Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Giáo án hoàn chỉnh Tuần 26 Lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (396.02 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Giáo dục công dân 6 TUẦN 01 – Tiết 01. TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ. Ngày soạn: ..../..../..... Ngày dạy: ...../...../...... I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: - Giúp học sinh hiểu biết những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể (TCSRLTT), ý nghĩa của việc TCSRLTT. - Có ý thức thường xuyên RLTT, giữ vệ sinh và chăm sóc sức khoẻ bản thân - Biết TCSRLTT, biết tự đề ra kế hoạch tập TD, HĐTT II/ CHUẨN BỊ: III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: GV kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của HS 3/ Tiến trình tổ chức bài mới: * Giới thiệu bài mới:GV đưa ra tình huống sau: Ngạn ngữ Hy Lạp có câu: “ Người hạnh phúc là người có 3 điều: Khoẻ mạnh, giàu có và trí thức”. Theo em, trong 3 điều trên điều nào là cơ bản nhất? Vì sao? HS: Trao đổi: Khỏe mạnh là điều cơ bản nhất vì có sức khỏe mới tạo ra của cải vật chất và phát triển trí thức. GV: Để có sức khoẻ chúng ta phải tự chăm sóc rèn luyện thân thể. Đây là nội dung bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG HĐ1: Phân tích truyện đọc:7' I/ Bài học: - Gọi 1 HS đọc diễn cảm truyện: - Đọc truyện “ Mùa hè kỳ diệu” - Cả lớp thảo luận theo gợi ý của - Hướng dẫn HS thảo luận các câu GV: hỏi sau: 1. Tập bơi thành công, cao hẳn 1) Điều kỳ diệu nào đã đến với lên, chân tay rắn chắc, khỏe, nhanh nhẹn. Minh trong mùa hè vừa qua? 2) Vì sao Minh có được điều kỳ 2. Do Minh có lòng kiên trì tập diệu ấy? luyện để thực hiện ước muốn . 3) Sức khỏe có cần cho mỗi người 3. Rất cần thiết vì: Có sức khỏe không? Vì sao? thì chúng ta mới học tập và LĐ có - Ghi nhanh ý kiến của HS lên hiệu quả và sống lạc quan, yêu bảng đời * Nhận xét HS trả lời và chốt lại để kết thúc HĐ:  Như vậy:Từ 1 cậu bé lùn nhất lớp, sau 1 kỳ nghỉ hè, Minh đã cao lên nhờ sự kiên trì luyện tập. Bạn Minh đã biết CSRLTT của mình. HĐ2: Thảo luận nhóm: 7' - Sức khỏe là vốn quý của con người ?/ Tìm những biểu hiện của việc - Về vị trí bàn thảo luận TCSRLTT và những hành vi trái - Cử đại diện lên bảng trình bày. * Biểu hiện: với TCSRLTT Giáo viên: Hoàng Thả Thanh Thảo. Trang 1 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Giáo dục công dân 6 - Chốt lại các vấn đề đúng HĐ3: HDHS tìm hiểu nội dung bài học: 7' - Gọi 1 HS đọc NDBH trong SGK Nêu câu hỏi để HS trả lời: 1. Sức khỏe có vai trò quan trọng như thế nào đối với con người? 2. Muốn chăm sóc và RLTT chúng ta phải làm gì? 3. Chăm sóc và RLTT có ý nghĩa gì trong cuộc sống? - Chốt lại NDCB ghi bảng.. + Biết VS cá nhân + ăn uống điều độ + Không hút thuốc lá và các chất nghiện khác + Biết phòng bệnh, khi có bệnh phải đến thầy thuốc khám và chữa bệnh. + Tập TD hàng ngày, năng HĐTT (chạy, nhảy, đá bóng) * Hành vi trái với việc RCSRLTT: + Sống buông thả, tuỳ tiện + Lười tập TDTT + Học giờ TD chiếu lệ + ăn uống tuỳ tiện, hay ăn quà vặt. HĐ4 : HDHS làm bài tập: 7' + Không biết phòng bệnh, khi mắc bệnh không tích cực khám. Bài tập1: - Phát phiếu HT cho HS Vi phạm ATVSTP. - Gọi HS trình bày BT - Các nhóm khác bổ sung - Chữa BT - Đọc NDBH, cả lớp theo dõi. Bài tập2: Chơi trò chơi bốc thăm - Trả lời, nhận xét, bổ sung các trả lời câu hỏi theo các nội dung câu hỏi. - Làm bài trên phiếu HT sau: - Chuẩn bị câu hỏi ra giấy. - Bốc thăm trả lời theo câu hỏi - Cùng HS bình chọn, đánh giá, - Ngồi dưới lớp nghe, đánh giá cho điểm HS trả lời tốt. nhận xét, chon ra người có câu trả lời hay nhất. HĐ5: HDHS củng cố bài: 7' - Cho HS nhắc lại NDBH - NDBH (Trang 4). - Mỗi người phải biết giữ gìn VS cá nhân, ăn uống điều độ, hàng ngày luyện tập TD, năng chơi thể thao để sức khoẻ ngày càng tốt hơn. Phải tích cực phòng – chữa bệnh. - Sức khoẻ giúp chúng ta học tập, lao động có hiệu quả và sống lạc quan, vui vẻ. II/ Bài tập:. 4/ Dặn dò: - Học thuộc NDBH, Làm BT a,d (SGK trang 5) - Chuẩn bị bài: Siêng năng, kiên trì  PHẦN BỔ SUNG …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Giáo viên: Hoàng Thả Thanh Thảo. Trang 2 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Giáo dục công dân 6 TUẦN 02 – Tiết 02. SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ. Ngày soạn: ..../..../..... Ngày dạy: ...../...../...... I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: - Giúp HS hiểu được những biểu hiện của siêng năng, kiên trì; ý nghĩa của việc RL tính Siêng năng, kiên trì - Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về siêng năng, kiên trì trong HT, LĐ và trong các HĐ khác. - Phác thảo kế hoạch vượt khó, kiên trì, bền bỉ trong HT, LĐ để trở thành người HS tốt. II/ CHUẨN BỊ: III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: - Muốn chăm sóc, RLTT chúng ta phải làm gì? - Bản thân em đã làm gì để TCSRLTT? 3/ Tiến trình tổ chức bài mới: * Giới thiệu bài mới: Siêng năng, kiên trì là đức tính cần có của mỗi chúng ta. Vậy siêng năng, kiên trì là gì? Phải RL đức tính này như thế nào?. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài học: Siêng năng, kiên trì. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HĐ1: HDHS tìm hiểu truyện: Bác Hồ tự học ngoại ngữ - Gọi 1 HS đọc diễn cảm truyện - Nêu câu hỏi: 1. Bác Hồ đã tự học tiếng nước ngoài như thế nào?. - Đọc truyện - Trao đổi 1.* Khi làm phụ bếp trên tàu: + Phải làm việc từ 4 giờ sáng đến 9 giờ tối, nhưng Bác vẫn cố tự học thêm 2 giờ + Gặp những từ không hiểu: Bác nhờ thuỷ thủ người Pháp giảng lại + Mõi ngày viết 10 từ vào cánh tay để vừa làm việc vừa nhẩm học. * Khi làm việc ở Luân Đôn + Buổi sáng sớm và buổi chiều:Tự học ở vườn hoa + Ngày nghỉ: Đến học Tiếng Anh với 01 gioá sư người Ý. * Khi đã tuổi cao: Gặp từ không hiểu Bác tra từ điển hoặc nhờ người thạo tiếng nước đó giải thích và ghi lại vào sổ tay để nhớ 2. + Bác không được học ở trường. + Bác học trong hòan cảnh LĐ vất vả. * Bác vượt lên hoàn cảnh bằng cách: không nản chí, kiên trì học tập. 3. Cách học của Bác thể hiện đức tính. 2. Trong quá trình tự học, Bác Hồ đã gặp những khó khăn gì? Bác đã vượt qua những khó khăn đó bằng cách nào? 3. Cách học của Bác thể hiện đức tính gì? - Ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng. * Kết luận: Qua câu chuyện trên, các em thấy: Muốn HT, làm việc có hiệu quả tốt, cần phải tranh thủ thời gian, say sưa, kiên trì làm việc, HT, không ngại khó, không nản Giáo viên: Hoàng Thả Thanh Thảo. GHI BẢNG. Trang 3 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Giáo dục công dân 6 chí. HĐ2: HDHS thảo luận nhóm: Tìm biểu hiện của siêng năng, kiên trì và những biểu hiện trái với siêng năng, kiên trì trong cuộc sống. - Chia lớp làm 6 nhóm. + Nhóm 1-3: Tìm biểu hiện của siêng năng, kiên trì. + Nhóm 4-6: Những biểu hiện trái với siêng năng, kiên trì trong cuộc sống.. - Chốt lại ý kiến đúng. HĐ3: HDHS liên hệ thực tế Em hãy kể về 1 tấm gương siêng năng, kiên trì ở trường, lớp - Nhận xét, đánh giá. HĐ4: HDHS rút ra bài học ? Từ sự tìm hiểu trên, em hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì? - Chốt vấn đề - Cho HS đọc NDBH phần a,b - Ghi bảng kiến thức cơ bản. * Chốt lại NDBH tiết 1. Siêng năng, kiên trì. - Về vị trí thảo luận theo nhóm: - Ghi kết quả ra giấy khổ to - Treo kết quả thảo luận lên bảng - Cử đại diện trình bày - Các nhóm khác nghe, bổ sung ý kiến * Biểu hiện: + Cần cù, tự giác làm việc + Miệt mài làm việc, thường xuyên, đều đặn. + Luôn tìm việc để làm. + Tận dụng thời gian để làm việc. + Cố gắng làm việc đều đặn * Trái với siêng năng, kiên trì: + Lười biếng, làm đâu bỏ đấy + Làm qua loa cho xong việc. + Làm cầm chừng, trốn việc. + Chọn việc dễ để làm. + Đùn đẩy việc cho người khác… - Tự liên hệ bản thân - Kể và liên hệ bản thân. - Siêng năng là đức tính cần có của con người, biểu hiện ở sợ cần cù, tự giác, miệt mài làm việc thường xuyên, đều đặn. - Kiên trì: Là sự quyết tâm làm đến cùng dù có gặp khó khăn, gian khổ.. Trao đổi. 4/ Dặn dò: - Học thuộc NDBH, Làm BT a,d (SGK trang 6) - Chuẩn bị bài: Phần còn lại của bài 2  PHẦN BỔ SUNG …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Giáo viên: Hoàng Thả Thanh Thảo. Trang 4 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Giáo dục công dân 6 TUẦN 03 – Tiết 03. SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ (TT). Ngày soạn: ..../..../..... Ngày dạy: ...../...../...... I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: - Giúp HS hiểu được những biểu hiện của SN, KT; ý nghĩa của việc rèn luyện tính SN, KT. - Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về SN, KT trong học tập, lao động và trong các HĐ khác. - Phác thảo kế hoạch vượt khó, kiên trì, bền bỉ trong HT, LĐ để trở thành người HS tốt. II/ CHUẨN BỊ: III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: - Thế nào là siêng năng, kiên trì? - Em sẽ làm gì để trở thành người có đức tính SN, KT? 3/ Tiến trình tổ chức bài mới: * Giới thiệu bài mới:(Có thể sử dụng tranh hoặc một câu chuyện có nội dung thể hiện đức tính SN, KT). GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ1: Tìm hiểu biểu hiện của đức SN, KT GV: chia nhóm để học sinh thảo luận theo 3 chủ đề: CĐ 1: Biểu hiện của SN, KT trong học tập. CD2: Biểu hiện của SN, KT trong lao động. CĐ 3: Biểu hiện của SN, KT trong các HĐ XH khác. - Chia bảng thành 3 phần với 3 chủ đề:. Học tập. - Theo dõi. - Thảo luận. - Cử đại diện nhóm trình bày kết quả lên bảng.. Lao động. I/ Bài học: 1. Khái niệm: 2. Biểu hiện của SN, KT: - Trong học tập. - Trong lao động. - Trong các hoạt động XH khác.. Hoạt động khác. - Đi học chuyên cần - Chăm chỉ làm việc nhà - Kiên trì luyện TDTT - Chăm chỉ làm bài - Không bỏ dở công việc - Kiên trì đấu tranh phòng - Có kế hoạch học tập - Không ngại khó chống tệ nạn xã hộ. - Bài khó không nản chí - Miệt mài với công việc - Bảo vệ môi trường. - Tự giác học - Tiết kiệm - Đến với đồng bào vùng sâu, vùng xa, xoá đói, giảm nghèo, - Không chơi la cà - Tìm tòi, sáng tạo - Đạt kết quả cao dạy chử. - GV gợi ý thêm cho các nhóm và nhận - Lắng nghe, tiếp thu. 3. Ý nghĩa: xét (Chú ý đánh giá thời gian và lượng - Tay làm hàm nhai; Siêng - Giúp cho con làm thì có; Miệng nói tay làm; người thành công kiến thức) ?