Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Vật lí lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.65 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>***** Giáo án Vật lý. Năm học 2008 – 2009. Tiết 1. *****. Ngày 16/08/2008 Bài 1: ĐO ĐỘ DÀI. I. MỤC TIÊU: 1. Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo. 2. Rèn luyện các kỹ năng sau: - Ước lượng độ dài cần đo, chọn dụng cụ đo phù hợp. - Cách đo độ dài một vật, biết đọc, ghi và tính giá trị trung bình các kết quả đo. 3. Chia nhóm thảo luận, rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. II. CHUẨN BỊ: a. Cho mỗi nhóm học sinh: Thước kẽ có ĐCNN: 1mm. Thước dây hoặc thước mét ĐCNN: 0,5cm. Chép ra giấy bản H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”. b. Cho cả lớp: Tranh vẽ to một thước kẽ có: - GHĐ: 20cm, ĐCNN: 2mm. - Tranh vẽ to bản H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp (1phút). 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN cãi, hai chị em phải thống nhất với nhau điều gì ?. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Tình huống học sinh sẽ trả lời: - Gang tay của hai chị em không giống nhau. - Độ dài gang tay trong mỗi lần đo không giống nhau. HOẠT ĐỘNG 1 (10 phút): Ôn lại và I. ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI: 1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài. ước lượng độ dài của một số đơn vị đo độ dài. Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước việt - Đơn vị đo độ dài thường dùng là?. nam là mét (kí hiệu: m). Đơn vị đo độ dài thường dùng nhỏ hơn - Đơn vị đo độ dài thường dùng nhỏ hơn mét là: - Đềximét (dm) 1m = 10dm. mét gồm các đơn vị nào?. - Centimet (cm) 1m = 100cm. - Milimet (mm) 1m = 1000mm. Đơn vị đo độ dài thường dùng lớn hơn C1: Học sinh tìm số thích hợp điền vào mét là: Kilomet (km) 1km = 1000m. C1: 1m =10dm ; 1m = 100cm. chỗ trống. 1cm = 10mm ; 1km = 1000m. C2: Cho 4 nhóm học sinh ước lượng độ 2. Ước lượng độ dài: dài 1 mét, đánh dấu trên mặt bàn, sau đó C2: Học sinh tiến hành ước lượng bằng ***** Nguyễn Thị Hiền. 1 Lop6.net. THCS Châu Nhân. *****.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ***** Giáo án Vật lý. Năm học 2008 – 2009. dùng thước kiểm tra lại kết quả. GV: “Nhóm nào có sự khác nhau giữa độ dài ước lượng và độ dài. Đo kiểm tra càng nhỏ thì nhóm đó có khả năng ước lượng tốt”. C3: Cho học sinh ước lượng độ dài gang tay. GV: Giới thiệu thêm đơn vị đo của ANH: 1 inch = 2,54cm, 1foot = 30,48cm. HOẠT ĐỘNG 2 (5 phút): Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài. Cho học sinh quan sát hình 11 trang 7.SGK và trả lời câu hỏi C4. Treo tranh vẽ của thước đo ghi. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất . Em hãy xác định GHĐ và ĐCNNvà rút ra kết luận nội dung giá trị GHĐ và ĐCNN của thước cho học sinh thực hành xác định GHĐ và ĐCNN của thước. Yêu cầu học sinh làm bài: C5, C6, C7.. *****. mắt rồi đánh dấu trên mặt bàn (độ dài 1m). - Dùng thước kiểm tra lại kết quả. C3: Tất cả học sinh tự ước lượng, tự kiểm tra và đánh giá khả năng ước lượng của mình. II. ĐO ĐỘ DÀI. 1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài: Câu trả lời đúng của học sinh. C4: - Thợ mộc: Thước dây, thước cuộn. - Học sinh: Thước kẽ. - Người bán vải: Thước thẳng (m). - Thợ may: Thước dây. - Giới hạn đo của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước đo. - Độ chia nhỏ nhất của thước đo là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp nhỏ nhất trên thước đo. C5: Cá nhân học sinh tự làm và ghi vào vở kết quả ?. C6: Đo chiều rộng sách vật lý 6?. (Dùng thước có GHĐ: 20cm; ĐCNN: 1mm). Đo chiều dài sách vật lý 6? (Thước dùng có GHĐ: 30cm; ĐCNN: 1mm). Đo chiều dài bàn học. (Dùng thước có GHĐ: 2m; ĐCNN: 1cm). C7: Thợ may dùng thước thẳng (1m) để đo chiều dài tấm vải và dùng thước dây để đo cơ thể khách hàng. HOẠT ĐỘNG 3 (20 phút): Đo độ dài. 2. Đo độ dài: Dùng bảng kết quả đo độ dài treo trên Sau khi phân nhóm, học sinh phân công bảng để hướng dẫn học sinh đo và ghi nhau để thực hiện và ghi kết quả vào kết quả vào bảng 1.1 (SGK). bảng 1.1 SGK. Hướng dẫn học sinh cụ thể cách tính giá trị trung bình: (l1+l2+l3): 3 phân nhóm học sinh, giới thiệu, phát dụng cụ đo cho ***** Nguyễn Thị Hiền. 2. THCS Châu Nhân Lop6.net. *****.