Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.23 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 3 Ngày soạn: 15/9/2012 Ngày giảng: Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2012 Tiết 1: Chào cờ TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG -----------------------------------------------Tiết 2: Âm nhạc (GIÁO VIÊN CHUYÊN SOẠN GIẢNG) ---------------------------------------------------Tiết 3: Toán (Tiết 11) KIỂM TRA Những kiến thức học sinh đã biết Những kiến thức mới trong bài liên quan đến bài học cần được hình thành - Biết Đọc, viết số có hai chữ số, viết - Kiểm tra các nội dung: Đọc, viết số số liền trước số liền sau, cộng trừ có hai chữ số, viết số liền trước số không nhớ trong phạm vi 100, giải bài liền sau, cộng trừ không nhớ trong toán bằng một phép tính đã học. Đo phạm vi 100, giải bài toán bằng một viết số đo độ dài đoạn thẳng đã học. phép tính đã học. Đo viết số đo độ dài đoạn thẳng đã học. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Kiểm tra các nội dung: Đọc, viết số có hai chữ số, viết số liền trước số liền sau, cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100, giải bài toán bằng một phép tính đã học. Đo viết số đo độ dài đoạn thẳng đã học. 2. Kĩ năng - Biết vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra . 3. Thái độ - Có ý thức tự làm bài II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Giấy kiểm tra photo sẵn 2. Học sinh : Bút và thước chia cm III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số 2. Đề bài: Bài 1: Viết các số . a) Từ 70 đến 80 b) Từ 89 đến 95 Bài 2 : - Số liền trước của 61 là: - Số liền sau của 89 là: - Số lớn hơn 54 và bé hơn 57 là: Baì 3: Đặt tính rồi tính: 42 +54 84 – 3 60 – 20 5 + 23 7 + 42 Bài 4:. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Mai và Lan làm được 47 bông hoa. Mai làm được 23 bông hoa . Hỏi Lan làm được bao nhiêu bông hoa? Bài 5: Điền vào chỗ trống. 1dm =….cm 10cm = …..dm - Học sinh làm bài, GV quan sát 4.Thu bài và chấm Biểu điểm Bài 1: 3 điểm Bài 2: 1 điểm Bài 3: 2,5 điểm Bài 4: 2,5 điểm Bài 5: 1 điểm 3. Kết luận - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau -----------------------------------------------------Tiết 4+5: Tập đọc BẠN CỦA NAI NHỎ Những kiến thức học sinh đã biết Những kiến thức mới trong bài liên quan đến bài học cần được hình thành - Biết một số các con vật như nai, hổ, - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người sói qua các câu truyện cổ tích. bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người . - HS khá giỏi trả lời được tất cả các câu hỏi trong SGK. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người.HS khá giỏi trả lời được tất cả các câu hỏi trong SGK. 2. Kĩ năng - Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu, ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng . 3. Thái độ - Ham đọc và vận dụng bài học và cuộc sống II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên - Tranh minh họa bài , bảng phụ ghi câu dài 2. Học sinh : SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài : chuyển giờ. - 2em đọc bài: Làm việc thật là vui, Trả - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. lời câu hỏi 1,2 - Treo tranh; Tranh có những con vật gì? - Tranh vẽ hươi, nai , sói và cừu Chúng đang làm gì?. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Vậy muốn biết tại sao chú Nai trong tranh lại bi húc ngã chúng ta cùng tìm hiểu bài ngày hôm nay. 3. Phát triển bài Tiết 1: Luyện đọc a.GV đọc mẫu một lần b.Cho học sinh đọc nối tiếp theo câu Luyện đọc tiếng khó: Nai Nhỏ, chặn lối, rình, nhanh trí, lao tới. c. Hướng dẫn đọc từng đoạn trước lớp - HS nối tiếp đọc từng đoạn - Chú ý cách ngắt nghỉ hơi và giọng đọc Sói sắp tóm được Dê Non / thì bạn con đã kịp lao tới,/ dùng đôi gạc chắc khoẻ / húc Sói ngã ngửa.// (giọng tự hào) - Giải nghĩa từ khó; ngăn cản, hích vai, hung ác, gạc, rình, thông minh. d. Luyện đọc từng đoạn trong nhóm. Đ. Các nhóm thi đọc e.