/ Tìm những câu ca dao, tục ngữ liên Có công mài sắt có ngày nên trong mọi lĩnh quan đến đức tính SN, KT : kim; Kiến tha lâu cũng đầy tổ; vực của đời sống. Cần cù bù khả năng; ... GV: Nhận xét và cho điểm. Rút ra ý nghĩa. - Nhà bác học Lê Quý Đôn, ?/ Em hãy kể tên những danh nhân mà em GS – bác sĩ Tôn Thất Tùng, biết nhờ có đức tính SN, KT đã thành nhà nông học Lương Đình công xuất sắc trong sự nghiệp của mình. Của, nhà bác học Niutơn... Giáo viên: Hoàng Thả Thanh Thảo. Trang 5 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Giáo dục công dân 6 - GV giới thiệu thêm những người có được sự thành đạt nhờ đức tính SN, KT ; Liên hệ những học sinh có kết - Lắng nghe. quả học tập cao trong lớp. - Thực hiện bài tập. - Gợi ý để học sinh nêu những biểu hiện trái với đức tính SN, KT qua bài tập: Đánh dấu x vào cột tương ứng.. Hành vi - Cần cù chịu khó - Lười biếng, ỷ lại - Tự giác làm việc - Việc hôm nay chớ để ngày mai - Uể oải, chểnh mảng - Cẩu thả, hời hợt - Đùn đẩy, trốn tránh - Nói ít làm nhiều. Không. Có. x x x x x x x x. - Nêu hướng giải - GV hướng dẫn học sinh rút ra bài học và nêu phương quyết các vấn đề hướng rèn luyện. Phê phán những biểu hiện trái với SN, trên. KT. HĐ 2: Luyện tập khắc sâu kiến thức, hình thành thái II/ Bài tập: độ và củng cố hành vi: - Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập (a) Đánh dấu x vào tương ứng thể hiện tính SN, KT - Sáng nào Lan cũng dậy sớm quét nhà Bài tập a, b, c. - Hà ngày nào cũng làm thêm bài tập - Gặp bài tập khó Bắc không làm - Hằng nhờ bạn làm hộ trực nhật - Hùng tự tự giác nhặt rác trong lớp - Mai giúp mẹ nấu cơm, chăm sóc em + ngữ sau câu Bài tập b. Trong những câu tục ngữ, thành + nào nói về sự SN, KT . - Khen nết hay làm, ai khen nết hay ăn + + - Năng nhặt, chặt bị - Đổ mồ hôi sôi nước mắt - Liệu cơm, gắp mắm + - Làm ruộng ..., nuôi tằm ăn cơm đứng + - Siêng làm thì có, siêng học thì hay + Bài tập c. Hãy kể lại những việc làm thể hiện tính siêng. 4/ Dặn dò: -. + + +. Sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện cười nói về đức tính siêng năng, kiên trì. Xem trước bài 3: Tiết kiệm. . Giáo viên: Hoàng Thả Thanh Thảo. Trang 6 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Giáo dục công dân 6 TUẦN 04 – Tiết 04. TIẾT KIỆM. Ngày soạn: ..../..../..... Ngày dạy: ...../...../...... I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: - Hiểu được những biểu hiện của tiết kiệm trong cuộc sống và ý nghĩa của tiết kiệm. - Biết sống tiết kiệm, không xa hoa, lãng phí. - Biết tự đánh giá mình đã có ý thức và thực hiện tiết kiệm như thế nào. Biết thực hiện tiết kiệm chi tiêu, thời gian, công sức của bản thân, gia đình và của tập thể. II/ CHUẨN BỊ: Những mẩu truyện về tấm gương tiết kiệm. Những vụ án làm thất thoát tài sản của Nhà nước, nhân dân, tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về tiết kiệm. III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: - Nêu và phân tích câu tục ngữ nói về siêng năng mà em biết? - Ý nghĩa của đức tính siêng năng, kiên trì? 3/ Tiến trình tổ chức bài mới: * Giới thiệu bài mới: Siêng năng, kiên trì là đức tính cần có của mỗi chúng ta, một đức tính nữa cũng vô cùng cần thiết đó là tính tiết kiệm. Vậy TK có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG HĐ1: HDHS khai thác truyện Thảo và Hà I/ Bài học: - HDHS đọc truyện và thảo luận lớp - Đọc truyện - Trao đổi ý kiến theo câu hỏi. 1. Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ 1. Suy nghĩ của Thảo: Không sử thưởng tiền? Việc làm của Thảo thể dụng tiền công đan giỏ của mẹ hiện đức tính gì? mình để đi chơi, dành tiền đó để mua gạo;Việc làm của Thảo thể 1. Khái niệm: - Tiết kiệm là: hiện đức tính tiết kiệm. 2. Em hãy phân tích diễn biến trong 2. Suy nghĩ và hành vi của Hà: biết sử dụng suy nghĩ và hành vi của Hà trước và Trước khi đến nhà Thảo: Đề nghị một cách hợp sau khi đến nhà Thảo. Em hãy cho biết mẹ thưởng tiền để liên hoan cùng lý, đúng mực ý kiến của em về 2 nhân vật trong các bạn; Sau khi đến nhà Thảo: của cải vật truyện. Thấy được việc làm của Thảo, Hà chất, thời gian, khóc, ân hận, tự hứa quyết định sức lực của - Ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng mình và của tiết kiệm trong tiêu dùng. - NXBS, chốt ý đúng * Ý kiến về 2 nhân vật Thảo - Hà: người khác. HĐ2: HDHS tìm hiểu biểu hiện của - Các nhóm thảo luận Tiết kiệm và những biểu hiện lãng phí - Cử đại diện ghi kết quả thảo - Chia lớp làm 6 nhóm. 2. Biểu hiện: luận ra giấy. Tiết kiệm thể + Nhóm 1-3: Tìm biểu hiện của tiết - Cử đại diện trình bày kiệm. - Các nhóm khác bổ sung, nhận hiện sự quý + Nhóm 4-6: Những biểu hiện của lãng xét trọng kết quả phí. lao động của * Biểu hiện của tiết kiệm: - Chốt lại ý kiến đúng, biểu dương - TK thời gian, TK công sức, TK bản thân mình Giáo viên: Hoàng Thả Thanh Thảo. Trang 7 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Giáo dục công dân 6 nhóm thảo luận tốt. - Đặt câu hỏi để HS tiếp tục trao đổi: Bản thân em đã thực hiện TK như thế nào ở trường cũng như ở nhà? * Nhấn mạnh: TK là 1 đức tính vô cùng cần thiết trong cuộc sống. Mỗi chúng ta đều phải có ý thức TK. TK sẽ có lợi cho xã hội. HĐ3: HDHS tìm hiểu nội dung bài học: ? Tiết kiệm