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ***** Giáo án Vật lý. Năm học 2008 – 2009. *****. từng nhóm học sinh HOẠT ĐỘNG 4: Thảo luận cách đo độ I. CÁCH ĐO ĐỘ DÀI: (Học sinh thảo luận theo nhóm trả lời dài. Học sinh trả lời các câu hỏi: các câu hỏi) C1: Em hãy cho biết độ dài ước lượng C1: Học sinh ước lượng và đo thực tế và kết quả đo thực tế khác nhau bao ghi vào vở trung thực. nhiêu? GV: Nếu giá trị chênh lệch khoảng vài phần trăm (%) thì xem như tốt. C2: Em đã chọn dụng cụ đo nào? Tại C2: Chọn thước dây để đo chiều dài bàn sao? hóc sẽ chính xác hơn, vì số lần đo ít hơn Ước lượng gần đúng độ dài cần đo để chọn thước kẻ đo. chọn dụng cụ đo thích hợp. C3: Em đặt thước đo như thế nào? C3: Đặt thước đo dọc theo độ dài cần đo, vạch số 0 ngang với một đầu của vật. C4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc C4: Đặt mắt nhìn như thế nào để đọc và với cạnh thước ở đầu kia của vật. ghi kết quả đo? C5: Nếu đầu cuối của vật không ngang C5: Dùng hình vẽ minh họa 3 trường bằng với vạch chia thì đọc và ghi kết quả hợp để thống nhất cách đọc và ghi kết đo theo vạch chia gần nhất với vật. quả đo. HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn học sinh C6: Học sinh ghi vào vở. rút ra kết luận. C6: Cho học sinh điền vào chỗ trống. a. Ước lượng độ dài cần đo. b. Chọn thước có GHĐ và có ĐCNN thích hợp. c. Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước. d. Đặt mằt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật. e. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật. HOẠT ĐỘNG 5: Vận dụng C7: Câu c. Học sinh lần lượt làm các câu hỏi: C7 C8: Câu c. C9: Câu a, b, c đều bằng 7 cm. đến C10 trong SGK. C10: Học sinh tự kiểm tra. ***** Nguyễn Thị Hiền. 3 Lop6.net. THCS Châu Nhân. *****.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ***** Giáo án Vật lý. Năm học 2008 – 2009. *****. 4. CỦNG CỐ BÀI (3 phút): Học sinh nhắc lại ghi nhớ: Ghi nhớ: Cách đo độ dài: - Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp. - Đặt thước đo và mắt nhìn đúng cách. - Đọc và ghi kết quả đúng theo qui định. 5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 phút): Học thuộc phần ghi nhớ. - Xem trước nội dung bài 3: Đo thể tích chất lỏng. - Bài tập về nhà: 1.2-7 đến 1.2-11 trong sách bài tập.. Tiết 2. Ngày 25/08/2008 Bài 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG. I. MỤC TIÊU: 1. Biết tên được một số dụng cụ dùng để đo thể tích chất lỏng. 2. Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp. II. CHUẨN BỊ: Xô đựng nước - Bình 1 (đầy nước) - Bình 2 (một ít nước). Bình chia độ - Một vài loại ca đong. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. ỔN ĐỊNH LỚP (1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút): a. Nêu cách đo độ dài? ( Phần ghi nhớ). b. Chữa bài tập. 3. GIẢNG BÀI MỚI (35 phút): HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học tập, học sinh quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi: Làm thế nào để biết chính xác cái bình cái ấm chứa được bao nhiêu nước? Bài học hôm nay, sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi vừa nêu trên. HOẠT ĐỘNG 2: Ôn lại đơn vị đo thể I. Đơn vị đo thể tích: tích, em hãy cho biết các đơn vị đo thể Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét tích ở nước ta. khối (m3) và lít (l) Học sinh trả lời câu hỏi: 1lít = 1dm3; 1ml =1cm3 (1cc) C1: Điền số thích hợp vào chỗ trống. C1: 1m3 = 1.000dm3 =1.000.000cm3 ***** Nguyễn Thị Hiền. 4. THCS Châu Nhân Lop6.net. *****.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ***** Giáo án Vật lý. Năm học 2008 – 2009. HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích chất lỏng. Học sinh trả lời các câu hỏi: C2: Quan sát hình 3.1 và cho biết tên dụng cụ đo, GHĐ và ĐCNN của những dụng cụ trong hình. C3: Nếu không có ca đong thì dùng dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng. C4: Điền vào chổ trống của câu sau:. C5: Điền vào chỗ trống những câu sau:. *****. 1m3 = 1.000l = 1.000.000ml = 1.000.000cc II. Đo thể tích chất lỏng: 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích: C2: Ca đong to: GHĐ: 1(l) và ĐCNN: 0,5l. Ca đong nhỏ: GHĐ và ĐCNN: 0,5 l. Can nhựa: GHĐ: 0,5 lít và ĐCNN: 1 lít C3: Dùng chai hoặ clọ đã biết sẵn dung tích như: chai 1 lít; xô: 10 lít. C4: C5: Loại GHĐ ĐCNN bình Bình a 100 2 ml Bình b 50 ml ml Bình c 250 50 ml ml 300 ml. Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng là: chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích, bình chia độ, bơm tiêm. HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu cách đo thể 2. Tìm hiểu cách đo thể tích tích chất lỏng. chất lỏng: C6: H3.3: Cho biết cách đặt bình chia C6: Đặt bình chia độ thẳng đứng. độ để chính xác. C7: H3.4: Cách đặt mắt cho phép đọc C7: Đặt mắt nhìn ngang mực chất lỏng. đúng thể tích cần đo? C8: Đọc thể tích đo ở H3.5. Rút ra C8: a) 70 cm3 b) 50 cm3 c) 40 cm3 kết luận. C9: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ C9: Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình trống. chia độ cầu: a. Ước lượng thể tích cần đo. b. Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp. c. Đặt bình chia độ thẳng đứng. d. Đặt mắt nhìn ngang với chiều cao mực chất lỏng trong bình. e. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chẩt lỏng. ***** Nguyễn Thị Hiền. 5 Lop6.net. THCS Châu Nhân. *****.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ***** Giáo án Vật lý. Năm học 2008 – 2009. *****. HOẠT ĐỘNG 5: Thực hành cho các 3. Thực hành: Từng nhóm học sinh nhận nhóm đo thể tích chất lỏng chứa trong dụng cụ thực hiện và ghi kết quả cụ thể bình và ghi kết quả vào bảng 3.1 (SGK) vào bảng 3.1. HOẠT ĐỘNG 6: Vận dụng cho học sinh Học sinh làm bài tập: làm bài tập 3.1 và 3.4. BT 3.1: (b) BT 3.4: (c) 4. CỦNG CỐ BÀI (3 phút): Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. Ghi nhớ: Để đo thể tích chất lỏng có thể dùng bình chia độ, bình tràn. 5. Hướng dẫn về nhà (1 phút): Học thuộc câu trả lời C9. Xem trước nội dung Bài 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước. Học sinh mang theo: vài hòn sỏi, đinh ốc, dây buộc. BT về nhà: 3.5; 3.6 và 3.7 trong sách bài tập. Tiết 3. Ngày 16/09/2008 § 4 : ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC. I. MỤC TIÊU: 1. Biết sử dụng các dụng cụ đo (bùnh chia độ, bình tràn) để xác định vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước. 2. Nắm vững các cách đo và trung thực với các kết quả đo được. 3. Hình thành tinh thần hợp tác làm việc theo nhóm. II. CHUẨN BỊ: 1. Cho cả nhóm học sinh: Hòn đá, đinh ốc. Bình chia độ, ca, bình tràn, khay chứa nước. Mỗi nhóm kẻ sẵn Bảng 4.1 “Kết quả đo thể tích vật rắn”. 2. Cho cả lớp: Một xô nước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp (1 phút): Báo cáo sĩ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): a. Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần phải làm gì? b. Sửa bài tập về nhà. 3. Giảng bài mới (35 phut): HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống Kiểm tra học sinh đem dụng cụ: hòn đá, học tập: Trong tiết học này chúng ta tìm đinh ốc, ổ khóa, dây buộc,… ***** Nguyễn Thị Hiền. 6. THCS Châu Nhân Lop6.net. *****.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ***** Giáo án Vật lý. Năm học 2008 – 2009. hiểu cách dùng bình chia độ để đo thể tích của một vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước như: cái đinh ốc, hòn đá hoặc ổ khóa…. HOẠT ĐỘNG 2:Tìm hiểu cách đo thể tích của những vật rắn không thấm nước. Đo thể tích của vật rắn trong 2 trường hợp: - Bỏ vật lọt bình chia độ. - Không bỏ lọt bình chia độ. GV treo tranh minh họa H4.2 và H4.3 trên bảng. C1: Cho học sinh tiến hành đo thể tích của hòn đá bỏ lọt bình chia độ. Em hãy xác định thể tích của hòn đá.. C2: Cho học sinh tiến hành đo thể tích của hòn đá bằng phương pháp bình tràn.. C3: Rút ra kết luận. Cho học sinh điền từ thích hợp vào chỗ trống trong SGK.. HOẠT ĐỘNG 3: Thực hành Làm việc theo nhóm, phát dụng cụ thực hành. Quan sát các nhóm học sinh thực hành, điều chỉnh, nhắc nhở học sinh. Đánh giá quá trình thực hành. ***** Nguyễn Thị Hiền. 7 Lop6.net. *****. I. Cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước: 1. Dùng bình chia độ: Trường hợp vật bỏ lọt bình chia độ Chia toàn bộ học sinh thành 2 dãy. - Dãy học sinh làm việc với H4.2 SGK - Dãy học sinh làm việc với H4.3 SGK C1:- Đo thể tích nước ban đầu V1 =150 cm3 - Thả chìm hòn đá vào bình chia độ, thể tích dâng lên V2 = 200cm3 - Thể tích hòn đá: V = V1 – V2 = 200cm3 –150cm3 = 50cm3 2. Dùng bình tràn: Trường hợp vật không bỏ lọt bình chia độ. C2: Học sinh thực hiện: Đổ nước đầy bình tràn, thả chìm hòn đá vào bình tràn, hứng nước tràn ra vào bình chứa. Đo thể tích nước tràn ra bằng bình chia độ, đó là thể tích hòn đá. C3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Thả chìm vật đó vào trong chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật. Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì thả vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật. 3. Thực hành: Đo thể tích vật rắn. - Ước lượng thể tích vật rắn (cm3) - Đo thể tích vật và ghi kết quả vào bảng 4.1 (SGK). THCS Châu Nhân. *****.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ***** Giáo án Vật lý. Năm học 2008 – 2009. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng C4: Trả lời câu hỏi SGK. Hướng dẫn học sinh làm C5 và C6.. *****. C4: - Lau khô bát to trước khi sử dụng. - Khi nhấc ca ra, không làm đổ hoặc sánh nước ra bát. - Đổ hết nước vào bình chia độ, tránh làm nước đổ ra ngoài.. 