Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Giáo án Vật lí lớp 6 - Tiết 32 - Bài 27: Sự sôi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.82 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Nguyễn Thành Đạt - Trường THCS Thụy An - Vật Lý 6 -. Soạn ngày 7 tháng 4 năm 2010. Tiết 32 -Bài 27: SỰ SÔI I - MỤC TIÊU: – Mô tả được hiện tượng sôi và kể được các đặc điểm sôi. – Biết cách tiến hành thí nghiệm và khai thác, theo dõi thí nghiệm. II - CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: – Cho mỗi nhóm học sinh: một giá đỡ thí nghiệm, một kẹp vạn năng, một kiềng đun và lưới kim loại, một cốc đun, một đèn cồn, một nhiệt kế có giới hạn đo (110oC), một đồng hồ tính thời gian. – Mỗi học sinh: Bảng 28 kẻ sẵn . III - TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Hoạt động 1: Kiểm tra - Tổ chức tình huống học tập(10’) Gv gọi học sinh lên kiểm tra + HS1: Thế nào là sự ngưng tụ? Một học sinh lên bảng trả lời Muốn sự ngưng tụ diễn ra nhanh ta phải Cả lớp theo dõi và nhận xét. làm gì? Chữa Bài tập 26.27.3 (câu C), 26.27.4. Tổ chức tình huống học tập: Dựa vào phần mở đầu của bài sự sôi trang 85 để tổ chức tình huống học tập. Hoạt động 2: Làm thí nghiệm (18’) Yêu cầu học sinh đọc trước nội dung các câu I. Thí nghiệm về sự sôi: 1. Tiến hành thí nghiệm: C1, C2, C3, C4, C5 để biết mục đích của việc theo dõi thí nghiệm. a. Đốt đèn cồn để đun nước. Giáo viên hướng dẫn cách bố trí thí nghiệm b. Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của nước theo cho các nhóm . thời gian, các hiện tượng xảy ra ở trong lòng khối 3 GV: Đổ khoảng 100cm nước vào cốc, điều nước, trên mặt nước và ghi kết quả. chỉnh nhiệt kế để bầu nhiệt kế không chạm Ở trong lòng nước đáy cốc. Dùng đèn cồn đun nước khi nước đạt Hiện tượng A: Các bọt khí bắt đầu xuất hiện ở đáy tới 40oC thì cứ sau một phút lại ghi nhiệt độ bình. của nước cùng với phần nhận xét hiện tượng Hiện tượng B: Các bọt khí nổi lên xảy ra trong bảng 28.1 tới khi nước sôi được 3 Hiện tượng C: Nước reo. phút thì tắt đèn cồn. Hiện tượng D: Các bọt khí nổi lên nhiều hơn, càng đi Ở trên mặt nước lên càng to ra. Khi tới mặt thoáng thì nổilên vở tung, Hiện tượng 1: Có một ít nước bay lên. nước sôi sòng sọc Hiện tượng 2: Mặt nướcbắt đầu xao động HS điền kết quả TN vào bảng Hiện tượng 3: Mặt nước náo động mạnh, hơi T.gian Nhiệt độ Trên Trong o nước bay lên rất nhiều. (Phút) nước( C) mặt lòng GV hướng dẫn học sinh ghi kết quả thí nước nước nghiệm 0 Ghi chỉ số la mã hoặc ghi mẫu tự in vào 1 bảng: 2 47 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nguyễn Thành Đạt - Trường THCS Thụy An -. Vật Lý 6 - Soạn ngày 7 tháng 4 năm 2010. 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Hoạt động 3: Vẽ đường biểu diễn. (15 phút) GV hướng dẫn học sinh vẽ đường biểu diễn – Trục nằm ngang là trục thời gian. 0 – Trục thẳng đứng là trục nhiệt độ. – Gốc của trục toạ độ là 40oC, của trục thời gian là phút 0. Yêu cầu học sinh nhận xét về đường biểu diễn?. Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò (2’) GV : Sự sôi giống với quá trình nào đã học? Về nhà làm bài 28-29.1; 28-29.2 Nghiên cứu kết quả thí nghiệm và xem trước bài 29: Sự Sôi. 48 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×