngân hàng VN kỳ hạn 3 tháng ................................ .......................... 19
Bảng 3.1: Báo cáo GAP ................................ ................................ ......................... 57
Bảng 3.2: Mô phỏng kịch bản 1 ................................ ................................ .............62

Bảng 3.3: Mô phỏng kịch bản 2,3 ................................ ................................ ..........63
Bảng 3.4: Giá trị kinh tế của t ài sản nợ, tài sản có................................ ................ 64
Bảng 3.5: Bảng báo cáo giá trị 1 điểm c ơ bản(BPV) ................................ ............. 70
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
1. NH: Ngân hàng
2. BGĐ: Ban giám đốc
3. HĐQT: Hội đồng quản trị
4. EIB: Eximbank
5. TSC – TSN: Tài sản có – Tài sản nợ
6. Gap – Gap analysis program – Báo cáo phân tích chênh lệch
7. NII : Net interest income
8. MTM: Mark to market – Ghi nhận theo thị trường
9. Bp: Basic point – Điểm cơ bản
10. PMT: Payment – Thanh toán
11. PV: Present value – Giá trị hiện tại
12. FV: Future value – Giá trị tương lai
13. BPV: Basic point value – Giá trị 1 điểm cơ bản
14. RSA: Risk sensitive asset
15. RSL: Risk sensitive liability
16. A: Asset – Tài sản có
17. L: Liability – Tài sản nợ
18. I: Interest – Lãi suất
19. C: Cost – Chi phí
20. N: number – Số
21. ALCO: Asset Liability Management Committee : Ủy Ban quản lý tài sản
nợ -có
22. RBI: Reserve bank of India (central bank of India): Ngân hàng Trung
Ương của Ấn Độ
MỞ ĐẦU
Sự tập trung chính các quy định v à mối quan tâm về sự suy yếu của ngân

hàng theo truyền thống vẫn là rủi ro tín dụng. Hầ u hết các quốc gia tr ên thế
giới đều đã trãi qua thất bại trong hoạt động ngân h àng nghiêm trọng do các
khoản nợ xấu gây ra. Lịch sử hoạt động ng ành ngân hàng từng chứng kiến
trong những năm 1990, đã có không ít ngân hàng th ương mại cổ phần bị rút
giấy phép hoạt động hoặc phải sáp nhập với đ ơn vị khác vì không chịu nổi
tổn thất từ những rủi ro trong hoạt động tín dụng
Những tháng nửa đầu năm 2008, với chính sách thắt chặt tiền tệ của Chính
phủ, thị trường tiền tệ nóng lên chưa từng thấy trong lịch sử nền kinh tế Việt
Nam, vốn VNĐ khan hiếm.
Các ngân hàng s ử dụng lãi suất như một vũ khí lợi hại trong “cuộc chiến”
giành giật thị phần., lãi suất huy động rất cao tạo ra nhiều rủi ro cho các ngân
hàng. Thu nhập lãi ròng giảm kéo theo lợi nhuận giảm do thu nhập từ lãi (lãi
tín dụng, lãi tiền gửi, lãi đầu tư...) là nguồn thu chủ yếu.
So với rủi ro tín dụng, rủi ro l ãi suất cũng là nguyên nhân quan tr ọng gây nên
sự yếu kém của ngân h àng. Tài sản nợ và có của ngân hàng bị ảnh hưởng bởi
sự thay đổi lãi suất. Nhìn chung, tác động của sự thay đổi l ãi suất lên tài sản
nợ và có không cần bằng nhau. Điều n ày làm phát sinh m ột tác động lên
nguồn vốn chủ sở hữu, l ãi hay lỗ (nếu có). Trong cuộc khủng hoảng tài chính
Châu Á diễn ra cuối thập kỷ 90, l ãi suất tại Indonesia đã tăng trên 30%, ngay
sau đó, nhiều ngân hàng theo nhau phá s ản.
Điều này cho thấy tầm quan trọng của công tác quản lý rủi ro l ãi suất của các
ngân hàng, tuy nhiên hi ện nay công tác này chưa được chú trọng đúng mức.
Từ thực tiễn công tác, đề t ài xin đưa ra một số kiến nghị về quy tr ình cũng
như các biện pháp đo lường, quản lý rủi ro l ãi suất tại ngân hàng.
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VÀ NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN
1.1 Lý luận tổng quan:
1.1.1 Định nghĩa rủi ro lãi suất:
Rủi ro lãi suất là rủi ro tài chính của ngân hàng do biến động lãi suất trên thị
trường. Trong hoạt động ngân h àng, chấp nhận loại rủi ro n ày là điều bình
thường và rủi ro này cũng ảnh hưởng đến khả năng sinh lời và giá trị cổ đông.

Tuy nhiên, rủi ro lãi suất vượt quá mức sẽ đe dọa đến lợi nhuận v à vốn của
ngân hàng. Biến động lãi suất trên thị trường sẽ làm thay đổi thu nhập ròng từ
lãi suất của ngân hàng và các thu nhập nhạy cảm lãi suất khác cũng như tác
động đến chi phí hoạt động của ngân h àng. Biến động lãi suất cũng đồng thời
tác động đến các trị giá ẩn (underlying value) của Tài sản nợ - tài sản có (TSC-
TSN) và các công cụ ngoại bảng khác do l àm thay đổi hiện giá của các d òng
tiền trong tương lai (hoặc đôi khi là chính các dòng ti ền này). Theo đó, vì mục
tiêu hoạt động an toàn và bền vững của ngân h àng, cần phải thiết lập một quy
trình quản trị rủi ro hiệu quả trong đó rủi ro l ãi suất luôn nằm trong tầm kiểm
soát của ngân hàng.
1.1.2 Nguyên nhân của rủi ro lãi suất
 Rủi ro do quy định lại mức l ãi suất:
Hình thức cơ bản và phổ biến nhất của rủi ro l ãi suất xuất phát từ sự ch ênh
lệch thời hạn (trường hợp lãi suất cố định) và việc định lại mức l ãi suất
(trường hợp lãi suất thả nổi) đối với các TSN -TSC và các hạng mục ngoại
bảng.
 Rủi ro ảnh hưởng đến đường cong lợi tức:
Xuất hiện khi có sự thay đổi không dự đoán tr ước trên đường cong lợi
nhuận làm ảnh hưởng lớn tới lợi nhuận hoặc các giá trị kinh tế đi k èm của
ngân hàng.
Chương 1: Lý luận và nghiên cứu tổng quan
8
 Rủi ro cơ bản:
Là rủi ro bắt nguồn từ mối t ương quan không hoàn h ảo trong việc điều
chỉnh mức lãi suất đi vay và cho vay đối với các sản phẩm t ài chính có
cùng đặc điểm khi quy định lại mức l ãi suất. Khi lãi suất thay đổi, các
chênh lệch này sẽ dẫn đến thay đổi không mong muốn l ên dòng tiền và lợi
nhuận của các TSN -TSC và các hạng mục ngoại bảng có cùng thời hạn
hoặc có cùng đặc điểm quy định lại mức l ãi suất.
 Rủi ro liên quan đến các sản phẩm tài chính có tính chất quyền chọn:

Là rủi ro bắt nguồn từ các giao dịch quyền lựa chọn của các loại TSN -TSC
và các hạng mục ngoại bảng. Giao dịch quyền lựa chọn cho phép ng ười
chủ giao dịch được quyền (chứ không phải l à nghĩa vụ) mua, bán hay theo
một cách nào đó làm thay đổi trị giá dòng tiền của sản phẩm hay hợp đồng
tài chính.
1.1.3 Tác động của rủi ro lãi suất:
Lãi suất thay đổi có thể ảnh h ưởng đến lợi nhuận và giá trị kinh tế của ngân
hàng
1.1.3.1 Khía cạnh lợi nhuận:
Biến động lợi nhuận l à nhân tố quan trọng để phân tích rủi ro l ãi suất vì nếu
mức lợi nhuận bị giảm đi hay thiệt hại tăng nhanh sẽ đe dọa mức độ ổn định t ài
chính của ngân hàng do làm giảm mức dự trữ vốn vì mất uy tín trên thị trường.
Khi nói đến lợi nhuận, thu nhập r òng từ lãi (là chêch lệch giữa doanh thu l ãi
suất trừ đi chi phí lãi suất) thường được chú ý nhiều nhất. Thu nhập r òng từ lãi
đóng vai trò quan trọng trong tổng thu nhập của ngân hàng và cũng có mối liên
hệ trực tiếp với biến động l ãi suất trên thị trường. Tuy nhiên, khi ngân hàng
ngày càng mở rộng hoạt động để tạo th êm thu nhập từ các loại phí v à nguồn
thu nhập không từ lãi khác thì việc tập trung vào xem xét nguồn thu nhập ròng
này hay ngoài lãi cũng đều là những vấn đề quan trọng.
Chương 1: Lý luận và nghiên cứu tổng quan
9
1.1.3.2 Khía cạnh giá trị kinh tế :
Biến động lãi suất thị trường có thể tác động l ên giá trị kinh tế của TSN -TSC
và các hạng mục ngoại bảng của ngân h àng. (Giá trị kinh tế của một tài sản là
hiện giá của dòng tiền mong đợi trong t ương lai được tính để phản ánh l ãi suất
thị trường).
Giá trị kinh tế của ngân hàng được xem như là hiện giá của các dòng tiền ròng
trong tương lai (b ằng dòng tiền ròng tương lai của TSC trừ đi của TSN cộng
với dòng tiền ròng tương lai của các giao dịch ngoại bảng).Theo nghĩa n ày,
khía cạnh giá trị kinh tế phản ánh quan điểm về độ nhạy cảm của giá trị r òng

trước biến động lãi suất.
Việc xem xét tác động của rủi ro l ãi suất trên khía cạnh trị giá kinh tế cho thấy
tác động lâu dài của biến động lãi suất đối với hoạt động của ngân hàng, trong
khi đó khi xem xét trên khía c ạnh lợi nhuận chỉ cho thấy tác động ngắn hạn v à
không đưa ra được dự đoán chính xác về tác động n ày đối với tình hình chung
của ngân hàng.
1.1.3.3 Thiệt hại ẩn:
Hai khía cạnh trên chỉ bàn tới tác động của biến động l ãi suất lên hoạt động tài
chính của ngân hàng. Khi đánh giá mức độ rủi ro lãi suất, ngân hàng cũng cần
xem xét ảnh hưởng của lãi suất trong quá khứ đối với các hoạt động trong
tương lai. Đặc biệt là các công cụ không được định giá theo thị tr ường thường
hay ẩn chứa thiệt hại hay lợi nhuận ẩn bắt nguồn từ các biến động l ãi suất
trong quá khứ. Thiệt hại hay lợi nhuận ẩn n ày đôi khi cũng được phản ảnh trên
lợi nhuận của ngân h àng. Ví dụ: khi lãi suất còn thấp, ngân hàng cho khách
hàng vay dài hạn vơi lãi suất cố định và gần đây thì lại phải huy động vốn với
lãi suất cao hơn để tài trợ tiếp cho khoản vay n ày và điều này làm cạn kiệt
nguồn lực của ngân h àng.
Chương 1: Lý luận và nghiên cứu tổng quan
10
1.2 Nghiên cứu tổng quan :
1.2.1 Rủi ro lãi suất tại các ngân hàng ở Ấn Độ:
Tại Ấn Độ, hoạt động giám sát rủi ro truyền thống của các ngân h àng vẫn tập
trung vào rủi ro tín dụng là chủ yếu.
Từ năm 1993 trở đi, các hạn chế h ành chính đối với rủi ro lãi suất dần dần nới
lỏng. Điều này đã dẫn tới tình trạng lãi suất biến động chưa từng thấy như
miêu tả trong biểu đồ 1. 1
Lãi suất
(%/năm)14
12
10

