Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 3 Tuần học 25 năm 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.37 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 25 Thứ hai ngày .27.... tháng ..02... năm 2012 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: HỘI VẬT I/. Yêu cầu cần đạt: A. Tập đọc: - Biết ngắt ngỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). B. Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK). II/Phương tiện dạy học: - Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III/. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: a.Giới thiệu hội vật. Ghi tựa. b. Hướng dẫn luyện đọc: -Giáo viên đọc mẫu một lần. *Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. -Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. Hướng dẫn phát âm từ khó: -Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. -YC 5 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS. -HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. -YC 5 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.. Hoạt động của học sinh. -HS lắng nghe và nhắc tựa.. -Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. -Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết bài.(2 vòng) -Học sinh đọc từng đọan trong bài theo hướng dẫn của giáo viên. -5 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu. -HS trả lời theo phần chú giải SGK. -Mỗi học sinh đọc 1 đọan thực hiện đúng theo yêu cầu của giáo viên: -Mỗi nhóm 5 học sinh, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. - 5 nhóm thi đọc nối tiếp. -Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. -1 HS đọc, lớp theo dõi SGK. c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: -1 HS đọc đoạn 1. -Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp. -Tiếng trống dồn dập, người xem đông như -YC HS đọc đoạn 1. nước chảy, ai cũng náo nức muốn xem mặt, -Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của xem tài ông Cản Ngũ; chen lấn nhau; quây hội vật? kín quanh sới vật, trèo lên những cây cao để -Tranh cho HS quan sát. xem. -1 HS đọc đoạn 2. -Quắm Đen: Lăn xả vào, đánh dồn dập, ráo riết. Ông Cản Ngũ: chậm chạp, lớ ngớ, chủ -YC HS đọc đoạn 2. -Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác yếu là chống đỡ. -1 HS đọc đoạn 3. nhau ? -Ông Cản Ngũ bước hụt, Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua 2 cánh tay ông, ôm một bên -YC HS đọc đoạn 3. -Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật chân ông, bốc lên. Tình huống keo vật không như thế nào ? còn chán ngắt như trước nữa. Người xem phấn chấn reo hò lên, tin chắc ông Cản Ngũ nhất định sẽ ngã và thua cuộc. Trang 1 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -1 HS đọc đoạn 4, 5. -Quắm Đen khoẻ, hăng hái nhưng nông nổi, thiếu kinh nghiệm. Trái lại ông Cản Ngũ rất điềm đạm, giàu kinh nghiệm. Ông đã lừa miếng Quắm Đen cúi xuống ôm chân ông, hòng bốc ngã ông. Nhưng đó là thế vật rất mạnh của ông: chân ông còn khoẻ tựa như cột sắt, Quắm Đen không thể nhấc nổi. Trái lại, với thế võ này, ông dễ dàng nắm khố Quắm Đen, nhấc bổng anh lên. Ông Cản Ngũ đã thắng nhờ cả mưu trí và sức khoẻ. -YC HS đọc đoạn 4 và 5. -Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng ?. -HS theo dõi GV đọc. -4 HS đọc. -HS xung phong thi đọc.. * Luyện đọc lại: -GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp. -Gọi HS đọc các đoạn còn lại. -Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn. -Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. * KỂ CHUYỆN: a.Xác định yêu cầu: -Gọi 1 HS đọc YC SGK.. -1 HS đọc YC: Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, các em hãy kể lại từng đoạn câu chuyện Hội vật - kể với giọng sôi nổi, phù hợp với nội dung mỗi đoạn -2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1.. b. Kể mẫu: -GV cho HS kể mẫu. -GV nhận xét nhanh phần kể của HS. c. Kể theo nhóm: -YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. d. Kể trước lớp: -Gọi 5 HS dựa vào trí nhớ và các gợi ý nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. -Nhận xét và cho điểm HS.. -HS kể theo YC. Từng cặp HS kể. -HS nhận xét cách kể của bạn. -5 HS thi kể trước lớp. -Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng, kể hay nhất.. 4.Củng cố-Dặn dò: GV nhắc lại nội dung bài -Lắng nghe. Chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... TOÁN : THỰC HÀNH XEM DỒNG HỒ (TIẾP THEO) I/ Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được thời gian (thời điểm, khoảng thời gian). - Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút (cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã). - Biết thời điểm làm công việc hằng ngày của học sinh. - Làm các bài tập: 1, 2, 3. II/ Phương tiện dạy học: - Đồng hồ điện tử hoặc mô hình. II/ Các hoạt động dạy học: Trang 2. