Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.51 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 19: Thứ hai ngày 7 tháng 1 năm 2013. Tiết 1 :Toán TỔNG CỦA NHIỀU CHỮ SỐ I/ Mục tiêu : -Nhận biết tổng của nhiều số. -Biết cách tính tổng của nhiều số. BT1(cột 2); 2(cột 1,2,3); 3a II/ II/ Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên : Bảng cài, bộ đồ dùng . 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng. III/Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ : 5’ -Nhận xét bài kiểm tra Học kì I. 2. Dạy bài mới : 32’ Tổng của nhiều chữ số. Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính. -GV viết bảng :2 + 3 + 4 = ? Giới thiệu : Đây là tổng các số 2,3,4. Đọc là tổng của 2.3.4 hay “Hai cộng ba cộng bốn” -HS tính tổng rồi đọc :”2 cộng 3 cộng 4 bằng -Yêu cầu học sinh tính tổng rồi đọc ? 9” hay “Tổng của 2,3,4 bằng 9” -Hướng dẫn học sinh cách tính theo cột -Làm nháp. dọc. 2 +3 4 9 -Viết số này dưới số kia sao cho sao cho -1 em lên bảng thực hiện và nêu cách đặt tính. đơn vị thẳng cột với đơn vị , chục thẳng cột vơí chục, viết dấu + và kẻ gạch ngang. -Tính theo cột dọc bài :12 + 34 + 40 =? -Làm nháp : 15 + 46 + 29 + 8 = ? 12 15 +34 46 40 +29 86 8 -Nhận xét. 98 -Vài em nhắc lại cách đặt tính và tính. Hoạt động 2 : - Thực hành tính tổng của nhiều số. 1 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 1(cột 2) : -HS làm vở. 5-6 em đọc từng tổng rồi đọc kết -Cho học sinh làm bài trong vở. quả tính. -Hướng dẫn học sinh nhẩm và nêu nhận -Vài em nêu cách nhẩm : 6 + 6 + 6 + 6 = 24 xét ? -Nhận xét : các số hạng đều bằng 6. -Nhận xét, cho điểm. Bài 2(1,2,3) : -Gọi HS nêu cách tính ?. -1 em đọc đề. Làm vở. -2 em lên bảng làm và nêu cách tính. 14 36 15 +33 20 +15 -Em có nhận xét gì về 2 phép tính trên ? 21 9 15 -Nhận xét, cho điểm. 68 65 15 Bài 3(a) : 60 -GV hướng dẫn HS nhìn hình vẽ để viết -Các tổng có số hạng bằng nhau. tổng và các số còn thiếu vào chỗ chấm. -HS làm vở. -Em hãy đọc từng tổng phép tính trên ? - Em có nhận xét gì về phép tính trên ? -Nhận xét, cho điểm. -Vài em đọc từng tổng : 12kg + 12 kg + 12kg = 36kg các số hạng bằng nhau, mỗi số hạng bằng 12 kg Củng cố :3’ Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học. - Xem lại cách tính tổng của nhiều số. Dặn dò- Học bài. Tiết 2:Đạo đức :TRẢ LẠI CỦA RƠI ( TIẾT 1). I/ Mục tiêu: -Biết:Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất . -Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi. *Kĩ năng xác định giá trị của bản thân (giá trị của sự thật thà) *Kĩ năng giải quyết vấn đề trong tình huống nhặt được của rơi. II/ Đồ dùng dạy học : 1.Giáo viên : Tranh, ảnh , đồ dùng cho sắm vai. 2.Học sinh : Sách, vở BT. III/Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1.Bài cũ : 5’ -Nhận xét chung qua các bài đạo đức đã học trong Học kì I. -Đánh giá. 2.Dạy bài mới : (32’)Giới thiệu bài . -Trả lại của rơi/ tiết 1. Hoạt động 1 : Thảo luận phân tích tình huống. -Trực quan : Tranh. -Quan sát. 2 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nội dung tranh nói gì ?. -Hai bạn nhỏ cùng đi với nhau trên đường, cả hai cùng nhìn thấy tờ 20000 đ rơi ở dưới đất. -Giáo viên giới thiệu tình huống : Hai bạn nhỏ -HS suy nghĩ, nêu cách giải quyết. cùng đi với nhau trên đường, bỗng cả hai cùng nhìn thấy tờ 20000 đ rơi ở dưới đất. Theo em hai bạn nhỏ đó có thể có những cách giải quyết nào với số tiền nhặt được ? -GV ghi bảng ý chính : -Chia nhóm. Tranh giành nhau. -Học sinh thảo luận nhóm về lí do Chia đôi. lựa chọn giải pháp của mình. Tìm cách trả lại người mất. - Đại diện nhóm báo cáo. Dùng vào việc thiện. - Cần tìm cách trả lại cho người Dùng để tiêu chung. - Nếu em là bạn nhỏ trong tình huống em sẽ chọn mất cách giải quyết nào ? -Hướng dẫn so sánh kết quả của các giải pháp. -Kết luận :Khi nhặt được của rơi, cần tìm cách trả lại cho người mất. Điều đó sẽ mang lại niềm vui cho họ và cho chính mình. Hoạt động 2 : Bày tỏ thái độ. -GV cho học sinh làm phiếu. -Hãy đánh dấu + vào trước những ý kiến mà -HS làm phiếu.