là gì? ? Ý nhĩa của tiết kiệm * Chốt lại, ghi bảng kiến thức cơ bản. HĐ4: HDHS làm bài tập, củng cố bài học: - Ghi bài tập lên bảng phụ cho HS theo dõi làm. - Nhận xét, đánh giá HS làm BT, cho điểm. - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. sức khỏe, TK tiền của. * Biểu hiện của lãng phí: - Sống xa hoa, Lãng phí thời gian, công sức, tiền của, sức khỏe. - Trao đổi. và của người khác. 3. Ý nghĩa: Tiết kiệm sẽ đem lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho bản thân, gia đình và xã hội.. - Đọc nội dung bài học - Trả lời câu hỏi - Bài tập 1: (SGK trang 8) - Bài tập 2: Thảo luận theo chủ đề II/ Bài tập: Em đã tiết kiệm như thế nào? * Ở nhà: ăn mặc giản dị, không Bài tập 1: phô trương, lãng phí. TK điện nước, sử dụng thời gian hợp lý để Bài tập 2: học tập và giúp đỡ bố mẹ việc nhà. Tiêu dùng đúng mức. Tận dụng đồ cũ… * Ở lớp: Giữ gìn bàn ghế, tắt điện, quạt khi ra về, tiết kiệm nước, giữ gìn tài sản của lớp, trường…. - Nhắc lại nội dung bài học.. 4/ Dặn dò: - Học thuộc NDBH, làm bài tập b, c SGK, sưu tầm những câu tục ngữ, thành ngữ nói về tiết kiệm. - Chuẩn bị bài: Lễ độ.  PHẦN BỔ SUNG …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Giáo viên: Hoàng Thả Thanh Thảo. Trang 8 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Giáo dục công dân 6 TUẦN 05 – Tiết 05. LỄ ĐỘ. Ngày soạn: ..../..../..... Ngày dạy: ...../...../...... I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: - Hiểu được những biểu hiện của Lễ độ và ý nghĩa của sự cần thiết rèn luyện tính Lễ độ. - Biết tự đánh giá hành vi của bản thân để từ đó đề ra phương hướng rèn luyện tính lễ độ - Có thói quen rèn luyện tính lễ độ khi giao tiếp với người trên, kiềm chế nóng nảy với bạn bè. II/ CHUẨN BỊ: Những mẩu truyện về lễ độ; tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về lễ độ. III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: - Em hiểu thế nào là tiết kiệm? ý nghĩa của tiết kiệm trong cuộc sống? - Làm bài tập c SGK. 3/ Tiến trình tổ chức bài mới: * Giới thiệu bài mới: Trong cuộc sống, chúng ta phải có những phép tắc khi giao tiếp với mọi người xung quanh. Lễ độ là một yêu cầu cần thiết đối với mỗi người khi giao tiếp. Lễ độ là một phẩm chất đạo đức cần có. Vậy lễ độ là gì? Biểu hiện của lễ độ như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG HĐ1: HDHS tìm hiểu truyện Em Thủy - Đọc truyện theo vai trong I/ Bài học: - HDHS đọc truyện và thảo luận câu hỏi. truyện. - Định hướng cho HS trao đổi - Trao đổi nội dung câu hỏi. 1. Khái niệm: 1. Kể lại việc làm của Thủy khi khách đến 1. Giới thiệu khách với bà, nhà? kéo ghế mời khách ngồi, đi - Lễ độ là 2. Nhận xét về cách cư xử của bạn Thủy. pha trà, xin phép bà nói cách cư xử chuyện với khách, tiễn khách đúng mực của Cách cư xử ấy biểu hiện đức tính gì? ?/ Vậy, thế nào là lễ độ? khi khách ra về. mỗi người * Chốt lại vấn đề 2. Thuỷ nhanh nhẹn, lịch sự trong khi giao HĐ2: Thảo luận nhóm khi tiếp khách, biết chào hỏi, tiếp với người thưa gởi, niềm nở khi khách khác. - Nêu câu hỏi thảo luận nhóm: 1. Lựa chọn mức độ biểu hiện sự lễ độ phù đến. Thuỷ nói năng lễ phép, hợp với các đối tượng: làm vui lòng khách đến và để 2. Biểu hiện: lại 1 ấn tượng tốt đẹpThuỷ Đối tượng Biểu hiện thái độ - Ông bà, cha mẹ. - Tôn kính, biết ơn, là 1 cô bé ngoan, lễ độ - Về vị trí thảo luận, cử nhóm - Anh chị em vâng lời. trong gia đình. - Quý trọng, đoàn kết, trưởng, thư ký ghi kết quả ra - Thể hiện sự giấy khổ to tôn trọng, hòa - Chú, bác, cô, dì. hòa thuận. - Cử đại diện trình bày nhã, quý mến - Người già cả, - Quý trọng, gần gũi. - Nhận xét, bổ sung. người khác. lớn tuổi. - K/trọng, lễ phép. * Biểu hiện của lễ độ: 2. + ĐV ông bà cha mẹ: Tôn - Là biểu hiện Thái độ Hành vi kính, biết ơn, vâng lời. của người có - Vô lễ. - Cãi lại bố mẹ văn hóa, có + ĐV anh chị em ruột: Quý - Lời ăn tiếng - Lời nói, hành động cộc đạo đức. nói thiếu văn lốc, xấc xược, xúc phạm trọng, đoàn kết, hòa thuận. + ĐV chú, bác, cô, dì: Quý hoá. đến mọi người. Giáo viên: Hoàng Thả Thanh Thảo. Trang 9 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Giáo dục công dân 6 - Ngông nghênh. - Cậy học giỏi, nhiều tiền của, có địa vị xã hội, học làm sang. 3. Đánh dấu X vào ô trống ý kiến đúng: + Lễ độ giúp quan hệ bạn bè tốt hơn. + Lễ độ thể hiện người có đạo đức tốt. + Lễ độ là việc riêng của cá nhân. + Không lễ độ với kẻ xấu. + Sống có văn hoá là cần phải lễ độ. - GV chia 2 nhóm 1 câu hỏi, cho HS thảo luận, trình bày. GV: Nhận xét, kết luận về biểu hiện và ý nghĩa của Lễ độ. ? Bản thân em đã thể hiện đức tính lễ độ như thế nào khi ở nhà cũng như ở trường? * Chốt lại vấn đề: Như vậy trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta cần thể hiện sự lễ độ. Lễ độ sẽ giúp chúng ta có quan hệ với mọi người xung quanh tốt đẹp hơn. - Cho HS giải thích thành ngữ: + Đi thưa về gửi + Trên kính, dưới nhường HĐ4: HDHS làm bài tập - Cho HS làm BT 1 SGK. - Nhận xét, đánh giá - Giới thiệu tình huống (ghi trên bảng phụ) Tổ chức chơi sắm vai theo tình huống - Chia nhóm theo tổ + Tổ 1,3: Tình huống 1 + Tổ 2,4: Tình huống 2 - Đánh giá cho điểm HĐ5: HDHS củng cố bài học - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.. trọng, gần gũi, chào hỏi đúng phép. + ĐV người già cả, lớn tuổi: 3. Ý nghĩa: Kính trọng, lễ phép. * Hành vi thể hiện lễ độ: + Chào hỏi lễ phép, đi xin phép, về chào hỏi. Kính thầy, yêu bạn, gọi dạ bảo vâng,…. - Quan hệ với mọi người tốt đẹp. - Xã hội tiến bộ, văn minh.. * Hành vi trái với lễ độ: + Nỏi trống không, cãi lại bố mẹ, hay ngắt lời người khác, lời nói cộc lốc, xất xược…. - Liên hệ thực tế - Tóm tắt ý cơ bản của nội dung bài học. - Ghi nội dung bài học vào vở - Giải thích: + Là con cháu khi đi phải xin phép, khi về phải chào hỏi. + Đối với bề trên phải kính trọng, đối với người dưới phải nhường nhịn. - Làm việc cá nhân, trình bày II/ Bài tập: kết quả. + Có lễ độ: 1,3,5,6 + Thiếu lễ độ: 2,4,7 * Tình huống 1: Trường hợp hỏi thăm đường của một cụ già từ quê ra. * Tình huống 2 : Trường hợp sang đường của một cụ già. - Từng tổ lên diễn tình huống - Nhận xét - Đọc lại nội dung bài học.. 4/ Dặn dò: - Học thuộc NDBH, làm bài tập b, c SGK, sưu tầm những câu tục ngữ, thành ngữ nói về lễ độ. - Chuẩn bị bài: Tôn trọng kỷ luật. . Giáo viên: Hoàng Thả Thanh Thảo. Trang 10 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Giáo dục công dân 6 TUẦN 06 - Tiết 06. TÔN TRỌNG KỶ LUẬT. Ngày soạn: ................ Ngày dạy: .................. I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: - Hiểu thế nào là tôn trọng kỉ luật, sự cần thiết của tôn trọng kỉ luật. - Có ý thức tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về ý thức kỉ luật, có thái độ tôn trọng kỉ luật. - Có khả năng rèn luyện tính kỉ luật và nhắc nhở người khác cùng thực hiện. - Có khả năng đấu tranh chống các biểu hiện vi phạm kỉ luật. II/ CHUẨN BỊ: Những mẩu truyện về tấm gương tôn trọng kỉ luật. Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về tôn trọng kỉ luật. III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: Lễ độ là gì? Ý nghĩa của phẩm chất này trong cuộc sống? Chữa bài tập a trang 13 sgk. Liên hệ bản thân em đã có những hành vi lễ độ như thế nào? 3/ Tiến trình tổ chức bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Tổ chức các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ GHI BẢNG I/ Bài học: HĐ1: HDHS tìm hiểu truyện: Giữ luật lệ chung. - Gọi HS đọc truyện. - Đọc diễn cảm truyện. ?/ Bác Hồ đã tôn trọng kỷ luật ntn? - Thảo luận theo các câu hỏi. ?/ Việc thực hiện đúng qui định 1. Bác Hồ đã tôn trọng kỷ luật chung: chung nói lên đức tính gì của Bác? + Bỏ dép trước khi vào chùa - Chốt lại ý đúng và nhấn mạnh: + Đi theo sự hướng dẫn của vị sư Mặc dù là Chủ tịch nước, nhưng + Đến mọi gian thờ và thắp hương mọi cử chỉ của Bác Hồ đều thể hiện + Qua ngã tư gặp đèn đỏ, Bác bảo chú sự tôn trọng kỷ luật chung được đặt lái xe dừng lại. ra cho mọi công dân. 2. Việc thực hiện đúng những qui định HĐ2: Tìm hiểu, phân tích nội chung nói lên đức tính: Tôn trọng kỷ dung, khái niệm TTKL: luật của Bác Hồ - Yêu cầu HS tự liên hệ xem bản - Liên hệ, trả lời. thân mình đã thực hiện việc tôn trọng kỉ luật chưa: Trong gia đình - Ngủ dậy đúng giờ. - Đồ đạc để ngăn nắp. - Đi học và về nhà đúng giờ. - Thực hiện đúng giờ tự học. - Không đọc truyện trong giờ học. - Hoàn thành công việc gia đình giao.. Trong nhà trường - Vào lớp đúng giờ. - Trật tự nghe bài. - Làm đủ bài tập. - Mặc đồng phục. - Không vứt rác, vẽ bẩn lên bàn. - Trực nhật đúng phân công. - Đảm bảo giờ giấc. - Có kỉ luật học tập.. Giáo viên: Hoàng Thả Thanh Thảo. Ngoài xã hội - Nếp sống văn minh. - Không hút thuốc lá. - Giữ gìn trật tự chung. - Đoàn kết. - Đảm bảo nội quy tham quan. - Bảo vệ môi trường. - Bảo vệ của công. Trang 11. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Giáo dục công dân 6. ?/ Qua các việc làm cụ thể của các bạn - Việc tôn trọng kỉ luật là tự 1. Khái niệm: trong các trường hợp trên em có nhận xét gì? ?/ Phạm vi thực hiện ntn? ?/ Thế nào là tôn trọng kỷ luật? - Nhận xét và cho HS ghi. ?/ Hãy lấy ví dụ về hành vi không tự giác thực hiện kỷ luật? ?/ Việc tôn trọng kỷ luật có ý nghĩa gì? * Kết luận Nhờ sự tôn trọng Kỷ luật, cá nhân, tập thể và xã hội mới phát triển được. Vì vậy chúng ta phải tôn trọng KL. * Nhấn mạnh ý sau: - Tính lỷ luật được đặt trong 1 tổ chức, 1 tập thể như: gia đình, lớp học, nhà trường… làng xóm. Cá nhân phải tuân theo những qui định mà tập thể đặt ra. Chúng ta tôn trọng kỷ luật thì tập thể sẽ có sức mạnh, kỷ cương, nề nếp. - Cao hơn kỷ luật là pháp luật: Tôn trọng kỷ luật là bước đầu có ý thức thực hiện pháp luật ?/ Hãy giải thích rõ sự hiểu biết của em về khẩu hiệu sau: “Sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật”. - Bổ sung ý HS trả lời HĐ 3: Luyện tập nâng cao nhận thức và rèn luyện sự tôn trọng kỉ luật. Bài tập: Đánh dấu x vào  những thành ngữ nói về kỉ luật: 1/ Đất có lề, quê có thói. 2/ Nước có vua, chùa có bụt. 3/ Ăn có chừng, chơi có độ. 4/ Ao có bờ, sông có bến. 5/ Cái khó bó cái khôn. 6/ Dột từ nóc dột xuống.. là biết tự giác mình thực hiện các quy định chấp hành chung. những quy - Mọi lúc, mọi nơi. định chung - Trả lời. của tập thể, - Cho ví dụ. của tổ chức ở mọi nơi, mọi - Nêu ý nghĩa. lúc. - Nghe. - Lưu ý.. 2. Biểu hiện: là tự giác, chấp hành sự phân công.. 3. Ý nghĩa: Nếu mọi - Giải thích câu hỏi: Pháp luật người tôn là những điều qui định chung trọng kỉ luật do nhà nước đặt ra, tất cả mọi thì gia đình, người đều phải thực hiện. nhà trường, xã hội có kỉ cương, nền nếp, mang lại lợi ích cho mọi người và - Làm bài tập. giúp xã hội tiến bộ. II/ Bài tập:. 