Đọc đồng thanh đoạn 1,2 Tiết 2: Tìm hiểu bài. * Đoạn 1: 1HS đọc - Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu? - Cha Nai Nhỏ nói gì? * Đoạn 2,3,4: HS đọc thầm - Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình? - HSKG: kể lại 3 hành động của bạn Nai nhỏ - HSY: kể từng hành động - Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên một điều tốt của bạn ấy, em thích nhất ỏ điểm nào? - GV: Đặc điểm “ dám liều mình vì người khác” vì đó là đặc điểm của một người dụng cảm, tốt bụng. - HSKG: Theo em , người bạn tốt là người bạn như thế nào? - GV: Người sẵn lòng giúp người, cứu người là người bạn tốt, đáng tin cậy. Chính vì vậy, cha Nai Nhỏ yên tâm về bạn của con khi biết bạn của con dám. - HS nghe.. - HS nhẩm theo - Mỗi em đọc 1 câu đến hết bài - Gọi nhiều em đọc phát âm - 3 em mỗi em đọc một đoạn - HSY đọc câu dài trên bảng - Vài em đọc chú giải cuối bài. - 2em một nhóm thay nhau đọc - Đại diện các nhóm thi đọc - HS nhận xét đánh giá - Cả lớp đọc đồng thanh - Đi chơi xa cùng bạn - Cha không ngăn cản con . Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con. - Hành động 1: lấy vai hích hòn đá to chặn ngang lối đi. - Hành động 2: Nhanh trí kéo kéo Nai Nhỏ chạy khỏi lão hổ, - Hành động 3: lao vào gã Sói cứu Dê Non. - HS nêu theo ý của mình.. - HS tự nói lên suy nghĩ của mình. Lop2.net. + Bạn phải biết giúp đỡ nhau + Bạn phải thông minh.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> lao tới, dùng đôi gạc chắc khoẻ húc Sói, cứu Dê Non. *. Luyện đọc lại: - HS tự phân vai đọc lại câu chuyện (3HS người dẫn chuyện, Nai Nhỏ, cha Nai Nhỏ) 3. Kết luận - Đọc xong câu chuyện em biết được vì sao cha Nai Nhỏ hài lòng cho con trai bé bỏng của mình đi chơi xa cùng bạn?. - Phân vai đọc lại câu chuyện - HS, GV nhận xét bình chọn - Vì cha Nai Nhỏ biết con mình có một người bạn tốt, đáng tin cậy, dám liều mình giúp người, cứu người. - Phải biết giúp bạn khi bạn gặp khó khăn, khi bạn buồn,…. - Đã là bạn chúng ta phải biết làm gì để giúp bạn? - Nhận xét tiết học. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. ------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 16/9/2012 Ngày giảng: Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2012 Tiết 1: Đạo đức BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI ( TIẾT 1) Những kiến thức học sinh đã biết Những kiến thức mới trong bài cần liên quan đến bài học được hình thành - Học sinh biết khi có lỗi cần phải nhận - Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và lỗi và sửa lỗi sửa lỗi - Học sinh biết tự nhận lỗi và sửa lỗi khi có lỗi. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Học sinh biết khi có lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi - Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. 2. Kĩ năng - Học sinh biết tự nhận lỗi và sửa lỗi khi có lỗi. - Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. 3. Thái độ - Biết yêu quý những người biết nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên - Phiếu thảo luận nhóm của hoạt động 1 - tiết 1. 2. Học sinh - Sgk, vở bài tập III. Hoạt động dạy học. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động của giáo viên 1. Giới thiệu bài - Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi ích gì? - Giới thiệc bài nêu mục đích, y/c của tiết học 2. Phát triển bài Hoạt động 1 - Phân tích truyện: Cái bình hoa - GV chia nhóm 4 yêu cầu các nhóm theo dõi xây dựng phần kết câu chuyện. - GV k/c cái bình hoa với kết cục để mở. GV kể từ đầu không ai còn nhớ đến cái bình vỡ thì dừng lại. - GV nêu câu hỏi - Nếu Vô - Va không nhận lỗi thì điều gì sẽ xảy ra? - Các em thử đoán xem Vô-Va đã nghĩ và làm gì sau đó. - Đại diện các nhóm trình bày - Các em thích đoạn kết của nhóm nào hơn ? Vì sao ? - GV kể nốt đoạn kết - GV phát phiếu câu hỏi cho các nhóm - Qua câu chuyện em thấy cần làm gì sau khi mắc