8
6
10-09-1997 25-05-1998 28-01-1999 06-10-1999 19-06-2000 07-03-2001 13-11-2001 22-07-2002
Biểu đồ 1.1: Biến động l ãi suất (kỳ hạn 10 năm)
Do đó các ngân hàng và ban ki ểm soát ở Ấn độ hiện tại có nhu cầu mới về việc
đo lường và kiểm soát rủi ro lãi suất trong ngân hàng. Đặc biệt, lãi suất đã
giảm nghiêm trọng trong vòng 4 năm qua. Nếu lãi suất tăng trong tương lai, nó
sẽ làm tổn thất các ngân hàng đã sử dụng vốn ngắn hạn t ài trợ cho những tài
sản dài hạn.
Theo chuẩn mực quốc tế, các ngân h àng ở Ấn Độ có phần lớn t ài sản dưới
dạng trái phiếu chính phủ. Số l ượng trái phiếu mà các ngân hàng tại Ấn chiếm
27.2% tổng tài sản thời điểm 31.03.2001. N gược lại, trái phiếu chính phủ chỉ
chiếm 4.6% trong tổng t ài sản của các ngân hàng ở Mỹ và chỉ có 0.3% tại các
Chương 1: Lý luận và nghiên cứu tổng quan
11
ngân hàng ở Anh. Tỷ lệ này ở các nước trong khu vực Euro cao h ơn một chút
là 6.9%.
Hiện tượng việc các ngân h àng nắm giữ lượng trái phiếu chính p hủ lớn phần
nào được điều chỉnh bởi các y êu cầu về dự trữ lớn như đang áp dụng tại Ấn Độ
hiện nay. Tuy nhiên, nhiều ngân hàng đối mặt với những khó khăn khi tạo quy
trình hợp lý để quản lý danh mục tín dụng đ ã tự nguyện nắm giữ trái phiếu
chính phủ vượt quá yêu cầu dự trữ. Điều này đã dẫn tới hậu quả rủi ro l ãi suất
cho các ngân hàng này, kể từ khi phần lớn tín dụng doanh nghiệp có xu h ướng
theo hình thức lãi suất thả nổi (là những khoản có thời lượng thấp), khi số
lượng lớn trái phiếu doanh nghiệp l à các sản phẩm có lãi suất cố định (là
những khoản có thời lượng dài hơn danh mục tín dụng điển h ình)
Đối với hầu hết hệ thống ngân h àng thương mại ở Ấn Độ, các khoản tiền gửi
có kỳ hạn ngắn và tiền gửi thanh toán chiếm khoản 50% tổng l ượng tiền gửi.
Xem xét một ngân hàng điển hình, có trái phiếu chính phủ chiếm 30% trong
tổng tài sản. Trong trường hợp này, lãi suất tăng sẽ thường xuyên tổn thất đến

giá trị ròng của nó. Nếu lãi suất tăng, giá trị của c ác khoản tiền gửi không thay
đổi, nhưng danh mục đầu tư sẽ bị giảm giá trị.
Rủi ro lãi suất đi kèm với việc nắm giữ lượng lớn trái phiếu chính phủ bị trầm
trọng hơn bởi quyết định của Ngân hàng Trung Ương Ấn Đô (RBI) năm 1998,
để mở rộng đường cong lợi tức v à tăng thời lượng của trái phiếu nợ c hính phủ.
Điều này đồng nhất với các mục tiêu của ban quản lý nợ cộng đồng, n ơi phát
hành các khoản nợ dài hạn giảm rủi ro tới hạn tái tục cho chính phủ. Kỳ hạn
tới hạn trung bình của các trái phiếu thứ cấp tăng từ 5.5 năm năm 1996 -97 đến
14.3 năm trong giai đo ạn 2001-02.
Ở những quốc gia có yêu cầu dự trữ ít, các chính sách có liên quan đến
quản lý nợ cộng đồng có thể được làm thủ công mà không quan tâm đến
hệ thống ngân hàng.Tại Ấn, yêu cầu dự trữ là rất lớn cho thấy rằng chính
sách mở rộng đường cong lợi tức có thể liên quan đến việc buộc ngân
Chương 1: Lý luận và nghiên cứu tổng quan
12
hàng tăng thời gian đáo hạn tài sản của họ.Trên thế giới, các ngân hàng
có tỷ lệ tài sản là trái phiếu chính phủ nhỏ và họ cũng thường xuyên sử
dụng các công cụ phái sinh để phòng ngừa rủi ro lãi suất. Tại Ấn Độ,
trong khi hướng dẫn của Ngân hàng Trung Ươngkhuyên ngân hàng sử
dụng các hợp đồng kỳ hạn (forward) và hoán đổi lãi suất (swap) để phòng
ngừa rủi ro lãi suất thì các thị trường các công cụ này thật nhỏ. Hợp đồng
tương lai và quyền chọn lãi suất cũng chưa hình thành. Dođó, con đường
đi tới ngăn chặn rủi ro thì chắc chắn không có sẳn cho các ngân hàng.
Các tranh luận cho thấy rằng rủi ro l ãi suất là một vấn đề quan trọng đối với
các ngân hàng và cơ quan giám sát ở Ấn Độ. Yêu cầu về đo lường rủi ro hợp
lý và đánh giá các chính sách b an hành kết hợp được đặt ra. RBI đã sử dụng
hai phương pháp để hướng tới việc đo lường và quản lý rủi ro lãi suất tốt hơn.
Yêu cầu bắt buộc tài sản có và tài sản nợ nên được phân loại theo thời gian
định giá lai để tạo báo c áo rủi ro lãi suất được đặt ra. Báo cáo này được yêu
cầu báo cáo lên Hội đồng quản trị của ngân h àng và RBI (nhưng không công