-Nhận xét ,trao đổi em tán thành. a/Trả lại của rơi là người thật thà đáng quý bài bạn. trọng. b/Trả lại của rơi là ngốc. c/Trả lại của rơi là đem lại niềm vui cho người mất và cho chính mình. d/Chỉ nên trả lại của rơi khi có người biết. e/Chỉ nên trả lại khi nhặt được số tiền lớn hoặc -HS giơ bìa tán thành, không tán những vật đắc tiền. thành. -GV đọc từng ý kiến chốt lại ý đúng : Hoạt động 3 : Củng cố .3’ -GV đưa ra tình huống. -Cho học sinh nghe bài hát “Bà Còng đi chợ” -Bạn Tôm bạn Tép trong bài có ngoan không ? Vì -Vài em hát. -Làm vở BT (Bài 2/ tr 30). sao ? -Kết luận : Bạn Tôm bạn Tép nhặt được của rơi trả lại người mất là thật thà, được mọi người yêu quý -*Luyện tập. -Học bài. 4 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học. Dặn dò- Học bài.. Tiết 3 +4 : Tập đọc : CHUYỆN BỐN MÙA I// Mục tiêu: -Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. -Hiểu ý nghĩa : Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. (trả lời được câu hỏi 1,2,4) -Lồng GDBVMT : Mỗi mùa đều có những vẽ đẹp riêng, đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn BVMT thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng tươi đẹp. II/ Đồ dùng dạy học : 1.Giáo viên : Tranh : Chuyện bốn mùa. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2. III/Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1.Bài cũ :5’ -Nhận xét bài kiểm tra đọc H.kì1 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Chuyện bốn mùa -GV giới thiệu 7 chủ điểm của sách TiếngViệt/ -HS giở mục lục sách nêu 7 chủ điểm Học kì 2. (1-2 em nêu) -Chỉ vào bức tranh : Tranh vẽ những ai ? Họ đang làm gì ? -Tranh vẽ một bà cụ béo tốt, vẻ mặt -Muốn biết bà cụ và các cô gái là ai, họ đang tươi cười ngồi giữa 4 cô gái xinh đẹp nói với nhau những gì ta hãy tìm hiểu qua bài mỗi người có một cách ăn mặt riêng . “Chuyện bốn mùa” Hoạt động 1 : Luyện đọc. -Giáo viên đọc mẫu lần 1, phát âm rõ, chính -Theo dõi đọc thầm. xác, giọng đọc nhẹ nhàng, phân biệt lời các -1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc nhân vật. thầm. Đọc từng câu : -HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho -Kết hợp luyện phát âm từ khó đến hết . -HS luyện đọc các từ :vườn bưởi, rước, tựu trường, sung sướng, nảy lộc, trái ngọt, bếp lửa.bập bùng. nhất, tinh -GV chia 2 đoạn như SGK y/c HS đọc nghịch, cỗ, thủ thỉ, ấp ủ. Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú có em/ mới có bập bùng bếp lửa nhà ý cách đọc. 5 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> sàn/ có giấc ngủ ấm trong chăn.// -Cháu có công ấp ủ mầm sống/ để xuân về/ cây cối đâm chồi nảy lộc.// Đoc từng đoạn trước lớp. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn -Hướng dẫn đọc chú giải:(SGK/ tr 5) trong bài -Giảng thêm từ : Thiếu nhi : Trẻ em dưới 16 -3 HS đọc chú giải. tuổi. đâm chồi nảy lộc - Đọc từng đoạn trong nhóm -HS đọc từng đoạn trong nhóm. -Nhận xét cho điểm. -Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). - Đồng thanh đoạn 2. -1 em đọc cả bài. Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1-2. -1 em đọc đoạn 1-2. Đọc thầm . 1/Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho - nhóm thảo luận. những mùa nào trong năm ? -Trực quan :Tranh . -Quan sát. -Tìm các nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông và +Xuân : cài vòng hoa. +Hạ : cầm quạt. nói đặc điểm của từng người ? +Thu : nâng mâm hoa quả. 2/Em hãy cho biết mùa Xuân có gì hay theo lời +Đông : đội mũ, quàng khăn. -Xuân về, vườn cây nào cũng đâm nàng Đông ? chồi nảy lộc. -Vì sao Xuân về vườn cây lại đâm chồi nảy lộc -Vì vào Xuân thời tiết ấm áp, mùa ? Xuân rất thuận lợi cho cây cối phát triển, đâm chồi nảy lộc. -Mùa Xuân có gì hay theo lời Bà Đất ? -Xuân làm cho cây lá tươi tốt. -Theo em lời Bà Đất va lời nàng Đông nói về -Không khác nhau vì cả hai đều nói về m Xuân có khác nhau không ? điều hay của mùa xuân, xuân về cây lá tốt tươi, đâm chồi nảy lộc. 4/Em thích nhất mùa nào ? Vì sao ? -HS nêu ý thích riêng của mình. -Nêu ý nghĩa bài văn ? - Bài văn ca ngợi bốn mùa xuân, hạ, thu, đông . Mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. Lồng GDBVMT : Mỗi mùa đều có những vẽ -Chia nhóm đọc theo phân vai : Xuân, đẹp riêng, đều gắn bó với con người. Chúng ta Hạ, Thu, Đông. cần có ý thức giữ gìnGD BVMT thiên nhiên để -Ca ngợi vẻ đẹp của bốn mùa. cuộc