lỗi. - Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì? * Giáo viên kết luận Hoạt động 2: - Bày tỏ ý kiến, thái độ của mình. - Ai đồng ý thì giơ tay. - GV lần lượt đọc từng ý kiến. a. Người nhận lỗi là người dũng cảm. b. Nếu có lỗi chỉ cần tự sửa lỗi không cần nhận lỗi c. Nếu có lỗi chỉ cần nhận lỗi không cần sửa lỗi. d. Cần xin lỗi khi mắc lỗi với bạn bè và em bé.. Hoạt động của học sinh - 2 em nêu- lớp nhận xét. - Thảo luận nhóm 4. - HS nghe - HS TLN và phán đoán đoạn kết. - Không ai biết - Vô-Va trằn trọc không ngủ được và kể chuyện cho mẹ nghe. Vô-Va viết thư xin lỗi cô. - Đại diện nhóm trình bày. - HS nhận phiếu. - Thảo luận và TLCH. - Đúng - Cần thiết những chưa đủ - Chưa đúng - Đúng. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> e. Chỉ cần xin lỗi người quen biết. - Sai *Kết luận: Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em mau tiến bộ và được mọi người quý mến. - Hướng dẫn thực hành ở nhà: Chuẩn bị kể lại một trường hợp em đã - HS về nhà chuẩn bị. nhận lỗi và sửa lỗi hoặc người khác đã nhận lỗi với em. 3. Kết luận - Người biết nhận lỗi và sửa lỗi là - HS nêu và bổ sung. người ntn? Ôn tập, thực hành theo bài học. ---------------------------------------------------Tiết 2: Toán (Tiết 12) PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10 Những kiến thức học sinh đã biết Những kiến thức mới trong bài cần liên quan đến bài học được hình thành - Thực hiện phép cộng các số có 2 chữ - Biết cộng hai số có tổng bằng 10. số không nhớ trong phạm vi 100 - Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết cộng hai số có tổng bằng 10. - Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10. 2. Thái độ - Biết viết 10 thành tổng của 2số trong đó có một số cho trước. - Biết cộng nhẩm:10 cộng với số có một chữ số. - Biết xem giờ đúng trên mặt đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12. 3. Thái độ - Giáo dục HS ý thức tự giác học bài II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên - Bảng gài (que tính) có ghi các cột đơn vị chục, 10 que tính. 2. Học sinh - SGK, vở bài tập III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài - Chữa bài kiểm tra, nhận xét.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Giới thiệu bài, nêu mục đích y/c của tiết học. 2. Phát triển bài *Giới thiệu phép cộng: 6 + 4 = 10 - GV giơ 6 que tính hỏi HS. - Có mấy que tính ?. - 6 que tính - HS lấy 6 que tính.. - GV gài 6 que tính vào bảng gài và hỏi. Viết 6 vào cột đơn vị hay cột chục – GV viết 6 vào cột đơn vị. - GV gài 4 que tính và hỏi lấy thêm mấy que tính nữa ? - GV gài 4 que tính vào bảng gài và hỏi học sinh. Viết tiếp số mấy vào cột đơn vị - GV viết 4 vào cột đơn vị. - Có tất cả bao nhiêu que tính ? - 6 cộng 4 bằng bao nhiêu ?. - Viết 6 vào cột đơn vị - 4 que tính - học sinh lấy 4 que. - Số 4 - 10 que tính - HS kiểm tra số que tính trên bàn - bó lại thành 1 bó 10 que tính. 6 + 4 = 10 6 + 4 10 Viết 0 thẳng cột với 4 và 6 viết 1 ở cột chục.. GV nêu phép cộng 6 + 4 =… - Hướng dẫn học sinh cách đặt tính theo cột dọc.. +. 6 4 10. (Đặt tính rồi tính) * Thực hành: Bài 1: Nêu yêu cầu của bài. - 2 HS lên bảng, lớp làm vào SGK - Củng cố tính chất giao hoán của … phép cộng. 9 + 1 = 10 8 + 2 = 10 10 = 9 + 1 2 + 8 = 10 - Cấu tạo số. 1 + 9 = 10 10 = 8 + 2 10 = 1 + 9 10 = 2 + 8 Bài 2: Tính *Lưu ý: Viết tổng 10 ở dưới dấu vạch - 1HS lên bảng, lớp làm vào bảng con. ngang sao cho chữ số 0 thẳng cột đơn vị, chữ số 1 thẳng cột chục.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 7 5 2 + + 3 5 8 10 10 10 - Nhận xét chữa bài +. +. 