Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Kế hoạch bài dạy khối 1 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.18 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1 Ngày soạn: 25 /8 /2012 Ngày dạy: Thứ hai 27 /8/2012 Tiết 1:. CHÀO CỜ. *************************** Tiết 2: Mĩ thuật: XEM TRANH THIẾU NHI VUI CHƠI Đ/c Tuyết soạn giảng **************************** Tiết 3,4: Tiếng Việt: (T1,2) ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC GIỚI THIỆU SÁCH, ĐỒ DÙNG HỌC TẬP MÔN TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu: - Ổn định tổ chức lớp học, bầu cán sự lớp. - Tập nề nếp : + cách đưa bảng + cách cầm bút… II. Chuẩn bị: - Lớp học sạch sẽ - Bàn ghế đúng quy định III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp - Lớp hát bài hát đã học ở mẫu giáo - Tổ chức một số trò chơi khởi động. - Lớp chơi theo sự hướng dẫn của cô 2. Kiểm tra: - Điểm danh, sắp xếp chỗ ngồi. - HS ngồi mỗi bàn 4 em. 3. Bài mới: - Giới thiệu tên trường, lớp, tên cô. - HS Lắng tai nghe, vài em nhắc lại - Hướng dẫn bầu lớp trưởng và lớp phó các - Lớp bầu cán sự lớp tổ trưởng. - Tập nề nếp đưa bảng bằng hai tay, khuỷu - Học sinh thực hiện 5 lần tay chóng lên bàn. - Tập cách cầm bút - Tập cầm bút bằng 3 ngón tay phải - Theo dõi, uốn nắn, nhận xét, sửa sai. 4. Củng cố: - Hệ thống lại một số việc đã làm. - HS lắng nghe. 5. Nhận xét tiết học - Dặn HS tập thực hành nhiều lần để rèn thành thói quen./. ********************************************************************** Ngày soạn:25/ 8/ 2012 Ngày dạy: Thứ ba ngày 28/ 8/ 2012 Tiết 1, 2: Tiếng Việt: CÁC NÉT CƠ BẢN 1 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> I. Mục tiêu: - HS biết được một số nét cơ bản. - Nắm được tên gọi và viết được một số nét cơ bản. - Giáo dục tính cẩn thận trong đọc, viết. II. đồ dùng: - GV chuẩn bị Các nét cơ bản. - HS bảng, phấn, vở. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu các nét cơ bản: - GV viết mẫu lên bảng lớp - Quan sát theo GV viết mẫu. - GV chỉ và đọc tên các nét: nét ngang, nét dọc, nét xiên phải, nét xiên trái, nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc hai đầu. - Đọc từng nét 2 - 3 lần. - Đọc đồng thanh, nối tiếp cá nhân. 2. Hướng dẫn cách viết các nét cơ bản: + Nét ngang: M.hoạ bằng đồ dùng trực quan - Quan sát, viết bảng con. - Viết mẫu và hướng dẫn cách viết - Viết lại các nét cơ bản đúng, thành thạo. + Các nét dọc, xiên phải, xiên trái, nét móc - Quan sát, viết bảng con hai đầu, móc ngược, móc xuôi. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết - Đọc các nét cơ bản thành thạo - Đọc lại toàn bộ các nét cơ bản. các nét đều cao 2 ô li. - Nhận xét, sửa sai, chọn bảng viết đẹp đưa mẫu cho HS quan sát. Tiết 2 - GV giới thiệu các nét cong hở phải,cong hở - HS lắng nghe GV giới thiệu. trái, cong khép kín, nét khuyết trên, khuyết dưới, nét thắt. - GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết. - HS quan sát và viết bảng. * Lưu ý: nét khuyết trên, khuyết dưới cao 5 ô li.. - Nhận xét, sửa sai. IV.Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học - HS lắng nghe. - Đọc và viết thành thạo các nét cơ bản ở nhà - Xem trước bài âm e ./. Tiết 3:. ************************************ Âm nhạc: HỌC HÁT BÀI: QUÊ HƯƠNG TƯƠI ĐẸP (Đ/c Lực soạn và dạy) 2 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 4:. Toán: TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN. I. Mục tiêu: - Tạo không khí vui vẽ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình. - Bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học toán các hoạt động học trong giờ toán. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - SGK Toán 1. - Bộ đồ dùng toán 1. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra: - KT sách, vở và dụng cụ học tập môn toán của HS. 2. Bài mới: Giới thiệu trực tiếp, ghi đề - Nhắc lại. * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS sử dụng Sách toán 1 a) GV cho học sinh xem SGK Toán 1 - Lắng nghe và thực hiện theo b) Hướng dẫn các em lấy SGK và mở SGK trang có hướng dẫn của GV. - Nhắc lại. bài học hôm nay. c) Giới thiệu ngắn gọn về SGK Toán 1. + Từ bìa 1 đến “Tiết học đầu tiên” + Sau “Tiết học đầu tiên” mỗi tiết có một phiếu. Tên của bài đặt ở đầu trang. Mỗi phiếu có phần bài học (cho học sinh xem phần bài học), phần thực hành … phải làm theo hướng dẫn của GV. + Cho HS thực hiện gấp SGK và mở đến trang “Tiết - Thực hiện theo hướng dẫn học đầu tiên”. của GV. + Hướng dẫn học sinh giữ gìn SGK. * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm quen với một số hoạt động học tập Toán 1 - Cho HS mở SGK có bài học “Tiết học đầu tiên”. - HS quan sát từng ảnh rồi thảo luận xem HS lớp 1 có - Thảo luận và nêu. hoạt động nào, sử dụng đồ dùng học tập nào trong các tiết học toán. - GV tổng kết theo nội dung từng ảnh. - Nhắc lại. Ảnh 1: GV giới thiệu và giải thích Ảnh 2: Học sinh làm việc với que tính. Ảnh 3: Đo độ dài bằng thước - Lắng nghe. Ảnh 4: Học tập chung cả lớp. Ảnh 5: Hoạt động nhóm. * Hoạt động 3: Giới thiệu các yêu cầu cần đạt sau khi - Lắng nghe, nhắc lại. học toán lớp 1. - Các yêu cầu cơ bản trọng tâm: + Đếm, đọc, viết số, so sánh 2 số. + Làm tính cộng trừ + Nhìn hình vẽ nêu được bài toán, nêu phép tính và giải bài toán. 3 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Biết đo độ dài … =>Vậy muốn học giỏi môn toán các em phải đi học đều, học thuộc bài, làm bài đầy đủ, chịu khó tìm tòi suy nghĩ … * Hoạt động 4: Giới thiệu bộ đồ dùng học toán của HS. - Cho HS lấy ra bộ đồ dùng học toán. GV đưa ra từng - Thực hiện trên bộ đồ dùng món đồ rồi giới thiệu tên gọi, công dụng của chúng. Toán 1, giới thiệu tên. - Hướng dẫn HS cách sử dụng và cách bảo quản đồ dùng học tập. 3. Củng cố: Hỏi tên bài học. 4. Dặn dò: - Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe. - Chuẩn bị đầy đủ SGK, VBT và các dụng cụ để học tốt môn toán./. *********************************************************************** Ngày soạn: 25 /8 / 2012 Ngày dạy: Thứ tư, 29/ 8 / 2012 Tiết 1: Toán: NHIỀU HƠN, ÍT HƠN I. Mục tiêu: - Biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật. - Biết sử dụng các từ “nhiều hơn”, “ít hơn” để so sánh các nhóm đồ vật. - Rèn kỉ năng so sánh. II. Đồ dùng dạy học: - 5 chiếc đĩa, 4 cái li. - 3 bình hoa, 4đoá hoa. - Vẽ hình chai và nút chai, hình vung nồi và nồi trong SGK. (bảng phụ) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Bài cũ: - GV cho HS cầm một số dụng cụ học tập - 5 HSthực hiện và giới thiệu. và tự giới thiệu tên và công dụng của chúng. - Nhận xét KTBC. 2. Bài mới: Giới thiệu bài và ghi đề - HS nhắc lại *HĐ 1: So sánh số lượng cốc và thìa: - GV đặt 5 chiếc đĩa lên bàn (giữa lớp) và - HS quan sát. nói “Cô có một số đĩa”. Cầm 4 cái li trên tay và nói “Cô có một số li, bây giờ chúng ta sẽ so sánh số đìa và số li với nhau”. - GV gọi 1HS lên đặt vào mỗi chiếc đĩa - HS thực hiện và trả lời “Còn” và chỉ vào một chiếc li rồi hỏi HS cả lớp “Còn chiếc chiếc đĩa chưa có li. đĩa nào không có li không?”. 4 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV nêu “Khi đặt vào mỗi chiếc đĩa một chiếc li thì vẫn còn một chiếc đĩa chưa có li, ta nói số đĩa nhiều hơn số li”. - GV yêu cầu HS nhắc lại “Số đĩa nhiều hơn số li”. - GV nêu tiếp “Khi đặt vào mỗi chiếc cốc một chiếc thìa thì không còn thìa để đặt vào chiếc cốc còn lại, ta nói số thìa ít hơn số cốc”. - GV cho HS nhắc: “Số li ít hơn số đĩa”. *HĐ 2: So sánh số chai và số nút chai : - GV treo hình vẽ có 3 chiếc chai và 5 nút chai rồi nói: trên bảng cô có một số nút chai và một số cái chai bây giờ các em so sánh cho cô số nút chai và số cái chai bằng cách nối 1 nút chai và 1 cái chai. - Các em có nhận xét gì? *HĐ 3: So sánh số thỏ và số cà rốt: - GV đính tranh 3 con thỏ và 2 củ cà rốt. Yêu cầu HS quan sát rồi nhận xét. *HĐ 4: So sánh số nồi và số vung: Tương tự như so sánh số thỏ và số cà rốt.. - Nhắc lại: Số đĩa nhiều hơn số li.. - Nhắc lại: Số li ít