Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 19 - HÒA NẬM TY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.56 KB, 39 trang )

Tuần 19
LỊCH BÁO GIẢNG
Thứ
Ngày
Môn Đề bài giảng
Thứ hai
4/1
Đạo đức Đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế.
Tập đọc Hai bà Trưng.
Kể chuyện Hai bà Trưng.
Toán Các số có bốn chữ số.
Thể dục Chuyên
Thứ ba
5/1
Toán Luyện tập
Tự nhiên xã hội Vệ sinh môi trường (Tiếp theo).
Chính tả Nghe – viết: Hai bà trưng.
Thủ công Kiểm tra chương II: Cắt dán chữ đơn giản
Thứ tư
6/1
Tập đọc Bộ đội về làng.
Luyện từ và câu Nhân hóa. Ôân cách đặt và trả lời câu hỏi Khi
nào?
Tập viết Ôn chữ hoa N (Tiếp theo).
Toán Các số có bốn chữ số (tiếp theo).
Mó thuật Vẽ trang trí: trang trí hònh vuông.
Thứ năm
7/1
Tập đọc Báo cáo kết quả tháng thi đua Noi gương chú
bộ đội.
Chính tả Nghe – Viết: Trần Bình trọng.


Hát nhạc Học hát bài Em yêu trường em (lời 1).
Toán Các số có bốn chữ số (tiếp theo).
Thứ sáu
8/1
Toán Số 10000 – luyện tập.
Tập làm văn Nghe – kể: Chàng trai làng Phù Ửng.
Tự nhiên xã hội Vệ sinh môi trường (Tiếp theo).
Thể dục Chuyên
Hoạt động NG Ôn luyện đội hình đội ngũ, quay phải, trái,
đằng sau, học tháo thắt khăn quàng.
Trang 1
Tuần 19
Thứ hai ngày 4 tháng 1 năm 2005.

Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: Đoàn kết với thiếu niên quốc tế.
I.MỤC TIÊU:
1. Giúp HS hiểu:
- Trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè, được tiếp nhận thông tin phù
hợp, được gìn giữ bản sắc dân tộc và được đối xử bình đẳng.
- Thiếu nhi thế giới đều là anh em, bè, bạn, do đó cần phải đoàn kết, giúp đỡ
lẫn nhau.
2. HS tích cực tham gia vào các hoạt động giao lưu, biểu lộ tình đoàn kết
với thiếu nhi quốc tế.
3. HS có thái độ tôn trọng, thân ái, hữu nghò với các bạn thiếu nhi các
nước khác.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- Vở bài tập đạo đức 3 (nếu có).
- các bài thơ, bài hát, tranh ảnh về tình hữu nghò giữ thiếu nhi Việt Nam với
thiếu nhi quốc tế.

- Các tư liệu về hoạt động giao lưu giữ thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc tế.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1. Ổn đònh tổ chức.
3’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu
bài.1’
2.2 Hoạt động 1:
Phân tích thông tin.
MT: - Hs có biểu
hiện của tình đoàn
kết, hữu nghò với
thiếu nhi quốc
- Thông báo kết quả thi
học ki học kì I.
- Kiểm tra đồ dùng học
tập học kì II của HS:
- nhận xét chung.
- Giới thiệu ghi đề bài.
- Chia nhóm, phát cho
mỗi nhóm một mẩu tin
nhắn về hoạt động hữu
nghò giữa thiếu nhi Việt
Nam và thiếu nhi quốc tế.
- Chú ý lắng nghe.
- Để lòng học tập lên bàn.
- Nhắc lại đề bài.
Thảo luận tìm hiểu nội dung
và ý nghóa của các hoạt