khai). Ngoài ra, RBI c ũng yêu cầu các ngân hàng phải lập dự phòng biến động
đầu tư (IFR) sử dụng lợi nhuận từ việc kinh doanh trái phiếu chính phủ.
Lãi suất
(%/năm)
4
2
0
10-09-1997 25-05-1998 28-01-1999 06-10-1999 19-06-2000 07-03-2001 13-11-2001 22-07-2002
Biểu đồ 1.2:
Biên đ ộ giữa l ãi suất dài hạn và ngắn hạn
Chương 1: Lý luận và nghiên cứu tổng quan
13
Hình trên cho thấy một dãy biên độ giữa lãi suất ngắn hạn (30 ng ày) và lãi suất
dài hạn (10 năm).Có thể thấy rằng theo quan điểm hiệu quả thống k ê, giai đoạn
lãi suất thuận lợi là thời điểm biên độ này có khác biệt cao.
Bảng dưới đây chỉ ra 7 ngân h àng trong ví dụ chứng minh rằng có rủi r o cực
kỳ “nghiêm trọng”, với khả năng đạt đ ược lợi nhuận cao trong tr ường hợp lãi
suất tăng. Rủi ro đ ược xếp thứ tự từ Global Trust Bank, ngân h àng sẽ đạt
được lợi nhuận 58.9% vốn chủ sở hữu khi l ãi suất tăng 320 bps đến Uco
bank, đạt 21.1%
(%
)

E
/E

E
/
A
STT

Tên Ngân hàng
200
b
ps
320
b
ps
200
b
ps 320
bp
s
1.
G
lobal
Tr
ust
B
an
k
39.
0
58.9 1.3 1.9
2.
S
tate
Ban
k
of
Patiala

35.
0
53.0 2.3 3.5
3.
Ban
k
O
f
Mah
aras h
tra
33.
3
52.1 1.1 1.7
4.
Canara
B
an
k
22.
2
34.4 1.1 1.7
5.
S
tate
Ban
k
of Mysore
17.
3

27.4 0.6 0.9
6. Cen
tu
rion Bank
17.
2
27.0 0.7 1.1
7.
Uco
B
an
k
13.
8
21.1 1.2 1.9
Bảng 1.1: Ngân hàng với rủi ro “nghiêm trọng”
Có thể thấy rằng kết quả của việc mô phỏng các cú sốc lên đường cong lợi
nhuận cho mẫu 42 ngân hàng tại thời điểm 31 tháng 3 năm 2002.Đối với
mỗi ngân hàng, kết quả khảo sát cho thấy
,
tác động thể hiện qua tỷ lệ thay
đổi vốn trên vốn chủ sở hữu (

E
/E)

tác động thể hiện tỷ lệ thay đổi
vốn trên tài sản (

E

/
A)
.
Khảo sát tập trung vào tỷ lệ tác động trên vốn chủ sở hữu đối với cú sốc
lãi suất thay đổi 320 bps, như là một thước đo của rủi ro lãi suất. Điều này
cho thấy trong khi Global Trust lợi nhuận 58.9% còn Indian Overseas
Bank thì lỗ 104.7% trên vốn chủ sở hữu.
Bảng 1.1 cho thấy 7 ngân hàng có vẻ sẽ gặp rủi ro “nghi êm trọng”; có nghĩa là
các ngân hàng sẽ kiếm lợi nhuận cao nếu l ãi suất tăng (và ngược lại).
Chương 1: Lý luận và nghiên cứu tổng quan
14
Bảng dưới đây cho thấy có 9 ngân h àng trong số các ngân hàng được chọn
khảo sát có vẻ được phòng ngừa rủi ro tương đối khá (có rủi ro nhỏ hơn 25%
vốn chủ sở hữu). Rủi ro được xếp từ ngân hang Punjab National, đ ã đạt được
6.3% vốn chủ sở hữu khi l ãi suất tăng 320 điểm c ơ bản, đến ngân hàng Icici,
lỗ 15.4% trên vốn chủ sở hữu.
%

E
/E

E
/
A
STT
Tên Ngân hàng
200
b
ps
320

bp
s
200
bp
s
320
bp
s
8.
P
un
jab
Nat
ional
Bank
3.5 6.3 0.1 0.3
9.
K
arur
V
ys
y
a
Bank
2.1 3.3 0.2 0.3
10.
HDF
C
Bank
0.1 0.5 0.0 0.0

11.
Al
lahab
ad
Bank
-0.7 0.0 -0.0 0.0
12.
UTI
B
a
nk
-0.5 -0.5 -0.0 -0.0
13.
S
yn
dicate
Bank
-0.8 -1.1 -0.3 -0.5
14.
Ban
k
O
f
Ra
j
as
th
an
-7.1 -10.2 -0.3 -0.5
15.

S
tate
Ban
k
of
I
n
di
a
-8.5 -11.2 -0.4 -0.5
16.
icic
i
Bank
-
10.
3
-15.4 -0.7 -1.0
Bảng 1.2:Các ngân hàng được phòng ngừa rủi ro
Trong khi các ngân hàng này có v ẻ sẽ được lợi nhuận cao khi l ãi suất tăng, thì
nó có thể phát sinh lỗ trong tr ường hợp lãi suất tăng như trường hợp giữa giai
đoạn 31/03/2002 v à 31/12/2002.
Bảng 1.3 cho thấy có 26 ngân hàng trong s ố các ngân hàng được khảo sát có
vẻ chịu rủi ro lãi suất nghiêm trọng. Các ngân hàng này có thể bị lỗ 25% vốn
chủ sở hữu hay hơn khi lãi suất tăng 320 điểm c ơ bản. Trong số đó, có 15 ngân
hàng có thề bị lỗ hơn 50% vốn chủ sở hữu.
Tóm lại, trong số 42 ngân h àng được khảo sát, có 9 ngân h àng không bị rủi ro
lãi suất nghiêm trọng, còn 34 ngân hàng thì ch ịu rủi ro cao.
Bảng dưới đây cho thấy có 26 ngân h àng trong số các ngân hàng khảo sát có
rủi ro lãi suất nghiêm trọng được xếp từ Ngân hàng Laxshmi Vilas, t ổn thất

24.6% vốn chủ sở hữu khi l ãi suất tăng 320 điểm đến ngân h àng Indian
Overseas, tổn thất 104.7%.
Chương 1: Lý luận và nghiên cứu tổng quan
15
(%
)

