Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án bài dạy khối 1 - Tuần 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.33 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án. -1-. Lớp 2.     o0o    Đạo đức Toán Tập đọc Kể chuyện Thể dục Toán Chính tả Tập đọc Toán Tập viết Luyện từ và câu TNXH Thể dục Toán Tập đọc Chính tả Tập làm văn Toán Thủ công TNXH. Quan tâm giúp đỡ bạn bè (t2 ) 33 - 5 . Thứ 2 Sự tích cây vú sữa . Sự tích cây vú sữa . Trò chơi nhóm ba nhóm bảy - Đi đều. 53 - 15 . Thứ 3 Tập chép Bà cháu Sự tích cây vú sữa . Luyện tập Chữ hoa K Thứ 4 Từ ngữ về tình cảm - Dấu phẩy . Ôn tập về Xã Hội Kiểm tra đi đều 14 trừ đi một số 14 - 8 Thứ 5 Mẹ . Tập chép : Mẹ . -Gọi điện . 34 - 8 Thứ 6 Gấp , cắt , dán hình tròn ( t1) Cây sống ở đâu. Thứ hai ngày tháng năm 20 Đạo đức : quan tâm giúp đỡ bạn bè ( t2 ) . I / Mục tiêu : Như tiết 1 . II /Chuẩn bị : Phiếu học tập . III/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2.Bài mới:  Hoạt động 1 Trò chơi : Đúng hay sai. - Chia lớp thành 2 đội . -Phát cho mỗi đội 1 lá cờ để giơ lên trả lời câu hỏi . - Lớp chia 2 dãy mỗi dãy là 1 đội . -Đọc câu hỏi đội nào đưa lá cờ lên trước thì đội đó - Các đội cử ra đội trưởng để điều khiển đội được quyền trả lời . mình làm việc . - Giáo viên làm giám khảo cho hai đội chơi , đội nào trả lời nhanh và đúng nhiều câu hỏi hơn thì đội đó chiến thắng . -Lần lượt một số em trả lời câu hỏi trước lớp -Mời học sinh lên chơi mẫu . - Tổ chức cho 2 đội thi . - Nam cho bạn chép bài trong giờ kiểm tra . - Việc làm này sai không nên làm . - Học cùng với bạn để giảng bài cho bạn - Đây là việc làm tốt chúng ta cần phát huy - Góp chung tiền để mua tặng bạn sách vở . - Rất cần thiết để giúp bạn vượt khó trong học tập . - Tham gia tích cực vào phong trào ủng hộ các bạn - Mỗi học sinh cần làm để giúp đỡ bạn khó học sinh vùng lũ . - Rủ bạn đi chơi . khăn - Nặng nề phê bình bạn trước lớp vì bạn luôn đi học - Không nên phê bình nặng nề bạn trước lớp muôn. cần nhẹ nhàng khuyên và giúp đỡ bạn đi học đúng giờ .. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án -2- Cho bạn mượn truyện đọc trong lớp . - Khen những nhóm có cách xử lí hay nhất .  Hoạt động 2 Liên hệ thực tế . - Mời một số em lên kể trước lớp câu chuyện về việc quan tâm giúp đỡ bạn bè mà mình đã chuẩn bị ở nhà . - Khen những em có việc làm giúp đỡ bạn . - Kết luận : -Cần phải quan tâm , giúp đỡ bạn đúng lúc , đúng chỗ có như thế mới mau giúp bạn tiến bộ hơn được .  Hoạt động 3 Tiểu phẩm. - Yêu cầu một số em lên đóng tiểu phẩm có nội dung như sau : Giờ ra chơi các bạn chơi đùa vui vẻ nhóm của Tuấn đang chơi bi thì Việt chạy đến xin chơi cùng . Tuấn không cho Việt chơi vì nhà Việt nghèo bố mẹ làm nghề quét rác . Nam ở trong nhóm nghe nói vậy liền phán đối và kéo Việt vào cùng chơi - Yêu cầu lớp thảo luận : - Em đồng tình với cách cư xử của bạn nào ? Vì sao ? - Theo em tiểu phẩm trên muốn nói lên điều gì ? -Nhận xét ý kiến của học sinh .. Lớp 2 - Không nên cho bạn mượn chuyện trong giờ học như vậy bạn sẽ không hiểu bài . -Lớp lắng nghe nhận xét bạn . -Lần lượt một số em lên kể lại câu chuyện được chúng kiến , sưu tầm được hay là việc làm em đã làm . -Lớp lắng nghe nhận xét xem bạn giúp đỡ bạn như vậy đã hợp lí chưa . - Nhiều em nhắc lại ghi nhớ . - Một số đại diện lên tham gia tiểu phẩm . - Lớp quan sát , theo dõi các bạn diễn . - Tán thành cách cư xử của Nam không tán thành với Tuấn . Vì tất cảc các bạn trong lớp đều có quyền được chơi nhau không phân biệt đối xử . - Theo em tiểu phẩm muốn nói lên Bất kì ai cũng được quan tâm giúp đỡ . -Lớp lắng nghe nhận xét ý kiến của bạn .. * Kết luận : Cần cư xử tốt với bạn bè không nên phân - Nhiều em nhắc lại ghi nhớ . biệt đối xử với các bạn nghèo gặp hoàn cảnh khó khăn ... Đó chính là thực hiện quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em . * Củng cố dặn dò : -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào -Giáo dục học sinh ghi nhớ thực theo bài học cuộc sống hàng ngày . Tập đọc – Kể chuyện Sự tích cây vú sữa . I/ Mục đích yêu cầu : A/Tập đọc 1. Rèn kỉ năng đọc thành tiếng : - Đọc trơn toàn bài , chú ý các từ khó dễ lẫn do phương ngữ như : cây vú sữa , mỏi mắt , khán tiếng xuất hiện , căng mịn , óng ánh , đỏ hoe , xòe cành , vỗ về , ai cũng thích ... - Biết đọc nghỉ hơi các dấu câu và giữa các cụm từ .Biết đọc giọng kể với lời nhân vật 2.Rèn kỉ năng đọc – hiểu -Hiểu nghĩa các từ mới như :vùng vằng ,la cà ,mỏi mắt chờ mong , lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con , cây xòa cành ôm cậu . -Hiểu ý nghĩa nội dung câu chuyện : -Tình yêu thương sâu nặng giữa mẹ và con . II / Chuẩn bị - Tranh ảnh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi trong - Hai em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi của giáo bài tập đọc : “ Bà cháu “ viên. 2.Bài mới a) Phần giới thiệu : -Để biết tình cảm sâu nặng của me conï đựơc giải -Vài em nhắc lại tựa bài thích cho câu chuyện mà hôm nay chúng ta tìm hiểu là “ Sự tích cây vú sữa ” b) Đọc mẫu -Đọc mẫu diễn cảm toàn bài . -Lớp lắng nghe đọc mẫu .Đọc chú thích . -Đọc giọng kể cảm động nhấn giọng những từ ngữ - Chú ý đọc đúng các đoạn trong bài như giáo gợi tả . viên lưu ý . - Gọi một em đọc lại . - Một em đọc lại. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án -3* Hướng dẫn phát âm : -Hướng dẫn tương tự như đã giới thiệu ở bài tập đọc đã học ở các tiết trước . - Yêu cầu đọc từng câu . * Hướng dẫn ngắt giọng :- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp . * Đọc từng đoạn : -Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp . - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh . -Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm . - Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc . */ Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc . -Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân -Lắng nghe nhận xét và ghi điểm . * Đọc đồng thanh -Yêu cầu đọc đồng thanh cả bài. Lớp 2 -Rèn đọc các từ như : cây vú sữa , mỏi mắt , căng mịn , đỏ hoe , xòe cành , vỗ về ... -Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết bài. - Một hôm ,/ vừa đói ,/ vừa rét ,/ lại bị trẻ lớn hơn đánh ,/ cậu mới nhớ đến mẹ ,/ liền tìm đường về nhà .// -Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp . - Ba em đọc từng đoạn trong bài . -Đọc từng đoạn trong nhóm ( 3 em ) . -Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc . - Các nhóm thi đua đọc bài ( đọc đồng thanh và cá nhân đọc . - Lớp đọc đồng thanh cả bài .. Tiết 2 : c/ Tìm hiểu nội dung đoạn 1và2 -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1, 2 trả lời câu hỏi : -Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ? - Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 2 của bài . - Vì sao cậu bé lại quay trở về ? - Khi về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì ? - Chuyện lạ gì đã xảy ra khi đó ?. -Một em đọc thành tiếng .Lớp đọc thầm đoạn 1 - Cậu bé bỏ nhà ra đi vì bị mẹ mắng . -Đọc đoạn 2. -Vì cậu vừa đói , vừa rét lại bị trẻ lớn hơn đánh - Cậu khản tiếng gọi mẹ rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc . - Cây xanh run rẩy , từ những cành lá , đài hoa bé tí trổ ra , nở trắng như mây . Hoa rụng , quả xuất hiện , lớn nhanh , da căng mịn . Cậu vừa chạm môi vào , một dòng sữa trắng trào ra ngọt thơm như sữa mẹ . - Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con . Cây xòa cành ôm cậu , như tay mẹ âu yếm vỗ về . - Vì trái chín có dòng nước trắng và ngọt thơm như sữa mẹ . - Luyện đọc trong nhóm - Các nhóm phân vai theo các nhân vật trong câu chuyện .. - Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ ? - Theo em tại sao mọi người lại đặt tên cho cây lạ là cây vú sữa ? * Luyện đọc lại truyện : -Hướng dẫn đọc theo vai .Phân lớp thành các nhóm mỗi nhóm 5 em . - Chú ý giọng đọc từng nhân vật . - Theo dõi luyện đọc trong nhóm . - Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc . - Thi đọc theo vai . - Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh . đ) Củng cố dặn dò : - Tình yêu thương của mẹ giành cho con . - Qua câu chuyện này em rút ra được điều gì ? - Hai em nhắc lại nội dung bài . -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Về nhà học bài xem trước bài mới . - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới . Kể chuyện Sụ tích cây vú sữa . I/ Mục đích yêu cầu : - Dựa vào tranh minh họa gợi ý dưới mỗi tranh và các câu hỏi gợi ý của giáo viên kể lại được đoạn1 theo lời của mình . Dựa vào ý tóm tắt kể lại được đoạn 2 câu chuyện . Biết kể lại đoạn cuối câu chuyện theo tưởng tượng .Kể lại được toàn bộ câu chuyện. Biết thể hiện lời kể tự nhiên và phối hợp được với lời kể với nét mặt , điệu bộ. Biết theo dõi lời kể của bạn và nhận xét đánh giá lời kể của bạn . II / Chuẩn bị -Tranh ảnh minh họa.Bảng phụ viết lời gợi ý tóm tắt đoạn 2 . C/ Các hoạt động dạy học :. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án -4Hoạt động của thầy - 1/ Bài cũ : - Gọi 3 em lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “ Bà và cháu “ . - Gọi 4 em lên đóng vai kể lại câu chuyện . - Nhận xét ghi điểm học sinh . 2.Bài mới a) Phần giới thiệu : * Hôm nay chúng ta sẽ kể lại câu chuyện đã học qua bài tập đọc tiết trước “ Sự tích cây vú sữa “ * Hướng dẫn kể từng đoạn : 1/ Bước 1 : Kể lại đoạn 1 bằng lời của em: - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập. -Kể bằng lời của mình nghĩa là như thế nào ? - Mời một em kể mẫu - Gợi ý cho học sinh kể : - Cậu bé là người như thế nào ? - Cậu ở với ai ? Tại sao cậu lại bỏ nhà ra đi ? - Khi cậu bé ra đi người mẹ làm gì ? - Gọi một số em khác kể . - Yêu cầu lớp lắng nghe nhận xét sau mỗi lần bạn kể . Bước 2: Kể lại phần chính ( đoạn 2 ) câu chuyện - Gọi 2 em đọc yêu cầu của bài và tóm tắt nội dung của truyện . - Yêu cầu lớp kể theo cặp . - Yêu cầu lớp cử một số cặp lên kể . - Gọi em khác nhận xét sau mỗi lần bạn kể . Bước3: - Kể lại đoạn 3 theo tưởng tượng . Hỏi: -Em mong muốn câu chuyện kết thúc thế nào?. Lớp 2 Hoạt động của trò - Ba em nối tiếp kể lại câu chuyện mỗi em một đoạn . - 4 em lên đóng vai kể lại câu chuyện . -Vài em nhắc lại tựa bài - Chuyện kể : “ Sự tích cây vú sữa “ . - Đọc yêu cầu bài 1 . - Có nghĩa không kể lại nguyên văn như sách giáo khoa . - Một em kể mẫu đoạn 1 . - Ngày xưa có một cậu bé rất lười biếng và ham chơi . Cậu ở cùng với mẹ trong một ngôi nhà nhỏ, có vườn rộng . Mẹ cậu luôn vất vả . Có lần , do mải chơi cậu bị mẹ mắng . Giạn mẹ quá cậu bỏ nhà đi biền biệt không quay về . Người mẹ thương con cứ mòn mỏi đứng ở cửa đợi con về . - Hai em đọc yêu cầu và tóm tắt câu chuyện . - 2 em ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe , nhận xét bổ sung cho nhau . - Một số em lên bảng kể lại đoạn 2 trước lớp . -Nối tiếp nhau kể lại . - Mẹ cậu vẫn biến thành cây ./ Mẹ cậu bé từ cây hiện ra và hai mẹ con chung sống với nhau . Mẹ từ từ hiện ra từ biệt cậu bé rồi biến mất .... - Hai em kể lại toàn bộ câu chuyện . - Nhận xét các bạn bình chọn bạn kể hay nhất. *)Kể lại toàn bộ câu chuyện : - Yêu cầu nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. - Mời một hoặc hai em kể lại toàn bộ câu chuyện - Hướng dẫn lớp bình chọn bạn kể hay nhất . đ) Củng cố dặn dò : -Về nhà tập kể lại nhiều lần cho người khác nghe -Giáo viên nhận xét đánh giá . . - Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng nghe . -Học bài và xem trước bài mới . Toán: 33 - 5. A/ Mục đích yêu cầu :- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ 33 - 5. Aùp dụng phép trừ có nhớ dạng 33 - 5 để giải các bài toán liên quan . Củng cố biểu tượng hai đoạn thẳng cắt nhau , về điểm . B/ Chuẩn bị :- Bảng gài - que tính . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : -Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà -Hai em lên bảng mỗi em làm một yêu cầu . -HS1 : Đọc thuộc lòng bảng trừ 13 trừ đi một số - HS1 nêu ghi nhớ bảng 13 trừ đi một số . -HS2: Thực hiện một số phép tính dạng 13 trừ đi - HS2 . Lên bảng thực hiện . một số . -Học sinh khác nhận xét . -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép trừ dạng * Lớp theo dõi giới thiệu bài 33 - 5. -Vài em nhắc lại tựa bài. *) Giới thiệu phép trừ 33 - 5. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án -5- Nêu bài toán : - Có 33 que tính bớt đi 5 que tính . còn lại bao nhiêu que tính ? -Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? - Viết lên bảng 33 -5 *)Tìm kết quả : * Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả . - Lấy 33 que tính , suy nghĩ tìm cách bớt 5 que tính , yêu cầu trả lời xem còn bao nhiêu que tính . - Yêu cầu học sinh nêu cách bớt của mình . * Hướng dẫn cách bớt hợp lí nhất . - Có bao nhiêu que tính tất cả ? -Đầu tiên ta bớt 3 que rời trước . Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa ? Vì sao ? - Để bớt được 2 que tính nữa ta tháo 1 bó thành 10 que tính rời . Bớt đi 2 que còn lại 8 que . -Vậy 33 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính ? - Vậy 33 trừ 5 bằng mấy ? -Viết lên bảng 33 - 5 = 28 * Đặt tính và thực hiện phép tính . - Yêu cầu một em lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình . - Yêu cầu nhiều em nhắc lại cách trừ . thực hiện tính viết . - Gọi 1 em lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính - Mời một em khác nhận xét . c/ Luyện tập : -Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . -Yêu cầu đọc chữa bài . -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài -Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào ? - Yêu cầu tự làm bài vào vở . - Gọi 3 HS lên bảng làm , mỗi em làm một ý . - Yêu cầu 3 em lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính . - Nhận xét ghi điểm . Bài 3 – Mời một học sinh đọc đề bài . - x là gì trong phép tính cộng ? -Nêu cách tìm thành phần đó ? -Yêu cầu cả lớp làm vào vở . - Mời 2 em lên bảng , mỗi em làm một bài . - Yêu cầu lớp nhận xét bài bạn . -Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm học sinh . Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . - Yêu cầu lớp thảo luận tìm cách vẽ . -Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . - Mời 2 em lên bảng thực hành vẽ . -Giáo viên nhận xét đánh giá d) Củng cố - Dặn dò: *Nhận xét đánh giá tiết học. Lop2.net. Lớp 2 - Quan sát và lắng nghe và phân tích đề toán . - Thực hiện phép tính trừ 33 - 5. - Thao tác trên que tính và nêu còn 28 que tính - Trả lời về cách làm . - Có 33 que tính ( gồm 3 bó và 3 que rời ) - Bớt 2 que nữa . - Vì 3 + 2 = 5 - Còn 28 que tính . - 33 trừ 5 bằng 28 33 * Viết 33 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột - 5 với 3 ( đơn vị ) . Viết dấu trừ và vạch 28 kẻ ngang . Trừ từ phải sang trái . 3 không trừ được 5 lấy 13 trừ 5 bằng 8 . Viết 8 , nhớ 1 . 3 trừ 1 bằng 2 , viết 2.. - Một em đọc đề bài . -Yêu cầu lớp tự làm vào vở . - Em khác nhận xét bài bạn . -Một em đọc đề bài sách giáo khoa . - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ . - Lớp thực hiện vào vở . -Ba em lên bảng thực hiện . 43 93 33 - 5 - 9 -6 38 84 27 -Đọc đề . - x là số hạng trong phép cộng . - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết . a/ x + 6 = 33 b/ 8 + x = 43 x = 33 - 6 x = 43 - 8 x = 27 x = 35 - Em khác nhận xét bài bạn . - Đọc đề . - Thảo luận theo cặp . - Hai em lên bảng vẽ . * * * * - Hai em nhắc lại nội dung bài . - Về học bài và làm các bài tập còn lại ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án -Dặn về nhà học và làm bài tập .. -6-. Lớp 2. Thứ ba ngày tháng năm 200 Thể dục : Bài 23 trò chơi : “ nhóm ba nhóm bảy “ - đi đều A/ Mục đích yêu cầu : Học trò chơi “ Nhóm ba nhóm bảy ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi . Tiếp tục ôn đi đều .Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác và đúng nhịp , đều , đẹp. B/ Địa điểm phương tiện :- Sân bãi sạch sẽ đảm bảo an toàn luyện tập . Chuẩn bị còi , khăn. C/ Lên lớp : Định Nội dung và phương pháp dạy học Đội hình luyện tập lượng 1.Bài mới a/Phần mở đầu : -Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học . 1 phút -Đứng tại chỗ vỗ tay và hát . - Chạy nhẹ nhàng một hàng dọc trên địa hình tự nhiên 60 -80 m 2phút -Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu . - Ôn bài thể dục phát triển chung : Mỗi động tác 2 x 8 nhịp . 2phút b/ Phần cơ bản : * Trò chơi : “ Nhóm ba nhóm bảy “ - GV cho lớp dồn nhỏ từ đội hình vòng tròn có sẵn nêu tên trò 12 phút chơi , hướng dẫn cách chơi . Lúc đầu cho HS đứng tại chỗ chưa đọc vần điệu , GV hô : “ Nhóm ba !” để HS làm quen hình thành nhóm 3 người sau đó hô : “Nhóm bảy “ để HS hình thành nhóm 7 ngưòi. Sau một số lần cho HS đọc vần điệu . - Ôn đi đều - Yêu cầu cả lớp ôn lại động tác đi đều do cán sự 6 phút  điều khiển. Sau đó từng tổ trình diễn báo cáo kết quả luyện tập .  c / Phần kết thúc:  -Cúi người thả lỏng 5 - 6 lần  -Nhảy thả lỏng ( 6 - 10 lần ) 2phút - Trò chơi hồi tĩnh ( do giáo viên chọn ) -Giáo viên hệ thống bài học 2phút -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học . 1phút -GV giao bài tập về nhà cho học sinh .. Chính tả :. Sự tích cây vú sữa .. A/ Mục đích yêu cầu :- Chép lại chính xác không mắc lỗi đoạn văn từ : ( Từ các cành lá ... như sữa mẹ ) trong bài “ Sự tích cây vú sữa“ * Phân biệt âm đầu : tr / ch ; at / ac .Củng cố qui tắc với g / gh . B/ Chuẩn bị :- Bảng phụ viết nội dung các bài tập chính tả. C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ : - Gọi 3 em lên bảng . - Ba em lên bảng viết các từ :- cây xoài , lên thác xuống ghềnh , gạo trắng , ghi lòng , nhà sạch , - Đọc các từ khó cho HS viết .Yêu cầu lớp viết vào giấy nháp . cây xanh ; thương người như thể thương thân . - Nhận xét ghi điểm học sinh . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài - Lắng nghe giới thiệu bài -Nêu yêu cầu của bài chính tả về viết đúng , viết đẹp - Nhắc lại tựa bài . đoạn tóm tắt trong bài “ Sự tích cây vú sữa“, và các tiếng có âm đầu g/ gh ; tr/ ch ; at / ac . b) Hướng dẫn tập chép : 1/ Ghi nhớ nội dung đoạn chép : -Lớp lắng nghe giáo viên đọc . -Đọc mẫu đoạn văn cần chép . -Ba em đọc lại bài ,lớp đọc thầm tìm hiểu bài -Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo . - Đoạn văn nói về cây lạ trong vườn . -Đọan chép này nói về cái gì ? - Từ các cành lá , những đài hoa bé tí trổ ra . -Cây lạ được kể lại như thế nào ? 2/ Hướng dẫn cách trình bày : - Thực hành tìm và đọc các câu theo yêu cầu . -Tìm và đọc những câu văn có dấu phẩy trong bài ? -Viết ở chỗ ngắt câu , ngắt ý .. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án -7Lớp 2 - Dấu phẩy viết ở đâu trong câu văn ? 3/ Hướng dẫn viết từ khó : - Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con . - Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con - Hai em thực hành viết các từ khó trên bảng -Giáo viên nhận xét đánh giá . - trổ ra , nở trắng , quả , sữa trắng . - Nhìn bảng chép bài . 4/Chép bài : - Yêu cầu nhìn bảng chép bài vào vở - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh . -Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . 5/Soát lỗi : -Đọc lại để học sinh dò bài , tự bắt lỗi 6/ Chấm bài : -Thu tập học sinh chấm điểm và - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm . nhận xét từ 10 – 15 bài . c/ Hướng dẫn làm bài tập - Đọc yêu cầu đề bài . *Bài 2 : - Gọi một em nêu bài tập 2. - Học sinh làm vào vở -Yêu cầu lớp làm vào vở . - 1 em làm trên bảng : - người cha , con nghé , -Mời 1 em lên làm trên bảng . suy nghĩ , ngon miệng . -Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. -Đọc lại các từ khi đã điền xong . - Yêu cầu lớp đọc các từ trong bài sau khi điền . - Đọc yêu cầu đề bài . *Bài 3 : - Gọi một em nêu bài tập 2. - Điền vào chỗ trống tr hay ch , at hay ac . - Treo bảng phụ đã chép sẵn . - Học sinh làm vào vở -Yêu cầu lớp làm vào vở . - Ba em làm trên bảng . -Mời 2 em lên làm trên bảng . a/ con trai , cái chai , trồng cây , chồng bát . -Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. b/ bãi cát , các con , lười nhác , nhút nhát . - Yêu cầu lớp đọc các từ trong bài sau khi điền . d) Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Nhắc lại nội dung bài học . -Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp. -Về nhà học bài và làm bài tập trong sách . -Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới Toán : 53 - 15 A/ Mục đích yêu cầu :- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ 53 - 15 . Aùp dụng phép trừ có nhớ dạng 53 - 15 để giải các bài toán liên quan .Củng cố tên gọi các thành phần và kết quả trong phép trừ , tìm số bị trừ . Củng cố biểu tượng về hình vuông. B/ Chuẩn bị :- Bảng gài - que tính . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : -Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà -Hai em lên bảng mỗi em làm một yêu cầu . -HS1 : Đặt tính rồi tính : 73 - 6 ; 43 - 5 - HS1 - Đặt tính và tính . - Nêu cách thực hiện phép tính 73 -6 - HS2 -Lên bảng thực hiện tìm x . -HS2: Tìm x : x + 7 = 53 -Học sinh khác nhận xét . - Nêu cách thực hiện phép tính 53 - 7 -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép trừ dạng * Lớp theo dõi giới thiệu bài 53 - 15 . -Vài em nhắc lại tựa bài. *) Giới thiệu phép trừ 53 - 15 - Nêu bài toán : - Có 53 que tính bớt đi 15 que tính . còn lại bao nhiêu que tính ? -Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế - Quan sát và lắng nghe và phân tích đề toán . nào ? - Thực hiện phép tính trừ 53 - 15 - Viết lên bảng 53 - 15 *)Tìm kết quả : * Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả . - Lấy 5 bó que tính và 3 que tính rời, suy nghĩ tìm cách bớt 15 que tính , yêu cầu trả lời xem còn bao. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án -8nhiêu que tính . - Yêu cầu học sinh nêu cách bớt của mình . * Hướng dẫn cách bớt hợp lí nhất . - Có bao nhiêu que tính tất cả ? - Chúng ta phải bớt bao nhiêu que tính ? - 15 que gồm mấy chục và mấy que tính ? -Đầu tiên ta bớt 3 que rời trước . Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa ? Vì sao ? - Để bớt được 2 que tính nữa ta tháo 1 bó thành 10 que tính rời . Bớt đi 2 que còn lại 8 que với 3 bó còn nguyên là 38 que tính -Vậy 53 que tính bớt 15 que còn mấy que tính ? - Vậy 53 trừ 15 bằng mấy ? -Viết lên bảng 53 - 15 = 38 * Đặt tính và thực hiện phép tính . - Yêu cầu một em lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình . - Yêu cầu nhiều em nhắc lại cách trừ . thực hiện tính viết . - Gọi 1 em lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính - Mời một em khác nhận xét . c/ Luyện tập : -Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . -Yêu cầu đọc chữa bài . - Yêu cầu nêu cách thực hiện các phép tính : 83 - 19 ; 63 - 36 và 43 - 28 -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài -Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào ? - Yêu cầu tự làm bài vào vở . - Gọi 3 HS lên bảng làm , mỗi em làm một ý . - Yêu cầu 3 em lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính . - Nhận xét ghi điểm . Bài 3 – Mời một học sinh đọc đề bài . -Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào ? -Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm sao ? -Yêu cầu cả lớp làm vào vở . -Mời 1 em lên bảng làm bài . - Gọi em khác nhận xét bài bạn . -Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm học sinh . Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . - Yêu cầu lớp thảo luận tìm cách vẽ . -Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . - Mời 2 em lên bảng thực hành vẽ . -Giáo viên nhận xét đánh giá d) Củng cố - Dặn dò: *Nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học và làm bài tập .. Lop2.net. Lớp 2 - Thao tác trên que tính và nêu còn 38 que tính - Trả lời về cách làm . - Có 53 que tính ( gồm 5 bó và 3 que rời ) - Phải bớt 15 que tính . - Gồm 1 chục và 5 que rời . - Bớt 2 que nữa . - Vì 3 + 2 = 5. - Còn 38 que tính . - 53 trừ 15 bằng 38. 53 * Viết 53 rồi viết 15 xuống dưới thẳng -15 sao cho 5 thẳng cột với 3 ( đơn vị ) . 38 1 thẳng cột với 5 (cột chục ) Viết dấu trừ và vạch kẻ ngang . Trừ từ phải sang trái . 3 không trừ được 5 lấy 13 trừ 5 bằng 8 . Viết 8 , nhớ 1 , 1 thêm 1 bằng 2 ,5 trừ 2 bằng 3, viết 3. - Một em đọc đề bài . -Yêu cầu lớp tự làm vào vở . - Nêu cách đặt tính và cách tính đối với các phép tính trên . - Em khác nhận xét bài bạn . -Một em đọc đề bài sách giáo khoa . - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ . - Lớp thực hiện vào vở . -Ba em lên bảng thực hiện . 63 83 53 - 24 -39 - 17 39 44 36 -Đọc đề . - Ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết . - Lấy hiệu cộng với số trừ . a/ x + 26 = 73 b/ x - 18 = 9 x = 73 - 26 x = 18 + 9 x = 47 x = 27 - Em khác nhận xét bài bạn - Đọc đề . - Thảo luận theo cặp . - Hai em lên bảng vẽ . * * * * - Hai em nhắc lại nội dung bài vừa học . - Về học bài và làm các bài tập còn lại ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án -9Lớp 2 Tập đọc : Điện thoại. A/ Mục đích yêu cầu - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : sách vở , quen thuộc , ngập ngừng , không cười nữa , chuyển máy , trở về .Nghỉ hơi đúng các dấu câu và giữa các cụm từ . * Hiểu nghĩa các từ :ngập ngừng , mừng quýnh , bâng khuâng . Hiểu nội dung ý nghĩa của bài : - Hiểu và biết cách nói chuyện bằng điện thoại . B/ Chuẩn bị – Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc . C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi về - Hai em đọc bài “Sự tích cây vú sữa “ và trả lời nội dung bài “ Sự tích cây vú sữa “. câu hỏi của giáo viên. 2.Bài mới a) Phần giới thiệu : -Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài : “ Điện thoại” - Lớp lắng nghe giáo viên . b) Đọc mẫu -Vài em nhắc lại tựa bài -Đọc mẫu diễn cảm toàn bài . -Đọc giọng đúng với từng vai nhân vật trong chuyện -Lớp lắng nghe đọc mẫu .Đọc chú thích . - Chú ý đọc đúng các đoạn trong bài như giáo . viên lưu ý . - Gọi một em đọc lại . * Hướng dẫn phát âm : -Hướng dẫn tương tự như - Một em đọc lại -Rèn đọc các từ như : sách vở , quen thuộc , ngập đã giới thiệu ở bài tập đọc đã học ở các tiết trước . - Yêu cầu đọc từng câu . ngừng , không cười nữa , chuyển máy , * Hướng dẫn ngắt giọng :- Yêu cầu đọc tìm cách -Hai đến ba học sinh đọc. ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất - Vừa sắp sách vở ra bàn ,/ Tường bỗng nghe / có cách đọc các câu này trong cả lớp . tiếng chuông điện thoại .// - A lô !// Cháu là Tường , / con mẹ Bình , / nghe * Đọc từng đoạn : đây ạ !// -Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp . -Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp . - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh . - Ba em đọc từng đoạn trong bài . - Kết hợp giảng nghĩa : lẫm chẫm , đậm đà , trảy . - Lắng nghe giáo viên . -Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm . -Đọc từng đoạn trong nhóm .Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc . - Hướng dẫn đọc các cụm từ khó . */ Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc . - Các nhóm thi đua đọc bài ,đọc đồng thanh và cá -Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân nhân đọc . -Lắng nghe nhận xét và ghi điểm . - Lớp đọc đồng thanh cả bài . * Đọc đồng thanh -Yêu cầu đọc đồng thanh cả bài c/ Tìm hiểu bài: -Một em đọc thành tiếng .Lớp đọc thầm bài -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi : - Đến bên máy , nhấc ống nghe lên áp một đầu -Tường đã làm những gì khi nghe tiếng chuông vào tai và nói : Alô ! Cháu là Tường , con mẹ điện thoại ? Bình , nghe đây ạ!. Khi nghe điện thoại các em áp một đầu vào tai để nghe dây bên kia nói và áp một đầu vào gần miệng để nói . - Gọi 2 em đọc câu hỏi 2 . Yêu cầu suy nghĩ và trả - Đọc câu hỏi 2 . lời . - Khi nói chuyện điện thoại ta cũng chào hỏi như bình thường , nhưng khi nhấc ống nghe lên là giới thiệu ngay , nói thật ngắn gọn . - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 . - Lớp đọc thầm đoạn 3 . -Tường có nghe bố mẹ nói chuyện trên điện thoại - Tường không nghe bố mẹ nói chuyện . Vì như không ? Vì sao thế là mất lịch sự . đ) Củng cố dặn dò : - Nêu những điều cần lưu ý khi nói chuyện bằng điện thoại ? - HS nêu những điều cần nhớ khi nói chuyện điện thoại . -Giáo viên nhận xét đánh giá .. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .. - 10 -. Lớp 2 - Về nhà học bài xem trước bài mới .. Thứ tư ngày tháng năm 200 Tự nhiên xã hội : Bài 12 : ĐỒ DÙNG TRONG NHÀ . A/ Mục đích yêu cầu : Biết kể tên , nhận dạng và nêu được công dụng của các đồ dùng thông thường trong nhà.Biết phân loại các đồ dùng theo vật liệu làm ra chúng . Biết cách sử dụng và bảo quản đồ dùng . Có ý thức cẩn thận , ngăn nắp , gọn gàng . B/ Chuẩn bị Tranh vẽ SGK trang 26 , 27 . Phiếu bài tập 2 . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : - Gọi 3 em lên bảng trả lời nội dung bài - Ba em lên bảng tự giới thiệu về gia đình mình trước lớp . “ Gia đình “ 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: * Yêu cầu lớp kể về 5 tên đồ vật trong nhà .Đây chính là -Lớp thi kể tên 5 đồ vật thông thường có trong nội dung bài học hôm nay . nhà . Vài em nhắc lại tựa bài Hoạt động 1 :-Thảo luận nhóm *Bước 1 -Yêu cầu lớp quan sát các hình 1 , 2, 3 trong - Lớp thực hành phân nhóm thảo luận . sách kết hợp thảo luận theo câu hỏi gợi ý . - Các nhóm thực hành ghi tên các đồ dùng và - Kể tên các đồ dùng có trong hình và nêu ích lợi của công dụng của từng đồ vật trong hình vào chúng ? phiếu học tập . *Bước 2 :- Mời đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận. - Các nhóm cử đại diện lên báo cáo - Nhận xét bình chọn đội thắng cuộc . - Các em khác nhận xét bổ sung nhóm bạn - Ngoài những đồ vật vừa quan sát trong sách thì nhà em nếu có . - Cá nhân bổ sung . còn có vật nào nữa ? * Giáo viên rút kết luận . -Hoạt động 2 : - Phân loại các đồ dùng . * Bước 1 : - Phát phiếu thảo luận đến các nhóm . - Các nhóm quan sát các đồ vật và trao đổi - Yêu cầu thảo luận để sắp xếp phân loại các đồ dùng dựa thảo luận trong nhóm . vào vật liệu làm ra chúng . * Bước 2 - Yêu cầu các nhóm lên trình bày kết quả . - Cử đại diện lên chỉ và phân loại từng đồ dùng . * Lắng nghe , nhận xét bổ sung ý kiến học sinh . -Hoạt động 3 : - Trò chơi đoán tên đồ vật . - Lớp cử 2 nhóm đại diện lên thi ( mỗi nhóm 5 bạn ). * Bước 1 : - Yêu cầu lớp cử ra 2 nhóm , mỗi nhóm 5 em - Phổ biến luật chơi . - Các nhóm thực hiện : - Đội 1 : 1 bạn giới thiệu về đặc điểm , công dụng đồ vật . * Bước 2 - Yêu cầu các nhóm lên chơi . * Nhận xét , làm trọng tài phân xử cho học sinh . -Đội 2 : - Cử 1 bạn đoán tên đồ vật . - Cứ tiếp nối cho hết 5 bạn rồi ngược lại . Hoạt động 4: Bảo quản giữ gìn đồ dùng trong nhà . * Bước 1 : Làm việc theo cặp . - Hai em ngồi quay mặt vào nhau thực hành hỏi đáp theo các câu hỏi . - Yêu cầu 2 em ngồi gần trao đổi trả lời các câu hỏi sau -Các bạn trong tranh làm gì ? - Nêu việc làm của bạn trong 4 bức tranh . - Việc làm của các bạn có tác dụng gì ? - Giữ gìn bảo quản tốt các đồ dùng . * Bước 2 : Làm việc cả lớp . - Lớp lắng nghe và trả lời câu hỏi . - Đối với đồ vật thủy tinh , sứ khi sử dụng chú ý điều gì ? - Phải cẩn thận để không bị vỡ . -Khi sử dụng chén , bát , lọ hoa , phích ta chú ý điều gì ? - Phải cẩn thận để không bị vỡ . - Với các đồ vật bằng điện cần lưu ý điều gì khi sử dụng? - Cần chú ý để tránh bị điện giật . - Đối với giường , ghế , tủ ta giữ gìn như thế nào ? - Thường xuyên lau chùi , không viết vẽ bậy lên bàn ghế . d) Củng cố - Dặn dò: -Nhắc nhớ học sinh vận dụng bài học vào cuộc sống . - Hai em nêu lại nội dung bài học . - Nhận xét tiết học dặn học bài , xem trước bài mới . -Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án - 11 Lớp 2 Toán : Luyện tập A/ Mục đích yêu cầu :- Củng cố phép trừ có nhớ dạng 13- 5 ; 33 - 5 ; 53 - 15 . Giải bài toán có lời văn ( toán đơn , 1 phép tính trừ ) - Bài toán trắc nghiệm , 4 lưạ chọn. B/ Chuẩn bị :- que tính . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : -Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà -Hai em lên bảng mỗi em làm một yêu cầu . -HS1 : Đặt tính rồi tính : 63 - 24 ; 83 - 39 ; - HS1 - Đặt tính và tính . - Nêu cách thực hiện phép tính 83- 39 - HS2 . Lên bảng thực hiện . -HS2: Thực hiện : 53 - 17 ; 82 - 15 . -Học sinh khác nhận xét . -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta sẽ củng cố phép trừ dạng * Lớp theo dõi giới thiệu bài 13- 5 ; 33 - 5 ; 53 - 15 . Giải bài toán có lời văn. -Vài em nhắc lại tựa bài. c/ Luyện tập : -Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . - Một em đọc đề bài . -Yêu cầu đọc chữa bài . -Yêu cầu lớp tự làm vào vở . -Giáo viên nhận xét đánh giá - Nối tiếp nhau đọc kết quả chữa bài . Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài - Em khác nhận xét bài bạn . -Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào ? -Một em đọc đề bài sách giáo khoa . - Yêu cầu tự làm bài vào vở . - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ . - Gọi 3 HS lên bảng làm , mỗi em làm một ý . - Lớp thực hiện vào vở . - Yêu cầu 3 em lên bảng nêu rõ cách đặt tính và -Ba em lên bảng thực hiện . 63 73 33 thực hiện tính của từng phép tính . - Nhận xét ghi điểm . - 35 -29 -8 Bài 3 – Mời một học sinh đọc đề bài . 28 44 25 -Yêu cầu cả lớp làm vào vở . -Đọc đề . -Yêu cầu so sánh 4 + 9 và 13 - Bằng nhau . Vì trừ liên tiếp các số hạng bằng - Yêu cầu so sánh 33 - 4 - 9 và 33 - 13 . trừ đi tổng . - Gọi em khác nhận xét bài bạn . 33 - 9 - 4 = 20 ; 63 - 7 - 6 = 50 ; 42 - 8 - 4 = 30 -Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm học sinh . 33 - 13 = 20 ; 63 - 13 = 50; 42 - 12 = 30 - Em khác nhận xét bài bạn Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . - Một em đọc đề . -Đề bài cho biết gì ? - Cô có 63 quyển vở , phát đi 48 quyển vở . - Bài toán hỏi gì ? - Còn lại bao nhiêu quyển vở . - Phát đi có nghĩa làgì ? - Có nghĩa là bớt đi . - Muốn biết Gà có bao nhiêu con ta làm như thế - Ta lấy 63 - 48 nào ? *Giải : - Số quyển vở còn lại là : -Yêu cầu HS tự làm vào vở . 63 - 48 = 15 ( quyển vở ) -Giáo viên nhận xét đánh giá Đ/S : 15 quyển vở . - Nhận xét bài làm của bạn . Bài 5: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . -Đọc đề . -Yêu cầu HS thực hiện tính ra kết quả . - Thực hiện tính 43 - 26 = 17 và trả lời . - Mời 1 em đọc chữa bài . - Khoanh tròn vào ý C vì có kết quả đúng là 17 -Giáo viên nhận xét đánh giá - Một em khác nhận xét bài bạn . d) Củng cố - Dặn dò: *Nhận xét đánh giá tiết học - Hai em nhắc lại nội dung bài vừa học . -Dặn về nhà học và làm bài tập . - Về học bài và làm các bài tập còn lại . Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ về tình cảm - Dấu phẩy .. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án - 12 Lớp 2 A/ Mục đích yêu cầu - Mở rộng vốn từ chỉ tình cảm . Biết cách đặt câu theo mẫu : Ai ( cái gì , con gì ) làm gì ? Biết cách đặt dấu phẩy ngăn cách giữa các bộ phận cùng làm chủ ngữ trong câu . Nhìn tranh nói về hoạt động của người trong tranh. B/ Chuẩn bị :- Tranh minh họa bài tập 3 . Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2 , 4 . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 em lên bảng kể tên các đồ dùng trong gia đình - HS1 : Tìm những từ chỉ tên các đồ dùng trong và tác dụng của chúng . Nêu các việc làm của bạn nhỏ gia đình . giúp ông . -HS2: - Những công việc mà bạn nhỏ đã giúp ông . - Nhận xét đánh giá bài làm học sinh . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta tìm hiểu về “ Từ chỉ về tình cảm , - Nhắc lại tựa bài dấu phẩy “ b)Hướng dẫn làm bài tập: * Bài tập 1 : - Ghép các từ sau thành từ có 2 tiếng : yêu, mến , thương , quý , kính . - Treo bảng phụ và yêu cầu đọc . - Yêu cầu một em đọc mẫu . - Yêu mến , quí mến . - Yêu cầu suy nghĩ và đọc to các từ vừa tìm được . - Nối tiếp nhau đọc các từ vừa ghép được . - Ghi các từ học sinh nêu lên bảng . -Đọc :yêu thương , thương yêu , yêu mến , mến yêu , kính yêu , kính mến , yêu quý , quý yêu , - Yêu cầu cả lớp đọc lại các từ vừa ghép . thương mến , mến thương , quý mến . *Bài 2 -Mời một em đọc nội dung bài tập 2 - Đọc đề bài . - Tổ chức cho lớp làm lần lượt từng câu cho nhiều em - Một em đọc lại bài thơ . phát biểu . - Lần lượt mỗi em nêu cách dùng từ : - Cháu - Nhận xét , chỉnh sửa cho học sinh nếu học sinh dùng kính yêu , yêu quý, quý mến ,... ông bà . từ chưa hay , hoặc sai . - Con yêu quý , yêu thương , ...cha mẹ . - Yêu cầu lớp ghi vào vở . - Em yêu mến , thương yêu , ... anh chị . * Bài tập 3: - Ghi vào vở. - Treo tranh minh họa và yêu cầu đọc đề bài . - Quan sát tranh , một em đọc đề bài . - Hướng dẫn quan sát tranh xem mẹ đang làm gì ?Em - Mẹ đang bế em bé . Em bé đang ngủ trong bé đang làm gì ? Bé gái làm gì và cho biết hoạt động lòng mẹ . Mẹ vừa bế em vừa xem bài kiểm tra của mỗi người ? của chị .Chị Lan khoe với mẹ về điểm 10 của bài kiểm tra ..... - Mời lần lượt từng em đọc câu theo quan sát tranh . - Yêu cầu cả lớp đọc lại . - Nhiều em đọc theo cách quan sát của mình. * Bài tập 4: - Treo bảng phụ và yêu cầu đọc . -Đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu một em đọc bài ở mục a . - Một em nêu miệng bài làm câu a . - Yêu cầu suy nghĩ và đọc to các câu văn sau khi điền - Chăn màn , quần áo được xếp gọn gàng . dấu phẩy . - Mời 2 em lên bảng làm ý b . - Giường tủ , bàn ghế được kê ngay ngắn . - Yêu cầu lớp làm vào vở . -Giày dép , mũ nón được để đúng chỗ . d) Củng cố - Dặn dò -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Hai em nêu lại nội dung vừa học -Dặn về nhà học bài xem trước bài mới -Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại . Tập viết Chữ hoa K A/ Mục đích yêu cầu : - Nắm về cách viết chữ K hoa theo cỡ chữ vừa và nhỏ .Biết viết cụm từ ứng dụng Kề vai sát cánh cỡ chữ nhỏ đúng kiểu chữ , cỡ chữ đều nét , đúng khoảng cách các chữ . B/ Chuẩn bị : * Mẫu chữ hoa K đặt trong khung chữ , cụm từ ứng dụng . Vở tập viết C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu lớp viết vào bảng chữ I và từ Ích nước lợi - Lên bảng viết các chữ theo yêu cầu . nhà . - 2 em viết chữ I.