4. CỦNG CỐ ( 3 phút): Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. Ghi nhớ: Để đo thể tích vật rắn không thấm nước có thể dùng bình chia độ, bình tràn. 5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 phút): Học thuộc phần ghi nhớ và câu trả lời C3 (SGK). Làm bài tập 4.1 và 4.2 trong sách bài tập. Tiết 4. Ngày 22/09/2008 § 5: KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG. I. MỤC TIÊU: Nhận biết được ý nghĩa vật lý khối lượng của một vật. Quả cân 1 kg. Biết cách đo khối lượng vật bằng cân Rô béc van và trình bày cách sử dụng. Xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của một cái cân. II. CHUẨN BỊ: a. Cho mỗi nhóm học sinh: Mỗi nhóm đem đến lớp một cái cân bất kỳ loại gì và một vật để cân. b. Cho cả lớp: Cân Rô béc van và hộp quả cân. Vật để cân. Tranh vẽ to các loại cân trong SGK. III. HOAT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp (1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bà cũ (5 phút): a. Ta có thể dùng dụng cụ nào để đo thể tích vật rắn không thấm nước? b. Sửa bài tập 4.1 (c), V3 = 31cm3; 4.2 (c) 3. Giảng bài mới (35 phút): HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống Ta dùng cân để đo khối lượng của một học tập. Đo khối lượng bằng dụng cụ gì? vật. HOẠT ĐỘNG 2: Khối lượng – Đơn vị. ***** Nguyễn Thị Hiền. 8. THCS Châu Nhân Lop6.net. *****.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ***** Giáo án Vật lý. Năm học 2008 – 2009. *****. I. Khối lượng – Đơn vị khối lượng: C1: Khối lượng tịnh 397g ghi trên hộp 1. Khối lượng: sữa chỉ sức nặng của hộp sữa hay lượng C1: 397g chỉ lượng sữa trong hộp. sữa chứa trong hộp? C2: Số 500g ghi trên túi bột giặt chỉ gì? Học sinh điền vào chỗ trống các câu: C2: 500g chỉ lượng bột giặt trong túi C3: 500g. C3, C4, C5, C6. C4: 397g. C5: Khối lượng. C6: Lượng. 2. Đơn vị khối lượng: Đơn vị đo khối lượng ở nước Việt Nam Đơn vị đo khối lượng hợp pháp của là gì? Gồm các đơn vị nào? nước Việt Nam là kílôgam (kí hiệu: kg) Các em quan sát H5.1 (SGK) cho biết - Kílôgam là khối lượng của một quả kích thước quả cầu mẫu. cân mẫu đặt ở Viện đo lường Quốc Tế ở Em cho biết: Pháp. 1 - Các đơn vị thường dụng. - Gam (g) 1g = kg. 1000 - Mối quan hệ giá trị giữa các đơn vị - Hectôgam (lạng): 1 lạng = 100g. khối lượng. - Tấn (t): 1t = 1000 kg. - Tạ: 1 tạ = 100g. II. Đo khối lượng: HOẠT ĐỘNG 3: Đo khối lượng. 1. Tìm hiểu cân Rô béc van: Người ta đo khối lượng bằng cân. C7: Cho học sinh nhận biết các vị trí: C7: Học sinh đối chiếu với cân thật để Đòn cân, đĩa cân, kim cân, hộp quả cân. nhận biết các bộ phận của cân. C8: Em hãy cho biết GHĐ và ĐCNN C8: - GHĐ của cân Rô béc van là tổng khối lượng các quả cân có trong hộp. của cân Rô béc van. - ĐCNN của cân Rô béc van là khối lượng của quả cân nhỏ nhất có trong hộp. 2. Cách sử dụng cân Rô béc van: C9: Học sinh tìm từ thích hợp điền vào C9: - Điều chỉnh vạch số 0. - Vật đem cân. chỗ trống. - Quả cân. - Thăng bằng. - Đúng giữa. - Quả cân. - Vật đem cân. C10: Cho các nhóm học sinh trong lớp C10: Các nhóm học sinh tự thảo luận thực hiện cách cân một vật bằng cân Rô thực hiện theo trình tự nội dung vừa nêu. C11: 5.3 cân y tế. 5.4 cân đòn. béc van. ***** Nguyễn Thị Hiền. 9 Lop6.net. THCS Châu Nhân. *****.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ***** Giáo án Vật lý. Năm học 2008 – 2009. *****. C11: Quan sát hình 5.3; 5.4; 5.5; 5.6 cho 5.5 cân tạ 5.6 cân đồng hồ III. Vận dụng: biết các loại cân. C12: Các em tự xác định GHĐ và C12: Tùy học sinh xác định. ĐCNN của cân ở nhà. C13: Ý nghĩa biển báo 5T trên hình 5.7. C13: Xe có khối lượng trên 5T không được qua cầu. 4. Củng cố bài (3 phút): Ghi nhớ: – Mọi vật đều có khối lượng. Khối lượng của một vật chỉ lượng chấy chứa trong hộp. Đơn vị khối lượng là kg. Người ta dùng cân để đo khối lượng. 5. Hướng dẫn về nhà: Học thuộc phần ghi nhớ. Xem trước Bài 6. Bài tập về nhà: BT 5.1 và 5.3. Tiết 5. Ngày 06/10/2008 §6: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG. I. MỤC TIÊU: 1. Nêu được các thí dụ về lực đẩy, lực kéo,… và chỉ ra được phương và chiều của các lực đó. 2. Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng và xác định được hai lực cân bằng. 3. Sử dụng được đúng các thuật ngữ: lực đẩy, lực kéo, phương, chiều, lực cân bằng. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: Một chiếc xe lăn bằng một lò xo lá tròn- một lò xo mềm dài khoảng 10cm. Một thanh nam châm thẳng- một quả gia trọng bằng sắt có móc treo. Một cái giá có kẹp để giữ các lò xo để treo gia trọng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Sữa bài tập 5.1 : Câu C - Sữa bài tập 5.3 : a:Biển C; a: Biển B; c: Biển A d: Biển B; c : Biển A; f: Biển C 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập tên hình vẽ, 2cm nhỏ đang tác dụng những lực gì lên cái tủ? Hoạt động 2: Hình thành khái niệm lực I. LỰC: ***** Nguyễn Thị Hiền. 10 Lop6.net. THCS Châu Nhân. *****.