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài:Ghi tựa b. Hướng dẫn thực hành: Bài 1: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát tranh, sau đó 1 HS hỏi, 1 HS trả lời câu hỏi. HS kia phải kiểm tra được bạn trả lời đúng hay sai, nếu sai thì phải giải thích cho bạn vì sao lại sai.. -Nghe giới thiệu.. -1 HS nêu yêu cầu: Xem tranh rồi trả lời câu hỏi. -HS làm bài theo cặp, trả lời câu hỏi: a.Bạn An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút. b.Bạn An đi đến trường lúc 7 giờ 13 phút. c.Bạn An học bài ở lớp lúc 10 giờ 24 phút. d.Bạn An ăn cơm chiều lúc 5 giờ 45 phút. (6 giờ -GV đọc câu hỏi trong từng tranh và yêu cầu HS kém 15 phút) trả lời. e.Bạn An xem truyền hình lúc 8 giờ 8 phút. . g.Bạn An đi ngủ lúc 9 giờ 55 phút.(10 giờ kém 5 -GV tuyên dương những HS nói tốt, quay kim phút) đồng hồ đến các thời điểm làm việc chính xác, a.Kim giờ chỉ quá số 6 một chút, kim phút chỉ đến vị trí số 2. nhanh. -Chữa bài và cho điểm HS. b. Kim giờ chỉ quá số 7 một chút, kim giờ chỉ qua số 2 thêm được 3 vạch nhỏ nũa. Bài 2: -1 HS đọc YC bài. -GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ A và hỏi: Đồng hồ A chỉ mấy giờ? -1 giờ 25 phút buổi chiều còn được gọi là mấy giờ? -Vậy ta nối đồng hồ A với đồng hồ nào? -GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài.. -HS thực hành trược lớp.VD: Em tập thể dục lúc 6 giờ 5 phút, sau đó đến trường lúc 6 giờ 45 phút,… -1 HS nêu yêu cầu bài tập. -Đồng hồ A chỉ 1 giờ 25 phút. -Còn được gọi là 13 giờ 25 phút. -Nối đồng hồ A với đồng hố I. -HS làm bài vào VBT.(B nối với H; C nối với K; D nối với M; E nối với N; G nối với L). -1 HS chữa bài: VD: đồng hồ B chỉ 7 giờ 3 phút tối còn gọi là 19 giờ 3 phút, vậy nối B với H.. -GV gọi HS chữa bài trước lớp.. -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -GV yêu cầu HS quan sát 2 tranh trong phần a. -GV hỏi: Bạn Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt -1 HS nêu yêu cầu bài tập. lúc mấy giờ? -HS quan sát theo yêu cầu. -Bạn Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc mấy giờ? - Bạn Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt lúc 6 giờ. -Vậy bạn Hà đánh răng và rửa mặt trong bao nhiêu phút? -GV HD cho HS cả lớp xác định được khoảng thời gian 10 phút: Khi bạn hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt đồng hồ chỉ 6 giờ, kim phút chỉ vào số 6, kim giờ chỉ vào số 12, khi bạn Hà đành răng và rửa mặt xong, kim giờ chỉ qua số 6 một chút, kim phút chỉ đến số 2 tức là 6 giờ 10 phút. Vậy tính từ vị trí bắt đầu của kim phút đến vị trí kết thúc của kim phút thì được 10 phút. Ta nói bạn Hà đánh. -Bạn Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc 6 giờ 10 phút. -Bạn Hà đánh răng và rửa mặt trong 10 phút. b. Từ 7 giờ kém 5 phút đến 7 giờ là 5 phút. c. Chương trình phim hoạt hình bắt đầu từ 8 giờ và kết thúc lúc 8 giờ 30 phút, vậy chương trình này kéo dài trong 30 phút.. Trang 3 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> răng rửa mặt trong 10 phút. -GV tiến hành tương tự các tranh còn lại. -GV cho điểm HS. 4 Củng cố – Dặn dò: GV nhắc lại nội dung bài Chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... Môn: Tự nhiên xã hội Bài: ĐỘNG VẬT I/. Yêu cầu cần đạt: - Biết được cơ thể động vật gồm 3 phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển. - Nhận ra được dự đa dạng và phong phú của động vật về hình dạng, kích thước, cấu tạo ngoài. - Nêu được lợi ích hoặc tác hại của một số động vật đối với con người. - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ ra được các bộ phận bên ngoài của một số động vật. - Có ý thức bảo vệ động vật. II/. Phương tiện dạy học - Các hình minh hoạ SGK. - Giấy bút cho các nhóm vẽ III/. Các hoạt động Dạy- Học Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu HS các nhóm thảo kuận nhóm, mỗi nhóm chọn -Các nhóm chọn bài hát. một bài hát bất kì có nhắc đến con vật. -Yêu cầu các nhóm hát và cho biết con vật trong bài hát đó là con gì? -Các nhóm lần lượt hát không trùng lặp và trả lời: -Yêu cầu HS nhắc lại tên con vật mà các nhóm đã nêu. VD:Bài “Chị ong nâu và em bé” nhắc đến loài ong, …… -Nhận xét chung. 3/ Bài mới: a.Giới thiệu bài: Chúng ta đã kể được tên một số con vật. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về thế giới động vật phong phú. Ghi tựa. -HS lắng nghe. Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. -Động vật sống ở đâu? -Động vật sống trên mặt đất, dưới mặt đất, dưới nước, trên không trung,…. -Động vật di chuyển bằng cách nào? -Động vật di chuyển bằng chân đi, cánh bay, vây Kết luận: Động vật sống ở khắp nơi (trên cạn, dưới nước, đập, quẫy. ở sa mạc, ở vùng lạnh, …). Chúng đi bằng chân, nhảy, hoặc bay bằng cánh, bơi. Hoạt động 2: Các bộ phận bên ngoài cơ thể động vật. -Làm việc theo nhóm: -Yêu cầu HS ngồi theo nhóm: Một nữa số nhóm quan sát các tranh 1, 2, 4, 8, 10; một nửa số nhóm quan sát các -HS ngồi theo nhóm, các nhóm quan sát tranh theo tranh 3, 5, 6, 7, 9 và trả lời câu hỏi: Kể tên các bộ phận HD, lần lượt một thành viên nêu một ý kiến, cả giống nhau trên cơ thế các con vật trong tranh. nhóm thảo luận và ghi ra giấy những bộ phận giống nhau trên cơ thể các con vật trong những tranh đó. -Làm việc cả lớp. +Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. Kết luận: Cơ thể động vật thường gồm 3 bộ phận: đầu, +Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ Trang 4. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> mình và cơ quan di chuyển. Chân, cánh, vây, đuôi gọi chung là cơ quan di chuyển. Hoạt động 3: Trò chơi thử tài hoạ sĩ. -Làm việc theo nhóm. +Yêu cầu các nhóm HS nhận giấy bút màu. +Yêu cầu các nhóm trong thời gian 5 phút vẽ một con vật bất kì (nhóm thích). +Yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng. +Yêu cầu các nhóm lần lượt giới thiệu con vật được vẽ là gì? Hãy chỉ ra và gọi tên các bộ phận chính. +Yêu cầu HS nêu lại 3 bộ phận chính của cơ thể động vật. +Nhận xét, khen ngợi các nhóm vẽ đẹp, chỉ đúng các bộ phận của con vật. Hoạt động kết thúc: -Tổ chức trò chơi: Đố bạn con gì? -Hướng dẫn: 5 HS được phát miếng bìa ghi tên con vật. 5 HS còn lại được phát miếng giấy nhỏ ghi tên một con vật, có nhiệm vụ bắt chước tiếng kêu của con vật đó. 5 HS có miếng bìa phải lắng nghe tiếng kêu để chạy đến đứng cạnh bạn vừa giả tiếng kêu của con vật mà mình cầm tên. -Chon 10 HS tham gia trò chơi. Nhận xét cách chơi. 4/ Củng cố – dặn dò: -YC HS đọc phần bạn cần biết SGK. -Giáo dục HS động vật là những con vật có giá trị cần bảo vệ và chăm sóc. Chuẩn bị bài: “Côn trùng”.. sung, nhận xét các bạn. -Theo dõi và nhắc lại kết luận. +Các nhóm nhận dụng cụ. +Các nhóm thảo luận chọn một con vật và vẽ. +Các nhóm thực hiện. +Đại diện các nhóm thực hiện. +1 đến 2 HS trả lời.. Học sinh chơi trò chơi. Thứ ba, ngày .28.... tháng ..02... năm 2012 TAÄP VIEÁT BAØI: ÔN CHỮ HOA: S I/ Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa S (1 dòng), C, T (1 dòng); viết đúng tên riêng Sầm Sơn (1 dòng) và câu ứng dụng: Côn Sơn suối chảy ... rì rầm bên tai (1 lân) bằng chữ cỡ nhỏ. II/ Phương tiện dạy học: - Mẫu chữ víết: S. - Tên riêng và câu ứng dụng. - Vở tập viết 3/1. III/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên 1/ Ổn định: 2/ KTBC: 3/ Bài mới: GTB: Ghi tựa. HD viết chữ hoa: * Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa: -Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? -HS nhắc lại qui trình viết các chữ S, C, T. -YC HS viết vào bảng con. Trang 5 Lop3.net. Hoạt động của học sinh. -HS lắng nghe. - Có các chữ hoa: S, C, T. -2 HS nhắc lại. (đã học và được hướng dẫn) -3 HS lên bảng viết, HS lớp viết b/ con: S..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HD viết từ ứng dụng: (2 lần) -HS đọc từ ứng dụng. -Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách như thế -2 HS đọc Sầm Sơn. nào? -Chữ S cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con chữ o. -Viết bảng con, GV chỉnh sửa. HD viết câu ứng dụng: - 3 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con: -HS đọc câu ứng dụng: -3 HS đọc. -Nhận xét cỡ chữ. -Chữ c, h, y, t, g, b, đ cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con chữ o. -HS viết bảng con. - 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con Côn Sơn, Ta. HD viết vào vở tập viết: -HS viết vào vở tập viết theo HD của GV. -GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở TV 3/1. -1 dòng chữ S cỡ nhỏ. -1 dòng chữ C, T cỡ nhỏ. Sau đó YC HS viết vào vở. - Thu chấm bài. -2 dòng Sầm Sơn cỡ nhỏ. Nhận xét. -4 dòng câu ứng dụng. 4/ Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học chữ viết của HS. -Về nhà luyện viết. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... Toán BÀI TOÁN CÓ LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ. I/ Yêu cầu cần đạt: - Biết cách giải bài toán liên quan rút về đơn vị. - Làm các bài tập: 1, 2. II/ Phương tiện dạy học: - Mỗi HS chuẩn bị 8 hình tam giác vuông như bài tập 3 SGK. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài:Ghi tựa Hướng dẫn giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị .Bài toán 1: -1 HS nêu yêu cầu bài tập. -Bài toán cho biết gì?. Hoạt động học sinh. -Nghe giới thiệu.. -1 HS nêu BT SGK. -Bài toán hỏi gì? -HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở BT -Muốn tính số mật ong có trong mỗi can ta phải Bài giải Số lít mật ong có trong mỗi can là: làm phép tính gì? -Yêu cầu HS làm bài. 35 : 7 = 5 (l) Tóm tắt: Đáp số: 5l mật ong 7 can: 35l 1 can:…l? -1 HS nêu yêu cầu BT SGK. Bài toán 2: Bài giải: Trang 6. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Gọi 1 HS đọc YC. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Muốn tính được số mật ong có trong 2 can, trước hết chúng ta phải tính được gì? -Làm thế nào để tính được số mật ong có trong một can? -Số lít mật ong có trong 1 can là bao nhiêu? -Biết số lít mật ong có trong một can, làm thế nào để tính số mật ong có trong 2 can. -Yêu cầu HS trình bày và giải bài toán. Tóm tắt 7 can: 35l 2 can: …l? Bài 1: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Muốn tính được 3 vỉ thuốc có bao nhiêu viên thuốc ta phải tìm được gì trước đó? -Làm thế nào để tính được số viên thuốc trong một vỉ? -Yêu cầu HS trình bày và giải bài toán. Tóm tắt: 4 vỉ: 24 viên 3 vỉ: ……viên? -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. -Bài toán thuộc dạng toán nào?. Số lít mật ong có trong 1 can là: 35 : 7 = 5 (l) Số lít mật ong có trong 2 can là: 5 x 2 = 10 (l). Đáp số: 10 l -Bước tìm số lít mật ong trong một can gọi là bước rút về đơn vị.. -1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào VBT. Bài giải: Số viên thuốc có trong một vỉ là: 24 : 4 = 6(viên) Số viên thuốc có