động đó.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình
bày.
Trang 2
Tuần 19
tế;HS hiểu trẻ em
có quyền tự do kết
giao bạn bè.
13’-15’
Hoạt động 2: Du
lòch thế giới.
MT: HS biệt thêm
về nền văn hoá, về
cuộc sống học tập
của thiếu nhi quốc
tế, trong nước và
trong khu vực.
Hoạt động 3: Thảo
luận nhóm.
- HS biết được
những điều cần
làm để tỏ tình đoàn
kết hữu nghò với
thiếu nhi quốc tế.
10’-12’
3. Củng cố – dặn
dò.
- Nhận xét kết luận:….
Tình đoàn kết của thiếu

nhi quốc tế….
- Đưa ra các tình huống.
- Qua phần trình bày của
các nhóm, em thấy trẻ
em các nước có điểm gì
giống nhau?
- Những sự giống nhau đó
nói lên điều gì?
- Chia nhóm yêu cầu thảo
luận nhóm.
- Nhận xét kết luận.
- HD thực hành
- Nhận xét tiết học.
- các nhóm khác nhận xét
bổ xung.
- Các nhóm thảo luận đóng
vai.
- Thiếu nhi các nước tuy
khác nhau về màu da, ngôn
ngữ về điều kiện sống….
- Đều yêu thương mọi
người, yêu quê hương, đất
nước mình, yêu thiên nhiên,
yêu hoà bình, ….
- Thảo luận nhóm ghi những
tìm liệt kê những việc em
cần làm để thể hiện tình
đoàn kết, hữu nghò với thiếu
nhi quốc tế.
- Nhận xét – bổ xung.

- về chuẩn bò những điều
GV yêu cầu.
Trang 3
Tuần 19
thứ ngay thang năm 200
Môn: TẬP ĐỌC
Bài: Hai Bà TRưng.
I.Mục đích, yêu cầu:
A.Tập đọc .
1.Rèn kó năng đọc thành tiếng:
- Giọng đọc phù hợp với diễn biến của chuyện.
2.Rèn kó năng đọc – hiểu:
Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn học kì I
- Hiểu các từ ngữ khó: giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy lâu,trẩy quân, giáp thục,…
- Hiểu nội dung của truyện: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm
của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
- B.Kể chuyện.
1.Rè kó năng nói:
- Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh họa HS kể lại được từng từng đoạn câu
chuyện.
- Kể tự nhiên phối hợp lời kể với kiệu bộ động tác thay đổi giọng kể phùn hợp
với nội dung chuyện.
2.Rèn kó năng nghe.
Nghe bạn kể, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
II.Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ truyện bài trong SGK.
- Bảng phu nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL Giáo viên Học sinh
1.Ổn đònh:

2.Bài mới.
2.1Giới thiệu bài.
2.2Luyện đọc.22’
a / Luyện đọc kết
hợp giải nghóa từ.
Giới thiệu 7 chủ điểm sẽ
học ở học kì II
- Giới thiệu ghi - đề bài.
- Đọc mẫu.
- HD đọc từng câu.
- Theo dõi chỉnh sửa.
- HD đọc đoạn.
- Theo dõi HD.
- Lắng nghe và quan sát
tranh.
- Nhắc lại đề bài.
- Nối tiếp đọc từng câu.
- Sử lỗi phát âm.
- Mỗi học sinh đọc một đoạn.
- Tập ngắt nghỉ hơi đúng.
Trang 4
Tuần 19
2.3Tìm hiểu bài.
8-10’
- Giải nghóa thêm.
- HD đọc bài tong nhóm.
- Theo dõi nhận xét.
- Nhận xét tuyên dương.
- Yêu cầu:
- Nêu những tội ác của

giặc đối với nhân dân ta?
- Hai Bà Trưng có tài và
chí lớn như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc lại bài
và hướng dẫn cách đọc.
- Vì sao Hai Bà Trưng
khởi nghóa?
- Hãy tìm những chi tiết
nói lên lhí thế của đoàn
quân khởi nghóa?
- Kết quả của cuộc khởi
nghóa thế nào?
- Vì sao muôn đời nay
nhân dân ta tôn kính hai
- 2 HS đọc từ ngữ ở chú giải.
- Đọc bài trong nhóm 4hs.
- Lần lượt từng HS trong
nhóm đọc - cả nhóm nhận xét
– Sửa chữa.
- 2 Nhóm thi đọc.
- 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc
thầm.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm đoạn
1.
- Chúng thẳng tay chém giết
dân lành, cướp hết ruộng
nương, bắt dân lên rừng săn
thú.
- 1HS đọc đoạn 2: lớp đọc
thầm.