sống của con người ngày càng tươi đẹp. -Luyện đọc lại: GV đọc mẫu lần 2. -Nhận xét.Tuyên dương nhóm đọc hay. -Đọc bài. Củng cố :3’ -Câu chuyện nói lên điều gì? -Giáo dục tư tưởng :Nhận xét Dặn dò- đọc bài chuẩn bị cho tiết kể chuyện 6 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> giờ sau. Thứ ba ngày 8 tháng 1 năm 2013 Tiết 1 : HĐ NGLL: Tiết 1: Hoạt động ngoài giờ lên lớp: GIÁO DỤC CHỦ ĐỀ THÁNG 01 “ GIỮ GÌN TRUYỀN THỐNG VĂN HÓA DÂN TỘC ” VÀ Ý NGHĨA CÁC NGÀY LỄ SINH HOẠT SAO NHI ĐỒNG I. Mục tiêu: - HS biết chủ đề tháng 01 “ Giữ gìn truyền thống văn hóa dân tộc” và ý nghĩa các ngày lễ: 02/01/1963 và 09/01/1950 - Biết sinh hoạt Sao theo tiến trình II- Nội dung và hình thức: - Hướng dẫn tuyên truyền và giải thích chủ đề tháng 01 và ý nghĩa các ngày lễ ở dưới cờ và tiết sinh hoạt NGLL - Hướng dẫn các em từng Sao sinh hoạt theo tiến trình III- Chuẩn bị: - Tài liệu về ngày 02/01/1963 và 09/01/1950 IV- Tiến hành hoạt động: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. * HĐ 1: Hướng dẫn các em chủ đề tháng 01 và ý nghĩa các ngày lễ - GV nhận lớp, phổ biến nội dung - GV tuyên truyền giải thích cho HS biết chủ đề tháng 01: “ Giữ gìn truyền thống văn hóa dân tộc ” + GV cho Hs tìm hiểu phong tục tập quán của các dân tộc trên đất nước Việt Nam * HĐ 2: Hướng dẫn học sinh sinh hoạt Sao - Hướng dẫn và giải thích cho HS biết ý nghĩa hai ngày lễ quan trọng: + 02/01/1963: ngày chiến thắng Ấp Bắc. + 09/01/1950: ngày sinh viên học sinh .. - Lắng nghe - Quan sát, lắng nghe - Từng nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung - Quan sát, lắng nghe. - Sao trưởng điều khiển sinh hoạt Sao - HS thực hiện. - GV cho từng Sao sinh hoạt dưới sự điều khiển của Sao trưởng + Tập họp hàng dọc: dóng hàng - điểm số báo tên + Tập hợp vòng tròn: . Hát bài: Tay thơm tay ngoan . Kiểm tra vệ sinh – tuyên dương 7 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> . Hát bài: nhanh bước nhanh nhi đồng . Sao trưởng hô: nhi đồng Hồ Chí Minh . Các em đọc:“Vânglời…………kính yêu ” . . Cho từng em báo cáo việc giúp đỡ Cha, Mẹ và học tập trong tuần qua . Phụ trách Sao nhận xét-tuyên dương + Cho các em chơi trò chơi - GV theo dõi nhắc nhở - GV hệ thống lại bài – Nhận xét, dặn dò. - HS báo cáo việc giúp đỡ Cha mẹ và học tập - HS chơi - Lắng nghe – trả lời và thực hiện. Tiết 2: Toán: PHÉP NHÂN. I/ Mục tiêu : -Nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau. -Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân. -Biết đọc các kí hiệu của phép nhân. -Biết cách tính kết quả của phép nhân vào phép cộng. BT1; 2 II/ Đồ dùng dạy học : 1. Giáo viên : Tranh ảnh, mô hình, vật thật. 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.. 1.Bài cũ : 5’ -Thực hành tính tổng của nhiều chữ số 12 + 12 + 12 + 12 34 + 12 + 23 -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới :32’ Giới thiệu bài.3’ Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nhận biết về phép nhân. A/ GV lấy tấm bìa có 2 chấm tròn: -”Tấm bìa có mấy chấm tròn ?” -Cho HS lấy 5 tấm bìa như thế và hỏi :”Có 5 tấm bìa mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Vậy có tất cả bao nhiêu chấm tròn ?” -Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta phải tính tổng : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 (chấm tròn). -Hướng dẫn để học sinh nhận xét. -Tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 có mấy số hạng? -Mỗi số hạng đều bằng mấy ?. -Tổng của nhiều chữ số. -2 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con. Phép nhân. -Tấm bìa có 2 chấm tròn. -HS lấy 5 tấm bìa. -Có 10 chấm tròn.. -Có 5 số hạng. -Mỗi số hạng đều bằng 2. 8. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> B/ GV giới thiệu 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 5 số hạng, mỗi số hạng đều bằng 2, ta chuyển thành phép nhân, viết như sau, viết như sau : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 2 x 5 = 10 -2 x 5 = 10 đọc là “Hai nhân năm bằng mười”, -HS đọc :“Hai nhân năm bằng mười”, dấu x gọi là dấu nhân. dấu x gọi là dấu nhân. -Hướng dẫn học sinh đọc, viết phép nhân . -Vài em đọc 2 x 5 = 10 - HS viết phép tính 2x5=10 vào bảng con -Nói cách chuyển thành tổng ? -Chuyển thành tổng : -Nhận xét. 