trong ba vỉ là: 6 x 3 = 18 (viên) Đáp số: 18 viên -1 HS nêu yêu cầu BT. -Thuộc dạng toán có liên quan liên quan đến rút về đơn vị. -1 HS lên bảng giải, lớp làm bài VBT. Bài giải: Số ki-lô-gam có trong một bao là: 28 : 7 = 4(kg) Số ki-lô-gam có trong một bao là: 4 x 5 = 20 (kg) Đáp số: 20kg. -Yêu cầu HS trình bày và giải bài toán. Tóm tắt: 7 bao: 28kg 5 bao: ……kg? -Chữa bài và cho điểm HS. 4 Củng cố – Dặn dò: GV nhắc lại nội dung bài Chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... Trang 7 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thứ tư, ngày ...29.. tháng .02.... năm 2012 TẬP ĐỌC HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I/ Yêu cầu cần đạt: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung: Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nét độc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa) II/ Phương tiện dạy học: - Tranh MH nội dung bài TĐ trong SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc. III/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1/ Ổn định: 2/ KTBC: 3/ Bài mới: a/ GTB: Ghi tựa. -HS lắng nghe – nhắc lại tựa bài. b/ Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt với giọng vui, nhẹ nhàng. HD HS cách đọc. -Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp luyện phát âm từ khó. -Theo dõi GV đọc. -HD đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. -YC HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ khó. -Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. HS đọc đúng các từ -YC 2 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2 trước lớp, mỗi khó HS đọc 1 đoạn. - Đọc từng đoạn trong bài theo HD của GV. -YC HS luyện đọc theo nhóm. -2 HS đọc bài chú ý ngắt đúng nhịp. -Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. -1 HS đọc chú giải trước lớp. Cả lớp đọc thầm c/ HD tìm hiểu bài: theo. - GV gọi 1 HS đọc cả bài. -2 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài -HS đọc đoạn 1. SGK. +Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị của cuộc -2 nhóm thi đọc nối tiếp. -1 HS đọc đoạn 1. đua? -HS đọc đoạn 2. + “Voi đua từng tốp 10 con ……giỏi nhất”. +Cuộc đua diễn ra như thế nào? +Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ thương? -1 HS đọc đoạn 2. d/ Luyện đọc lại: +“Chiêng trống vừa nổi lên……về trúng đích”. - GV đọc diễn cảm đoạn 2. +Voi ghìm đà, huơ vòi chào khán giả. -YC HS đọc lại bài. -Gọi HS thi đọc. -Nhận xét cho điểm. -Lắng nghe. -HS đọc cá nhân. 4/ Củng cố – Dặn dò: -HS chọn đoạn mình thích đọc trước lớp và trả GV nhắc lại nội dung bài lời vì sao em thích đoạn đó. Chuẩn bị bài sau. -Lắng nghe ghi nhận. RÚT KINH NGHIỆM. Trang 8. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Môn : Thể dục Ôn nhảy dây - Trò chơi “Ném bóng trúng đích” I. Yêu cầu cần đạt : - Biết cách thực hiện nhảy dây kiểu chụm hai chân và biết cách so dây, chao dây, quay dây, động tác nhảy dây nhẹ nhàng, nhịp điệu. - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II. Phương tiện dạy học: Dây nhảy. III. Hoạt động lên lớp : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định lớp: - Nhận lớp, phổ biến nội dung giờ học: Ôn nhảy dây kiểu. - Tập hợp lớp, báo cáo, lắng nghe.. chụm 2 chân, trò chơi “Ném bóng trúng đích” - Cho hs khởi động.. - Khởi động xoay các khớp tay, chân.. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra, nhận xét.. - Cá nhân tập nhảy dây, nhận xét.. 3. Bài mới: HĐ 1: - Cho hs ôn lai tập nhảy dây, sửa sai.. - Cả lớp, tổ tập luyện.. HĐ 2: - Nhắc lại cách chơi và cho hs chơi.. - Chơi trò chơi.. - Cho HS đi nhẹ nhàng thả lỏng.. - Thả lỏng. 4. Củng cố: - Cho học sinh tập lại nhảy dây, quan sát sửa sai.. - Cá nhân tập lại.. 5.Dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn lại nội dung trên.. - Về tập luyện.. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… TOÁN LUYỆN TẬP I/ Yêu cầu cần đạt: - Biết giải bài toán liên quan rút về đơn vị, tính chu vi hình chữ nhật. - Làm các bài tập: 2, 3, 4. II/ Phương tiện dạy học: III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Luyện tập:. Hoạt động học sinh. -Nghe giới thiệu. Trang 9 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 2: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. -Bài toán hỏi gì? -1 HS nêu yêu cầu BT. -Muốn biết 5 thùng có bao nhiêu quyển vở chúng ta phải biết được gì trước đó? -1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào VBT. -Muốn tính 1 thùng có bao nhiêu quyển vở chúng ta làm thế nào? -Bước này gọi là gì? Bài giải: -Yêu cầu HS tự làm bài. Số quyển vở có trong một thùng là: Tóm tắt: 2135 : 7 = 305 (quyển) 7 thùng: 2135 quyển Số quyển vở có trong năm thùng là: 5 thùng: ………quyển? 