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ***** Giáo án Vật lý. Năm học 2008 – 2009. Cho học sinh làm thí nghiệm, thảo luận nhóm để thống nhất trả lời câu hỏi! C1: Nhận xét về tác dụng của lò xo lá tròn lên xe và của xe lên lò xo lá tròn khi ta đẩy xe cho nó ép lò xo lại. C2: Nhận xét về tác dụng của lò xo lên xe và của xe lăn lennlò xo khi ta kéo xe cho lò xo giãn ra. C3: Nhận xét về tác dụng của nam châm lên quả nặng. C4: Học sinh dùng từ thích hợp điền vào chỗ trống.. Hoạt động 3: Nhận xét và rút ra phương chiều của lực. H.6.1: Cho biết lực lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn có phương và chiều thế nào? H.6.2: Cho biết lực do lò xo tác dụng lên xe lăn có phương và chiều thế nào?. *****. 1. Thí nghiệm: Học sinh làm 3 thí nghiệm và quan sát hiện tượng để rút ra nhận xét. C1: Lò xo lá tròn bị ép đã tác dụng lên xe lăn một lực đẩy. Lúc đó tay ta (thông qua xe lăn) đã tác dụng lên lò xo lá tròn một lực ép làm cho lò xo bị giãn dài ra. C2: Lò xo bị giãn đã tác dụng lên xe lăn một lực kéo, lúc đó tay ta (thông qua xe lăn) đã tác dụng lên lò xo một lực kéo làm cho lò xo bị dãn. C3: Nam châm đã tác dụng lên quả nặng một lực hút. C4: a) 1: lực đẩy ; 2: lực ép b) 3: lực kéo ; 4: lục kéo c) 5: lục hút. 2. Rút ra kết luận: - Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói ta nói vật này tác dụng lên vật kia. II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA LỰC: - Lực do lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn có phương gần song song với mặt bàn và có chiều đẩy ra. - Lực do lò xo tác dụng lên xe lăn có phương dọc theo lò xo và có chiều hướng từ xe lăn đến trụ đứng.. C5: Xác định phương và chiều của lực do nam châm tác dụng lên quả nặng. Hoạt động 4: Nghiên cứu hai lực cân bằng C6 và C7: Học sinh trả lời câu hỏi III. HAI LỰC CÂN BẰNG: Hình 6.4 C8: Học sinh dùng từ thích hợp để điền vào chỗ trống. C8: a) 1: Cân bằng ; 2:Đứng yên b) 3: Chiều. Hoạt động 5: Vận dụng. c) 4: Phương; 5: Chiều. C9: Điền từ thích hợp vào chỗ trống. IV. Vận dụng: C9: a) Gió tác dụng vào cánh buồm là một lực đẩy. b) Đầu tàu tác dụng lên toa tàu là một lực kéo. ***** Nguyễn Thị Hiền. 11 Lop6.net. THCS Châu Nhân. *****.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ***** Giáo án Vật lý. Năm học 2008 – 2009. *****. 4. Củng cố bài: Ghi nhớ Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực. Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật mà vật đứng yên thì hai lực đó gọi là lực cân bằng. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương và ngược chiều. 5. Hướng dẫn về nhà Trả lời câu C10. BT về nhà: số 6.2; 6.3. Xem trước bài: Tìm hiểu kết quả tác dụng lực.. Tiết 6. Ngày 13/10/2008 Bài 7: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC. I. MỤC TIÊU: 1. Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật đó. 2. Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên vật làm biến dạng vật đó. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: Một xe lăn, một máng nghiêng, một lò xo, một lò xo lá tròn, một hòn bi, một sợi dây. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Cho học sinh trả lời câu C10. Sửa bài tập 6.2: a (lực nâng); b (lực kéo); c (lực uốn); d (lực đẩy). 3. Giảng bài mới: (35 phút) HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. Mục tiêu của bài học là: Muốn biết có lực tác dụng vào một vật hay không thì phải nhìn vào kết quả tác dụng của lực. Làm sao biết trong hai người, ai đang giương cung, ai chưa giương cung? I. Những hiện tượng cần chú ý quan Hoạt động 2: Tìm hiểu những hiện sát khi có lực tác dụng: ***** Nguyễn Thị Hiền. 12 Lop6.net. THCS Châu Nhân. *****.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ***** Giáo án Vật lý. Năm học 2008 – 2009. tượng xảy ra khi có lực tác dụng. Giáo viên cho học sinh đọc SGK để thu thập thông tin và trả lời câu C1; C2.. C1: Học sinh tìm 4 thí dụ để minh họa sự biến đổi của chuyển động. C2: Học sinh trả lời câu hỏi ở đầu bài.. Hoạt động 3: Nghiên cứu những kết quả tác dụng của lực. Cho học sinh thực hiện 4 thí nghiệm: C3, C4, C5 và C6. C3: Nhận xét về kết quả tác dụng của lò xo tròn lên xe lúc đó. C4: Nhận xét về kết quả của lực mà tay ta tác dụng lên xe thông qua sợi dây. C5: Nhận xét về kết quả của lực mà lò xo tác dụng lên hòn bi khi va chạm. C6: Lấy tay ép hai đầu một lò xo nhận xét về kết quả của lực mà tay ta tác dụng lên lò xo. C7: Học sinh điền cụm từ vào chỗ trống.. C8: Học sinh điền cụm từ vào chỗ trống:. Hoạt động 4: Vận dụng học sinh trả lời các câu hỏi: C9; C10; C11.. *****. 