hơn số đĩa.. - HS thực hiện và nêu kết quả: Số chai ít hơn số nút chai. Số nút chai nhiều hơn số chai. - Quan sát và nêu nhận xét: Số thỏ nhiều hơn số cà rốt Số cà rốt ít hơn số thỏ - Quan sát và nêu nhận xét: Số nắp nhiều hơn số vung Số vung ít hơn số nắp. 4.Củng cố - dặn dò: - Hỏi tên bài. - 2 HS nêu - GV Hdẫn trò chơi: Tiếp sức. - HS lắng nghe và chơi. 5. Dặn dò: Về nhà làm bài tập ở VBT, - HS lắng nghe và thực hiện. học bài, xem bài mới./. Tiết 2,3:. ************************************ Tiếng Việt: BÀI 1: E (T1). I. Mục tiêu: - HS nhận biết được chữ e và âm e. - Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giẩn về các bức tranh trong SGK. - HS khá, giỏi luyện nói 4-5 câu xoay quanh chủ đề học tập qua các bức tranh. II. Đồ dùng dạy học:. - Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I. - Bộ ghép chữ tiếng Việt. - Giấy ô li viết chữ e để treo bảng (phóng to) - Tranh minh hoạ SGK. III. Các hoạt động dạy học : 5 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động GV 1. Ổn định 2. KTBC: - KT việc chuẩn bị Đồ dùng học tập của HS về môn học Tiếng Việt. 3. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi bảng - GV treo tranh để HS quan sát và thảo luận: - Các em cho cô biết trong các tranh này vẽ gì nào? - GV viết lên bảng các chữ các em nói và giới thiệu cho HS thấy được các tiếng đều có âm e. - GV đọc âm e và gọi HS đọc lại. * Dạy chữ ghi âm: GV viết bảng âm e a) Nhận diện chữ e: - Các em thấy chữ e có nét gì? Chữ e giống hình cái gì? - GV nêu: Chữ e giống hình sợi dây vắt chéo. b) Phát âm e: - GV phát âm mẫu - Gọi HS phát âm và sữa sai cho HS về cách phát âm. *Ghép tiếng: - GV yêu cầu HS ghép - Nhận xét - tuyên dương - GV ghi bảng - Đánh vần tiếng (2lần) - Đọc trơn tiếng - Giới thiệu tranh vẽ - Giảng từ - Nhận xét - Đọc từ (2lần) - Đọc tổng hợp toàn bài - Nhận xét tuyên dương - Yêu cầu HS đọc bài ở bảng lớp.. Hoạt động HS. - HS thực hành quan sát và thảo luận. (bé, me, xe, ve). - Nhiều HS đọc lại. - Có 1 nét thắt, …. - Nhắc lại. - HS phát âm âm e (cá nhân, nhóm, lớp) - HS thực hiện ghép bảng cài - HS ghép xong, đọc lại. - Cá nhân phân tích - lớp ghép từ - Cá nhân - đồng thanh - Cá nhân - ĐT * HS nghỉ giữa tiết.. c) Hướng dẫn viết chữ trên bảng con - GV treo khung chữ e lên bảng để HS quan sát. - GV vừa nói vừa hướng dẫn HS viết bảng con nhiều lần để HS nắm được cấu tạo và cách viết chữ e. e - Giới thiệu từ ứng dụng - Gv giới thiệu tranh, đồ dùng, vật mẫu. - HS viết trên không. - Quan sát và thực hành viết bảng con. - HS quan sát lắng nghe - Ghép từ 6 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Kết hợp giảng từ - Ghép từ - Nhận xét bảng cài - Viết từ HS ghép trên bảng - Đánh vần tiếng mới - Đọc trơn tiếng mới - Đọc từ thứ tự và không thứ tự - Đọc toàn bài - GV củng cố - hỏi lại bài - 1HS đọc lại - NX tiết học Tiết 2 1. Kiểm tra: Đọc bài ở bảng - Nhận xét chung 2. Bài mới: - Giới thiệu câu ứng dụng, giảng nội dung tranh, rút câu ứng dụng - Ghi bảng tìm tiếng có mang âm mới. 3. Luyện tập a) Luyện đọc: - Gọi HS phát âm lại âm e Tổ chức cho các em thi lấy nhanh chữ e trong bộ chữ và hỏi: Chữ e có nét gì? b) Luyện viết: - GV hướng dẫn cho các em tô chữ e trong vở tập viết. - Hướng dẫn các em để vở sao cho dễ viết cách cầm bút và tư thế ngồi viết… - GV theo dõi uốn nắn và sữa sai. c) Luyện nói: - GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp HS nói tốt theo chủ đề. - GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi: - Trong tranh vẽ gì? - Gọi HS nêu và bổ sung hoàn chỉnh. - Các em nhỏ trong tranh đang làm gì? GV kết luận: Đi học là công việc cần thiết và rất vui. Ai cũng phải học tập chăm chỉ. Vậy lớp ta có thích đi học đều và học tập chăm chỉ hay không? d) Đọc SGK + Bảng con - GV đọc mẫu 1 lần - Nhận xét - Ghi điểm những em đọc tốt 4.Củng cố:. - HS đọc cá nhân + phân tích - Cá nhân - Cá nhân - Cá nhân - đồng thanh. - HS lên bảng kiểm tra * HS nghỉ giữa tiết. - HS đọc cá nhân - nhóm - cả lớp.. - HS đọc cá nhân - Thực hành. - Viết trong vở tập viết. - HS nêu: Tranh 1: các chú chim đang học. Tranh 2: đàn ve đang học. Tranh 3: đàn ếch đang học. Tranh 4: đàn gấu đang học. Tranh 5: các bạn HS đang học. Đang học bài.. - HS mở SGK - HS đọc + đọc bảng con (Xen kẽ ) - Nhận xét bảng 8. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hỏi tên bài. Gọi đọc bài. Trò chơi: Ai nhanh hơn GV nhận xét trò chơi. 5. Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương. - Dặn học bài, xem bài ở nhà.. Tiết 4:. Tiết 5:. - 2 em - Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 5 HS lên chơi trò chơi. HS khác nhận xét. - HS lắng nghe, thực hành ở nhà.. *********************************** Tự nhiên - xã hội: CƠ THỂ CHÚNG TA Đ/c Nhi soạn và dạy *********************************** Đạo đức: EM LÀ HỌC SINH LỚP 1 (T1). I. Mục tiêu: - Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học. - Biết tên trường, lớp, tên thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp. - Bước đầu biết giới thiệu tên mình, những điều mình thích trước lớp. II. Chuẩn bị : - Tranh minh hoạ theo nội dung bài. - Bài hát: Ngày đầu tiên đi học. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động học sinh 1. KTBC: - KT sự chuẩn bị để học môn đạo đức. - HS chuẩn bị để GV kiểm tra. 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề *HĐ 1: Chơi trò chơi Tên bạn - Tên tôi. - GV chia HS thành nhóm 6 em, đứng - Lắng nghe GV hướng dẫn cách chơi. thành vòng tròn và hướng dẫn cách chơi. * Cách chơi: Em này giới thiệu tên mình với các bạn trong nhóm, sau đó chỉ định 1 bạn bất kì và hỏi “ Tên bạn là gì? – Tên - HS chơi. HS tự nêu. tôi là gì? ” - GV tổ chức cho HS chơi. GV hỏi thêm: Có bạn nào trùng tên với - HS lắng nghe và vài em nhắc lại. nhau hay không ? Em hãy kể tên một số bạn em nhớ qua trò chơi ? GV kết luận: Khi gọi bạn, nói chuyện với bạn, các em hãy nói tên của bạn. Cô cũng sẽ gọi tên các em khi chúng ta học tập vui chơi … Các em đã biết tên cô là gì chưa nào? (cô giáo giới thiệu tên mình) *HĐ 2: HS kể về sự chuẩn bị của mình 9 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> khi vào lớp 1 - GV hỏi HS về việc bố mẹ đã mua những gì để các em đi học lớp 1. - Gọi một số HS kể. GV kết luận: Đi học lớp 1 là vinh dự, là nhiệm vụ của những trẻ em 6 tuổi. Để chuẩn bị cho việc đi học, nhiều em được bố mẹ mua quần áo, giày dép mới … Các em cần phải có đầy đủ sách vở đồ dùng học tập như : bút, thước … *HĐ 3: Học sinh kể về những ngày đầu đi học. GV yêu cầu các em kể cho nhau nghe theo cặp về những ngày đầu đi học. + Ai đưa đi học? + Đến lớp học có gì khác so với ở nhà? + Cô giáo nêu ra những quy định gì? GV kết luận Vào lớp 1 các em có thầy cô giáo mới, bạn bè mới. Nhiệm vụ của học sinh lớp 1 là học tập, thực hiện tốt những quy định của nhà trường như đi học đúng giờ và đầy đủ, giữ trật tự trong giờ học, yêu quý thầy cô giáo và bạn bè, giữ vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân … có như vậy, các em mới chống tiến bộ, được mọi người quý mến. 3.Củng cố: Hỏi tên bài. - Gọi nêu nội dung bài. Nhận xét, tuyên dương. 4. Dặn dò: Học bài, xem bài mới. Cần thực hiện: Đi học đầy đủ, đúng giờ. - HS nêu. - HS lắng nghe và vài em nhắc lại.. - HS kể cho nhau nghe theo cặp. - Đại diện HS kể trước lớp - HS khác nhận xét bổ sung. - HS lắng nghe và vài em nhắc lại.. - HS nêu. - HS lắng nghe để thực hiện cho tốt.. ********************************************************************** Ngày soạn: 26/ 8/ 2012 Ngày dạy: Thứ năm ngày 30/ 8/ 2012 Tiết 1, 2: Tiếng Việt: Bài 2: B (T1) I. Mục tiêu: - Nhận biết được chữ và âm b. - đọc được : be - Trả lời được 2 - 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK. 10 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> II. Đồ dùng dạy học:. - Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I. - Bộ ghép chữ tiếng Việt. - Tranh minh hoạ SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC: Hỏi bài trước. - HS nêu tên bài trước. - Đọc sách kết hợp bảng con. - HS cá nhân 6 -> 8 em - Viết bảng con âm e và các tiếng khóa. - e, bé, me, xe, ve. - Chữ e có nét gì? - Sợi dây vắt chéo. - GV nhận xét chung. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu tranh rút ra tiếng có mang - HS theo dõi. âm b, ghi bảng âm b. b. Dạy chữ ghi âm - GV viết lên bảng chữ b và nói đây là chữ b (bờ) - GV phát âm mẫu (môi ngậm lại, bật hơi ra, có tiếng thanh) - Gọi HS phát âm b (bờ) - Âm b (bờ) * Nhận diện chữ - GV tô lại chữ b trên bảng và nói : Chữ b có một nét viết liền nhau mà phần thân chữ b có hình nét khuyết, cuối chữ b có nét thắt. - Gọi HS nhắc lại. *Ghép chữ và phát âm - GV yêu cầu HS lấy từ bộ chữ ra chữ e và chữ b để ghép thành be. - GS hỏi : “be” : chữ nào đứng trước chữ nào đứng sau? - GV phát âm mẫu be - Gọi HS phát âm theo CN, nhóm, lớp.. - Nhắc lại.. - HS ghép be - b đứng trước, e đứng sau. - HS phát âm be. * Nghỉ giữa tiết. *Ghép tiếng: - GV yêu cầu HS ghép - Nhận xét - tuyên dương - GV ghi bảng - Đánh vần tiếng (2lần) - Đọc trơn tiếng - Giới thiệu tranh vẽ - Giảng từ - Đọc từ (2lần) - Đọc tổng hợp toàn bài. - HS theo dõi và lắng nghe. - Lắng nghe.. 11 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Nhận xét tuyên dương *Hướng dẫn viết chữ trên bảng - GV treo giấy đã viết sẵn b trên bảng lớp (viết b trong 5 ô li) - GV vừa nói vừa viết để HS theo dõi - Cho HS viết b lên không trung sau đó cho viết vào bảng con *Hướng dẫn viết tiếng be - GV hướng dẫn viết và viết để HS theo dõi trên bảng lớp b be -Viết b trước sau đó viết e cách b 1 li (be) - Yêu cầu HS viết bảng con be. - GV theo dõi sửa chữa cách viết cho HS. - GV củng cố - hỏi lại bài. - 1HS đọc lại - NX tiết học TD. Tiết 2 *Đọc bài ở bảng Nhận xét chung a) Giới thiệu câu ứng dụng, giảng nội dung tranh rút câu ứng dung - Ghi bảng tim tiếng có mang âm mới * Luyện tập a) Luyện đọc - Gọi HS phát âm lại âm b tiếng be Sửa lỗi phát âm cho HS. b) Luyện viết - HS tô chữ b - Gv hướng dẫn, thu chấm, nhận xét một số bài c) Luyện nói Chủ đề: Việc học tập của từng cá nhân. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp HS nói tốt theo chủ đề. GV treo tranh và hỏi: + Trong tranh vẽ gì? Tại sao chú voi lại cầm ngược sách nhỉ? + Các con có biết ai đang tập viết chữ e không? + Ai chưa biết đọc chữ?. - Viết trên không trung và bảng con. b be - HS viết trên không - Viết bảng con.. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - 6-8 HS Nhóm, lớp - HS đọc lại chữ vừa viết.. - 5-7 CN. - Chim non đang học bài Chú gấu đang tập viết chữ e - Chú voi cầm ngược sách - Em bé đang tập kẻ. Vẽ hai bạn nhỏ đang chơi xếp hình Tại chú chưa biết chữ ...tại không chịu học bài. - Chú gấu - Voi. + Vậy các con cho cô biết các bức tranh - Giống nhau là đều tập trung vào công việc 12 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> có gì giống nhau? Khác nhau? - Đọc SGK + Bảng con - GV đọc mẫu 1 lần - Nhận xét - Ghi điểm những em đọc tốt. 3.Củng cố : - Gọi đọc bài - Trò chơi: Thi tìm chữ - GV nhận xét trò chơi. 4. Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm chữ đã học trong sách báo./. Tiết 3:. của mình, khác nhau là các bạn vẽ các con vật khác nhau và các công việc khác nhau. - HS luyện nói dựa theo gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. - Đọc lại bài, CN đọc bài. - Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 3 Hs chơi trò chơi. HS khác nhận xét. - Lắng nghe và thực hành ở nhà.. *********************************** Thể dục: ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC - TRÒ CHƠI. I. Mục tiêu: - Bước đầu biết được một số nội quy tập luyện cơ bản. - Biết làm theo GV sữa lại trang phục cho gọn gàng khi tập luyện. - Bước đầu biết cách chơi trò chơi. II. Chuẩn bị: - Còi, sân bãi … - Tranh ảnh một số con vật. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Phần mở đầu: - Thổi còi tập trung HS. - HS ra sân tập trung. - Phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - HS lắng nghe nắm yêu cầu bài học. - H.dẫn cán sự hô dóng hàng. Tập hợp 4 - HS tập hợp thành 4 hàng dọc, đứng tại chỗ và hàng dọc. Giống hàng thẳng, đứng tại hát. chỗ vỗ tay và hát. - Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1 – 2, 1 – - HS ôn lại giậm chân tại chỗ do lớp trưởng 2, ... đội hình hàng ngang hoặc hàng dọc. điều khiển. 2. Phần cơ bản: Biên chế tổ tập luyện chọn cán sự bộ - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. môn (2 - 4 phút ) Cán sự bộ môn có thể là lớp trưởng, yêu 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 cầu có sức khoẻ, nhanh nhẹn và thông 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 00000000000 minh, các tổ trưởng là tổ học tập. Phổ biến nội quy luyện tập (1 – 2 ph) 00000000000 + Phải tập hợp ở ngoài sân dưới sự điều - Lắng nghe, nhắc lại. khiển của lớp trưởng. + Trang phục phải gọn gàng, nên di dày hoặc dép có quai hậu, không đi dép lê. + Khi đã vào học ai muốn đi đâu phải xin phép, khi GV cho phép mới được đi. 13 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Học sinh sứa lại trang phục (2 phút) - GV hướng dẫn các em sửa lại trang phục trước khi luyện tập. Trò chơi: - Diệt các con vật có hại (5 – 8 phút) - GV nêu trò chơi, hỏi HS những con vật nào có hại, con vật nào có ích. *Cách chơi: GV hô tên các con vật có hại thì HS hô diệt, tên các con vật có ích thì học sinh lặng im, ai hô diệt là sai. 3. Phần kết thúc: - GV dùng còi tập hợp HS, đứng vỗ tay và hát. - GV cùng HS hệ thống bài học. 4. Nhận xét giờ học: - Hướng dẫn về nhà thực hành. - GV hô “Giải tán” Tiết 4:. Tiết 5:. - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. - Nêu tên các con vật có hại, các con vật có ích. - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.. - Tập họp, vỗ tay và hát.. - Lắng nghe. - HS hô : Khoẻ !. ************************************** Thủ công: GIỚI THIỆU MỘT SỐ GIẤY, BÌA HỌC THỦ CÔNG Đ/C Nhi soạn, giảng. ************************************** Toán HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN.. I. Mục tiêu : - Nhận biết được hình vuông, hình tròn, nói đúng tên hình. - Làm được bài tập 1,2,3 - HS trật tự khi sử dụng hình. II. Đồ dùng dạy học: - Một số hình vuông, hình tròn hình tam giác có kích thước màu sắc khác nhau. - Một số vật thật có mặt là hình vuông, hình tròn, Hình tam giác. - HS có bộ đồ dùng học Toán 1. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC: - Hỏi tên bài. - HS thực hiện. - GV đưa ra một số thước kẻ và một số bút chì có số lượng chênh lệch nhau. - GV yêu cầu HS so sánh và nêu kết quả. - HS nêu: Ví dụ - Cho HS nêu một vài ví dụ khác. Số cửa sổ nhiều hơn số cửa lớn. - Nhận xét KTBC. Số cửa lớn ít hơn số cửa sổ. 2. Bài mới: GT bài ghi đề bài học. *HĐ 1: Giới thiệu hình vuông 14 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV lần lượt đưa từng tấm bìa hình - HS theo dõi và nêu: vuông cho HS xem, mỗi lần đưa hình Đây là hình vuông màu xanh, đây là hình vuông đều nói: “Đây là hình vuông” và vuông màu đỏ,... chỉ vào hình vuông đó.. Đây là hình vuông Đây là hình tròn - Yêu cầu HS nhắc lại. - GV yêu cầu HS lấy từ bộ đồ dùng học Toán 1 tất cả các hình vuông đặt lên bàn, theo dõi và khen ngợi những HS lấy được nhiều, nhanh, đúng. - GV nói: Tìm cho cô một số đồ vật có mặt là hình vuông (tổ chức cho các em thảo luận theo cặp đôi) *HĐ 2 : Giới thiệu hình tròn - GV đưa ra các hình tròn và thực hiện tương tự như hình vuông.. - Nhắc lại - Thực hiện trên bộ đồ dùng học Toán 1: Lấy ra các hình vuông và nói đây là hình vuông. - Tự tìm: Ví dụ Viên gạch bông lót nền,…. - Khung cửa sổ - Theo dõi và nêu đây là hình tròn…Cái vòng đeo tay, vòng đeo cổ, cái đĩa .... Đây là hình tròn *HĐ 3 Thực hành xếp hình - GV yêu cầu HS sử dụng bộ đồ dùng học Toán 1 lấy ra các hình vuông, hình tròn, hình tam giác để xếp các hình như trong Toán 1. Xếp xong GV yêu cầu học sinh gọi tên các hình (có thể tổ chức thành trò chơi thi ghép hình nhanh). - Khen ngợi các cá nhân, nhóm