305 x 5 = 1525 (quyển) -GV chữa bài và cho điểm HS. Đáp số: 1525 quyển Bài 3: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. -1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào -GV hỏi: 4 xe có tất cả bao nhiêu viên gạch. VBT. Trình bày bài: -Bài toán yêu cầu tính gì? Bài gải -Bạn nào có thể dựa vào tóm tắt để đọc thành đề Số viên gạch 1 xe ô tô chở được là: bài toán. 8520 : 4 = 2130 (viên gạch) Số viên gạch 3 xe chở được là: 2130 x 3 = 6390 (viên gạch) -Yêu cầu HS trình bày lời giải. Đáp số: 6390 viên gạch Bài 4: -Gọi HS nêu yêu cầu BT. -Yêu cầu HS tự làm bài. Tóm tắt: Chiều dài: 25m Chiếu rộng: kém chiều dài 8m. Chu vi: ………m? -GV chữa bài và cho điểm HS.. -1 HS nêu yêu cầu BT SGK. -HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để KT bài của nhau. Bài giải: Chiều rộng của mảnh đất là: 25 – 8 = 17(m) Chu vi của mảnh đất là: (25 + 17) x 2 = 84 (m) Đáp số: 84 m. 4 Củng cố – Dặn dò: GV nhắc lại nội dung bài Chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... Trang 10. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ năm, ngày..01...tháng.03....năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU NHÂN HOÁ ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO? I/. Yêu cầu cần đạt: - Nhận ra hiện tượng nhân hóa, bước đầu biết cảm nhận về cái hay của những hình ảnh nhân hóa (BT1). - Xác định được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao? (BT2). - Trả lời đúng 2-3 câu hỏi Vì sao? Trong bài tập 3. * Học sinh khá, giỏi làm được toàn bộ bài tập 3. II/. Phương tiện dạy học: - Bảng từ viết sẵn bài tập trên bảng. III/. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: Giới thiệu bài: Ghi tựa. HD làm bài tập: Bài tập 1: -Nghe giáo viên giới thiệu bài. -Gọi HS đọc YC của bài. -GV nhắc lại yêu cầu B. +Tìm những sự vật và con vật được tả trong đoạn thơ. +Các sự vật, con vật được tả bằng những từ ngữ nào? +Cách tả và gọi sự vật, con vật như vậy có gì hay ? -1 HS đọc yêu cầu BT SGK. Lớp lắng nghe. -Cả lớp đọc thầm đoạn thơ. -Lúa, tre, đàn cò, gió, mây, mặt trời. -GV dán bảng lớp: 4 tờ phiếu khổ to, mời 4 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức. Mỗi nhóm gồm 5 em tiếp nối -Tả bằng từ chị, cậu, cô, bác….. nhau điền câu trả lời vào bảng. HS thứ 5 trình bày -Làm cho các câu thơ sinh động hầp dẫn…..vì toàn bộ bảng kết quả, trả lời miệng câu hỏi: Cách gọi các con vật, sự vật trở nên gần giũ, đáng yêu hơn. và tả các sự vật và con vật có gì hay ? -GV nhận xét chốt lời giải đúng. -Gọi 4 HS lên bảng thi làm bài. -Nhận xét tuyên dương và YC HS viết lời giải đúng vào vở BT. Bài tập 2: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -GV nhắc lại YC. -Lớp lắng nghe và nhận xét. -Cho HS làm bài theo nhóm (GV phát cho các nhóm -HS làm bài vào VBT. những tờ giấy đã chuẩn bị sẵn). -Các nhóm dán bài lên bảng lớp. -Nhận xét, chốt lời giải đúng. -1 HS đọc yêu cầu của bài. *GV kết luận: Muốn tìm bộ phận câu trả lời cho câu -Lắng nghe. hỏi Vì sao?. Các em chỉ cần gạch chân những từ ngữ -Làm bài theo yêu cầu của GV. đứng sau từ vì. -Đại diện các nhóm báo cáo trước lớp. HS lớp theo dõi bổ sung. Bài giải Bài tập 3: - Câu a: Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá. -Cho HS đọc yêu cầu BT. -Câu b: Những chàng Man-gát rất bình tĩnh vì -GV nhắc lại yêu cầu: họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất. Trang 11 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày miệng. -HS đọc bài Hội vật, trả lời lần lược từng câu hỏi. -GV nhận xét chốt lời giải đúng. -Yêu cầu HS chép vào vở.. Câu c: Chị em Xô-phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không làm phiền người khác. -HS lớp làm vào VBT. -1 HS đọc yêu cầu BT. -Lắng nghe. -HS làm bài cá nhân. -HS trình bày miệng. Bài làm: a/ Người tứ xứ đổ về xem hội rất đông vì ai cũng muốn được xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ. b/ Lúc đầu keo vật xem chừng chán ngắt vì Quắm Đen thì lăn xả vào đánh rất hăng, còn ông Cãn Ngũ thì lớ ngớ, chậm chạp, chỉ chống đỡ. c./ Ông Cản Ngũ mất đà chúi xuống vì ông bước hụt (thực ra là ông vờ bước hụt để lừa Quắm Đen). d/ Quắm Đen thua ông Cản Ngũ vì anh mắc mưu ông (vì ông Cản Ngũ mưu trí, khẻo mạnh có kinh nghiệm).. 4: Củng cố, dặn dò: GV nhắc lại nội dung bài Chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... Môn : Thể dục Ôn bài thể dục phát triển chung - Nhảy dây - Trò chơi “Ném bóng trúng đích” I. Yêu cầu cần đạt : - Biết cách thực hiện nhảy dây kiểu chụm hai chân và biết cách so dây, chao dây, quay dây, động tác nhảy dây nhẹ nhàng, nhịp điệu. - Biết cách thực hiện bài thể duc với hoa hoặc cờ. - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II. Phương tiện dạy học: Dây nhảy. III. Hoạt động lên lớp : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định lớp: - Nhận lớp, phổ biến nội dung giờ học: Ôn nhảy dây kiểu. - Tập hợp lớp, báo cáo, lắng nghe.. chụm 2 chân, bài thể dục, trò chơi “Ném bóng trúng đích” - Cho hs khởi động.. - Khởi động xoay các khớp tay, chân.. 2. Kiểm tra: Trang 12. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Kiểm tra, nhận xét.. - Cá nhân tập nhảy dây, nhận xét.. 3. Bài mới: HĐ 1: - Cho hs ôn lai bài thể dục, tập nhảy dây, sửa sai.. - Cả lớp, tổ tập luyện.. HĐ 2: - Nhắc lại cách chơi và cho hs chơi.. - Chơi trò chơi.. - Cho HS đi nhẹ nhàng thả lỏng.. - Thả lỏng. 4. Củng cố: - Cho học sinh tập lại bài thể dục, quan sát sửa sai.. - Cá nhân tập lại.. 5.Dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn lại nội dung trên.. - Về tập luyện.. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… CHÍNH TẢ HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I . Yêu cầu cần đạt: - Nghe – viết chính xác bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập (2) a/b. II .Phương tiện dạy học: - Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ, hoặc giấy khổ to. Bút dạ. III . Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Ghi tựa. Hướng dẫn viết chính tả: -GV đọc đoạn văn 1 lượt. -Hỏi: +Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ thương? *Hướng dẫn cách trình bày: -Đoạn văn có mấy câu? -Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa? *Hướng dẫn viết từ khó: -Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. -Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. *Viết chính tả: - GV đọc bài thong thả từng câu, từng cụm từ cho HS viết vào vở. - Nhắc nhở tư thế ngồi viết. * Soát lỗi: -GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các từ khó viết cho HS soát lỗi. -Yêu cầu HS đổi vở chéo để kiểm tra lỗi. * Chấm bài: -Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét.. -HS lắng nghe, nhắc lại.. -Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại. -Voi ghìm đà, huơ vòi chào khán giả. -HS trả lời. (5 câu) -Những chữ đầu đoạn và đầu câu. -xuất phát, chiêng trống, bỗng, lầm lì, mangát,.. -Đọc: 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. -HS nghe viết vào vở.. -HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV. Trang 13 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2. GV chọn câu a Câu a: Gọi HS đọc yêu cầu. -GV nhắc lại YC BT. Bài tập cho một đoạn thơ nhưng một vài tiếng còn trông phụ âm đầu. Các em chọn tr hoặc ch điền vào chỗ còn thiếu sao cho đúng. -Yêu cầu HS tự làm. Gọi 3 HS lên bảng. -Cho HS đọc kết quả bài làm của mình. -Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. -HS nộp 5 -7 bài. Số bài còn lại GV thu chấm sau. -1 HS đọc yêu cầu trong SGK. -Lắng nghe. -3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào nháp. -3 HS đọc lại lời giải và làm bài vào vở. Đáp án: Góc sân nho nhỏ mới xây Chiều chiều em đứng nơi này em trông Thấy trời xanh biếc mênh mông Cánh cò chớp trắng trên sông Kinh Thầy. Tranà Đăng Khoa Chỉ còn dòng suối lượn quanh Thức nâng nhịp cối thậm thình suốt đêm. Quang Huy. Gió đừng làm đứt dây tơ Cho em sống trọn tuổi thơ – cánh diều. 4.Củng cố, dặn dò: GV nhắc lại nội dung bài Chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... TOÁN LUYỆN TẬP I/ Yêu cầu cần đạt: - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Viết và tính được giá trị của biểu thức. - Làm các bài tập: 1, 2, 3, 4(a, b). II/ Phương tiện dạy học: - Kẻ sẵn bảng nội dung bài tập 3 như SGK trên bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Bài học hôm nay sẽ giúp các em tiếp tục củng cố về giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: -Yêu cầu HS đọc đề bài. -Bài toán thuộc dạng toán gì? -GV yêu cầu HS tóm tắt và trình bày bài giải. -Chũa bài, yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài của nhau. Tóm tắt: 5 qủa: 4500 đồng Trang 14. Hoạt động học sinh. -Nghe giới thiệu.. -1 Hs nêu yêu cầu BT. . -HS thực hiện yêu cầu của GV. Trình bày bài giải nhu sau: Bài giải Giá tiền mỗi quả trứng là: 4500 : 5 = 900 ( đồng ) Số tiền mua 3 quả trứng là: 900 x 3 = 2700 ( đồng ). Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3 quả: ………đồng? -GV nhận xét và cho điểm HS.. Đáp số: 2700 đồng -1 HS nêu yêu cầu BT. -1 HS lên bảng giải, lớp giải VBT. Bài giải Số viên gạch lát nền trong mỗi căn phòng là: 2550 : 6 = 425 (viên ) Số viên gạch lát nền 7 căn phòng là: 425 x 7 = 2975 ( viên ) Đáp số: 2975 viên. Bài 2: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. -Yêu cầu HS tự làm bài. Tóm tắt: 6 phòng: 2550 viên gạch 7 phòng: …………viên gạch? -GV nhận xét và cho điểm HS. -Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao?. -1 HS nêu yêu cầu BT. -Quan sát.. Bài 3: -Yêu cầu HS đọc đề bài: -GV treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng số như trong -Điền số thích hợp vào ô trống. -1 HS lên bảng giải, lớp giải VBT. SGK. -Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? -Trong ô trống thừ nhất, em điền số nào? Vì sao? TG đi 1giờ 2giờ 4giờ 3giờ 5giờ QĐ đi 4km 8km 16km 12km 20km -1 HS nêu yêu cầu BT. -1 HS lên bảng làm bài, Lớp làm vào VBT. Bài 4: a. 32 : 8 x 3 = 4 x 3 b. 45 x 2 x 5 = 90 x 5 -GV gọi HS đọc đề bài. = 12 = 450 -Yêu cầu HS làm bài tự viết biểu thức và tìm giá c. 48 x 4 : 7 = 196 : 7 c. 234 : 6 : 3 = 39 : 3 trị. = 28 = 13 -GV nhận xét 4 Củng cố – Dặn dò: GV nhắc lại nội dung bài Chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... Thứ sáu, ngày..02...tháng..03....năm 2012 TẬP LÀM VĂN KỂ VỀ LỄ HỘI I . Yêu cầu cần đạt: - Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh. - Giao tiếp: Lắng nghe và phản hồi tích cực. II Phương tiện dạy học: - Bảng phụ viết những câu hỏi gợi ý. - Hai bức ảnh lễ hội trong SGK III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Trang 15 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1. Ổn định: 2. KTBC: 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: Gọi HS đọc YC BT. -GV viết lên bảng hai câu hỏi sau: +Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào? +Những người tham gia lễ hội đang