4/ Dặn dò: - Học bài, làm bài tập b SGK, sưu tầm những câu tục ngữ, thành ngữ nói về KL. - Chuẩn bị bài: Biết ơn . Giáo viên: Hoàng Thả Thanh Thảo. Trang 12 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Giáo dục công dân 6 TUẦN 07 - Tiết 07. BIẾT ƠN. Ngày soạn: ................ Ngày dạy: .................. I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: - Giúp HS hiểu thế nào là biết ơn và những biểu hiện của lòng biết ơn, ý nghĩa của việc rèn luyện lòng biết ơn. - Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về lòng biết ơn - Có ý thức tự nguyện làm những việc thể hiện sự biết ơn đối với cha mẹ, thầy cô cũ và thầy cô giáo đang dạy mình. II/ CHUẨN BỊ: Những mẩu truyện về lòng BƠ. Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về lòng BƠ. III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: Em hiểu tôn trọng kỷ luật nghĩa là thế nào? Tôn trọng kỷ luật có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống? Bản thân em đa? thực hiện tôn trọng kỷ luật như thế nào? 3/ Tiến trình tổ chức bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Tổ chức các hoạt động: HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ GHI BẢNG HĐ1: HDHS tìm hiểu truyện: Thư của một HS cũ: I/ Bài học: - Cho HS đọc truyện - Đọc truyện ?/ Thầy giáo Phan đã giúp - Rèn viết tay phải; Thầy khuyên nét chữ là chị Hồng như thế nào? nết người. ?/ Chị Hồng đã có những - Việc làm: Ân hận vì làm trái lời thầy; Chị việc làm gì để tỏ lòng BƠ quyết tâm thực hiện lời chỉ bảo của thầy: thầy Phan? Tập viết tay phải. ?/ Chị Hồng đã có những ý - Luôn nhớ kỷ niệm về lời dạy của thầy; 20 nghĩ gì? năm sau chị Hồng tìm được thầy và viết thư ?/ Vì sao chị Hồng không thăm thầy. quên thầy giáo cũ dù đã hơn - Chị Hồng rất biết ơn sự chăm sóc dạy dỗ 1/ Khái niệm: .Lòng biết ơn là 10 năm? Ý nghĩ và việc làm của thầy. thái độ trân của chị Hồng nói lên đức trọng những tính gì? HĐ2: Thảo luận nhóm - Các nhóm thảo luận , cử thư ký ghi kết điều tốt đẹp mà mình được - Chia lớp thành 8 nhóm, quả và cử đại diện trình bày kết quả hưởng do có thảo luận theo các nội dung - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Chúng ta cần biết ơn: công lao của sau: * Nhóm 1-2: + Tổ tiên, ông bà, cha mẹ những người đã người khác, và những việc làm ?/ Chúng ta cần biết ơn sinh thành và nuôi dưỡng ta. đền ơn, đáp những ai? Vì sao phải biết + Biết ơn thầy cô giáo đã dạy dỗ ta. + Biết ơn những người đã giúp đỡ ta những nghĩa xứng đáng ơn? lúc khó khăn, hoạn nạn. Những người đã với công lao đó. mang đến cho ta điều tốt lành. + Biết ơn các anh hùng liệt sĩ, những người đã có công trong các cuộc kháng chiến Giáo viên: Hoàng Thả Thanh Thảo. Trang 13 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Giáo dục công dân 6. + Nhóm 3-4: ?/ Hãy nêu một số việc làm thể hiện lòng biết ơn các anh hùng liệt sĩ?. chống ngoại xâm để bảo vệ Tổ quốc, xây dựng đất nước. + Biết ơn Đảng và Bác Hồ đã đem lại độc lập, tự do, ấm no, hạnh phúc cho dân tộc. - Việc làm thể hiện lòng biết ơn các anh hùng liệt sĩ: + Xây nhà tìnhnghĩa, trao tặng sổ tiết kiệm. + Phong tặng danh hiệu + Quy tập mộ liệt sĩ, nuôi dưỡng các bà Mẹ Việt Nam Anh Hùng. - Biểu hiện trái với lòng biết ơn: Vô ơn, bội nghĩa, bạc tình. Nếu người thân có thái độ như vậy chúng ta cần phải phân tích, giảng giải để cho người thân nhận ra việc làm sai trái đó. - Những câu tục ngữ, ca dao nói về lòng biết ơn: + Công cha ... chảy ra... đạo con + Con người có tổ có tông Như cây có cội, như sông có nguồn + Ăn quả nhớ kẻ trồng cây + Uống nước nhớ nguồn - Trao đổi câu hỏi - Ghi NDBH vào vở - Giải thích: Nghĩa đen: ăn quả thơm ngon phải nhớ tới người trồng và chăm sóc cây; Nghĩa bóng: Ngày hôm nay chúng ta được hưởng thụ cái gì thì phải nhớ tới người làm ra thành quả cho ta hưởng. - Làm việc cá nhân Đáp án đúng: 1,3,4 - Các tổ đóng vai + Tổ 1,2: Đóng vai tình huống 1. 2/ Ý nghĩa: - Lòng biết ơn là truyền thống của dân tộc ta. - Lòng biết ơn làm đẹp mối quan hệ giữa người với người. - Lòng biết ơn làm đẹp nhân cách con người.. + Nhóm 5-6: ?/ Tìm những hành vi trái với lòng biết ơn. Nếu người thân của em có hành vi đó em sẽ có thái độ như thế 3. Rèn luyện nào? lòng biết ơn: + Nhóm 7-8 ?/ Tìm những câu ca dao, tục - Thăm hỏi, ngữ nói về lòng biết ơn? chăm sóc, vâng * Đánh giá phần thảo luận lời, giúp đỡ cha của các nhóm. mẹ. HĐ3: HDHS tìm hiểu nội - Tôn trọng dung bài học người già, người ?/ Từ các tình huống trên, có công; tham em hiểu thế nào là biết ơn? gia hoạt động Ý nghĩa của lòng biết ơn? đền ơn đáp - Chốt lại vấn đề HS trả lời. nghĩa. ?