- 2 đến 3 HS phát biểu ý
kiến.
- 2-3 HS đọc bài và chú ý
ngắt nghỉ ở các dấu câu.
- 1 HS đọc đoạn 3: lớp đọc
thầm.
- Vì Hai Bà Trưng yêu nước,
thương dân, căm thù giặc đã
tàn bạo giết hại ông thi sách
gây bao tội ác với nhân dân.
- Kể theo cặp.
- Hai bà trưng mặc áo phục
thật đẹp, bước lên bành voi
oai phong.
- 1HS đọc đoạn 4: lớpđọc
thầm bài.
- Thành trì của giặc lần lượt
sụp đổ, …
- Vì Hai Bà Trưng là người
lạnh đạo nhân dân giải phóng
Trang 5
Tuần 19
2.3 Luyện đọc lại.
17’
KỂ CHUYỆN:17’
1.Xác đònh yêu
cầu.
4.Củng cố - dặn
dò.3’
bà trưng?

Yêu cầu:
- Nhận xét và tuyên
dương.
-KL: …
- Yêu cầu.
- Nêu nhiệm vụ của phần
kể chuện.
- Hướng dẫn kể từng
đoạn theo tranh.
- Nhận xét và cho diểm
HS.
- Câu chuyện giúp em
hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu
chuyện cho người thân
nghe và chuẩn bò bài sau.
đất nước, …
- 1 HS khá đọc diễn cảm bài.
- Thi đọc lại đoạn văn theo
cặp.
- 4 HS nối tiếp kể – lớp nhận
xét.
- Lắng nghe
- 1 HS nêu yêu cầu phần kể
chuyện.
+ Lần lượt quan sát tranh
trong SGK. Thảo luận nhóm
kể theo tranh.
+ Từng nhóm thi kể.

Dân tộc Việt Nam có truyền
thống chống giặc ngoại xâm
bất khuất từ bao đời nay.
Môn: TOÁN
Bài: Các số có bốn chữ số.
I:Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác 0).
- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra gía trò của các chữ
sốtheo vò trí của nó ở từng hàng,
- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường
hợp đơn giản).
II:Chuẩn bò:
Có hộp đồ dùng học toán.
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Trang 6
Tuần 19
ND – TL Giáo viên Học sinh
1. Ổn đònh tổ
chức.
2. Bà mới.
2.1 Giới thiệu
bài.
2.2 Giới thiệu
số có bốn chữ
số.
2.3 Thực hành.
Bài 1: Viết theo
mẫu.
Bài 2:Viết theo

mẫu.
Bài 3: Số.
- Nhận xét thông báo kết
quả bài thi học kì I của
HS..
- Giới thiệu – ghi đề bài.
- Lấy lần lượt từng tấm bìa
như trong sách giáo khoa.
- Mỗi tấm bìa có bao nhiêu
ô vuông?
Nhóm thứ nhất có bao
nhiêu tấm bìa ?
- Vậy nhóm thứ nhất có
bao nhiêu ô vuông?
- Nhóm thứ hai có bốn
tấm bìa vậy nhóm thứ hai
có bao nhiêu ô vuông?
- Giới thiệu nối tiếp cho
đến hết.
- Coi 1 là đơn vò có 3 đơn
vò ta viết 3 ở hàng đơn vò.
- Coi 10 là hàng chục có 2
chục ta viết như thế nào?
- lân lượt giới thiệu cho
đến hết…
- Nêu và hướng dẫn nêu:
- Thảo luận cặp đôi nêu
như bài mẫu.
-Hướng dẫn HS nêu bài
mẫu.