làm gì? -Cho HS chuẩn bị theo nhóm đôi.. -Lắng nghe. -1 HS đọc YC SGK. -HD trao đổi nhóm đôi về quang cảnh và hoạt động của con người trong từng ảnh. -HS nối tiếp nhau trình bày. Lớp nhận xét. Ảnh 1: Đậy là cảnh lễ hội vào năm mới ở một làm quê. Người người tấp nập đến sân với những bộ quần áo nhiều màu sắc. Lá cờ ngũ sắc của lễ hội treo ở trung tâm. Khẩu hiệu Chúc mừng năm mới treo trước cổng đình. Nổi bật trên tấm ảnh là cảnh hai thanh niên đang chơi đu. Họ nắm chắc tay đu và đu rất bổng. Mọi người chăm chú ngước nhìn hai thanh niên với vẻ tán thưởng. Ảnh 2: Đó là quang cảnh lễ hội đua thuyền trên sông. Một chùm bong bóng bay nhiều màu sắc được neo bên bờ càng làm tăng cẻ náo nức cho lễ hội. Trên mặt sông là hàng chục chiếc thuyền đua. Các tay đua đều là những thanh niên khoẻ mạnh. Ai nây cầm chắc tay chèo, gò lưng, dồn sức vào đôi tay để chèo thuyền. Những chiếc thuyền lao đi vun vút.. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét và chốt lại. -GV nhận xét.. 4.Củng cố, dặn dò: GV nhắc lại nội dung bài Chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... TNXH CÔN TRÙNG I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số côn trùng đối với cơ thể con người. - Nêu tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của tôm, cua trên hình vẽ hoặc vật thật. - Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động (thực hành) giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh nơi ở; tiêu diệt các loại côn trùng gây hại. II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh như SGK. - Sưu tầm các tranh ảnh côn trùng, và các thông tin về việc nuôi một số côn trùng có ích, diệt trừ những côn trùng có hại. III. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Trang 16. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1.Ổn định: 2.KTBC: 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài:Ghi tựa. -Lắng nghe. Hoạt động 1: Các bộ phận bên ngoài của cơ thể côn trùng. -GV nhận xét bổ sung ý kiến nhận xét của HS. +Các HS trong nhóm lần lượt nêu và chỉ cho các bạn trong nhóm biết các bộ phận của côn 4/ Củng cố – dặn dò: trùng trong hình của nhóm đã quan sát (mỗi HS -Yêu cầu cả lớp đọc mục bạn cân biết SGK. chỉ nói một hình). +HS quan sát đếm số chân và trả lời: 6 chân. Chân chia thành các đốt. -Làm việc theo nhóm. +Trên đầu côn trùng có : mắt, râu, mồm, …… +Yêu cầu các HS làm việc trong nhóm: nói tên và chỉ -Lắng nghe. ra các bộ phận: đầu, ngực, bụng, chân, cánh của các +Cơ thể côn trùng không có xương sống. con côn trùng trong các hình mà nhóm quan sát. -Làm việc cả lớp: -1 đến 2 HS nhắc lại. +Hỏi HS: Côn trùng có bao nhiêu chân? Chân côn trùng có gì đặc biệt không? +Trên đầu côn trùng thường có gì? +Cơ thể côn trùng có xương sống không? *GV kết luận: Côn trùng là những động vật không -Chia nhóm quan sát và thảo luận để rút ra kết xương sống. Chúng có 6 chân và chân phân thành các luận như sau: +Côn trùng có nhiều màu sắc khác nhau, có con đốt. Phần lớn các loài côn trùng đếu có cánh. Hoạt động 2: Sự phong phú đa dạng về đặc điểm bên có màu nâu (gián, ..), có con có màu đen hoặc xanh (ruồi), có con có màu trắng (tằm), có con ngoài của côn trùng. -GV chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm từ 4-6 HS có nhiều màu sắc như chân chấu, bươm yêu cầu các nhóm HS quan sát các hình minh hoạ bướm,… +Chân của các con côn trùng khác nhau thì trong SGK theo định hướng: khác nhau. Có con có chân ngắn và mập như +Nêu màu sắc của các con côn trùng. +Chân của các con côn trùng khác nhau có gì khác chân cà cuông, gián; có con có chân dài, mảnh như chân muỗi,… nhau? +Cánh của các con côn trùng khác nhau như thế nào? +Cánh côn trùng cũng rất khác nhau. Có con có nhiều lớp cánh. Phía ngoài là cánh cứng, trong là cánh mỏng như cánh cà cuống, gián, châu chấu; có con cánh mỏng và trong suốt như ong, -GV gọi đại diện các nhóm nêu ý kiến thảo luận của ruồi, … nhóm mình. -Đại diện HS nêu, các nhóm khác nhận xét bổ GV kết luận: Côn trùng có nhiều loài khác nhau, mỗi sung. loài có đặc điểm hình dáng, màu sắc khác nhau. Ngay trong một loài nhưng các giống khác nhau thì đặc -Lắng nghe và nhắc lại. điểm bên ngoài cũng khác nhau. *Hoạt động 3: Ích lợi và tác hại của côn trùng. -Làm việc cả lớp: -Yêu cầu HS kể tên một số loài côn trùng mà em biết. -HS kể tên các côn trùng: kiến, dế mèn, ve sầu, GV ghi lại trên bảng. … -Làm việc theo nhóm. +Yêu cầu HS ngồi theo nhóm – Phát giấy bút cho các +HS ngồi theo nhóm nhận giấy bút. nhóm. +Yêu cầu các nhóm phân loại các côn trùng ghi trên +HS tyrong nhóm thảo luận về ích lợi và tác hại bảng thành 2 nhóm: Côn trùng có ích – Côn trùng có cũa mỗi côn trùng rồi xếp vào hai nhóm như hại. hướng dẫn. Trang 17 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Làm việc cả lớp. +Yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng. +Các nhóm dán kết quả thảo luận lên bảng. +GV yêu cầu HS giải thích nêu tên từng côn trùng và giải thích tại sao loài côn trùng đó có hại Kết luận: Côn trùng như (ong, tằm) có lợi cho con người và cây cối (ong cho mật và đẻ trứng, ấu trùng ong ăn trứng sâu bọ). 