nhanh, đúng và đẹp. 3. Luyện tập: Bài 1: Yêu cầu HS tô màu vào các hình vuông. Bài 2: Yêu cầu HS tô màu vào các hình tròn (nên khuyến khích mỗi hình tròn tô mỗi màu khác nhau). Bài 3: Yêu cầu HS tô màu vào các hình vuông và hình tròn (các màu tô ở hình. - Thực hiện trên VBT. - Thực hiện trên VBT. Đây là hình tròn màu vàng, Đây là hình tròn màu cam, Đây là hình tròn màu đỏ. - Thực hiện trên VBT. 15 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> vuông thì không được tô ở hình tròn). Bài 4: GV giới thiệu cho HS xem 2 mảnh bìa như SGK và hướng dẫn HS gấp lại để có các hình vuông theo yêu cầu. 4. Củng cố - dặn dò: - Hỏi tên bài. - Cho HS xung phong kể tên các vật có dạng hình vuông hoặc hình tròn có trong lớp hoặc trong nhà. 5. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập ở VBT phần hình tam giác, học bài, xem bài mới./.. - Thực hiện gấp trên mô hình bằng giấy bìa và nêu cách gấp - HS thực hiện nhắc lại tên bài học. - Liên hệ thực tế và kể (mặt đồng hồ, bánh xe đạp, trái banh, vòng đeo tay, vòng đeo cổ, cái đĩa, khung hình, Viên gạch bông lót nền,… - HS lắng nghe. Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới./.. ********************************************************************** Ngày soạn : 24 / 8/ 2012 Ngày dạy: Thứ sáu 31 / 8 / 2012 Tiết 1,2: Tiếng Việt: BÀI 3: DẤU SẮC (T1) I. Mục tiêu: - Nhận biết được dấu và thanh sắc. - Đọc được: bé. - Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh Sách Tiếng Việt 1, Tập một. - Các vật tựa hình dấu sắc. - Sưu tầm các tranh ảnh hoặc sách báo có các tiếng mang dấu sắc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC: Hỏi bài trước. - HS nêu tên bài trước. - Đọc sách kết hợp bảng con. - HS cá nhân 6 - 8 em Gọi 3 em đọc âm b và đọc tiếng be. Gọi 3 HS lên bảng chỉ chữ b trong các - Viết bảng con: Viết chữ b và tiếng be. tiếng: bé, bê, bóng, bà. - Viết bảng con. - GV nhận xét chung. 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài - GV giới thiệu tranh để HS quan sát và thảo luận. - Các em cho cô biết bức tranh vẽ gì? - bé, cá, lá, khế, chó. (GV chỉ từng tranh để HS quan sát trả lời) - Các em chú ý, các tiếng bé, cá, lá - HS theo dõi (chuối), khế, chó, giống nhau ở chỗ đều có dấu ghi thanh sắc. Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em dấu 16 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> sắc. - GV viết dấu sắc lên bảng. - Tên của dấu này là dấu sắc. 2.2 Dạy dấu thanh: - GV đính dấu sắc lên bảng. a) Nhận diện dấu - Hỏi: Dấu sắc giống nét gì? - Yêu cầu HS lấy dấu sắc ra trong bộ chữ. - Nhận xét kết quả thực hành. - Yêu cầu HS thực hiện đặt nghiêng cái thước về bên phải để giống dấu sắc. b) Ghép chữ và đọc tiếng - Yêu cầu HS ghép tiếng be đã học. - GV nói: Tiếng be khi thêm dấu sắc ta được tiếng bé. - Viết tiếng bé lên bảng. - Yêu cầu HS ghép tiếng bé trên bảng cài. - Gọi HS phân tích tiếng bé. + Dấu sắc trong tiếng bé được đặt ở đâu ? GV lưu ý cho HS khi đặt dấu sắc (không đặt quá xa con chữ e, cũng không đặt quá sát con chữ e, mà đặt ở bên trên con chữ e một chút) - GV phát âm mẫu : bé - Yêu cầu HS phát âm tiếng bé. - GV gọi HS nêu tên các tranh trong SGK, tiếng nào có dấu sắc.. - Nét xiên phải - Thực hành. - Thực hiện ở thước. Be Bé. - Thực hiện ghép tiếng bé.. - 3 em phân tích - Trên đầu âm e.. - Lắng nghe - Cá nhân, nhóm, lớp. - HS nêu. * Nghỉ giữa tiết.. *Ghép tiếng: - GV yêu cầu HS ghép - Nhận xét - tuyên dương - GV ghi bảng - Đánh vần tiếng (2lần) - Đọc trơn tiếng - Giới thiệu tranh vẽ - Giảng từ - Đọc từ (2lần) - Đọc tổng hợp toàn bài - Nhận xét tuyên dương *H. dẫn viết dấu thanh trên bảng con - Gọi HS nhắc lại dấu sắc giống nét gì? - GV vừa nói vừa viết dấu sắc lên bảng cho HS quan sát. - Yêu cầu HS viết bảng con dấu sắc. * H.dẫn viết tiếng có dấu thanh vừa học.. - HS ghép CN - CN đọc - CN đọc. - Nét xiên phải - Quan sát và thực hiện viết trên bảng con.. 17 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV yêu cầu HS viết tiếng