1 4 + 9 6 10 10. - Giáo viên nhận xét. Bài 3: Tính nhẩm - Hướng dẫn cách nhẩm. - HS nêu miệng cách tính nhẩm. 7 + 3 + 6 = 16 9 + 1 + 2 = 12 6 + 4 + 8 = 18 4 + 6 + 1 = 11 5 + 5 + 5 = 15 2 + 8 + 9 = 19. Bài 4 - Hướng dẫn học sinh nhìn đồng hồ Đồng hồ A chỉ mấy giờ?. - HS quan sát và nêu A: 7 giờ. Đồng hồ B chỉ mấy giờ? Đồng hồ C chỉ mấy giờ?. B: 5 giờ C: 10 giờ. 3. Kết luận HS nêu - Em vừa học nội dung gì? - Dặn HS về tập xem giờ trên đồng hồ. Nhận xét giờ học. ------------------------------------------------Tiết 3: Tập đọc GỌI BẠN Những kiến thức học sinh đã biết Những kiến thức mới trong bài liên quan đến bài học cần được hình thành - Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tình bạn hơi sau mỗi khổ thơ cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng - HS khá giỏi trả lời được tất cả các câu hỏi trong SGK.Thuộc toàn bộ bài thơ. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng + HS khá giỏi trả lời được tất cả các câu hỏi trong SGK.Thuộc toàn bộ bài thơ.- 2. Kĩ năng - Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. 3. Thái độ - Ham đọc và vận dụng bài học và cuộc sống II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: - Tranh minh họa bài , bảng phụ ghi câu dài. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2. Học sinh : SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên 1. Giới thiệu bài - ổn định : - 2em đọc nối tiếp bài : Bạn của Nai Nhỏ, trả lời câu hỏi cuối bài. - treo tranh và hỏi; Tranh vẽ gì ? Ai biết Dê thường kêu như thế nào? Chúng ta muốn biết vì sao Dê Trắng thường kêu bê bê không? Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu vì sao lại như vậy. 2. Phát triển bài a. GV đọc mẫu 1 lần b. HD đọc từng dòng nối tiếp - Từ khó : xa xưa. thuở nào, sâu thẳm, lang thang, khắp nẻo. c.HD đọc từng khổ thơ trước lớp - Một em đọc chú giải cuối bài - Hướng dẫn đọc ngắt giọng. GV đọc mẫu trước một lần Tự xa xưa/ thủơ nào. Trong rừng xanh/ sâu thẳm Đôi bạn / sống bên nhau Bê Vàng/ và Dê Trắng. …Vẫn gọi hoài:/ “Bê”/ “Bê”// - Giải nghĩa từ khó d.Đọc đoạn trong nhóm đ. Thi đọc giữa các nhóm(từng đoạn, toàn bài, đồng thanh, cá nhân) e. Cả lớp đồng thanh một lượt * Tìm hiểu bài : - Đọc khổ thơ 1 : + Câu 1 : Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu? - Đọc khổ thơ 2: + Câu 2: Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ? GV Giải thích thêm: Bê Vàng và Dê Trắng là hai loài vật cùng ăn cỏ. Trời hạn hán cỏ héo khô chúng có thể chết vì đói khát nên đi tìm cỏ Đọc khổ thơ 3:. Hoạt động học sinh. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Vẽ Dê - Dê kêu bê bê. - HS nhẩm theo. - Mỗi em đọc 1 dòng thơ. - HS luyện đọc từ khó - 3 em đọc nối tiếp trước lớp - Sâu thẳm, hạn hán, lang thang - HS luyện đọc cách ngắt giọng. - 2 em một nhóm thay nhau đọc -HS thi đọc từng đoạn, cả bài,CN, ĐT -Các nhóm khác nhận xét, đánh giá - HS đọc thầm khổ thơ1 và trả lời. - Trả lời : đôi bạn sống trong rừng xanh sâu thẳm - Vì trời hạn hán cỏ héo khô không có gì để ăn. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> +Câu 3 : - Khi Bê Vàng quên đường về, Dê Trắng làm gì - Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn kêu : “Bê!Bê! ”. - Bài văn muốn nói với chúng ta điều gi? * GV kết luận nội dung bài: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng 3. Luyện đọc lại : - HTL bài thơ bằng cách xoá dần bảng - Gọi vài em thi đọc lại bài. - Các nhóm cử đại diện thi đọc thuộc bài thơ. 3. Kết luận - Bài văn giúp em hiểu điều gì về tình bạn giữa BV và DT?. - Chạy khắp nơi tìm bạn - HS tự phát biểu suy nghĩ của mình + Vì đến bây giờ Dê Trắng vẫn còn nhớ thương bạn cũ. + Dê trắng không quên được bạn, vẫn gọi bạn, hi vọng bạn trở về. - Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng. - HS luyện đọc lại bài. - Nhận xét đánh giá -Nhiều học sinh trả lời. + Bê Vàng và Dê Trắng rất thương yêu nhau. + Dê Trắng là một người bạn rất chung thuỷ, không quên bạn.. - Nhận xét tiết học, về nhà học thuộc bài thơ - Chuẩn bị bài sau -------------------------------------------Tiết 4: Chính tả (Tập chép) BẠN CỦA NAI NHỎ Những kiến thức học sinh đã biết Những kiến thức mới trong bài cần liên quan đến bài học được hình thành - Đã được học bài tập đọc Bạn của Nai - Chép lại chính xác,trình bày đúng nội Nhỏ dung tóm tắt trong bài Bạn của Nai Nhỏ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Chép lại chính xác,trình bày đúng nội dung tóm tắt trong bài Bạn của Nai Nhỏ. - Củng cố quy tắc chính tả ng/ngh: Làm đúng các bài tập phân biệt các phụ âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn tr/ch (hoặc dấu hỏi/ dấu ngã). 