/Em hãy giải thích câu tục - Phê phán sự ngữ “ăn quả nhớ kẻ trồng vô ơn, bạc bẽo, cây” vô lễ... diễn ra HĐ4: HDHS làm bài tập trong cuộc sống - BT 1: Bài tập 1 SGK hàng ngày. -BT 2: BT ứng xử (đóng vai) * TH 1: Có 2 bạn HS cùng I/ Bài tập: bước vào cổng trường gặp cô giáo không dạy lớp mình. Một bạn quay mặt đi. Trong tình huống này, em sẽ nói với bạn điều gì? * TH 2: Sắp đến ngày 20/11, em dự định sẽ làm gì để thể + Tổ 3,4: Đóng vai tình huống 2 hiện sự biết ơn thầy cô giáo? Các tổ cử đại diện đóng vai - Đánh giá cho điểm. Lớp nhận xét 4/ Dặn dò: - Học bài, làm bài tập SGK, sưu tầm những câu tục ngữ, thành ngữ nói về LBƠ. - Chuẩn bị bài: Yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên. Giáo viên: Hoàng Thả Thanh Thảo. Trang 14 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án Giáo dục công dân 6 TUẦN 08 - Tiết 08. YÊU THIÊN NHIÊN, SỐNG HOÀ HỢP VỚI THIÊN NIÊN. Ngày soạn: ................ Ngày dạy: .................. I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: - Hiểu thiên nhiên (TN) bao gồm những gì và vai trò của TN đối với cuộc sống của con người. - HS biết yêu TN, kịp thời ngăn chặn những hành vi cố ý phá hoại môi trường, xâm hại đến cảnh đẹp của TN. - HS biết giữ gìn và bảo vệ môi trường, TN, có nhu cầu sống gần gũi, hoà hợp với TN. II/ CHUẨN BỊ: Tranh ảnh về vẻ đẹp thiên nhiên, các câu ca dao gợi cảnh thiên nhiên. III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: (5’) Biết ơn là gì? Ý nghĩa của lòng biết ơn? Nêu những việc làm của em thể hiện lòng biết ơn? 3/ Tiến trình tổ chức bài mới: a.Giới thiệu bài: (2’) - GV cho HS xem tranh ảnh và một số câu ca dao về vẻ đẹp TN. - HS quan sát, nhận xét, nêu cảm xúc về TN đó. - GV vào bài mới: con người sống không thể tách rời khỏi môi trường TN. Vậy TN là gì? TN có vai trò như thế nào đối với cuộc sống con người?  Bài mới. b. Tổ chức các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ GHI BẢNG HĐ 1: HDHS tìm hiểu I/ Bài học: truyện đọc(15’) - HDHS đọc và tìm hiểu - Đọc diễn cảm truyện. - Về vị trí thảo luận, cử thư ký ghi kết quả ra 1/ TN là gì: truyện. giấy. - Chia lớp thành 8 nhóm. TN bao gồm: không khí, - Cho HS thảo luận theo - Cử đại diện trình bày. + Nhóm 1, 2: bầu trời, sông, nhóm: + Nhóm 1, 2: Cảnh TN được * Cảnh TN: Những vùng đất xanh mượt, dãy suối, rừng miêu tả như thế nào? Nêu Tam Đảo hùng vĩ mờ trong sương... mây cây, đồi, núi, cảm xúc của em khi tham trắng như khói. động - thực quan một danh lam thắng * Cảm xúc: Tự hào về cảnh đẹp, yêu thích vật, khoáng cảnh của đất nước? sản,... cảnh TN sống hoà hợp với TN. + Nhóm 3, 4: TN bao gồm + Nhóm 3, 4: những gì? TN cần thiết cho * TN bao gồm: không khí, bầu trời, sông, cuộc sống của con người ntn? suối, rừng cây, đồi, núi, động - thực vật, 2/ TN đối với con người: + Nhóm 5, 6: Bản thân em khoáng sản,... phải làm gì để bảo vệ TN? * TN rất cần thiết cho sự sống của con TN rất cần + Nhóm 7, 8: Nếu thấy hiện người: phát triển kinh tế công – nông – lâm thiết cho cuộc tượng làm ô nhiễm môi – ngư nghiệp, du lịch; làm cho đời sống tinh sống của con trường, phá hoại môi trường, thần của con người tươi vui, thoả mái, khoẻ người. em sẽ làm gì? và được tiếp xúc với cuộc sống trong lành; - Chốt lại ý kiến đúng, nhận là nguồn cảm xúc lớn để sáng tác văn học, xét kết quả của HS. nghệ thuật, thơ ca, nhạc họa,...làm giàu thêm Giáo viên: Hoàng Thả Thanh Thảo. Trang 15 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án Giáo dục công dân 6 - Kết luận: TN là tài sản chung vô giá của dân tộc, của nhân dân, có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với con người và sự phát triển các lĩnh vực KT – XH. Nếu TN bị tàn phá sẽ không thể xây dựng lại được như cũ. Và vậy, chúng ta phải boả vệ, giữ gìn, yêu TN và sống hòa hợp với TN.. đời sống tình cảm của con người. + Nhóm 5, 6: Biện pháp bảo vệ môi trường TN: giữ gìn môi trường xanh - sạch - đẹp; trồng cây gây rừng, trừng trị nghiêm khắc những kẻ phá hoại môi trường TN; tuyên truyền, nhắc nhở mọi người giữ gìn cảnh đẹp TN; biết tiết kiệm các nguồn tài nguyên TN. + Nhóm 7, 8: nhắc nhở, báo với cơ quan có thẩm quyền trừng trị nghiêm khắc những kẻ cố tình phá hoại môi trường. HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu - Lớp nhận xét, bổ sung. nội dung bài học: - Gọi HS đọc nội dung bài - Đọc nội dung bài học. - Tóm tắt nội dung chính. học. - Chốt lại ý chính, ghi bảng. HĐ 3: Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: Đáp án 1, 3, 4. - Làm miệng. Bài tập 2: Cho HS quan sát - Trao đổi: cảnh rừng bị tàn phá. + Vì: do khai thác bừa bãi, phá rừng làm ?/ Tại sao rừng bị chặt phá? nương rẫy, lấy cũi, than,... ?/ Việc phá rừng gây tác hại + Tác hại: ảnh hưởng đến môi trường TN như thế nào? Làm thế nào để + Biện pháp: xử lý nghiêm minh những kẻ nhăn chặt phá rừng? phá rừng theo quy định của pháp luật; tăng - Đinh hướng cho HS trả lời. cường tuyên truyền giáo dục, tạo việc làm, Bài tập 3: Nêu những việc xoá đói, giảm nghèo,... giải quyết chất đốt làm của em thể hiện tình yêu thay củi TN. + Những việc làm thể hiện tình yêu TN: TN? phong trào xanh - sạch - đẹp; hưởng ứng các chiến dịch giáo dục môi trường như: thi vẽ tranh, sáng tác văn học về môi trường, thi tìm hiểu về môi trường,.... 3/ Ý thức của con người đối với TN: Con người cần phải bảo vệ thiên nhiên, sống gần gũi và hoà hợp với thiên nhiên.. II/ Bài tập: Bài tập 1: Bài tập 2:. Bài tập 3:. 