be vào bảng con. Cho HS quan sát khi GV viết thanh sắc trên đầu chữ e. - Viết mẫu bé be bé - Yêu cầu HS viết bảng con : bé. - GV củng cố - hỏi lại bài - Nhận xét tiết học. Tiết 2 - Đọc bài ở bảng - Nhận xét chung a) Giới thiệu câu ứng dụng, giảng nội dung tranh rút câu ứng dung - Ghi bảng Tìm tiếng có mang âm mới. 2.3 Luyện tập a) Luyện đọc Gọi học sinh phát âm tiếng bé Yêu cầu học sinh ghép tiếng bé trên bảng cài. Yêu cầu học sinh phân tích tiếng bé. b) Luyện viết - GV yêu cầu HS tập tô: be, bé - Theo dõi và uốn nắn sửa sai cho HS. c) Luyện nói : - GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp HS nói tốt theo chủ đề. - GV treo tranh và hỏi: + Trong trang vẽ gì? + Các tranh này có gì giống nhau ? khác nhau ? + Em thích bức tranh nào nhất, Vì sao? + Ngoài các hoạt động trên em còn có các hoạt động nào nữa ? + Ngoài giờ học em thích làm gì nhất? - Đọc SGK + Bảng con - GV đọc mẫu 1 lần - Nhận xét - Ghi điểm những em đọc tốt 3. Củng cố : Gọi đọc bài Thi tìm tiếng có dấu sắc trong sách báo… 4. Dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà./. Tiết 4:. - HS viết be, bé. - 1HS đọc lại - CN đọc bài theo yêu cầu của cô Lớp theo dõi - NX. - HS viết vào vở tập viết - HS nói dựa theo gợi ý của GV. - HS khác nhận xét. - Các bạn ngồi học trong lớp Bạn gái đang nhảy dây Bạn gái cầm bó hoa Bạn gái đang tưới rau Đều có các bạn nhỏ. Hoạt động của các bạn khác nhau. - HS nêu theo suy nghĩ của mình. - CN đọc bài - HS lắng nghe - Nêu tiếng và nêu được dấu sấc trong tiếng - Học bài, xem bài ở nhà.. ************************************* Toán: HÌNH TAM GIÁC. I. Mục tiêu: 18 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Nhận biết được hình tam giác, nói đúng tên hình. - HS biết giữ trật tự trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Một số hình tam giác bằng bìa (hoặc gỗ, nhưạ) có kích thước, màu sắc khác nhau. - Một số vật thật có mặt là hình tam giác. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC: - Đưa ra một số hình vuông, hình tròn - Chỉ và gọi tên các hình, HS khác nhận xét. yêu cầu HS chỉ và gọi đúng tên hình. - Nhận xét KTBC. 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề. - Nhắc lại *HĐ 1 : Giới thiệu hình tam giác - GV vẽ lên bảng một hình vuông, một Quan sát trên bảng lớp, chỉ và nói tên các hình hình tròn và một hình tam giác yêu cầu HS chỉ và nói các tên hình. - Yêu cầu HS chỉ và đọc hình tam giác. - Yêu cầu HS lấy từ bộ đồ dụng học Toán H.vuông H. Tròn H. Tam giác 1 ra các hình tam giác. *HĐ 2: Thực hành xếp hình - GV yêu cầu HS sử dụng bộ đồ dùng - Thực hiện trên bộ đồ dùng học Toán 1. học Toán 1 lấy ra các hình vuông, hình tròn, hình tam giác để xếp các hình như - Lấy ra các hình vuông, tròn, tam giác và thực trong Toán 1. Xếp xong GV yêu cầu học hiện ghép hình theo hướng dẫn của GV. sinh gọi tên các hình (có thể tổ chức - Đọc tên các hình xếp được: ngôi nhà, cây, thành trò chơi thi ghép hình nhanh). thuyền, chong chóng,… - Khen ngợi các cá nhân, nhóm thực hiện nhanh, đúng và đẹp. 3. Củng cố: - Hỏi tên bài. - Hình tam giác - HS xung phong kể tên các đồ vật có - Liên hệ thực tế và kể. mặt là hình tam giác 4. Dặn dò: Nhận xét - tuyên dương. - Thực hiện ở nhà. - Thực hành xếp hình ở nhà./. ********************************** SINH HOẠT LỚP. Tiết 5: I. Mục tiêu: - Hs biết được nội dung của buổi sinh hoạt lớp. - Biết ban cán sự của lớp. - Tập mạnh dạn trước đám đông. II. Tiến hành: 1. Ổn định tổ chức : hát tập thể 2. Phân công chổ ngồi. 19 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3. Phân công ban cán sự lớp - Lớp trưởng: - Lớp phó: Tổ trưởng Tổ 1: Tổ trưởng tổ 2: Tổ trưởng tổ 3: - Văn thể mỹ: - Nêu một số nội quy của lớp III. Kế hoạch tuần tới: - Chuẩn bị khai giảng năm học mới. - Chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập. - Trang phục quần xanh, áo trắng. - Dép quai hậu, dép ở nhà. - Thực hiện đi học đúng giờ./.. 17 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

×