2. Kĩ năng - Biết cách viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu chấm cuối câu, trình bày bài đúng mẫu 3. Thái độ - Giáo dục HS ý thức tự giác viết bài II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Bảng lớp viết sẵn bài tập chép. 2. Học sinh - Vở chính tả, vở bài tập III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài - HS lên bảng viết 2 tiếng bắt đầu - 2 học sinh viết trên bảng lớp -lớp viết bằng g, gh? nhận xét bảng con. - gà, gan, ghế, ghét Giới thiệu bài, nêu mục đích y/c tiết học 2. Phát triển bài a. Hướng dẫn tập chép *. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - Giáo viên đọc bài trên bảng lớp. - 2, 3 em đọc lại bài. - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài. + Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho - Vì biết bạn của mình vừa khoẻ mạnh, con đi chơi với bạn ? thông minh, nhanh nhẹn vừa dám liều mình cứu người khác. - Kể lại cả đầu bài, bài chính tả có - 4 câu. mấy câu. - Chữ đầu câu viết thế nào - Viết hoa chữ đầu câu. - Tên nhận vật viết như thế nào ? - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng. - Cuối câu có dấu câu gì ? - Dấu chấm. - Viết từ khó - Giáo viên đọc. - Viết bảng con: đi chơi, khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn. - HS chép bài vào vở. - Hướng dẫn cách chép và cách trình - Chép bài. bày bài. - Chấm, chữa bài. b. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2: Nêu yêu cầu của bài. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - GV chép 1 từ lên bảng - Điền vào chỗ trống ng/ngh. - HS làm mẫu. Ngày tháng, nghỉ ngơi, người bạn, nghề nghiệp, cây tre, mái che. Bài 3: Điền ch hay tr ? - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Cây tre, mái che, trung thành, chung sức.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 3. Kết luận Em vừa viết bài chính tả gì? HS nêu Nhận xét giờ học. Về nhà chép lại bài -------------------------------------------------Tiết 5: Thủ công BÀI 2: GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC (TIẾT 1) Những kiến thức học sinh đã biết Những kiến thức mới trong bài liên quan đến bài học cần được hình thành - Biết các nếp gấp cơ bản đã học ở tiết - Biết cách gấp máy bay phản lực. trước Gấp được máy bay phản lực các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. - HS khéo tay gấp được máy bay phản lực, máy bay sử dụng được. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết cách gấp máy bay phản lực 2. Kĩ năng - Gấp được máy bay phản lực các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. 3. Thái độ - Có ý thức học bài, tích cực tham gia vào bài học. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên - Máy bay phản lực (mẫu gấp sẵn), quy trình gấp máy bay phản lực. 2. Học sinh - Giấy thủ công, giấy nháp. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài - Ổn định - Nêu quy trình gấp tên lửa - HS nêu - Giới thiệu bài – ghi tên bài 2. Phát triển bài : 1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - Cho HS quan sát mẫu - HS quan sát mẫu + Máy bay phản lực có hình gì? - HS trả lời + Máy bay phản lực màu gì? + Gần giống hình thoi + Máy bay phản lực có mấy phần? + Màu trắng, màu xanh - GV mở dần mẫu gấp tên lửa, sau đó + Phần mũi, phần thân gấp lần lợt lại từ đầu và nêu câu hỏi về cách gấp tên lửa + Muốn gấp được tên lửa ta phải có tờ + Tờ giấy HCN giấy hình gì? +Ta phải tiến hành gấp qua mấy. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> bước? 2. GV Hướng dẫn mẫu a) Bước 1: Gấp tạo mũi , thân cánh máy bay phản lực - Đặt tờ giấy HCN lên bàn, mặt kẻ ô ở trên. Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài lấy đường dấu. Mở tờ giấy, gấp theo đường dấu ở H1 được H2. - Gấp toàn bộ phần trên vừa gấp xuống theo đường dấu gấp ở H2 sao cho đỉnh A nằm trên đường dấu giữa, được H3. - Gấp theo đường dấu gấp ở H3, sao cho 2 đỉnh tiếp giáp nhau ở đường dấu giữa, điểm tiếp giáp cách mép gấp phía trên khoảng 1/3 chiều cao H như H4. - Gấp theo đường dấu ở H4 sao cho đỉnh A ngược lên, được H5 - Gấp theo đường dấu H5 sao cho 2 đỉnh phía trên và 2 mép bên sát vào đường dấu giữa như H6. Sau mỗi lần gấp miết theo đường mới gấp cho thẳng và phẳng. b) Bước 2: Tạo máy bay phản lực và sử dụng - Bẻ các nếp gấp sang hai bên đường dấu giữa và miết dọc theo đường dấu giữa được máy bay phản lực như H7 - Cầm vào nếp gấp giữa cho hai cánh tên lửa ngang ra và phóng tên lửa theo hớng chếch lên không trung. - HSKG: gọi 1,2 HS khá giỏi lên bảng thao tác lại các bước gấp máy bay phản lực cho cả lớp quan sát - Nhận xét, uốn nắn các thao tác - Tổ chức cho cả lớp gấp máy bay phản lực bằng giấy nháp. 3. Kết luận - HS nhắc lại các bước gấp máy bay phản lực - Tinh thần, thái độ học tập của HS - Giờ sau mang giấy thủ công gấp máy bay phản lực. + 2 bước. - HS quan sát. - 2HS lên bảng thực hiện gấp. - Cả lớp gấp máy bay phản lực - HS nhắc lại.. ----------------------------------------------------------------------------------------------. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ngày soạn:17/9/2012 Ngày giảng: Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2012 Tiết 1: Toán (Tiết 13) 26+ 4; 36 + 24 Những kiến thức học sinh đã biết Những kiến thức mới trong bài liên quan đến bài học cần được hình thành BiÕt thùc hiÖn phÐp céng cã nhí - Biết cách đặt tính và thực hiện phép trong ph¹m vi 100 d¹ng 26 + 4 vµ 36 cộng trong phạm vi 100 (Cộng không + 24. Cñng cè c¸ch gi¶i bµi to¸n cã nhớ) các bước trong giải toán có lời lêi HSKG: lµm hÕt c¸c bµi tËp văn . I. Mục tiêu 1. Kiến thức - BiÕt thùc hiÖn phÐp céng cã nhí trong ph¹m vi 100 d¹ng 26 + 4 vµ 36 + 24. Cñng cè c¸ch gi¶i bµi to¸n cã lêi 2. Kĩ năng - HS thực hiện tốt các kĩ năng cộng và làm bài tập . 3. Thái độ - Có ý thức học tập II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên - Que tính, bảng cài 2. Học sinh : Que tính III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài - Ổn định - 2 em lên bảng - Dưới lớp làm vào bảng con - HS thực hiện 5 + 5 = 10 ; 10 = 5 + 5 5 + 5 = 10 ; 10 = 5 + 5 8 + 2 = 10 ; 10 = 7 + 3 8 + 2 = 10 ; 10 = 7 + 3 - Nhận xét và đánh giá. - Nhận xét và đánh giá. *.Giới thiệu bài 2. Phát triển bài 1. Giới thiệu phép cộng: 24 + 6 - Giơ 2 bó que tính hỏi có mấy bó que - HS quan sát theo dõi tính? - GV gài 20 que tính - Có 20 que tính - Giơ 6 que tính hỏi tương tự - Có 6 que tính - Có tất cả bao nhiêu que tính? - Có 26 que tính - 26 viết vào cột đơn vị chữ số nào? - Chữ số 6 - Viết vào cột chục chữ số nào? - Chữ số 2 - Giơ tiếp 4 que tính hỏi thêm mấy que - Thêm 4 que tính tính? - Chỉ bảng cài nêu 26 + 4 bằng bao - Bằng 30. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> nhiêu? - Ghi bảng 26 + 4 = 30 - Hướng dẫn đặt tính 36 .6 cộng 4 bằng 10 viết 0 nhớ 1 .2 thêm 1 bằng 3, viết 3 + 4 30 36 + 4 = 40 2 .Giới thiệu phép tính 36 + 24 36 .6 cộng 4 bằng 10 viết 0 nhớ 1 + 24 .3 cộng 2 bằng 5 thêm 1 bằng 60 6 viết 6 36 + 24 = 60 - HS tự tính và nêu cách tính như SGK 3.Thực hành: Bài1(13) Tính( Cả lớp) - HS tính trên bảng con HS nêu yêu cầu - GV sửa bảng sai 35 42 61 +63 25 21 + + + + +5 8 9 27 35 29 40 50 70 90 60 50 Bài 2(13) ( Cả lớp) Gọi HS đọc đề bài. - 1em đọc đề bài Tóm tắt - HS quan sát tóm tắt Nhà Mai : 22 con gà - Dưới lớp làm vào vở 1em làm bảng Nhà Lan : 18 con gà phụ Cả hai nhà:….con gà? Bài giải - Hướng dẫn cách giải bài toán Cả hai nhà nuôi được là : - Chấm chữa bài 22 + 18 = 40 (con) Bài 3(13) HSKG Đáp số: 40 con gà - HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào bảng nhóm - 2HS làm bài vào bảng nhóm - HS trình bày - HS trình bày - Nhận xét đánh giá - Nhận xét đánh giá 18 + 2 = 20 15 + 5 = 20 14 + 6 = 20 13 + 7 = 20 3. Kết luận - Học sinh nhắc lại cách trình bày một HS trình bày bài toán có lời văn - Nhận xét tiêt học . - Chuẩn bị bài sau -----------------------------------------Tiết 2: Tự nhiên và Xã hội BÀI 3: HỆ CƠ Những kiến thức học sinh đã biết Những kiến thức mới trong bài cần liên quan đến bài học được hình thành - Biết cơ kết hợp với xương giúp cơ - Nêu được tên và chỉ được vị trí của. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> thể vận động được .. các vùng cơ chính: Cơ đầu, cơ ngực, cơ lưng, cơ bụng, cơ tay, cơ chân. Biết được sự co duỗi của bắp cơ khi cơ thể hoạt động.. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được tên và chỉ được vị trí của các vùng cơ chính: Cơ đầu, cơ ngực, cơ lưng, cơ bụng, cơ tay, cơ chân. Biết được sự co duỗi của bắp cơ khi cơ thể hoạt động 2. Kĩ năng - HS biết chỉ và chỉ đúng vị trí các cơ. 3. Thái độ - Ham đọc và vận dụng bài học và cuộc sống II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên - Tranh vẽ hệ cơ 2. Học sinh - SGK, VBT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: -Tại sao hàng ngày chúng ta phải đi, - HS trả lời các câu hỏi của gv đứng, ngồi đúng tư thế. -Tại sao các em không thể mang, vác. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> gánh, xách các vật nặng? -Chúng ta cần phải làm gì để xương phát triển tốt? - Nhận xét - GV nêu mục tiêu của bài : ghi đầu bài - Nhận xét 2. Phát triển bài *Hoạt động 1: Quan sát hệ cơ - Mục tiêu: Nhận biết và gọi tên một số cơ của cơ thể. - Cách tiến hành: +Bước 1: Làm việc theo cặp. Cho HS quan sát hình vẽ Chỉ và nói tên một số cơ của cơ thể? Quan sát +Bước 2: Làm việc cả lớp. Làm việc theo nhóm. Gọi đại diện từng nhóm lên chỉ và nói tên Đại điện trả lời. một số cơ của cơ thể. Nhận xét. *Kết luận: SGV/23 *Hoạt động 2: Thực hành co và duỗi tay. - Mục tiêu: Biết được cơ có thể co và duỗi, nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể cử động được. - Cách tiến hành: + Bước 1: Làm việc cá nhân và theo cặp Cho HS quan sát hình 2 SGK/9. Hướng Thực hành theo hình vẽ. dẫn làm giống như hình vẽ. Bước 2: Làm việc cả lớp.Gọi HS lên thực hiện các động tác ở bước 1. *Kết luận: Khi cơ co, cơ sẽ ngắn hơn và Thực hành trước lớp. chắc hơn. Khi cơ duỗi, cơ sẽ dài hơn và mềm hơn. Nhờ có sự co và duỗi của cơ mà các bộ phận của cơ thể cử động được. *Hoạt động 3: Làm gì để cơ được săn chắc? - Mục tiêu: Biết được vận động và tập luyện thể dục thường xuyên sẽ giúp cho cơ được săn chắc. - Cách tiến hành: Chúng ta nên làm gì để cơ được săn chắc? Tập TDTT, vận động hàng ngày. 3. Kết luận . Cơ thể nhờ đâu mà cử động được? Lao động vừa sức, vui chơi, ăn uống Về nhà ăn uống đầy đủ, tập thể dục đầy đủ. - Nhờ sự co duỗi của cơ. thường xuyên - Nhận xét tiết học ----------------------------------------------. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết 3: Chính tả (Nghe- viết) GẠI BẠN Những kiến thức học sinh đã biết Những kiến thức mới trong bài liên quan đến bài học cần được hình thành - Biết tình bạn cảm động giữa Dê Vàng - Phân biệt phụ âm nh/ngh; ch/ tr Nghe viết chính xác, trình bày đúng và Dê Trắng. hai khổ thơ cuối của bài gọi bạn Làm được BT2; BT3 a I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Phân biệt phụ âm nh/ngh; ch/ tr. Nghe viết chính xác, trình bày đúng hai khổ thơ cuối của bài gọi bạn Làm được BT2; BT3 a 2. Kĩ năng - Nghe viết chính xác không mắc lỗi và biết cách trình bày một bài thơ 5 chữ. 3. Thái độ - Có ý thức học bài, tích cực tham gia vào bài học. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên - Bảng phụ ghi nội dung bài chính tả và bài tập 2. Học sinh: VBT, vở viết. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài - 1 HS viết bảng lớp, dưới lớp viết 2. HS viết bảng con bảng con: trung thành ; chung sức - Giới thiệu bài, nêu mục đích y/c tiết học 2. Phát triển bài 1. Hướng dẫn nghe – viết GV đọc bài viết HS đọc lại, lớp đọc thần theo. Hỏi: - Bê Vàng đi đâu? Bê Vàng đi tìm cỏ. Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ? Vì trời hạn hán, suối cạn, cỏ héo khô. Khi Bê Vàng bị lạc Dê Trắng đã Chạy khắp nẻo tìm Bê. làm gì? Bài viết này có mấy khổ thơ? HS nêu Bài chính tả có những chữ nào viết hoa? Tiếng gọi của Dê Trắng được ghi với Được ghi sau dấu hai chấm,đặt trong những dấu gì? ngoặc kép. GV cho HS phân tích và viết từ khó: HS phân tích và viết bảng con suối cạn, nuôi, lang thang. GV yêu cầu HS lấy vở viết và nhắc HS cách trình bày. Đọc cho HS viết bài Viết bài. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Đọc cho HS soát lỗi. Chấm điểm Nhận xét bài viết. 2. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1 Gọi HS nêu yêu cầu Hướng dẫn HS làm bài. Chấm; chữa bài. * Bài 2 Gọi HS đọc yêu cầu. Hướng dẫn HS làm bài. Cho 2 HS làm trên bảng lớp Nhận xét ; đánh giá.. Soát lỗi.. HS đọc yêu cầu. HS làm bài vào vở bài tập a) nghiêng ngả, nghi ngờ. HS làm bài vào vở bài tập b) nghiêng ngả, nghi ngờ. c) nghe ngóng, ngon ngọt. HS nêu yêu cầu Làm bài a) trò chuyện, che chở. Trắng tinh, chăm chỉ. b) cây gỗ, gây gổ màu mỡ, mở cửa.. 3. Kết luận Ngh thường đứng trước các nguyên âm - HS nêu : Nguyên âm: e,ê,i nào? - Khen một số HS trình bày bài đẹp, dặn HS về luyện viết lại bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Kể chuyện BẠN CỦA NAI NHỎ Những kiến thức học sinh đã biết Những kiến thức mới trong bài cần liên quan đến bài học được hình thành - Đã được học bài tập đọc Bạn của Nai - Dựa vào tranh, nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ Nhỏ về bạn. Nhớ lại lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn. -Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh . I. Mục tiêu : 1. Kiến thức - Dựa vào tranh, nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ về bạn. Nhớ lại lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn. - Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh . 2. Kĩ năng - Biết lắng nghe bạn kể chuyện, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức tự giác học bài II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên - Các tranh minh hoạ SGK. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2. Học sinh - SGk III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Giới thiệu bài Gọi HS lên kể lại 2 đoạn của câu chuyện phần thưởng - GV nhận xét ghi điểm - Giới thiệu bài, nêu mục đích y/c của tiết học 2. Phát triển bài Hướng dẫn kể chuyện: * Dựa theo tranh nhắc lại lời kể của Nai nhỏ về bạn mình. - GV yêu cầu HS quan sát kỹ 3 tranh minh họa nhớ lại từng lời kể của Nai nhỏ.. Hoạt động của học sinh - 2 HS nối nhau kể 2 đoạn của câu chuyện "Phần thưởng" theo tranh gợi ý.. - 1 em đọc yêu cầu của bài. - HS quan sát tranh. - HS kể theo nhóm (mỗi em kể 1 tranh đổi lại mỗi em kể 3 tranh). - Đại diện các nhóm thi kể Các nhóm cùng kể 1 lời. - GV khen những HS làm tốt. - HS khác nhận xét. * Nhắc lại lời kể của cha Nai Nhỏ sau - HS nhìn tranh và kể. mỗi lần nghe con kể về bạn. - Nghe Nai Nhỏ kể lại hành động hích - Bạn con khoẻ thế cơ à nhưng cha vẫn đổ hòn đá to của bạn, cha Nai Nhỏ nói lo lắm. như thế nào ? - Nghe lai nhỏ kể chuyện người bạn đã - Bạn con thật thông minh nhanh nhẹn, nhanh trí kéo mình chạy khỏi lão hổ nhưng cha vẫn chưa yên tâm. hung dữ cha Nai Nhỏ nói gì ? + Nghe xong chuyện bạn con húc ngã - Đấy là điều cha mong đợi con trai bé sói để cứu dê, cha Nai Nhỏ mừng rỡ bỏng của cha. Cha cho phép con đi chơi nói thế nào ? xa với bạn. * Phân vai dựng lại câu chuyện. Lần 1: GV là người dẫn chuyện Lần 2: HS dựng lại câu chuyện Lần 3: HS diễn theo vai. - 1 em nói lời Nai Nhỏ - 1 em nói lời cha Nai Nhỏ - HS xung phong dựng lại câu chuyện theo vai 1 nhóm 3 em dựng lại câu chuyện theo vai. - HS nhận vai tập dựng lại một đoạn của câu chuyện, hai ba nhóm thi dựng lại câu chuyện trước lớp.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>