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án - 13 -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta sẽ tập viết chữ hoa Kvà một số từ ứng dụng có chữ hoa K. b)Hướng dẫn viết chữ hoa : *Quan sát số nét quy trình viết chữ K: -Yêu cầu quan sát mẫu và trả lời : - Chữ hoa Kgồm mấy nét ? -Chỉ nét 1 và hỏi học sinh : -Nét 1 và 2 là sự kết hợp giữa nét nào với nét nào?Giống chữ nào đã học ? - Nét thứ 3 gồm những nét cơ bản nào nối với nhau? -Chữ Kcao mấy đơn vị chữ ? - Chỉ theo khung hình mẫu và giảng quy trình viết chữ Kcho học sinh - Nét 1 và 2 viết giống chữ I. - Nét 3 đặt bút ở dưới đường kẻ ngang số 5 và đường kẻ dọc số 5 .viết nét xuôi trái , đến khoảng giữa thân chữ thì lượn vào trong tạo thành nét xoắn nhỏ nằm giữa đường kẻ 3 . Sau đó viết tiếp nét móc ngược phải , điểm dừng bút ở điểm giao của đường ngang 2 và đường dọc 6 . - Viết lại qui trình viết lần 2 . *Học sinh viết bảng con - Yêu cầu viết chữ hoa Kvào không trung và sau đó cho các em viết vào bảng con . *Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng : -Yêu cầu một em đọc cụm từ . * / Quan sát , nhận xét : - Yêu cầu nhận xét về độ cao các chữ ? - Những chữ nào có độ cao bằng chữ K? -Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu ? - Nêu cách viết nét nối từ K sang c ?. Lớp 2 - Hai em viết từ “Ích “ - Lớp thực hành viết vào bảng con . -Lớp theo dõi giới thiệu -Vài em nhắc lại tựa bài. -Học sinh quan sát . - Chữ Kgồm 3 nét, nét 1 gồm nét cong trái và nét lượn ngang , nét 2 là nét móc ngược phải như viết chữ I. -Cao 5 ô li rộng 5 ô li .. - Quan sát theo giáo viên hướng dẫn giáo viên - Lớp theo dõi và thực hiện viết vào không trung sau đó bảng con . - Đọc : Kề vai sát cánh . - Gồm 4 tiếng : kề , vai , sát , cánh . -Chữ Kcao 2,5 li .chữ c cao 1 li -Chữ l , h . -Bằng một đơn vị chữ (khoảng viết đủ âm o) -Nét cong trái của chữ c chạm vào điểm dừng của nét móc phải chữ K - Thực hành viết vào bảng . - Viết vào vở tập viết : -1 dòng chữ K hoa cỡ nhỏ. 1 dòng chữ K hoa cỡ vừa. 1 dòng chữ Kề cỡ nhỏ. 1 dòng chữ Kề cỡ vừa. - 2 dòng câu ứng dụng“Kề vai sát cánh “ -Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm .. */ Viết bảng : - Yêu cầu viết chữ Ivào bảng - Theo dõi sửa cho học sinh . *) Hướng dẫn viết vào vở : -Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh . d/ Chấm chữa bài -Chấm từ 5 - 7 bài học sinh . -Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm . đ/ Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Về nhà tập viết lại nhiều lần và xem trước -Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở . bài mới : “ Ôn chữ hoa L” Thứ năm ngày tháng năm 200 Toán : 1 4 trừ đi một số 1 4 - 8 A/ Mục đích yêu cầu :- Biết cách thực hiện phép trừ 14 - 8 . * Lập và học thuộc bảng công thức 14 trừ đi một số . Aùp dụng phép trừ có nhớ dạng 14 - 8 để giải các bài toán liên quan . B/ Chuẩn bị :- Bảng gài - que tính . C/ Lên lớp :. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án. - 14 -. Hoạt động của thầy 1.Bài cũ : -Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà -HS1 : Đặt tính và thực hiện phép tính : 33 - 13 ; 63 - 13 -HS2: 43 - 26; 73 -5 -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép trừ dạng 14 - 8 tự lập và học thuộc công thức 14 trừ đi một số. *) Giới thiệu phép trừ 14 - 8 - Nêu bài toán : - Có 14 que tính bớt đi 8 que tính . còn lại bao nhiêu que tính ? -Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? - Viết lên bảng 14 - 8 *)Tìm kết quả : * Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả . - Lấy 14 que tính , suy nghĩ tìm cách bớt 8 que tính , yêu cầu trả lời xem còn bao nhiêu que tính . - Yêu cầu học sinh nêu cách bớt của mình . * Hướng dẫn cách bớt hợp lí nhất . - Có bao nhiêu que tính tất cả ? -Đầu tiên ta bớt 4 que rời trước . Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa ? Vì sao ? - Để bớt được 2 que tính nữa ta tháo 1 bó thành 10 que tính rời . Bớt đi 4 que còn lại 6 que . -Vậy 14 que tính bớt 8 que tính còn mấy que tính ? - Vậy 14 trừ 8 bằng mấy ? -Viết lên bảng 14 - 8 = 6 * Đặt tính và thực hiện phép tính . - Yêu cầu một em lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình . - Yêu cầu nhiều em nhắc lại cách trừ . thực hiện tính viết . - Gọi 1 em lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính - Mời một em khác nhận xét . * Lập bảng công thức : 14 trừ đi một số - Yêu cầu sử dụng que tính để tính kết quả các phép trừ trong phần bài học . - Mời 2 em lên bảng lập công thức 14 trừ đi một số . - Yêu cầu đọc đồng thanh và đọc thuộc lòng bảng công thức . - Xóa dần các công thức trên bảng yêu cầu học thuộc lòng . c/ Luyện tập : -Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . -Yêu cầu đọc chữa bài . - Khi biết 5 + 9 = 14 ta có cần tính 9 + 5 không ? Vì sao ?. Lop2.net. Lớp 2 Hoạt động của trò -Hai em lên bảng mỗi em làm một bài . - HS1 nêu cách đặt tính và cách tính . - HS2 : Trình bày bài tính trên bảng. -Học sinh khác nhận xét . * Lớp theo dõi giới thiệu bài -Vài em nhắc lại tựa bài.. - Quan sát và lắng nghe và phân tích đề toán . - Thực hiện phép tính trừ 14 - 8. - Thao tác trên que tính và nêu còn 6 que tính - Trả lời về cách làm . - Có 14 que tính ( gồm 1bó và 4 que rời ) - Bớt 4 que nữa . - Vì 4 + 4 = 8 - Còn 6 que tính . - 14 trừ 8 bằng 6 14 * Viết 14 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột - 8 với 4 ( đơn vị ) . Viết dấu trừ và vạch 6 kẻ ngang . Trừ từ phải sang trái . 4 không trừ được 8 lấy 14 trừ 8 bằng 6 . Viết 6 , nhớ 1 . 1 trừ 1 bằng 0. - Tự lập công thức : * Lần lượt các tổ đọc đồng thanh các công thức , cả lớp đọc đồng thanh theo yêu cầu . -Đọc thuộc lòng bảng công thức 14 trừ đi một số . - Một em đọc đề bài . - Tự làm bài vào vở dựa vào bảng công thức - Đọc chữa bài : 14 trừ 5 bằng 9 và 14 trừ 9 bằng 5 ,... - Vì khi ta đổi chỗ các số hạng trong một tổng.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án. - 15 -. - Khi biết 5 + 9 = 14 ta có thể ghi ngay kết quả của 14 - 9 và 14 - 5 không ? Vì sao ? -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu tự làm bài vào vở . -Gọi một em đọc chữa bài . -Yc lớp viết kết quả vào vở bài tập Bài 3 – Mời một học sinh đọc đề bài . -Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm như thế nào ? -Yêu cầu cả lớp làm vào vở . - Gọi ba em lên bảng làm bài. - Yêu cầu nêu cách đặt tính và tính 3 phép tính trên . -Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm học sinh . Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . -Yêu cầu lớp tự tóm tắt và làm bài vào vở . - Bán đi nghĩa là thế nào ? -Yêu cầu 1 em lên bảng bài . -Giáo viên nhận xét đánh giá. Lớp 2 thì tổng không thay đổi . - Ta có thể ghi ngay kết quả 14 - 5 = 9 và 14 - 9 = 5 vì 5 và 9 là các số hạng trong phép cộng 9 + 5 = 14 . Khi lấy tổng trừ đi số hạng này ta được số hạng kia . - Em khác nhận xét bài bạn . -Một em đọc đề bài sách giáo khoa . - Lớp thực hiện vào vở . -Một em nêu kết quả . - Nhận xét bài bạn và ghi vào vở . -Đọc đề . - Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ . -Cả lớp thực hiện làm vào vở . - 3 em lên bảng làm . 14 14 14 - 5 -7 -9 9 7 3 -Học sinh khác nhận xét bài bạn - Một em đọc đề . Tóm tắt đề bài . - Tự làm vào vở . - Bán đi nghĩa là bớt đi . -Tóm tắt : - Có : 14 quạt điện - Bán đi : 6 quạt điện - Còn lại: ... quạt điện ? - Một em lên bảng làm bài . * Giải : Số quạt điện còn lại là : 14 - 6 = 8 ( quạt điện ) Đ/S : 8 quạt điện - 3 em trả lời . - Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập . - Về học bài và làm các bài tập còn lại .. d) Củng cố - Dặn dò: - Muốn tính 14 trừ đi một số ta làm như thế nào ? *Nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học và làm bài tập . Thể dục : Bài 14 Kiểm tra đi đều A/ Mục đích yêu cầu : - Kiểm tra đi đều .Yêu cầu thực hiện động tác đúng nhịp . B/ Địa điểm :- Sân bãi vệ sinh , đảm bảo an toàn nơi tập .Một còi . C/ Lên lớp : Định Nội dung và phương pháp dạy học Đội hình luyện tập lượng 1.Bài mới a/Phần mở đầu : -Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học . 2 phút - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát . 1phút - Đi đều theo 2- 4 hàng dọc . - Trò chơi do giáo viên chọn . 2phút b/Phần cơ bản :      - Kiểm tra đi đều      - Yêu cầu mỗi em thực hiện đi đều và đứng lại ( 2 lần ).      -Phương pháp :- Kiểm tra thành nhiều đợt , mỗi đợt 1/2 số học     sinh hay tất cả trong tổ . Lớp đứng theo hàng ngang tổ nào đến Giáo viên lượt kiểm tra lên đứng theo một hàng dọc . Khi có lệnh , học sinh 12phút thực hiện đi đều theo nhịp hô GV trong khoảng 8 - 10 m GV hô :  “Đứng lại ... đứng !” Lượt thứ 2 cho học sinh quay lại rồi hô cho  HS thực hiện lượt về  *Cách đánh giá : a/ Hoàn thành : - Thực hiện động tác tương đối  đúng có thể chư ađều , đẹp và động tác đứng lại không đúng kĩ. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án - 16 thuật . b/ Chưa hoàn thành : - Đi cùng chân hoặc cùng tay hay đi không đúng nhịp . c/Phần kết thúc: -Cúi lắc người thả lỏng 5 - 6 lần -Nhảy thả lỏng ( 6 - 10 lần -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết kiểm tra . -GV giao bài tập về nhà cho học sinh .. Lớp 2 5phút. GV. 1 phút 2phút 2phút 1 phút. Tập đọc : Mẹ. A/ Mục đích yêu cầu- Đọc trơn cả bài đọc đúng các từ : con ve , cũng mệt , kẽo cà , tiếng võng , chẳng bằng , thức , ngủ ... - Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ lục bát . * Hiểu các từ mới : nắng oi , giấc tròn. Hiểu : Hình ảnh so sánh :Chẳng bằng ..., mẹ là ngọn gió của con suốt đời . Hiểu nội dung bài : - Bài thơ nói lên sự vất vả cực nhọc của mẹ khi nuôi con và tình thương yêu vô bờ của mẹ dành cho con . B/Chuẩn bị -Bảng phụ viết các từ , các câu thơ cần luyện đọc . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 em lên bảng đọc cho lớp nghe “ Điện thoại “ -Ba em lên đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc theo yêu cầu . -Nhận xét đánh giá ghi điểm từng em . - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ . 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta tìm hiểu nỗi vất vả của mẹ và tình -Vài học sinh nhắc lại tựa bài. cảm của mẹ đối với con qua bài : “ Mẹ “ b) Luyện đọc: 1/ Đọc mẫu lần 1 : chú ý đọc to rõ ràng , thong thả và -Lắng nghe đọc mẫu và đọc thầm theo . ngắt nhịp đúng đối với từng câu thơ . - Một em khá đọc mẫu lần 2 . 2/ Hướng dẫn phát âm từ khó : - Giới thiệu các từ khó phát âm yêu cầu đọc . - Đọc bài cá nhân sau đó lớp đọc đồng thanh -Mời nối tiếp nhau đọc từng câu . các từ khó : con ve , cũng mệt , kẽo cà , tiếng - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh võng , chẳng bằng , thức , ngủ ... 3/ Hướng dẫn ngắt giọng : -Mỗi em đọc một câu cho đến hết bài . - Treo bảng phụ hướng dẫn ngắt giọng theo dấu phân - Thực hành ngắt nhịp từng câu thơ theo hình cách , hướng dẫn cách đọc ở câu 7 và câu 8 . thức nối tiếp * Giảng nghĩa cho học sinh từ “ nắng oi “ - Những ngôi sao / thức ngoài kia - Thống nhất cách đọc và cho luyện đọc . Chẳng bằng mẹ / đã thức vì chúng con . - Gạch chân : lặng , mệt , nắng oi , ạ ời , kẽo cà , ngồi , ru , đưa , thức , ngọt , gió, suốt đời . 4/ Đọc từng đoạn và cả bài . -Yêu cầu nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp . - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp -Theo dõi nhận xét cho điểm . - Lần lượt đọc trong nhóm . - Yêu cầu luyện đọc theo nhóm -Theo dõi đọc theo nhóm . 5/ Thi đọc -Thi đọc cá nhân . 6/ Đọc đồng thanh -Cả lớp đọc đồng thanh . c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu một em đọc bài -Một em đọc bài lớp đọc thầm theo . - Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức ? - Lặng rồi cả tiếng ve . Con ve cũng mệt vì hè nắng oi . -Mẹ đã làm gì cho con ngủ ngon giấc ? - Mẹ ngồi đưa võng , mẹ quạt mát cho con . - Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào ? - Mẹ được so sánh với các ngôi sao , với ngọn gió mát lành .. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án - 17 Lớp 2 - Em hiểu hai câu thơ : Những ngôi sao thức ngoài kia -Mẹ đã phải thức rất nhiều , nhiều hơn cả các Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con .như thế nào ? ngôi sao vẫn thức hàng đêm . - Em hiểu câu : Mẹ là ngọn gió của con suốt đời như - Mẹ mãi mãi thương yêu con , chăm lo cho thế nào ? con , mang đến cho con những điều tốt lành như ngọn gió mát . d/ Thi đọc thuộc lòng : - Yêu cầu đọc lại bài.Xóa dần bảng cho học sinh đọc - Đọc thuộc lòng từng đoạn thơ . thuộc lòng . - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ . - Thi đọc thuộc lòng bài thơ trước lớp . - Nhận xét ghi điểm học sinh . d) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Hai em nhắc lại nội dung bài học . - Dặn về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới. -Về nhà học thuộc bài, xem trước bài mới . Chính tả : (nghe viết) Mẹ. A/ Mục đích yêu cầu :- Nghe viết lại chính xác không mắc lỗi đoạn: ( Lời ru ... suốt đời ) trong bài “Mẹ “ Trình bày đúng hình thức thơ lục bát . Củng cố qui tắc phân biệt iê/ yê/ ya ; r/ gi. B/ Chuẩn bị Giáo viên : -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Mời 2 em lên bảng viết các từ do giáo viên đọc . -Hai em lên bảng viết các từ : Sự tích cây vú sữa , cành lá , sữa mẹ , người cha , chọn nghé , - Lớp thực hiện viết vào bảng con . con trai , cái chai ... -Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài -Nhận xét bài bạn . -Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết một đoạn -Lớp lắng nghe giới thiệu bài. -Hai em nhắc lại tựa bài. trong bài “ Mẹ “ b) Hướng dẫn nghe viết : 1/Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - Treo bảng phụ đọc đoạn cần viết yêu cầu đọc. -Lớp đọc đồng thanh đoạn viết . -Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào ? - Mẹ được so sánh với các ngôi sao và ngọn gió 2/ Hướng dẫn cách trình bày : . -Đoạn trích này có mấy câu? -Có 4 câu . - Các câu có số chữ như thế nào ? - Có câu có 6 chữ có câu có 8 chữ xen kẽ nhau. - Hướng dẫn cách viết đôí với mỗi loại câu. -Mời một em đọc lại đoạn trích . - 2 em đọc lại đoạn trích . 3/ Hướng dẫn viết từ khó : - Tìm những từ dễ lẫn và khó viết . - Nêu các từu khó và thực hành viết bảng con - Yêu cầu lớp viết bảng con các từ khó . -lời ru , gió , quạt, thức , giấc tròn , ngọn gió , -4/ Đọc viết suốt đời ,.. -Đọc thong thả từng câu, các dấu chấm - Mỗi câu hoặc cụm từ đọc 3 lần . -Lớp nghe đọc chép vào vở . 5/Soát lỗi chấm bài : - Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài -Nhìn bảng để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì . -Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét. - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm c/ Hướng dẫn làm bài tập *Bài 1 : - Yêu cầu đọc đề . -Đọc bài . - Mời một em lên làm mẫu . - Một em đọc mẫu cả lớp làm vào vở . - Yêu cầu nối tiếp để tìm các chữ theo yêu cầu . -Đêm đã khuya . Bốn bề yên tĩnh . Ve đã lặng vì - Ghi lên bảng các từ HS nêu . mệt và gió cũng thôi trò chuyện cùng cây . - Yêu cầu lớp nhận xét bài làm của bạn . Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra tiếng võng kẽo kẹt , tiếng mẹ ru con. ,.. -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Nhận xét bài bạn . *Bài 2: - Yêu cầu Một em đọc đề . -Đọc yêu cầu đề bài . -Yêu cầu lớp làm việc theo nhóm . - Phân thành các nhóm thảo luận tìm từ để điền. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án - 18 Lớp 2 -Mời 4 nhóm lên bảng làm bài . - Lớp làm bài vào vở . - Yêu cầu em khác nhận xét bổ sung . - a/ gió - giấc - rồi - ru. -Nhận xét chốt ý đúng . b/ cả - chẳng - ngủ - của - cũng - vẫn - kẻo võng - những - tả . d) Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Nhận xét bài bạn và ghi vào vở . -Nhắc nhớ tư thế ngồi viết và trình bày sách vở -Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả. -Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới -Về nhà học bài và làm bài tập trong sách . Thứ sáu ngày tháng năm 200 Tập làm văn : Gọi điện . A/ Mục đích yêu cầu  Đọc và hiểu bài” Gọi điện “.Biết và ghi nhớ một số thao tác khi gọi điện . Trả lời các câu hỏi về các việc cần làm và cách giao tiếp qua điện thoại . Viết được từ 4 đến 5 câu trao đổi qua điện thoại theo tình huống giao tiếp cụ thể . B/ Chuẩn bị : - Điện thoại . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ : - Mời 3 em lên bảng đọc bức thư hỏi thăm ông bà - Ba em đọc bài làm . ( Bài 3 tập làm văn tuần II ) - Nhận xét ghi điểm từng em . - Lắng nghe nhận xét bài bạn . 