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 - GV chốt : 2 x 5 = 10 2 là một số hạng của tổng, 5 là số các số hạng của tổng, viết 2 x 5 để chỉ 2 được lấy 5 lần. Như vậy chỉ có tổng các số hạng bằng nhau mới chuyển được thành phép nhân. Hoạt động 2 : Thực hành . Bài 1 : Hướng dẫn HS xem tranh vẽ để nhận ra. a/ 4 được lấy 2 lần tức là : 4 + 4 = 8 4+4=8 và chuyển thành phép nhân : 4x2=8 4x2=8 -“Bốn nhân hai bằng tám” -Gọi vài em đọc . GV chốt : Muốn tính 4 x 2 ta tính tổng : 4 + 4 = 8, vậy 4 x 2 = 8 -b/ và c/ làm tương tự phần a. Bài 2 : Y.cầu HS tự viết phép nhân -Thực hiện tiếp phần b và c. theo tổng 4 + 4+ 4 + 4 + 4 = 20 -Tự viết phép nhân. Nhận xét : 4x 5= 20 - Các phần còn lại làm tương tự 3/Củng cố : 3’ - HS làm vào vở. Viết thành phép nhân : -1 em lên bảng viết : 3 + 3 + 3 + 3 = 12 7 + 7 = 14 3 x 4 = 12 -Nhận xét tiết học. 7 x 2 = 14 Dặn dò- Học bài. -Học thuộc bảng nhân. Tiết 3 : Kể chuyện CHUYỆN BỐN MÙA. I/ / Mục tiêu: -Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được đoạn 1 (BT1); biết kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện (BT2) -Lồng GDBVMT : Mỗi mùa đều có những vẽ đẹp riêng, đều gắn bó với con 9 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn GD BVMT thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng tươi đẹp. II/ Đồ dùng dạy học : III/Các hoạt động dạy học : 1.Giáo viên : Tranh “Chuyện bốn mùa”. 2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc . III/Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV 1.Bài cũ : (5’) “ Tìm ngọc” –Truyện “Tìm ngọc” có những nhân vật nào ? -Nhận xét. 2. Dạy bài mới :(32’)Giới thiệu bài. -Tiết tập đọc trước em học bài gì -Câu chuyện kể về điều gì? -Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta sẽ quan sát tranh và kể lại câu chuyện “Chuyện bốn mùa”. Hoạt động 1 : Kể từng đoạn truyện theo tranh. Trực quan : 4 bức tranh. Hoạt động của HS. -2 em kể lại câu chuyện . -Chàng trai, Chó, Mèo. Quạ, thợ kim hoàn. Chuyện bốn mùa. -1 em nhắc tựa bài.. -Quan sát. -1 em nêu yêu cầu : Đọc lời bắt đầu đoạn dươí mỗi tranh. Nhận ra 4 nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông qua y phục và cảnh trong tranh. -Kể đoạn 1 theo tranh. -2-3 em kể đoạn 1. Nhận xét. -Hoạt động nhóm : Chia nhóm. -GV yêu cầu kể đoạn 1 trước lớp, kể tự -Từng em kể đoạn 1 trong nhóm. -5 em trong nhóm kể :lần lượt từng em kể nhiên không đọc thuộc lòng theo sách. -Nhận xét. đoạn 1 trước nhóm. Các bạn trong nhóm nghe chỉnh sửa. -HS lần lượt kể đoạn 2 trong nhóm. -2-3 em kể toàn bộ câu chuyện. Nhận xét bổ sung. -Đại diện nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. Hoạt động 2 : Kể toàn bộ câu chuyện. -Nhận xét. Câu 2 : Yêu cầu gì ? -Gợi ý HS kể theo hình thức : Kể độc -Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi thoại. nét mặt cử chỉ điệu bộ.. -Nhận xét : giọng kể, điệu bộ, nét mặt. -Khen thưởng cá nhân, nhóm kể hay. Củng cố : Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ? -Câu chuyện nói lên điều gì ? -Ca ngợi vẻ đẹp của 4 mùa :Xuân, Hạ, Thu, Lồng GDBVMT : Mỗi mùa đều có những Đông. Mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng, đều có 10 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> vẽ đẹp riêng, đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn GDBVMT thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng tươi đẹp. -Nhận xét tiết học Dặn dò- Kể lại câu chuyện .. ích cho cuộc sống. -Tập kể lại chuyện.. Thứ tư ngày 9 tháng 1 năm 2013 Tiết 1:Toán: THỪA SỐ, TÍCH I/ Mục tiêu: -Biết thừa số tích. -Biết viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại. -Biết cách tính kết quả của phép nhân vào phép cộng BT1(b,c); 2b; 3 II/ Đồ dùng dạy học : 1.Giáo viên : Viết sẵn BT1,2. Tấm bìa ghi : Thừa số, Tích. 