E
/E

E
/
A
Sr
.No. Ban
k
200
b
ps
320
bp
s
200
bp
s
320
bp
s
17.
Lax

s
hm
i
Vi
las
Bank
-16.8 -24.6 -1.0 -1.4
18.
Un
ion
Bank
of
In
di
a
-18.1 -26.1 -0.9 -1.2
19.
Bharat Ov
ers
eas
Bank
-19.9 -29.4 -1.2 -1.7
20.
Corpor
ation Bank
-20.2 -30.1 -1.8 -2.6
21.
P
un
jab

an
d
Si
nd
Bank
-22.9 -33.6 -0.7 -1.1
22.
Lor
d
Kri
s
h
na
Ltd
.
-23.6 -34.8 -1.5 -2.2
23.
Vy
asa
B
an
k
-23.9 -35.4 -1.5 -2.2
24.
J
am
mu
and
K
as

hm
i
r
B
an
k
Ltd.
-25.4 -37.7 -1.6 -2.4
25.
Ban
k
of
Indi
a
-26.8 -39.8 -1.1 -1.6
26.
Ban
k
of
B
ar
o
da
-27.8 -41.5 -1.5 -2.2
27.
In
du
s
in
d

Bank
-28.2 -42.8 -1.6 -2.4
28.
S
outh
I
n
di
an
B
an
k
Ltd.
-34.0 -49.8 -1.4 -2.1
29.
S
.
B
.
of
Bik
an
e
r
an
d
Jaip
ur
-35.3 -52.6 -1.7 -2.5
30.

An
dhra
Bank
-35.6 -52.7 -1.5 -2.2
31.
IDBI
B
an
k
-35.3 -53.8 -1.6 -2.4
32.
D
hanalakshmi
B
an
k
-37.9 -56.0 -1.7 -2.5
33.
Cit
y
Un
ion
Bank
-37.5 -56.3 -2.4 -3.6
34.
Orien
tal
Bank
of
Comm

erce
-38.6 -57.1 -1.9 -2.9
35.
F
ederal
Bank
-41.6 -61.9 -1.8 -2.7
36.
Ban
k
of
Punjab
-44.5 -66.6 -2.2 -3.3
37.
S
tate
Ban
k
of
T
ra
v
ancore -50.3 -74.7 -1.9 -2.8
38.
S
tate
Ban
k
of
Hyderab

ad
-49.9 -74.9 -2.2 -3.4
39.
K
arnat
ak
a
Bank
-51.7 -77.1 -2.9 -4.4
40.
Vi
ja
y
a
B
an
k
-53.5 -80.1 -2.2 -3.3
41.
D
e
n
a
Bank
-64.6 -95.9 -2.0 -3.0
42.
In
dian
Ov
e

r
s
eas
Bank
-70.3 -104.7 -2.2 -3.4
Bảng 1.3: Các ngân hàng chịu rủi ro nghiêm trọng
1.2.2 Rủi ro lãi suất tại ngân hàng ở các quốc gia thuộc Châu Phi:
Tự do hóa thương mại song song với tự do hóa t ài chính tại các nước Châu Phi
đã ảnh hưởng lớn đến hệ thống ngân h àng của các quốc gia thuộc Châu Phi.
Để thu hút tiền gửi từ khách h àng, đặc biệt để đối mặt với l àn sóng cạnh tranh
gay gắt theo sau quá tr ình tự do hóa tài chính, nhiều ngân hàng tăng lãi suất
tiền gửi đến mức cao dẫn đến chất lượng tín dụng kém trong bối cảnh t ình hình
kinh tế lạm phát cao, tỷ giá bị định giá cao v à thâm hụt ngân sách lớn tạo n ên
các khoản nợ xấu tăng trong nền kinh tế. Trong khi chi phí hoạt động của ngân
hàng gia tăng vì hầu hết các tài sản đều có kỳ hạn đáo hạn ngắn do các khoản
tiền gửi cũng chỉ ngắn hạn (nhỏ h ơn 30 ngày). Thực chất, các ngân h àng ở
Southern Cone gi ống một công ty môi giới h ơn là công ty biến đổi tài sản. Đối
Chương 1: Lý luận và nghiên cứu tổng quan
16
LS tiển gửi
LS cho vay
với các dự án dài hạn, thì các khoản vay bị đánh giá lại th ường xuyên làm tăng
chi phí giao dịch. Bảng cân đối của các ngân h àng ở Châu Phi chủ yếu l à các
khoản cho vay ngắn hạn v à tiền gửi ngắn hạn. Không có thị tr ường vốn dài
hạn. Để đảm bảo khả năng chi trả, các ngân h àng tăng khoảng cách giữa lãi
suất cho vay và lãi suất huy động. Lãi suất tăng cao cũng l àm cho khách hàng
vay tiền thực hiện các dự án có rủi ro cao h ơn. Chi phí vỡ nợ tăng do các
khoản dư nợ xấu chiếm tỷ lệ cao trong tổng t ài sản. Tỷ lệ các ngân h àng phá
sản tăng cao.
83 86 89 92