-Tổ chức cho HS làm theo
- Nhắc lại tên bài.
- Quan sát và thực hiện lấy các
tấm bìa theo yêu cầu GV.
- Mỗi tấm bìa có 100 ô vuông.
- Nhóm thứ nhất có 10 tấm
bìa.
- Nhóm thứ nhất có 1000 ô
vuông.
Nhóm thứ hai có 400 ô vuông.
- Ta viết 2 ở hàng chục.
- Tự nhận ra các vò trí của các
số như GV đã HD
- Đọc chỉ vò trí của các số: “
Một nghìn bốn trăm hai mươi”,
nêu vò trí các số từng hàng.
- Lần lượt các cặp lên trình
bày trước lớp.
-1-2 HS nêu Cả lớp theo dõi
sau đó tự làm bài vào vở (1HS
lên bảng làm bài).
Trang 7
Tuần 19
3. Củng cố, dặn
dò.
cặp.
-Cho HS đọc lần lượt các
số trong dãy.
-Dặn HS :
-Nhận xét tiết học.

-Từng cặp lần lượt nêu các số
còn thiếu cho nhau biết (1 HS
lên điền trên bảng).
1984 1985 1986 ….

2681 2682 2683 …
-N - L –CN
-Về nhà làm thêm các bài tập.
Thø ba ngµy th¸ng n¨m 200
Môn: TOÁN
Bài: Luyện tập
I.Mục tiêu.
Giúp HS củng cố về:
-Về đọc, viết các số có 4 chữ số(mỗi chữ số đều khác 0).
-Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong từng dãy số.
-Làm quen bước đầu với các số tròn nghìn( từ 1000- 9000).
II.Chuẩn bò
Bài tập 1và2.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài
cũ. 4’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu
bài. 1’
2.2 luyện tập
Kiểm tra các bài đã dao về
nhà ở tiết trước.
- Nhận xét – cho điểm.
- Giới thiệu ghi đề bài.

-Yêu cầu HS nêu cách làm
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Nhắc lại đề bài.
- HS tự đọc rồi tự viết số vào
Trang 8
Tuần 19
Bài 1. Viết( theo
mẫu) 10’
Bài 2.Viết( theo
mẫu) 10’-12’
Bài 3:Số.8’-10’
3. Củng cố- dặn
dò. 3’
bài, sau đó làm bài.
- Nhận xét cho điểm HS.
-Cho HS tự làm vào vở.
-Nhận xét cho điểm HS
-Cho HS nêu cách làm bài.
-Nhận xét tiết học.Dặn HS
về nhà làm thêm bài.
vở(2 HS lên bảng 1HS đọc chữ-
1 HS viết số vào bảng) sau đó
gọi 4-5 HS nhìn lên bảng để
đọc số. Cả lớp theo dõi nhận
xét.
-1 HS lên bảng làm cả lớp làm
vào vở.
+Một nghìn chín trăm bốn mươi
hai.
+Sáu nghìn ba trăm nắm tám.

+Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi
bốn…
-HS nêu sau đó tự làm vào vở(1
HS lên bảng làm.
a.8650, 8651, 8652, 8653,8654,

Trang 9
Tuần 19
Môn: Tự nhiên xã hội
Bài: Vệ sinh môi trường (tiếp theo)
I.Mục tiêu:
Sau bài học HS biết:
- Nêu tác hại của việc người và gia súc uế bừa bãi đối với môi trường và sức
khỏ con người.
- Những hành vi đúng để giữ cho nhà tiêu hợp vệ sinh.
II.Đồ dùng dạy – học.
- nh như SGK trang 70, 71.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
4’
2.Bài mới.
2.1Giới thiệu bài
1’
2.2Hoạt động.
- Hoạt động 1: 8’
Quan xát tranh.
MT: Nêu tác hại
của việc người và
gia súc phóng uế