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp. I III/Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1.Bài cũ : (5’)Ghi thành phép nhân từ -Bảng con. phép tính cộng : 3+3+3+3 -3 x 4 4+4+4 -4 x 3 Nhận xét. 2.Dạy bài mới :(32’) Giới thiệu bài. Thừa số, tích Hoạt động 1 : Tên gọi thành phần của phép nhân. - Tờ bìa : 2 x 5 = 10. -HS đọc : 2 nhân 5 bằng mười. - Trong phép nhân 2 x 5 = 10 thì 2 goị là Thừa số (gắn tấm bìa thừa số) 5 cũng gọi là thừa số (gắn tấm bìa thừa số) 10 gọi là tích (gắn tấm bìa tích) -GV nói : 2 x 5 = 10 , 10 là tích, 2 x 5 -5-6 em đọc lại. cũng gọi là tích 2 x 5 = 10 -Vài em nhắc lại. -HS thực hiện. Thừa số thừa số Tích Tích Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1(b,c) : BT yêu cầu gì ? Hướng dẫn học sinh chuyển tổng thành - Viết các tổng dưới dạng tích. 11 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> tích rồi tính tích bằng cách tính tổng tương ứng. 3+3+3+3+3 -Muốn tính 3 x 5 ta lấy 3 + 3 + 3 + 3 + 3 -HS đọc rồi tính thành tích (3 được lấy 5 lần = 15 như vậy 3 x 5 = 15. nên viết 3 x 5) - HS đọc 3 nhân 5 bằng 15. viết bảng con -Yêu vầu học sinh làm phần b,c 3x 5=15 Bài 2b : BT yêu cầu gì ? -Học sinh làm bài. Hướng dẫn học sinh chuyển tích thành Viết các tích dưới dạng tổng, các số hạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính tích bằng nhau rồi tính. 6 x 2 = 6 + 6 = 12. đó. Vậy 6 x 2 = 12. -Nêu tên gọi thành phần và kết quả của - Vài em đọc. 6 thừa số, 2 thừa số, 12 tích. phép nhân ? Nhận xét. - HD HS làm phần b tương tự mẫu -Làm vở BT. Sửa bài. GV nhận xét đánh giá. Bài 3 : BT yêu cầu gì ? -Viết phép nhân theo mẫu : các thừa số là 8 Hướng dẫn học sinh làm bài. và 2, tích là 16. -Khi tính tích em nên lưu ý tính nhẩm 8 x 2 = 16 các tổng tương ứng. - Phần b, c, d làm tương tự mẫu - HS làm vào vở sau đó đọc kết quả, lớp nhận -Nhận xét, cho điểm. xét Củng cố(3’) Nêu tên gọi thành phần -Thừa số, thưa số, tích. -Học bảng nhân 2. trong phép nhân Nhận xét tiết học. Dặn dò- Học bảng nhân 2. Tiết 2 :Chính tả (tập chép) CHUYỆN BỐN MÙA. Mục tiêu: -Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi. -Làm được BT 2b II/ Đồ dùng dạy học : 1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn “Chuyện bố mùa” . Viết sẵn BT2b. 2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV 1.Bài cũ : 5’ -Nhận xét bài kiểm tra Học kì I. 2. Dạy bài mới (32’) Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép.. Hoạt động của HS. -Chính tả (TC):Chuyện bốn mùa. 12 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> a/ Nội dung đoạn chép. - Bảng phụ. -Giáo viên đọc mẫu bài tập chép . -Đoạn chép này ghi lời của ai trong Chuyện bốn mùa? -Bà Đất nói gì ? b/ Hướng dẫn trình bày . -Đoạn chép có những tên riêng nào ? -Những tên riêng ấy phải viết như thế nào ? c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó. -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. d/ Chép bài. -Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày. -Soát lỗi . Chấm vở, nhận xét. Hoạt động 2 : Bài tập. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -GV phát giấy khổ to. -Hướng dẫn sửa. -Nhận xét, chốt lời giải đúng : tổ, Bão, nảy, kĩ,. -1-2 em nhìn bảng đọc lại. -Lời bà Đất. -Bà Đất khen các nàng tiên mỗi người mỗi vẻ, đều có ích đều đáng yêu. -HS nêu : Xuân, Hạ, Thu, Đông. -Viết hoa chữ cái đầu. -HS nêu từ khó : tựu trường, ấp ủ…… -Viết bảng . -Nhìn bảng chép bài vào vở.. - Ghi vào những chữ in đậm. dấu hỏi/ dấu ngã. -Trao đổi nhóm ghi ra giấy. - Nhóm trưởng lên dán bài lên bảng. -Đại diên nhóm đọc kết quả. Nhận xét. - HS viết, lớp nhận xét -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.. 3/Củng cố :(3’) Gọi HS viết sai trong bài lên bảng viết lại Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép và làm bài tập đúng. Dặn dò – Sửa lỗi.. Tiết 3 : Tập đọc: THƯ TRUNG THU I/ Mục tiêu: -Biết ngắt nghỉ hơi đúng câu văn trong bài, đọc ngắt nhịp các câu thơ hợp lý. - Hiểu ND : Tình yêu thương của Bác Hồ giành cho thiếu nhi Viết Nam (trả lời được các CH và học thuộc đoạn thơ trong bài) Giúp HS hiểu được tình cảm âu yếm , yêu thương đặc biệt của Bác Hồ đối với thiếu nhi và thiếu nhi đối với Bác Hồ . nhớ lời khuyên của Bác , kính yêu Bác . * KNS : -Tự nhận thức -Xác định giá trị bản thân 13 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Lắng nghe tích cực II/ Đồ dùng dạy học : 1.Giáo viên : Tranh minh họa : Thư trung thu. Tranh “Bác Hồ với thiếu nhi” 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III/Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV 1.Bài cũ : 5’ -Nhận xét, cho điểm. 2.Dạy bài mới : 32’ Giới thiệu bài. Đây là lá thư Bác viết cho thiếu nhi từ năm 1952, trong những ngày kháng chiến gian khổ chống thực dân Pháp. Hoạt động 1 : Luyện đọc.