1. Những sự biến đổi của chuyển động: - Vật đang chuyển động bị dừng lại. - Vật đang đứng yên, bắt đầu chuyển động. - Vật chuyển động nhanh lên. - Vật chuyển động chậm lại. - Vật đang chuyển động theo hướng này bỗng chuyển động theo hướng khác. C1: Tùy từng học sinh. 2. Những sự biến dạng: C2: Người đang giương cung đã tác dụng một lực vào dây cung nên làm cho dây cung và cánh cung biến dạng. II. Những kết quả tác dụng của lực: 1. Thí nghiệm: Học sinh làm thí nghiệm theo hướng dẫn SGK và giáo viên. C3: Lực đẩy mà lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn đã làm biến đổi chuyển động. C4: Khi xe đang chạy bỗng đứng yên làm biến đổi chuyển động của xe. C5: Làm biến đổi chuyển động của hòn bi. C6: Lực mà tay ta ép vào lò xo đã làm biến dạng lò xo. 2. Rút ra kết luận: C7: a) 1. Biến đổi chuyển động của xe. b) 2. Biến đổi chuyển động của xe. c) 3. Biến đổi chuyển động của xe. d) 4. Biến dạng lò xo. C8: Lực mà vật A tác dụng lên vật B có thể làm biến đổi chuyển động của vật B hoặc làm biến dạng vật lý. Hai kết quả này có thể cùng xảy ra. III. Vận dụng: Hướng dẫn học sinh trả lời.. 4. Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. Ghi nhớ: Lực tác dụng lên vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng. ***** Nguyễn Thị Hiền. 13 Lop6.net. THCS Châu Nhân. *****.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ***** Giáo án Vật lý. Năm học 2008 – 2009. *****. 5. Hướng dẫn về nhà: Học sinh làm bài tập số 7.3 sách bài tập. Xem trước bài: Trọng lực – Đơn vị lực. Tiết 7. Ngày 25/10/2008 Bài 8: TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC. I. MỤC TIÊU: Biết ý nghĩa trọng lực hay trọng lượng của một vật. Nêu được phương và chiều của trọng lực. Trả lời được đơn vị đo cường độ lực. Sử dụng dây dọi để xác định phương thẳng đứng. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: Một giá treo, một lò xo, một quả nặng 100g có móc treo, một dây dọi, một khay nước, một chiếc êke. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần ghi nhớ bài tìm hiểu tác dụng lực. 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. Thông qua thắc mắc của người con và sự giải thích của người bố, đưa học sinh đến nhận thức là Trái đất hút tất cả mọi vật. Hoạt động 2: Phát hiện sự tồn tại của trọng lực. Giáo viên cho học sinh làm 2 thí nghiệm ở mục 1. Quan sát hiện tượng xảy ra để trả lời câu hỏi C1; C2. C1: Lò xo có tác dụng lực vào quả nặng không? Lực đó có phương và chiều như thế nào? Tại sao quả nặng vẫn đứng yên?. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH. I. Trọng lực là gì? 1. Thí nghiệm: Treo quả nặng vào lò xo ta thấy lò xo dãn ra.. C1: Lò xo tác dụng vào quả nặng một lực, phương thẳng đứng, chiều hướng lên phía trên. Vì có một lực tác dụng vào quả nặng hướng xuống dưới. Cầm viên phấn lên cao, rồi đột nhiên Viên phấn bắt đầu rơi xuống. buông tay ra. ***** Nguyễn Thị Hiền. 14 Lop6.net. THCS Châu Nhân. *****.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ***** Giáo án Vật lý. Năm học 2008 – 2009. *****. C2: Lực đó có phương và chiều như thế C2: Phương thẳng đứng chiều hướng nào? xuống dưới. C3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống. C3: 1- Cân bằng. 2- Trái đất. 3- Biến đổi. 4- Lực hút. 5- Trái đất. 2. Rút ra kết luận: a. Trái đất tác dụng lực hút lên Gợi ý cho học sinh rút ra kết luận. mọi vật lực này gọi là trọng lực. b. Trong đời sống hàng ngày, người ta còn gọi trọng lực tác dụng lên một vật là trọng lượng của vật. Hoạt động 3: Tìm hiểu phương và chiều II. Phương và chiều của trọng lực: 1. Phương và chiều của trọng lực: của trọng lực Học sinh đọc thông báo về dây dọi và phương thẳng đứng và làm thí nghiệm để xác định phương và chiều trọng lực. C4: Điền từ vào chỗ trống. C4: a) 1- Cân bằng; 2- Dây dọi; 3- Thẳng đứng. b) 4- Từ trên xuống dưới. 2. Kết luận: C5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống. C5: Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều từ trên xuống dưới. Hoạt động 4: Tìm hiểu về đơn vị lực. III. Đơn vị lực: Để đo độ mạnh (cường độ) của lực, hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của Việt Nam dùng đơn vị Niu tơn (Ký hiệu N). Trọng lượng của quả cân 100g được tính tròn là 1N. Trọng lượng của quả cân 1kg Hoạt động 5: Vận dụng. là 10N. Cho học sinh làm thí nghiệm C6 và rút Học sinh tiến hành làm thí nghiệm. ra kết luận. 4. Củng cố bài: Ghi nhớ: Trọng lực là lực hút của Trái đất. Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái đất. Trọng lực tác dụng lên một vật còn gọi là trọng lượng của vật. Đơn vị lực là Niu tơn (N). Trọng lượng của quả cân 100g là 1N. 5. Hướng dẫn về nhà: Học sinh xem trước các bài đã học chuẩn bị cho tiết 9 là bài kiểm tra 1 tiết. ***** Nguyễn Thị Hiền. 15 Lop6.net. THCS Châu Nhân. *****.