(nguồn: thống kê tài chính của IMF)
Biểu đồ 1.3: Lãi suầt tiển gửi và cho vay trung bình ở Zimbabwe, 1983 -1993
Biểu đồ 1.3 cho thấy sau khi tự do hóa l ãi suất đầu năm 90 tại Zimbabwe, lãi
suất tiền gửi và cho vay tăng cao, tuy nhiên l ãi suất tiền gửi tăng cao hơn so
với lãi suất cho vay gây tổn thất cho ngân h àng.
Tại Nigeria, tự do hóa t ài chính làm thủ tục mở ngân hàng mới dễ dàng hơn
nên có đến 46 ngân hàng thương mại và chi nhánh được thành lập và 25 ngân
hàng khác được đệ trình cấp giấy phép hoạt động trong giai đoạn từ năm 1986
đến 1990. Các ngân h àng dùng công cụ lãi suất để cạnh tranh
Chương 1: Lý luận và nghiên cứu tổng quan
17
83 88 91
LS tiển gửi
LS cho vay
Biểu đồ 1.4: Lãi suầt tiển gửi và cho vay trung bình ở Nigeria, 1983-1993
Biểu đồ 1.4 cho thấy l ãi suất trung bình tiền gửi tăng cao hơn lãi suất cho vay
trong khoảng thời gian ngắn năm 1987 sau đó l ãi suất tăng cao đáng kể, ch ênh
lệch lãi suất cho vay và tiền gửi được mở rộng. Tháng 11 năm 1989, chính phủ
Nigeria đã tái lập chính sách khống chế l ãi suất như ban đầu. Theo đó khoản
cách giữa lãi suất tiền gửi và cho vay là 7% và gi ữa lãi suất cơ bản với lãi suất
cho vay cao nhất là 4%.
Nhiều ngân hàng đã rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán do các khoả n
nợ xấu tăng cao. Để củng cố l òng tin trong hệ thống ngân hàng, đầu năm 1990,
Nigeria đã bắt đầu áp dụng các hướng dẫn thực hiện đảm bảo an to àn. Các
ngân hàng ở Châu Phi đã thực hiện các biện pháp đo l ường rủi ro lãi suất bằng
cách tính giá tri thị trường của ngân hàng hay thu nhập lãi ròng theo khoảng
thời gian cụ thể hay tác động của sự thay đổ i lãi suất lên vốn của ngân hàng.
1.2.3 Tại Việt Nam
Ngày 17/5/2008, Ngân hàng Nhà nư ớc đã công bố Cơ chế điều hành lãi suất
cơ bản bằng Đồng Việt Nam ph ù hợp với quy định của Luật Ngân h àng Nhà

nước, Luật Dân sự v à cơ chế lãi suất tái cấp vốn, lãi suất chiết khấu.
Theo đó, mức trần lãi suất huy động 12/%/năm theo công điện số 02/CĐ -
NHNN ngày 26/2/2008 c ủa NHNN sẽ hết hiệu lực thi h ành. Điều này cũng có
nghĩa, cơ chế lãi suất thỏa thuận trong hoạt động tín dụng của ngân h àng sẽ hết
Chương 1: Lý luận và nghiên cứu tổng quan
18
hiệu lực; quyết định h ành chính quy định lãi suất 12% cũng bị loại bỏ. NHNN
cũng đã công bố mức lãi suất cơ bản mới được áp dụng là 12%/năm.Theo đó,
lãi suất huy động và cho vay của các ngân hàng thương mại tối đa sẽ bằng
150% lãi suất cơ bản, tương đương 18%/năm.Cùng với việc quyết định bãi bỏ
trần lãi suất 12%, điểm đáng chú ý nhất của c ơ chế điều hành lãi suất cơ bản
bằng Đồng Việt Nam theo Quyết định 16/2008/QĐ -NHNN đã có sự thay
đổi căn bản. Cơ chế điều hành lãi suất thỏa thuận hiện nay được thay bằng cơ
chế mới thực hiện theo các q uy định của Luật Dân Sự v à Luật NHNN.
Để tiếp tục thực thi chính sách tiền tệ “thắt chặt” nhằm kiềm chế lạm phát, ổn
định kinh tế vĩ mô, Thống đốc Ngân h àng Nhà nước đã ban hành các Quy ết
định có hiệu lực thi h ành kể từ ngày 11/6/2008 (Quy ết định số 1316/Q Đ-
NHNN ngày 10/06/2008 và Quy ết định số 1317/QĐ -NHNN ngày 10/6/2008)
điều chỉnh lãi suất cơ bản từ 12%/năm tăng l ên 14%/năm, lãi suất tái cấp vốn
từ 13%/năm tăng lên 15%/năm, lãi suất tái chiết khấu từ 11%/năm tăng l ên
13%/năm và có hi ệu lực thực hiện kể t ừ ngày 11/6/2008. Theo đó, các t ổ chức
tín dụng ấn định lãi suất huy động và cho vay bằng Đồng Việt Nam ở mức hợp
lý, để tăng khả năng huy động v à cho vay vốn.
Sau cả thập kỷ, năm 2008 đánh dấu một b ước ngoặt mới trong quá tr ình phát
triển hệ thống ngân hàng Việt Nam. Đó là một loạt ngân hàng mới chính thức
ra đời.
Đầu năm 2008, thị tr ường tài chính tiền tệ Việt Nam chứng kiến một cuộc
chạy đua lãi suất giữa các ngân h àng dẫn đến những biến động l ãi suất chóng
mặt trên thị trường vốn.
Chương 1: Lý luận và nghiên cứu tổng quan

19
Biểu đồ 1.5: Biến động lãi suất trái phiếu chính phủ kỳ hạn 10 năm v à lãi suất liên
ngân hàng VN kỳ hạn 3 tháng
Chính sách thắt chặt tiền tệ của Ngân h àng Nhà nước nhằm hạn chế lạm phát
như tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc v à yêu cầu các ngân hàng thương mại mua tín
phiếu bắt buộc khiến các ngân h àng gặp không ít khó khăn trong việc đảm bảo
tính thanh khoản. Chính những yếu tố này sẽ gây áp lực lớn cho các ngân hàng
về lợi nhuận và cổ tức Thực tế nhiều ngân hàng đã phải điều chỉnh lại mục ti êu
lợi nhuận
Ông Lý Xuân Hải Tổng giám đốc Ngân hàng Á Châu (ACB) cũng thừa nhận:
"Cho vay với mức 21%/năm sẽ lỗ v ì giá vốn sau dự trữ bắt buộc đ ã là
22%/năm”
Trong khi đó, nhi ều ngân hàng qui mô nhỏ thừa nhận lợi nhuận giảm sút v à
không đạt kế hoạch đề ra. Một số NH c òn phải cắt giảm các chi phí tiếp thị -
quảng cáo vì kinh doanh không hi ệu quả. Rơi vào trường hợp này là những
NH bị hụt thanh khoản v à đã phải chạy đua tăng lãi suất huy động cũng nh ư
vay mượn trên thị trường liên ngân hàng với lãi suất rất cao.
Với khó khăn trong hoạt động ngân hàng 6 tháng đầu năm 2008, mặc d ù một
số NH công bố vẫn đạt mức lợi nhuận cao, nh ưng nhìn chung thu nhập lãi suất
ròng của các NH đã sụt giảm và xu hướng này sẽ còn ảnh hưởng đến cuối
năm.
Chương 1: Lý luận và nghiên cứu tổng quan
20
Toàn hệ thống vẫn có ch ênh lệch thu nhập-chi phí khá lớn, nhưng mức lợi
nhuận chắc chắn sẽ thấp h ơn mức kế hoạch dự kiến, nguy ên nhân chủ yếu do
thu nhập lãi ròng giảm sút.
Trước thực trạng trên cho thấy rủi ro lãi suất của các ngân h àng Việt Nam
đang đối mặt là rất cao. Theo đánh giá c ủa Fitch – Tổ chức đánh giá tín nhi ệm,
mặc dù có sự cải thiện vốn hóa, chất l ượng tài sản và sự phức tạp trong thủ tục
quản lý rủi ro của ngân h àng, nhưng các ngân hàng Vi ệt Nam vẫn cần cải thiện