bừa bãi đối với
môi trường và sức
khoẻ con người.
- Cần làm gì để giữ vệ sinh
nơi công cộng?
- Ở nhà em đã sử lí rác như
thế nào?
- Nhận xét đánh giá.
- Giới thiệu – ghi đề bài.
Cho HS quan sát
- Yêu cầu
- ChoHS thảo luận nhóm.
- Cần làm gì để tránh những
hiện tượng trên?
- Nhận xét – chốt ý.(SGK)
- 2 HS trả lời, lớp nhận xét
bổ xung.
- Một số học sinh nêu.
- Nhắc lại đề bài.
- Quan sát cá nhân các hình
70 – 71 sách giáo khoa.
- 2- 3 em nói những gì mình
quan sát thấy trong hình.
- Trưởng nhóm tổ chức cho
các bạn họp nhóm nêu tác
hại của việc người và gia súc
phóng uế bừa bãi và cho một
số dẫn chứng cụ thể em thấy
ở đòa phương (đường làng,
ngõ xóm, bến xe, bến tàu, …)

- Đại diện các nhóm trình
bày.
- nối tiếp nêu, lớp nhận xét.
Trang 10
Tuần 19
- Hoạt động 2: 8’
Thảo luận theo
nhóm.
MT: Biết được
các loại nhà tiêu
và cách xử dụng
hợp vệ sinh.
3.Củng cố - dặn
dò.3’
- Chia nhóm và yêu cầu
-
- Tổ chức chơi mẫu.
- Ở đòa phương bạn thường
sử dụng các loại nhà tiêu
nào?
- Bạn và những người trong
gia đình cần làm gì để giữ
cho nhà tiêu luôn sạch sẽ?
- Đối với vật nuôi thì cần
làm gì để phân vật nuôi
không làm ô nhiễm môi
trường?
- Dặn HS:
- Nhận xét – tiết học.
- Quan sát hình 3- 4 SGK và

trả lời theo gợi ý: Chỉ và nối
tên từng loại nhà tiêu có
trong hình.
- Nối tiếp trả lời.
- Có tro bếp đổ ở nhà tiêu, có
nắp đậy, có bồn chứa nước,
cọ rửa thường xuyên, ….
- Phải xây chuồng
Trang 11
Tuần 19
Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Bài: Hai Bà Trưng
I.Mục đích – yêu cầu.
- Kèn kó năng viết chính tả:
1. Nghe – viết chính xác đoạn 4 trong bài Hài Bà Trương. Biết viết đúng các
tên riêng.
2. Điền đúng và chỗ trống tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc vần iêc/iêt. Tìm được
các tiếng bắt đâu bằng l/n hoặc có vần iếc/ iêt.
II.Đồ dùng dạy – học.
- Chuận bò bài tập 2 SGK.
- Vở bài tập
III.Các hoạt động dạy – học.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài
cũ. 5’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu.
1’
2.2 HD nghe
viết.

a. Tìm hiểu nội
dung.
b. Cách trình
bày
c. Luyện viết
từ khó.
- Kiểm tra mốt số từ ở BT
tuần trước.
- Nhận xét – cho điểm.
- Giới thiệu – ghi đề bài.
Đọc đoạn chính tả.
- Nội dung đoạn viết nói lên
điều gì?
- Đoạn viết có mấy câu?
- Các chữ trong Hai và Bà
trong Hai Bà Trưng được
viết như thế nào?
Tìm các tên riêng trong bài
chính tả, các tên riêng đó
viết như thế nào?
- Yêu cầu và ghi bảng.
- Đọc từng từ khó:
- 2 HS lên bảng – lớp viết bảng
con: lưỡi, những, thẳng băng,
nửa chừng, ….
- Nhắc lại đề bài.
- 2 HS đọc lại. Lớp theo dõi đọc
thầm.
- Đất nước thống nhất, Hai bà
trở thành vò nữ anh hùng...