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ***** Giáo án Vật lý. Ngày soạn:………………… Ngày dạy :…………………. Năm học 2008 – 2009. *****. Tiết 10 Bài 9: LỰC ĐÀN HỒI. I. MỤC TIÊU: 1. Nhận biết thế nào là biến dạng đàn hồi của một lò xo. 2. Nắm vững đặc điểm của lực đàn hồi. 3. Qua kết quả thí nghiệm, rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào sự biến dạng của lò xo. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: Một cái giá treo, một chiếc lò xo, một cái thước chia độ đến mm, một hộp 4 quả nặng giống nhau – mỗi quả 50g. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp (1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): Sửa và phát bài kiểm tra cho học sinh. 3. Giảng bài mới (35 phút): HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN Hoạt động 1 (3 phút): Tổ chức tình huống học tập: Một sợi dây cao su và một lò xo có tính chất nào giống nhau? Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi trên. Hoạt động 2 (20 phút): Hình thành khái niệm độ biến dạng và biến dạng đàn hồi. Cho học sinh chuẩn bị bảng kết quả 9.1. - Gọi học sinh lên đo độ dài tự nhiên của lò xo. - Gọi học sinh lên đo độ dài treo quả nặng 1. - Tiếp tục, treo quả nặng 2. - Tiếp tục treo quả nặng 3.. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH. I. Biến dạng đàn hồi – Độ biến dạng: 1. Biến dạng của một lò xo: Thí nghiệm: – Đo chiều dài của lò xo khi chưa treo quả nặng (l0). – Đo chiều dài khi treo quả nặng 1 (l1). – Đo chiều dài khi treo quả nặng 2 (l2). – Đo chiều dài khi treo quả nặng 3 (l3). Ghi kết quả đo vào các ô tương ứng trong bảng 9.1. Yêu cầu học sinh tính độ biến dạng – Đo lại để kiểm tra chiều dài tự nhiên (l – l0) ở 3 trường hợp. của lò xo (l0). – Tính độ biến thiên (l – l0) của lò xo trong 3 trường hợp ghi kết quả vào các ô C1: Cho học sinh điền từ vào chỗ trống. tương ứng. Rút ra kết luận: – Cho học sinh phát biểu kết luận. (1) Dãn ra. (2) Tăng lên. ***** Nguyễn Thị Hiền. 16 Lop6.net. THCS Châu Nhân. *****.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ***** Giáo án Vật lý. Năm học 2008 – 2009. *****. (3) Bằng. Biến dạng của lò xo có đặc điểm như – Lò xo có tính chất gì? trên là biến dạng đàn hồi. Lò xo là vật có tính chất đàn hồi. 2. Độ biến dạng của lò xo: Độ biến dạng của lò xo là hiệu giữa C2: Tính độ biến dạng của lò xo, ghi chiều dài khi biến dạng và chiều dài tự bảng 9.1. nhiên của lò xo (l – l0). Họat động 3 (7 phút): Hình thành khái niệm về lực đàn hồi và nêu đặc điểm của lực đàn hồi. C3: Trong thí nghiệm hình 9.2 khi quả nặng đứng yên thì lực đàn hồi mà lò xo tác dụng vào nó đã cân bằng với lực nào? Như vậy, cường độ của lực đàn hồi của lò xo sẽ bằng cường độ của lực nào?. II. Lực đàn hồi và đặc điểm của nó: 1. Lực đàn hồi: Lực mà lò xo khi biến dạng tác dụng vào quả nặng trong thí nghiệm trên gọi là lực đàn hồi. C3: Trọng lượng của quả nặng.. Cường độ lực hút của Trái đất. 2. Đặc điểm của lực đàn hồi: C4: Học sinh chọn câu hỏi đúng? C4: Câu C: Độ biến dạng tăng thò lực Hoạt động 4 ( 5 phút): Vận dụng. đàn hồi tăng. C5: Học sinh điền từ thích hợp vào chỗ C5: a) Khi độ biến dạng tăng gấp đôi thì lực trống. đàn hồi tăng gấp đôi. b) Khi độ biến dạng tăng gấp ba thì lực đàn hồi tăng gấp ba. C6: Học sinh trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu C6: Sợi dây cao su và chiếc lò xo cũng bài. có tính chất đàn hồi. 4. Củng cố bài (3 phút): Ghi nhớ: Lò xo là một vật đàn hồi sau khi nén hoặc kéo dãn một cách vừa phải, nếu buông ra thì chiều dài của nó trở lại bằng chiều dài tự nhiên. 5. Hướng dẫn về nhà (1 phút): Khi lò xo bị nén hoặc kéo dãn, thì nó tác dụng lực đàn hồi lên các vật tiếp xúc với hai đầu của nó. Độ biến dạng của lò xo càng lớn, thì lực đàn hồi càng lớn. Học sinh học thuộc phần ghi nhớ. Bài tập về nhà: bài tập 9.1 và 9.3. ***** Nguyễn Thị Hiền. 17 Lop6.net. THCS Châu Nhân. *****.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ***** Giáo án Vật lý. Ngày soạn:………………… Ngày dạy :…………………. Năm học 2008 – 2009. *****. Tiết 11. Bài 10: LỰC KẾ – PHÉP ĐO LỰC. TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU: 1. Nhận biết được sự cấu tạo của một lực kế, GHĐ và ĐCNN của một lực kế. 2. Biết sử dụng công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật để tính trọng lượng của vật khi biết khối lượng của nó. 3. Sử dụng được lực kế để đo lực. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: Một lực kế lò xo, một sợi dây mảnh nhẹ để buộc vật. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp (1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): Bài tập 9.1 (c). Bài tập 9.3 (quả bóng cao su, lưỡi cưa). 