thêm đáng kể. Hệ thống ngân h àng vẫn còn yếu kém, trong đó quan trọng nhất
là chất lượng và tính độc lập của quy định hay giám sát, công tác quản lý rủi ro
vẫn còn lỏng lẻo. Theo đánh giá của Fitch, với môi tr ường lãi suất cao sẽ dẫn
đến chi phí tín dụng cao h ơn đặc biệt đối với các ngân h àng nhỏ. Xu hướng
khống chế chênh lệch lãi suất vẫn sẽ còn tiếp diễn trong môi tr ường hiện tại,
do kết qủa của việc cạnh tranh gia tăng.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc quản lý rủi ro l ãi suất, Ngân hàng
Nhà nước cho phép sử dụng sản phẩm hoán đổi l ãi suất (cho phép việc hoán
đổi lãi suất cố định thành lãi suất thả nổi và ngược lại.) từ một vài năm trước .
Tuy nhiên, thị trường sản phẩm này vẫn chưa được phát triển và sử dụng để
phòng ngừa rủi ro lãi suất.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO LÃI SUẤT
TẠI VIỆT NAM EXIMBANK
2.1 Giới thiệu chung về Vi ệt Nam Eximbank:
2.1.1 Lịch sử hình thành:
Eximbank được thành lập vào ngày 24/05/1989 theo quy ết định số 140/CT của
Chủ Tịch Hội Đồng Bộ Tr ưởng với tên gọi đầu tiên là Ngân Hàng Xu ất Nhập
Khẩu Việt Nam (Vietnam Export Import Bank) , là một trong những ngân h àng
thương mại cổ phần đầu ti ên của Việt Nam.
Ngân hàng đã chính thức đi vào hoạt động ngày 17/01/1990. Ngày 06/04/1992,
Thống Đốc Ngân H àng Nhà nước Việt Nam ký giấy phép số 11/NH -GP cho
phép Ngân hàng ho ạt động trong thời hạn 50 năm với số vốn điều lệ đăng k ý là
50 tỷ đồng VN tương đương 12,5 tri ệu USD với tên mới là Ngân Hàng
Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Vietnam Export Import
Commercial Joint - Stock Bank), gọi tắt là Vietnam Eximbank. Đ ến tháng 12
năm 2007 vốn điều lệ của Eximbank l à 2.800.000.000.000 đồng VN. Ngân
hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam có địa b àn hoạt động rộng khắp cả
nước với Trụ Sở Chính đặt tại TP. Hồ Chí Minh v à 64 Chi nhánh.
2.1.2 Quy mô hoạt động
H