- 4 câu.
- Viết hoa cả chữ Hai và chữ
Bà.
Tô Đònh, Hai Bà Trưng là các
tên riêng chỉ người. Viết hoa tất
cả chữ cái đầu của mỗi tiếng.
- Đọc thầm bài nêu những từ
khó viết. (lần lượt, sụp đổ, …
- Phân tích từ khó.
- Viết từ khó bảng con.
Trang 12
Tuần 19
d. viết bài.
2.3 Luyện tập.
7’
3. Củng cố –
Dặn dò. 3’
- Lưu ý HS trước khi viết.
- Đọc từng câu.
- Chấm chữa bài.
Bài 2: Yêu cầu và hướng
dẫn.
- Nhận xét chốt lại lời giải
đúng.
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề
bài:
- Tổ chức cho HS chơi tiếp
sức. Và hướng dẫn cách
chơi.
- Nhận xét tuyên dương.

- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò:
- HS viết bài vào vở.
- Đọc yêu cầu bài SGK.
- 2 HS lên bảng, lớp làm bảng
con: Lành lặn, nao núng, lanh
lảnh.
- 2 HS dọc đề bài.
- 1 HS đọc phần làm mẫu.
- 2 Nhóm thi tiếp sức.
- khi nghe hiệu lệnh của GV làn
lượt mỗi nhóm viết nhanh lên
bảng. Từ bắt đầu l/n
- HS nhắc lại tên bài học.
- Sai 3 lỗi và viết xấu về viết
lại bài.
Trang 13
Tuần 19

Môn: THỦ CÔNG.
Bài:Kiểm tra chương II
Cắt, dán chữ cái đơn giản.
I Mục tiêu.
- Kiểm tra lại cắt dán chữ cái đơn giản.
- HS cắt dán được chữ vui vẻ.
- Yêu thích sảm phẩm của mình làm ra.
II Chuẩn bò.
- Mẫu chữ VUI VẺ.
- Tranh quy trình cắt, dán chữ VUI VẺ.
- Giấy thủ công, bút chì, kéo, hồ dán, …

III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1.Ổ đònh. 3’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu
bài.
2.2 Nội dung.
Kiểm tra
3. Nhận xét -
dặn dò.
- Kiểm tra sự chuẩn bò
của HS.
Giới thiệu dán tiếp.
- Ghi đề kiểm tra lên bảng.
- Thu và chấm sản phẩm.
- Nhận xét tiết kiểm tra.
- Dặn HS:
- HS để đồ dùng lên bàn.
- Nghe GV giới thiệu và nhắc
tên bài.
- Tự làm bài theo cá nhân.
- nộp sản phẩm.
- Chuẩn bò đồ dùng cho học kì II
Trang 14
Tuần 19
thứ tư ngày tháng năm 200

thứ ngay thang năm 200
Môn: TẬP ĐỌC
Bài: Bộ đội về làng

I.Mục đích – yêu cầu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc các từ, tiếng khó, hoặc dễ lẫn do hảnh hưởng của phương ngữ: Rộn ràng,
hớn hở, bin ròn, xôn xao,…
- Ngắt, nghỉ hơi đúng nhòp thơ, cuối mỗi dòng thơ. Đọc trôi chảy toàn bài thơ.
2. Đọc hiểu:
- Hiểu nghóa các từ ngữ trong bài: bòn ròn, đơn sơ, ….
- Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi tình cảm quân dân thắm thiết trong thời kì
kháng chiến chống thực dân pháp.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Chuẩn bò.
- Tranh minh họa bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sính
1. Kiểm tra bài
cũ. 3’
2. Bài mới.
2.1Giới thiệu bài
- Bài “ Hai Bà TRưng”.
- Nhận xét cho điểm.
- Giới thiệu – Ghi đề bài.
- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Nhắc lại đề bài.
Trang 15

×