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ thực hành nói chuyện qua điện - Một em nhắc lại tựa bài thoại . b/ Hướng dẫn làm bài tập : *Bài 1 - Gọi 1 em đọc yêu cầu đề . - Một em đọc đề bài . -Gọi một em làm miệng ý a. -Nêu miệng ý a của bài . Thứ tự khi gọi điện : - Nhận xét sửa cho học sinh . 1/ Tìm số máy của bạn trong sổ . 2/ Nhắc ống nghe lên . 3/ Nhấn số . -Gọi một số em trình bày trước lớp ý b. -Ý nghĩa của các tín hiệu : + “ tút “ ngắn liên tục là máy bận . + “ tút” dài , ngắt quãng là máy chưa có người nhấc . - Đọc câu hỏi ý c và yêu cầu trả lời . -Cần giơi thiệu tên , quan hệ với bạn và xin phép bác sao cho lễ phép lịch sự . - Nhắc nhớ ghi nhớ về cách gọi điện thoại và một - Nhận xét lời của bạn . số điều cần chú ý khi nói chuyện qua điện thoại. - Nhận xét tuyên dương những em nói tốt . *Bài 2 -Mời một em đọc nội dung bài tập 2 - Đọc đề bài . - Mời một em đọc tình huống a -Đọc tình huống a . -Khi bạn em gọi điện đến bạn có thể nói gì ? - A lô! Ngọc đấy à . Mình là Tâm đây . Bạn Lan lớp mình vừa bị ốm . Mình muốn rủ cậu đi thăm bạn ấy . - Alô ! Chào Ngọc .Mình là Tâm đây mà . Mình muốn rủ bạn đi thăm Lan , cậu ấy bị cảm ... - Nếu em đồng ý , em sẽ nói gì và hẹn ngày giờ thế - Đến sáu giờ chiều nay , mình qua nhà đón cậu nào với bạn ? rồi hai đứa mình đi nhé !... -Yêu cầu viết vào vở . - Viết bài vào vở . - Mời HS đọc lại bài viết của mình. -Đọc bài viết trước lớp để lớp nghe và nhận xét . - Nhận xét ghi điểm học sinh . - Nhận xét bài bạn . c) Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Hai em nhắc lại nội dung bài học . -Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau -Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau. Toán: 34 - 8. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án - 19 Lớp 2 A/ Mục đích yêu cầu :- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ 34 - 8. Aùp dụng phép trừ có nhớ dạng 34 - 8 để giải các bài toán liên quan . B/ Chuẩn bị :- Bảng gài - que tính . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : -Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà -Hai em lên bảng mỗi em làm một yêu cầu . -HS1 : Đọc thuộc lòng bảng trừ 14 trừ đi một số - HS1 nêu ghi nhớ bảng 14 trừ đi một số . -HS2: Thực hiện một số phép tính dạng 14 - 8. - HS2 . Lên bảng thực hiện . -Giáo viên nhận xét đánh giá . -Học sinh khác nhận xét . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép trừ dạng * Lớp theo dõi giới thiệu bài 34 - 8. -Vài em nhắc lại tựa bài. *) Giới thiệu phép trừ 34 - 8 - Nêu bài toán : - Có 34 que tính bớt đi 8 que tính . còn lại bao nhiêu que tính ? -Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế - Quan sát và lắng nghe và phân tích đề toán . - Thực hiện phép tính trừ 34 - 8 nào ? - Viết lên bảng 34 -8 *)Tìm kết quả : * Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả . - Lấy 34 que tính , suy nghĩ tìm cách bớt 8 que tính - Thao tác trên que tính và nêu còn 26 que tính - Trả lời về cách làm . , yêu cầu trả lời xem còn bao nhiêu que tính . - Yêu cầu học sinh nêu cách bớt của mình . * Hướng dẫn cách bớt hợp lí nhất . - Có 34 que tính ( gồm 3 bó và 4 que rời ) - Có bao nhiêu que tính tất cả ? - Bớt 4 que nữa . -Đầu tiên ta bớt 4 que rời trước . Chúng ta còn - Vì 4 + 4 = 8 phải bớt bao nhiêu que tính nữa ? Vì sao ? - Để bớt được 4 que tính nữa ta tháo 1 bó thành 10 - Còn 26 que tính . - 34 trừ 8 bằng 26 que tính rời . Bớt đi 4 que còn lại 6 que . -Vậy 34 que tính bớt 8 que tính còn mấy que tính ? - Vậy 34 trừ 8 bằng mấy ? -Viết lên bảng 34 - 8 = 26 * Đặt tính và thực hiện phép tính . 34 * Viết 34 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột - Yêu cầu một em lên bảng đặt tính sau đó nêu lại - 8 với 4 ( đơn vị ) . Viết dấu trừ và vạch cách làm của mình . 26 kẻ ngang . Trừ từ phải sang trái . 4 không trừ được 8 lấy 14 trừ 8 bằng 6 . Viết 6 , nhớ 1 . 3 - Yêu cầu nhiều em nhắc lại cách trừ . trừ 1 bằng 2 , viết 2. thực hiện tính viết . - Gọi 1 em lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính - Mời một em khác nhận xét . c/ Luyện tập : - Một em đọc đề bài . -Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . -Yêu cầu lớp tự làm vào vở . -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . - Em khác nhận xét bài bạn . -Yêu cầu đọc chữa bài . -Giáo viên nhận xét đánh giá -Một em đọc đề bài sách giáo khoa . Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ . -Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào ? - Lớp thực hiện vào vở . - Yêu cầu tự làm bài vào vở . -Ba em lên bảng thực hiện . - Gọi 3 HS lên bảng làm , mỗi em làm một ý . 64 84 94 - Yêu cầu 3 em lên bảng nêu rõ cách đặt tính và - 6 - 8 -9 thực hiện tính của từng phép tính . 58 76 85 - Nhận xét ghi điểm . - Đọc đề .. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án - 20 Lớp 2 Bài 3: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . - Bài toán về ít hơn . - Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Nêu toám tắt bài toán . - Yêu cầu học sinh tự tóm tắt đề toán . - Một em lên bảng giải bài . - Ghi bảng tóm tắt theo học sinh nêu . * Giải : - Số con gà nhà bạn Ly nuôi : * Tóm tắt : - Nhà Hà nuôi : 34 con gà 34 - 9 = 25 ( con gà ) - Nhà Ly nuôi ít hơn nhà Hà : 9 con gà Đ/ S : 25 con gà . - Nhà Ly nuôi : ...? con gà -Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . - Nhận xét bài làm của bạn . - Mời 1 em lên bảng làm bài . -Giáo viên nhận xét đánh giá -Đọc đề . Bài 4 – Mời một học sinh đọc đề bài . - x là số hạng trong phép cộng . - x là gì trong phép tính cộng ? - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết . -Nêu cách tìm thành phần đó ? a/ x + 7 = 34 b/ x - 14= 36 -Yêu cầu cả lớp làm vào vở . x = 34 - 7 x = 36 + 14 - Mời 2 em lên bảng , mỗi em làm một bài . x = 27 x = 50 - Yêu cầu lớp nhận xét bài bạn . - Em khác nhận xét bài bạn . -Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm học sinh . d) Củng cố - Dặn dò: - Hai em nhắc lại nội dung bài . *Nhận xét đánh giá tiết học - Về học bài và làm các bài tập còn lại . -Dặn về nhà học và làm bài tập . Thủ công : gấp , cắt , dán hình tròn (t1 ) A/ Mục tiêu :Học sinh biết gấp , cắt dán hình tròn . Gấp , cắt , dán đuợc hình tròn . - HS hứng thú và yêu thích giờ thủ công . B/ Chuẩn bị :Mẫu hình tròn được dán trên nền hình vuông trên tờ giấy khổ A4 . Quy trình gấp cắt , dán hình tròn có hình vẽ minh hoạ cho từng bước . Giấy thủ công và giấy nháp khổ A4 , bút màu . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh -Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình . -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Lớp theo dõi giới thiệu bài Hôm nay chúng ta tập“ Gấp cắt dán hình tròn “ -Hai em nhắc lại tựa bài học . b) Khai thác: *Hoạt động1 : Hướng dẫn quan sát và nhận xét . -Cho HS quan sát mẫu hình tròn được cắt dán trên nền - Lớp quan sát và nêu nhận xét về các độ dài hình vuông . Gợi ý cho học sinh định hướng vào hình của hình tròn . tròn . - Nối điểm O giữa hình tròn với các điểm M, N , P trên hình tròn sau đó đặt câu hỏi để HS so sánh về độ dài các đoạn OM , ON , OP , GV kết luận đội dài các - Độ dài OM = ON = OP . đoạn này đều bằng nhau . -Chúng ta sẽ tạo hình tròn bằng cách gấp cắt giấy . - Quan sát để nắm được cách tạo ra hình tròn từ - Cho HS so sánh về đọ dài MNvới cạnh của hình hình vuông . -Bước 1 vuông ( Cạnh hình vuông có độ dài bằng độ dài MN -Gấp hình. của hình tròn ) nếu ta cắt bỏ các phần dư lại của hình vuông ta được hình tròn . *Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu . * Bước 1 :Gấp hình H1 - Cắt một hình vuông có cạnh là 6ô H1 . - Gấp từ hình vuông theo đường chéo ta được H2a và điểm O là điểm giữa của đường chéo . Gấp đôi H2a để lấy đường giữa và mở ra được H2b. - Gấp H2b theo đường dấu gấp sao cho 2 cạnh bên sát. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×