4/ Dặn dò: -. Học thuộc NDBH, hoàn thành bài tập vào vở. Ôn tập, chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. . TUẦN 09 - Tiết 09. KIỂM TRA 1 TIẾT. Ngày soạn: ................ Ngày dạy: .................. (Bài soạn ở sổ kiểm tra viết)  Giáo viên: Hoàng Thả Thanh Thảo. Trang 16 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án Giáo dục công dân 6 Ngày soạn: ................ Ngày dạy: .................. TUẦN 10 - Tiết 10. SỐNG CHAN HÒA VỚI MỌI NGƯỜI I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: - Hiểu những biểu hiện của người biết sống chan hoà (SCH) và những biểu hiện không biết SCH với mọi người xung quanh; lợi ích của việc SCH và biết cần phải xây dựng quan hệ tập thể, bạn bè SCH, cởi mở. - Có nhu cầu SCH với tập thể lớp, trường, với mọi người trong cộng đồng và muốn giúp đỡ bạn bè để xây dựng tập thể đoàn kết. - Có kĩ năng giao tiếp, ứng cởi mở, hợp lí với mọi người, trước hết là cha mẹ, anh em, bạn bè, thầy cô giáo; kĩ năng đánh giá bản thân và mọi người xung quanh trong giao tiếp thể hiện biết SCH hoặc chưa biết SCH. II/ CHUẨN BỊ: Sưu tầm báo, tranh ảnh theo chủ đề. III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: (5’) GV nhận xét, trả và chữa bài kiểm tra cho HS. 3/ Tiến trình tổ chức bài mới: a.Giới thiệu bài: (2’) Trong cuộc sống, nhu cầu SCH với mọi người là vô cùng cần thiết. Chúng ta phải chân thành, biết nhường nhịn nhau, sống trung thực, thẳng thắng, biết yêu thương giúp đỡ lẫn nhau. Như vậy, cuộc sống sẽ trở nên có ý nghĩa hơn.  Bài mới b. Tổ chức các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ GHI BẢNG HĐ 1: HDHS tìm hiểu truyện đọc: I/ Bài học: - Gọi 2 HS đọc diễn cảm truyện. - Đọc truyện. - Nêu câu hỏi, định hướng cho HS - Trao đổi, trả lời. - Những cử chỉ, lời nói của Bác: thảo luận: ?/ Những lời nói, cử chỉ nào của Bác + Quan tâm đến tất cả mọi người: từ 1/ Khái niệm: Hồ chứng tỏ Bác SCH? cụ già đến em nhỏ. Sống chan ?/ Thế nào là SCH? + Cùng ăn, làm việc, vui chơi, tập hòa với mọi - KL: Như vậy SCH với mọi người là TDTT với các đồng chí trong cơ người là sống sống có tình cảm, sống hòa mình với quan. hòa hợp với mọi người, không có sự xa lạ, cách + Giờ nghỉ trưa Bác vẫn tiếp 2 cụ mọi người và biệt giữa những người xung quanh, già, mời cụ ở lại ăn trưa, để cụ sẵn sàng tham luôn quan tâm đến người khác, sẵn nghỉ,dặn cảnh vệ phải truyền đạt lại gia vào các sàng tham gia vào các hoạt động ý chính của bài nói chuyện của Bác, hoạt động chung. chuẩn bị xe đưa cụ về. chung có ích. - Nêu khái niệm SCH. HĐ 2: HDHS thảo luận: - Chia lớp thành 6 nhóm: - Thảo luận, cử đại diện trình bày. - Nhóm 1, 2, 3: Vì sao HS phải SCH - HS phải SCH vì: SCH mới xây với mọi người, biết SCH với mọi dựng được tập thể hòa hợp, mọi người sẽ có lợi gì? người sẵn sàng tham gia vào các - Nhóm 4, 5, 6: Để SCH với mọi hoạt động chung có ích; góp phần tăng cường hiểu biết lẫn nhau; tiếp người em phải học tập ntn? - Bổ sung, đánh giá kết quả thảo luận. thu kinh nghiệm, ý kiến của mọi Giáo viên: Hoàng Thả Thanh Thảo. Trang 17 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án Giáo dục công dân 6 - KL: SCH với mọi người được mọi người yêu thương quý mến, giúp đỡ, góp phần vào việc xây dựng mqh xã hội tốt đẹp.. HĐ 3: HDHS tìm hiểu nội dung bài học: - Nêu câu hỏi: Từ phần tìm hiểu trên, em hiểu SCH nghĩa là ntn? Nó có ý nghĩa ntn trong cuộc sống? - GV chốt ý. HĐ 4: HDHS luyện tập: Bài tập 1: BT a sgk Bài tập 2: Nêu tình huống: 1/ An là HS tính tình vui vẻ, cởi mở, luôn luôn hỏi han, giúp đỡ bạn bè, nhiều người quý mến An. Nhưng cũng có bạn lại chê An vì làm những việc không có ích cho mình. 2/ Hà vào lớp 6 đã 2 tháng nhưng rất ít nói chuyện với bạn bè. Giờ ra chơi em thường đứng một chỗ nhìn các bạn khác chơi. ?/ Em có ý kiến gì về 2 trường hợp trên? - Đánh giá cho điểm.. người. - SCH có lợi: giúp ta tự đánh giá, tự điều chỉnh nhận thức thái độ hành vi của cá nhân cho phù hợp với yêu cầu của cộng đồng. - Để SCH: phải biết nhường nhịn nhau; sống trung thực, thẳng thắng, nghĩ tốt về nhau; biết yêu thương giúp đỡ nhau một cách ân cần, chu đáo; không lợi dụng lòng tốt của nhau, không đố tị, ghen ghét, không giấu dốt, nói xấu nhau; biết đấu tranh với những thiếu sót của nhau nhưng phải tế nhị để bạn bè dễ tiếp thu. - Khái quát nội dung bài học. - HS làm miệng: Đ/án: 1, 2, 3, 4, 7. - Làm việc cá nhân, trình bày ý kiến của mình. - Lớp bổ sung, lựa chọn ý kiến đúng. + TH1: An là người biết SCH với mọi người. Đây là lối sống tích cực, có lợi cho bản thân, tập thể và mọi người xung quanh. + TH2: Hà sống thiếu cởi mở, tách biệt với bạn bè. Trong trường hợp này tập thể nên tìm hiểu nguyên nhân, tạo cơ hội để Hà SCH với mọi người.. 2/ Ý nghĩa: Sống chan hòa với mọi người sẽ được mọi người quý mến và giúp đỡ góp phần vào việc xây dựng mối quan hệ xã hội tốt đẹp. II/ Bài tập:. 4/ Dặn dò: -. Học thuộc NDBH, hoàn thành bài tập vào vở. Chuẩn bị bài: Lịch sự, tế nhị.  PHẦN BỔ SUNG. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Giáo viên: Hoàng Thả Thanh Thảo. Trang 18 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

×