3. Giảng bài mới (35 phút): HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH Hoạt động 1 (2 phút): Tổ chức tình huống học tập: Làm thế nào để đo được lực mà dây cung đã tác dụng vào mũi tên? Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu lực kế. I. Tìm hiểu lực kế: Cho học sinh đọc thông báo trong sách 1. Lực kế là gì? Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực. giáo khoa. – Có nhiều loại lực kế, loại lực kế thường là lực kế lò xo. – Có lực kế đo lực kéo, đo lực đẩy và C1: Học sinh tìm từ thích hợp điền vào lực kế đo cả lực kéo và lực đẩy 2. Mô tả một lực kế lò xo đơn giản: chỗ trống. C1: (1) Lò xo. C2: Tìm hiểu ĐCNN và GHĐ của lực kế (2) Kim chỉ thị. (3) Bảng chia độ. ở nhóm em. C2: Cho học sinh quan sát và chỉ vào lực kế cụ thể khi trả lời. Hoạt động 3 (10 phút): Tìm hiểu cách đo III. Đo một lực bằng lực kế: 1. Cách đo lực: lực bằng lực kế. C3: Dùng từ thích hợp điền vào chỗ (1) Vạch 0. (2) Lực cần đo. trống. ***** Nguyễn Thị Hiền. 18 Lop6.net. THCS Châu Nhân. *****.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ***** Giáo án Vật lý. Năm học 2008 – 2009. C4: Giáo viên cho học sinh đo trọng lượng của một quyển sách giáo khoa. C5: Khi đo phải cầm lực kế ở tư thế như thế nào? Hoạt động 4 (10 phút): Xây dựng công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng. C6: Cho học sinh tìm số thích hợp điền vào chỗ trống.. *****. (3) Phương. 2. Thực hành đo lực: C4: Học sinh tự đo và so sánh kết quả với các bạn trong nhóm. C5: Khi đo phải cầm lực kế sao cho lò xo của lực kế nằm ở tư thế thẳng đứng, vì lực cần đo là trọng lực có phương thẳng đứng. III. Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng: C6: a (1): 100g = 1N b (2): 200g = 2N c (3): 1kg = 10N Hệ thức: P = 10.m. Trong đó: P là trọng lượng, đơn vị đo là Niu tơn. m là khối lượng, đơn vị là kg. IV. Vận dụng: C7: Vì trọng lượng của một vật luôn tỉ lệ với khối lượng của nó nên bảng chia độ chỉ ghi khối lượng của vật. Thực chất “Cân bỏ túi” chính là lực kế lò xo. C8: Học sinh về nhà làm lực kế.. Cho học sinh rút hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng. Hoạt động 5 (3 phút): Vận dụng C7: Tại sao “Cân bỏ túi” bán ở ngoài phố người ta không chia độ theo đơn vị Niu tơn mà lại chia độ theo đơn vị Kílôgam. C8: Giáo viên yêu cầu học sinh thử làm một lực kế và nhớ chia độ cho lực kế. C9: Một xe tải có khối lượng 3,2 tấn sẽ C9: Có trọng lượng 3.200 Niu tơn. có trọng lượng bao nhiêu Niu tơn.. 4. Củng cố bài (3 phút): Cho học sinh nhắc lại phần ghi nhớ. Lực kế dùng để đo gì? (đo lực). Cho biết hệ thức giữa trọng lượng và khối lượng: P = m.10. P là trọng lượng có đơn vị là Niu tơn (N). m là khối lượng có đơn vị là Kílôgam (kg). 5. Hướng dẫn về nhà (1 phút): Học thuộc phần ghi nhớ. Bài tập về nhà: 10.1 và 10.4. Xem trước bài: Khối lượng riêng; trọng lượng riêng chuẩn bị cho tiết học sau.. ***** Nguyễn Thị Hiền. 19 Lop6.net. THCS Châu Nhân. *****.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ***** Giáo án Vật lý. Ngày soạn:………………… Ngày dạy :…………………. Năm học 2008 – 2009. *****. Tiết 12. Bài 11: KHỐI LƯỢNG RIÊNG – TRỌNG LƯỢNG RIÊNG I. MỤC TIÊU: Nắm vững định nghĩa khối lượng riêng, trọng lượng riêng của một chất. Vận dụng công thức m = D.V và P = d.V để tính khối lượng và trọng lượng của một vật. Biết sử dụng bảng số liệu để tra cứu tìm khối lượng riêng, trọng lượng riêng của các chẩt. Đo được trọng lượng riêng của chất làm quả cân. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: lực kế GHĐ 2,5N, một quả cân 200g, bình chia độ có GHĐ 250 cm3. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp (1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): Lực kế dùng để đo gì? Phát biểu hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng. Sửa bài tập về nhà: Bài tập 10.1 Đáp án câu (D). 3. Giảng bài mới (35 phút): HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập Thời xưa, người ta làm thế nào để cân được một chiếc cột bằng sắt có khối lượng gần 10 tấn? Hoạt động 2: Xây dựng khái niệm khối lượng riêng và công thức tính khối lượng của một vật theo khối lượng riêng. C1: Cho học sinh đọc câu hỏi C1 để nắm được vấn đề cần giải quyết. Khối lượng riêng của sắt là bao nhiêu? Vậy thể tích cột sắt là: 0,9m3 thì khối lượng là bao nhiêu?. ***** Nguyễn Thị Hiền. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. I. Khối lượng riêng. Tính khối lượng của các vật theo khối lượng riêng: 1. Khối lượng riêng: C1: 1dm3 sắt có khối lượng 7,8kg. Mà 1m3 = 1000dm3. Vậy: khối lượng của 1m3 sắt là: 7,8kg x 1000 = 7.800kg. Khối lượng riêng của sắt là: 7800 kg/m3. Khối lượng của cột sắt là: 7800 kg/m3 x 0,9m3 = 7020kg.. 20 Lop6.net. THCS Châu Nhân. *****.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×