4.Củng cố, dặn dò: GV nhắc lại nội dung bài Chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... TOÁN TIỀN VIỆT NAM I/ Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được tiền Việt Nam loại: 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng. - Bước đầu biết chuyển đổi tiền. - Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. - Làm các bài tập: 1(a, b), 2(a, b, c), 3. II/ Phương tiện dạy học: - Các tờ giấy bạc: 2000 đồng,5000 đồng, 10.000 đồng. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài:Ghi tựa. Giới thiệu các tờ giấy bạc: 2000 đồng,5000 đồng, 10.000 đồng. b.Luyện tập thực hành: Bài 1: -Gv yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các chú lợn và nói cho biết trong mỗi chú lợn có bao nhiêu tiền. -GV hỏi: Chú lợn a có bao nhiêu tiền? Em làm thế nào để biết điều đó? -GV hỏi tương tự với phần b, c.. Hoạt động học sinh. -Nghe Giới Thiệu. -Quan Sát 3 Tờ Giấy Bạc Và Đọc Giá Trị Của Từng Tờ.. -HS Làm Bài Theo Cặp.. -Chú Lợn A Có 6200 Đồng. Em Tính Nhẩm 5000 Đồng + 1000 Đồng + 200 Đồng = 6200 Đồng. B. Chú Lợn B Có 8400 Đồng Vì 1000 Đồng + 1000 Đồng + 1000 Đồng + 5000 Đồng + 200 Đồng +200 Đồng = 8400 Đồng. C. Chú Lợn C Có 4000 Đồng, Vì 1000 Đồng + 1000 Đồng + 1000 Đồng + 200 Đồng + 200 Bài 2: -GV yêu cầu HS quan sát bài mẫu: Đồng + 200 Đồng + 200 Đồng + 200 Đồng = -GV HD: Bài tập yêu cầu chúng ta lấy các tờ giấy 4000 Đồng. bạc trong khung bên trái để được số tiền tương ứng bên phải. Trong bài mẫu chúng ta phải lấy 2 tờ giấy -HS Quan Sát. Trang 18. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> bạc 1000 đồng để được 2000 đồng. -Lắng Nghe GV HD. -Yêu cầu HS làm bài tiếp. *GV hỏi: Có mấy tờ giấy bạc, đó là những loại giấy bạc nào? -Làm thế nào để lấy được 10 000 đồng? Vì sao? -HS Tự Làm. -GV hỏi tương tự với các phần còn lại của bài. -Có 4 Tờ Giấy Bạc Loại 5000 Đồng. -Lấy 2 Tờ Giấy Loại 5000 Đồng Thì Được 10000 Đồng. Vì 5000 Đồng + 5000 Đồng = 10 000 Đồng. Bài 3: C. Lấy 5 Tờ Giấy Bạc Loại 2000 Đồng Thì -GV yêu cầu HS xem tranh và nêu giá của từng đồ Được10 000 Đồng. Vì …… D……… vật. -GV chữa bài và cho điểm HS.. -Trong các đồ vật ấy, đồ vật nào có giá tiền ít nhất? -HS Nêu: Lọ Hoa Giá 8700 Đồng, Lược 4000 Đồ vật nào có giá tiền nhiều nhất? Đồng, Bút Chì 1500 Đồng, Truyện 5800 Đồng, Bóng Bay 1000 Đồng. -Mua một quả bóng và một chiếc bút chì hết bao -Đồ Vật Có Giá Tiền Ít Nhất Là Bóng Bay, Giá nhiêu tiền? 1000 Đồng. Đồ Vật Có Giá Tiền Nhiều Nhất Là Lọ Hoa Giá 8700 Đồng. -Em làm thế nào để tìm được 2500 đồng? -Mua Một Quả Bóng Và Một Chiếc Bút Thì Hết 2500 Đồng. -Giá tiền của một lọ hoa nhiều hơn giá tiền của một -Em Lấy Giá Tiền Của Quả Bóng Cộng Với Giá cái lược là bao nhiêu? Tiền Của Bút Chì Thì Được 1000 Đồng + 1500 Đồng = 2500 Đồng. -GV có thể yêu cầu HS so sánh giá tiền của các đồ -Giá Tiền Của Một Lọ Hoa Nhiều Hơn Giá Tiền vật khác với nhau. Của Một Cái Lược Là: 8700 Đồng - 4000 Đồng = 4700 Đồng. -HS Trả Lời Câu Hỏi. 4 Củng cố – Dặn dò: GV nhắc lại nội dung bài Chuẩn bị bài sau. -Lắng nghe và ghi nhận. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... CHÍNH TAÛ (NGHE – VIEÁT) HỘI VẬT I/ Yêu cầu cần đạt: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập (2) a/b. II/ Phương tiện dạy học: - Bảng viết sẵn các BT chính tả. III/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1/ Ổn định: 2/ KTBC: 3/ Bài mới: a/ GTB: - Ghi tựa: b/ HD viết chính tả:. -Lắng nghe và nhắc tựa. Trang 19 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> * Trao đổi về ND đoạn viết: -GV đọc đoạn văn 1 lần. - Qua câu chuyện, em thấy Cản Ngũ là người như thế nào? * HD cách trình bày: -Đoạn văn có mấy câu? -Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - Có những dấu câu nào được sử dụng? * HD viết từ khó: - YC HS tìm từ khó rồi phân tích.. -HS dõi GV đọc. 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm. -Là người có kinh nghiệm, điềm tĩnh, đấu vật rất giỏi. -6 câu. -Những chữ đầu câu và tên riêng phải viết hoa. - Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy. - HS: Cản Ngũ, Quắm Đem, giục giã, loay hoay, nghiêng mình…… - 3 HS lên bảng, HS lớp viết vào bảng con.. - YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được. *Viết chính tả: -HS nghe viết vào vở. - GV đọc bài cho HS viết vào vở. - Nhắc nhở tư thế ngồi viết. -HS tự dò bài chéo. * Soát lỗi: * Chấm bài: -HS nộp bài. -Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét. c/ HD làm BT: Bài 2: GV chọn câu a hoặc câu b. Câu a: - 1 HS đọc YC trong SGK. HS làm bài cá nhân. -Gọi HS đọc YC. -Một số HS trình bày bài làm. -GV nhắc lại yêu cầu BT, sau đó YC HS tự làm. - Đọc lời giải và làm vào vở. -Cho HS trình bày bài làm. -Lời giải: trăng trắng, chăm chỉ, chong chóng -Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Câu b: Cách làm tương tự như câu a. -1 HS đọc YC SGK. -Gọi HS đọc YC. -HS tự làm bài cá nhân. -YC HS tự làm. -2 HS đại điện cho nhóm lên trình bày. -Cho HS thi tìm nhanh BT ở bảng phụ. Bài giải: trực nhật, trực ban, lực sĩ, vứt. -Nhận xét và chót lời giải đúng. 4/ Củng cố – Dặn dò: -Lắng nghe. GV nhắc lại nội dung bài Chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... Trang 20. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×