H


n
n
g
g
m
m


c
c
(
(
t
t


V
V
N
N
Đ
Đ
)
)
2
2
0

0
0
0
3
3
2
2
0
0
0
0
4
4
2
2
0
0
0
0
5
5
2
2
0
0
0
0
6
6
2

2
0
0
0
0
7
7
T
T


n
n
g
g
t
t
à
à
i
i
s
s


n
n
c
c
ó

ó
6
6
,
,
4
4
0
0
1
1
8
8
,
,
0
0
0
0
0
0
1
1
1
1
,
,
3
3
6

6
9
9 18,327 33,710
V
V


n
n
đ
đ
i
i


u
u
l
l


3
3
0
0
0
0
5
5
0

0
0
0
7
7
0
0
0
0 1,212 2,800
V
V


n
n
h
h
u
u
y
y
đ
đ


n
n
g
g
5

5
,
,
0
0
0
0
0
0
6
6
,
,
0
0
0
0
0
0
8
8
,
,
0
0
0
0
0
0 13,000 23,000
D

D
ư
ư
n
n


4
4
,
,
0
0
0
0
0
0
5
5
,
,
0
0
0
0
0
0
7
7
,

,
0
0
0
0
0
0 10,000 18,000
L
L


i
i
n
n
h
h
u
u


n
n
t
t
r
r
ư
ư



c
c
t
t
h
h
u
u
ế
ế
1
1
4
4
8
8
1
1
0
0
9
9
2
2
3
3
7
7 359 629
M

M


n
n
g
g
l
l
ư
ư


i
i
c
c
h
h
i
i
n
n
h
h
á
á
n
n
h

h 10 13
1
1
5
5 24 66
2.1.3 Các sản phẩm dịch vụ:
 Huy động vốn, tiền gửi thanh tóan, chứng chỉ tiền gửi. Chi tiết các sản phẩm
tiền gửi tại Eximbank nh ư sau:
Tiền gửi không kỳ hạn của khách h àng cá nhân
Chương 2: Thực trạng quản lý rủi ro l ãi suất tại Việt Nam Eximbank
22
Tiền gửi không kỳ hạn của khách h àng doanh nghiệp
Tiền gửi có kỳ hạn ngắn :
+ Tiền gửi qua đêm – 24h
+ Tiền gửi call 48h
 Tiếp nhận vốn ủy thác đầu t ư.
 Nhận vốn từ các TCTD trong v à ngòai nước.
 Cho vay ngắn, trung & dài hạn.
 Chiết khấu thương phiếu, công trái và các giấy tờ có giá.
 Kinh doanh ngọai tệ, vàng bạc.
 Thanh tóan quốc tế, đầu tư chứng khóan.
 Dịch vụ thanh tóan v à phát hành thẻ nội địa, thẻ quốc tế Visa, Master Card,
Visa Debit.
 Dịch vụ ngân quỹ.
 Dịch vụ tài chính trọn gói dành cho du học sinh.
 Dịch vụ tư vấn tài chính.
 Cung cấp các dịch vụ ngân h àng khác…
2.1.4 Cơ cấu tổ chức: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC TỔNG THỂ CỦA EXIMBANK
ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CÁC HỘI ĐỒNG/BAN
VĂN PHÒNG HĐQT
TỔNG GIÁM ĐỐC
CÁC HỘI ĐỒNG/ỦY BAN
Khối khách
hàng cá nhân
Khối khách
hàng DN
Khối ngân quỹ
đầu tư tài chính
Khối hỗ trợ &
phát triển kinh
doanh
Khối
công nghệ
thông tin
Khối
Giám sát
Họat động
Khối
quản trị
nguồn lực
Khối
văn
phòng
SỞ GIAO DỊCH, CHI NHÁNH, CÔNG TY TRỰC THUỘC
Chương 2: Thực trạng quản lý rủi ro l ãi suất tại Việt Nam Eximbank
24
2.2 Chính sách lãi su ất của Viet Nam Eximbank:

Chính sách, cơ ch ế điều hành lãi suất của Việt Nam Eximbank thay đổi theo
từng thời kỳ tuỳ thuộc v ào tình hình kinh doanh, th ị trường và cả chính sách
của Ngân hàng nhà nước. Cơ chế điều hành lãi suất hiện tại của Eximbank nh ư
sau:
2.2.1 Lãi suất huy động:
Mức lãi suất từng loại tiền gửi ti ết kiệm do Eximbank quy định v à công bố
từng thời kỳ.
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm đ ược quy định trên cơ sở tháng (30 ngày) hoặc một
năm (360 ngày).
Eximbank áp dụng các phương thức trả lãi như sau :
Trả lãi trước : tiền lãi được trả cho người gửi tiền một lần vào lúc gửi tiền;
Trả lãi hàng tháng: tiền lãi được tính và trả hàng tháng vào một ngày nhất
định ;
Trả lãi theo định kỳ : tiền lãi được tính và trả theo kỳ hạn nhất định;
(%/tháng tính trên cơ s ở tháng 30 ngày)
Định kỳ trả lãi
Kỳ hạn
Lãnh lãi
trước
Lãnh lãi
hàng tháng
Lãnh lãi
hàng
quý
Lãnh
lãi
hàng
năm
Lãnh lãi
cuối kỳ

Không kỳ hạn
0,250
1 tuần
1,167
2 tuần
1,192
3 tuần
1,208
1 tháng
1,299 1,317
2 tháng
1,298 1,302 1,333
3 tháng
1,281 1,302 1,333
4 tháng
1,266 1,301 1,333
5 tháng
1,236 1,285 1,317
6 tháng
1,199 1,260 1,262 1,292
7 tháng
1,171 1,243 1,275
8 tháng
1,150 1,235 1,267
9 tháng
1,124 1,218 1,220 1,250
10 tháng
1,085 1,185 1,217
11 tháng
1,047 1,151 1,183

12 tháng
1,024 1,135 1,137 1,167
Chương 2: Thực trạng quản lý rủi ro l ãi suất tại Việt Nam Eximbank
25
13 tháng
1,013 1,135
16,757
1,167
15 tháng
0,963 1,000 1,042 1,125
18 tháng
0,906 0,917 1,000 1,083
24 tháng
0,806 0,833 0,875 0,917 1,000
25 tháng
0,800 0,833 - 0,000 1,000
36 tháng
0,735 0,833 0,875 0,917 1,000
60 tháng
0,625 0,833 0,875 0,917 1,000
Bảng 1.4: Lãi suất tiền gửi VND áp dụng cho khách hàng cá nhân thời
điểm tháng 10/2008
Với mức gửi từ 100 triệu đồng trở lên, khách hàng đư ợc cộng thêm lãi suất
thưởng bậc thang theo số d ư tương ứng như sau:
Mức gửi cho mỗi món gửi
Lãi suất thưởng
(%/tháng)
Từ 100 triệu đến dưới 500 triệu 0,004
Từ 500 triệu đến dưới 2 tỷ 0,008
Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ 0,012

Từ 5 tỷ đến dưới 10 tỷ 0,014
Từ 10 tỷ trở lên 0,017
Lãi suất rút trước hạn đối với tiền gửi cá nhân, tiền gửi tiết kiệm của
Eximbank:
 Trường hợp thời hạn thực gửi của số tiền rút < 01 tháng, khách h àng được
hưởng lãi suất không kỳ hạn.
 Trường hợp thời hạn thực gửi của số tiền rút ≥ 01 tháng, khách hàng được
hưởng lãi suất rút trước hạn như sau:
- Trường hợp thời hạn thực gửi < 1/3 kỳ hạn ghi tr ên sổ: lãi suất rút trước hạn
bằng 40% lãi suất ghi trên sổ.
- Trường hợp thời hạn thực gửi ≥ 1/3 v à < 1/2 kỳ hạn ghi trên sổ: lãi suất rút
trước hạn bằng 60% lãi suất ghi trên sổ.
- Trường hợp thời hạn thực gửi ≥ 1/2 v à < 3/4 kỳ hạn ghi trên sổ: lãi suất rút
trước hạn bằng 80% l ãi suất ghi trên sổ.

×