(12’) -GV đọc mẫu lần 1 (chú ý giọng vui, đầm ấm, đấy tình thương yêu.) -Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. Đọc từng câu :. Hoạt động của HS. -2 em đọc “chuyện bốn mùa” và TLCH trong đoạn đọc theo yêu cầu của GV Thư trung thu.. -Theo dõi, đọc thầm. - 1 em đọc. -HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ trong bài -Luyện đọc từ khó : làm việc, yêu, ngoan ngoãn, tuổi nhỏ việc nhỏ.. Đọc từng đoạn: Chia 2 đoạn : (Phần lời -Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn thơ . -3 em nhắc lại. thư và lời bài thơ) - HD ngắt nghỉ câu dài : Ai yêu/các nhi đồng/. -1 em nhắc lại nghĩa của thư/ thơ. Bằng/ Bác Hồ Chí Minh?// -HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm. Tính các cháu/ngoan ngoãn,/ -Thi đọc cả bài thơ. Mặt các cháu/ xinh xinh.// -Các nhóm thi đọc (CN, ĐT, từng đoạn, cả bài) -Kết hợp giảng từ : Trung thu, thi đua, kháng chiến, hòa bình. -Giảng thêm : Nhi đồng : trẻ em từ 4-5 đến 9 tuổi. -Phân biệt thư với thơ (lá thư, bức thư/ dòng thơ, bài thơ) Đọc từng đoạn trong nhóm. -Đồng thanh. Thi đọc trong nhóm. - 1 HS đọc bài thơ -Nhận xét. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.(10’) -Mỗi Tết Trung thu Bác Hồ nhớ tới ai? -Nhớ tới các cháu nhi đồng. -Những câu thơ nào cho biết Bác Hồ rất -Ai yêu các nhi đồng ? 14 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> yêu thiếu nhi. Bằng Bác Hồ Chí Minh ? Tính các cháu ngoan ngoãn, Mặt các cháu xinh xinh. -Giảng thêm : Câu thơ của Bác là một câu -Không ai yêu nhi đồng bằng Bác Hồ Chí hỏi : Ai yêu các nhi đồng ? Bằng Bác Hồ Minh. Bác Hồ yêu nhi đồng nhất không ai Chí Minh ? Câu hỏi đó nói lên điều gì ? yêu bằng. -Giới thiệu tranh :Bác Hồ với thiếu nhi. -Quan sát. -Bác khuyên các em làm những điều gì? -Bác khuyên thiếu nhi cố gắng thi đua học và hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ …………. -Kết thúc lá thư Bác viết lời chào các cháu -Hôn các cháu / Hồ Chí Minh. như thế nào ? -Gvchốt :: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bài thơ nào, lá thư nào Bác viết cho thiếu nhi cũng tràn đầy tình cảm yêu thương, âu yếm như tình cảm của cha đối với con, của ông với cháu. -Học thuộc lòng lời thơ. -Học sinh HTL lời thơ. -Nhận xét, cho điểm. -Thi HTL phần lời thơ. Củng cố : 3’ Gọi 1 em đọc lại bài -1 em đọc cả bài Thư Trung thu. -Hát bài Ai yêu Bác Hồ Chí Minh. -Nội dung bài thơ nói lên điều gì -Tình cảm của Bác Hồ dành cho thiếu nhi. -Giáo dục tư tưởng .Nhận xét tiết học. Dặn dò- HTL bài thơ. Chuẩn bị bài : ơng Mạnh thắng Thần gió. Tiết 4 :Hoạt động tập thể. Trò chơi: Mười hai con giáp. I- Mục tiêu: -Thông qua trò chơi, HS biết ý nghĩa của 12 con giáp: 12 con giáp sẽ tượng trưng chi tuổi của mỗi người. Ai sinh vào năm con giáp nào, sẽ cầm tinh con giáp ấy. II- Quy mô hoạt động: Tổ chức cả lớp. III- Các bước tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Bước 1: chuẩn bị: - Gv treo hình ảnh 12 con giáp, giới thiệu. -Mỗi người VN sinh ra vào năm nào sẽ cầm tinh -HS chuẩn bị. một con vật của năm đó (người ta gọi là con giáp). Một con giáp được tính bắt đầu từ mùng 1 tết cho đến hết năm âm lịch. Theo xếp thứ tự: chuột, trâu, dần (hổ), mão, thìn, tị, ngọ, mùi, thân, 15 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> dậu, tuất, hợi. -Chúng ta sẽ tham gia trò chơi ( 12 con giáp), giúp chúng ta nhớ nhũng con vật đó. *Bước 2: Tiến hành chơi: -Gv hướng dẫn chơi: + HS xếp thành vòng tròn. Quản trò đúng ở giữa, khi nghe tiếng hô: Năm tí tuổi cong gì? Cả lớp đồng thanh: con chuột và kêu :chít...chít...chít” - Tiếp tục đến các năm khác nữa làm tương tự. - Luật chơi: + Người chơi phải thực hiện đúng thao tác, nếu sai thì người chơi phải nhảy lò cò một vòng. + Cả lớp chơi theo thứ tự. - Cho HS chơi. Bước 3: Nhận xét: - Nhận xét giờ chơi. -Nhận xét tiết học.. - Lắng nghe giáo viên hướng dẫn. + HS xếp thành vòng tròn. Quản trò đúng ở giữa, khi nghe tiếng hô: Năm tí tuổi cong gì? Cả lớp đồng thanh: con chuột và kêu :chít...chít...chít”. -HS chơi trò chơi.. Thứ năm ngày 10 tháng1 năm 2013 Tiết 1 : Thể dục: Bài 37 :TRÒ CHƠI “T MẮT BẮT DÊ” VÀ “NHANH LÊN BẠN ƠI” I.Mục tiêu - Ôn 2 trò chơi”bịt mắt bắt dê” và ”nhanh lên bạn ơi”.Yêu cầu học sinh biết cách chơi II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm : Trên sân trường - Phương tiện : Còi , kẻ sân cho trò chơi III. Phương pháp lên lớp Phần Nội dung Mở - ổn định tổ chức lớp - GV nhận lớp kiểm tra sĩ số đầu - Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học - Chạy nhẹ nhàng khởi động - Cho học sinh khởi động các khớp. TG 2’ 2’ 2-3’. 3- 5’. KL. 200m 2x8n. Phương pháp tổ chức Đội hình nhận lớp ( 1 ) xxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxx GV Đội hình khởi động( 2 ) x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 16. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> GV. Cơ bản. Kết thúc. - Trò chơi”bịt mắt bắt dê” và “nhanh lên bạn ơi” +GV phổ biến trò chơi, luật chơi, cách chơi + Tổ chức cho học sinh chơi + Có thưởng phạt + Chơi sôi nổi- nhiệt tình. 22’. - GV cho học sinh thả lỏng - Hệ thống bài - Nhận xét giờ học. 2’ 2’ 1’. - GV chia tổ luyện tập(CS điều khiển) - GV xếp đội hình chơi GV gv - Chia tổ cho học sinh chơi trò chơi - Quy định hình thức thưởng phạt - Thả lỏng tích cực - Gọi 1-2 em lên củng cố Đội hình xuống lớp như ( 1) xxxxxxxxxxx xxxxxx xxxxx GV. Tiết 2 :Toán BẢNG NHÂN 2 I/ / Mục tiêu: -Lập được bảng nhân 2 ; Nhớ được bảng nhân 2 -Biết giải BT có 1 phép nhân (trong bảng nhân 2). I-Biết đếm thêm 2. BT1; 2; 3 I/ Đồ dùng dạy học : 1.Giáo viên : Các tấm bìa mỗi tấm 2 chấm tròn. 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp. III/Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 17 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1.Bài cũ : (5’)Cho HS làm ở bảng 2x6 2 x 10 Tóm tắt : 1 con mèo : 2 mắt 7 con mèo : …. Mắt ? -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : 32’ Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh lập bảng nhân 2. - Giới thiệu các tấm bìa , mỗi tấm vẽ 2 chấm tròn rồi lấy 1 tấm gắn lên bảng và nêu : -Mỗi tấm bìa đều có 2 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa tức là 2 (chấm tròn) được lấy 1 lần, ta viết : 2 x 1 = 2 (đọc là : hai nhân một bằng hai). -GV gắn 2 tấm bìa có 2 chấm tròn lên bảng rồi hỏi : 2 chấm tròn được lấy mấy lần ? -2 x 2 = 2 + 2 = 4 -Viết 2 x 2 = 4 dưới 2 x 1 (2 x 2 = 4 đọc là hai nhân hai bằng bốn). -Giáo viên hướng dẫn lập tiếp 2 x 3 đến 2 x 10. -Giáo viên giới thiệu : Đây là bảng nhân 2. -Giáo viên xóa bảng lần lượt xóa từ trên xuống dưới (từ 2 x 12 x 10) lần lượt từ dưới lên trên (từ 2 x 102 x 1) hoặc chỉ bất kì phép nhân nào trong bảng. Yêu cầu HS đọc thuộc. -Nhận xét, cho điểm. Hoạt động 2 : Thực hành . Bài 1 : Bài tập yêu cầu làm gì ? -HS làm bài không tính tổng tương ứng với phép nhân nữa, HS phải nhẩm 2 x 6 = 12 và nêu ngay được. -Nhận xét. Bài 2 : Gọi 1 HS đọc đề Bài tập yêu cầu làm gì ? Bài toán cho biết những gì ? Bài toán hỏi gì ?. - làm ở bảng 2 x 6 = 12 2 x 10 = 20 Giải Số con mắt của 7 con mèo 7 x 2 = 14 (mắt) Đáp số : 14 con mắt. Bảng nhân 2.. -HS cùng thao tác trên các tấm bìa có chấm tròn. -HS đọc : hai nhân một bằng hai. -2 chấm tròn được lấy 2 lần. -HS đọc : hai nhân hai bằng bốn. -HS lần lượt đọc từ 2 x 3 2 x 10 -Nhiều em đọc bảng nhân 2 . -Học sinh HTL bảng nhân 2 ( đọc từ trên xuống dưới (từ 2 x 12 x 10) và lần lượt từ dưới lên trên (từ 2 x 102 x 1) hoặc bất kì phép nhân nào trong bảng. - Nhiều em đọc bài. -Nhận xét .. - Tính nhẩm Cho học sinh tự làm bài và sửa bài. -1 em đọc. Cả lớp sửa bài. - Giải toán - Mỗi con gà có 2 chân 18. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Vậy để biết 6 con gà có bao nhiêu chân ta - Sáu con gà có bao nhiêu chân - Ta tính tích 2 x 6 làm thế nào ? -HS làm bài. Tóm tắt : 1 con gà : 2 chân 6 con gà : …… chân ? Giải Số chân của 6 con gà : 6 x 2 = 12 (chân) -Nhận xét. Đáp số : 12 cái chân. Bài 3 : Bài tập yêu cầu làm gì ? -Học sinh đọc làm bài, sửa bài. vẽ hình. Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp vào ô trống. 2 4 6 8 1 1 1 1 1 20 -1 em đọc thuộc lòng. 22 0 4 6 8 -Nhận xét, chốt : Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 2 Củng cố : Gọi 1 em đọc thuộc bảng nhân 2. Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc -Học bảng nhân 2. nhở. Dặn dò CB bài luyện tập. Tiết 3 :Luyện từ và câu :TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO? I.Mục tiêu: -Biết gọi tên các tháng trong năm(BT1). -Xếp được các ý theo lời bà Đất trong chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm(BT2). -Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ khi nào(BT3). II/ Đồ dùng dạy học -VBT Tiếng Việt. Bảng nhóm -Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2 III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp:(1’) -Hátvui 2.Kiểm tra bài cũ:(4’) -Gọi HS lên bảng làm bài tập -Ôn tập -Gạch dưới các từ chỉ đặc điểm của người, vật, -Làm bài tập bảng lớp 19 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> sự vật. -Nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: (28’) a.Giới thiệu bài: Để các em biết các tháng bắt đầu, kết thúc của từng mùa, sắp xếp được các ý của bà Đất trong bài chuyện bốn mùa và biết đặt câu có cụm từ khi nào?Hôm nay các em học LTVC bài mới. b)Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Miệng -HS đọc yêu cầu -HS làm bài tập theo nhóm -Gọi HS trình bày. -Nhận xét tuyên dương -GV giới thiệu thêm: Ở miền của chúng ta chỉ có hai mùa là mùa mưa(từ tháng 5 đến tháng 10)mùa khô(từ tháng 11 đến tháng 5)năm sau. Bài 2:Viết -HS đọc yêu cầu -HS làm bài vào vở bài tập+Bảng nhóm -Nhận xét tuyên dương Mùa xuân Mùa hạ Mùa thu Mùa đông b a c,e d Bài 3: Miệng -HS đọc yêu cầu -HS thực hành hỏi đáp theo cặp -Nhận xét tuyên dương +HS1:Khi nào HS được nghỉ hè? +HS2:Khi nào HS tựu trường?. a.Càng về sáng tiết trời càng lạnh giá b.Mấy bông hoa vàng tươi như những đốm nắng đã nở sáng trưng trên giàn mướp xanh mát. -HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.. -HS đọc yêu cầu. Làm nhóm. -Mùa xuân: tháng giêng, tháng hai, tháng ba. -Mùa hạ: Tháng tư, tháng năm, tháng sáu. -Mùa thu: Tháng bảy, tháng tám, tháng chín. -Mùa đông:Tháng mười,tháng mười một,tháng mười hai. -Đọc yêu cầu -Làm bài tập vào vở+bảng nhóm -HS trình bày. -Đọc yêu cầu -Thực hành hỏi đáp -HS1:Tháng 6 HS nghỉ hè -HS2:Cuối tháng 8 HS tựu trường -HS3:Khi em ngoan,chăm học -HS4:Khi em được điểm 10. +HS3: Mẹ thường khen em khi nào? +HS4:Ở trường em vui nhất khi nào? 4.Củng cố: (2’) -GDHS:Yêu mến các mùa trong năm vì các mùa -HS lắng nghe. đều có ích cho cuộc sống của chúng ta. -Nhận xét tiết học Tiết 4 :Tập viết : CHỮ HOA Q. 20 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa Q (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Quê (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Quê hương tươi đẹp. Góp phần rèn luyện tính cẩn thận. II.Đồ dùng dạy học: Chữ mẫu Q. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. Bảng, vở III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp:(1’) - Hát 2. Bài cũ:(4’) -Kiểm tra vở viết. Yêu cầu viết: P - HS viết bảng con. 3. Bài mới(28’) -Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết -HS lắng nghe và nhắc lại tên bài. hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa * Gắn mẫu chữ Q - HS quan sát Chữ Q cao mấy li? - 5 li Gồm mấy đường kẻ ngang? - 6 đường kẻ ngang. Viết bởi mấy nét? - 2 nt GV chỉ vào chữ Q và miêu tả: - HS quan sát GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết: - HS quan sát. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cch viết. - HS tập viết trên bảng con HS viết bảng con. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ - HS đọc câu ứng dụng -Nêu độ cao các chữ cái. - Q: 5 li, g, h: 2,5 li, t, đ, p : 2 li, u, e, ư, ơ, n, i: 1 li, Dấu nặng (.) dưới e -Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Khoảng chữ cái o -Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? -GV viết mẫu chữ: Quê lưu ý nối nét Q và u. HS viết bảng con - HS viết bảng con * Viết: Quê - Vở Tập viết Hoạt động 3: Viết vở GV nêu yêu cầu viết. - HS nghe và viết vở 4. Củng cố:(2’) GV nhận xét tiết học.Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.Chuẩn bị: Chữ hoa R -HS lắng nghe.. Tiết 5 :Tự nhiên & xã hội 21 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>