Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án buổi sáng Lớp 2 tuần 24 - Trường tiểu học Hồ Chơn Nhơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.75 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng lớp 2 TUẦN 24 Ngày soạn: 29 / 2 / 2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2010 Toán:. LUYỆN TẬP. I. Yêu cầu: - Giúp hs rèn luyện kĩ năng giải BT "Tìm một một thừa số chưa biết" - Biết cách tìm thừa số x trong các BT dạng: X x a = b ; a x X = b - Biết tìm một thừa số chưa biết. - Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3) - Giúp hs hiểu ý nghĩa của sự cẩn thận khi làm bài. (Ghi chú: Bài 1, 3, 4) II. Chuẩn bị: Bảng phụ III .Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ : - Tìm y: y x 2 = 8 3 x y = 15 - 2hs - lớp bảng con - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài: - Nghe 2 . Luyện tập: Bài 1: Ôn cách tìm thừa số - Gọi hs nêu yêu cầu - Tìm x - Gọi 3 hs lên làm - 3 hs lên làm, lớp làm bảng con - Nhận xét, chữa. - Yêu cầu hs nhắc lại cách tìm thừa số. Bài 2: Ôn và phân biệt cách tìm số hạng, tìm thừa số. - Gọi hs đọc yêu cầu - Tìm y - Yêu cầu hs nêu cách tìm số hạng, tìm thừa số - Nêu cách tìm - Yêu cầu hs làm vào bảng con,1 em lên bảng - Làm bài làm. - Nhận xét, chữa Bài 3: Ôn cách tìm thừa số, tích - Treo bảng phụ yêu cầu hs đọc đề - QS đọc yêu cầu - Yêu cầu hs nhắc lại cách tìm thừa số, tích - Nêu cách tìm - Yêu cầu 2 nhóm thi đua làm (tiếp sức) - Nối tiếp lên điền kết quả Bài 4: Củng cố giải toán - Gọi hs đọc đề, tự tóm tắt và giải - Đọc đề, tóm tắt làm bài, 1 em lên - Chấm 1 số bài, chữa bảng giải 12 : 3 = 4 ( túi) 3. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu hs nhắc lại cách tìm thừa số, tích. - Làm bài - Nhận xét giờ học. - Lắng nghe, ghi nhớ - Ôn lại cách tìm số hạng, thừa số. Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Tập đọc: QUẢ TIM KHỈ. Giáo án buổi sáng lớp 2. I. Yêu cầu: - Nắm được nghĩa các từ mới. Hiểu nghĩa các từ đã chú giải. - Hiểu ND: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn. (trả lời được CH 1, 2, 3, 5) - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - GD HS phải sống chân thật trong tình bạn. II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài TĐ. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học Tiết 1 Khởi động: - Hát A. Bài cũ: - 2 hs đọc bài: Nội quy đảo khỉ + TLCH - 2 hs B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - Lắng nghe. 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu: - Đọc thầm 2.2. Hướng dẫn luyện đọc: a. Đọc từng câu: - Yêu cầu hs đọc - Nối tiếp đọc từng câu. - Tìm tiếng từ khó - Tìm và nêu - Luyện phát âm - Luyện phát âm, cá nhân, lớp. b. Đọc từng đoạn: - Gọi hs đọc - Nối tiếp đọc từng đoạn - Treo bảng phụ hướng dẫn đọc - Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc. Yêu cầu HS tìm cách đọc sau đó tổ chức cho các em luyện đọc các câu khó ngắt giọng. - Tìm hiểu nghĩa các từ chú giải SGK - Nêu c. Đọc từng đoạn trong nhóm - Các nhóm luyện đọc d. Thi đọc: - Đại diện các nhóm thi đọc. - Theo dõi,nhận xét tuyên dương. Lớp theo dõi, nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt. e.Đọc đồng thanh: - Đọc 1 lần Tiết 2 3. Tìm hiểu bài: -Yêu cầu đọc lại bài bài + TLCH - Đọc bài và TLCH ? Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá - Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt, Sấu? mắt ti hí. ? Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào? - Cá Sấu nước mắt chảy dài vì không có ai chơi ? Cá Sấu định lừa Khỉ ntn? - Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim của Khỉ. Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN. Giáo án buổi sáng lớp 2. ? Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ khi - Đầu tiên Khỉ hoảng sợ, sau đó lấy lại biết Cá Sấu lừa mình? bình tĩnh. ? Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn? - Hứa vẫn giúp và nói rằng quả tim của Khỉ đang để ở nhà nên phải quay về nhà mới lấy được. ? Vì sao Khỉ lại gọi Cá Sấu là con vật bội bạc? - Vì Cá Sấu xử tệ với Khỉ trong khi Khỉ coi Cá Sấu là bạn thân. ? Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất? - Vì nó lộ rõ bộ mặt là kẻ xấu. ? Theo em, Khỉ là con vật ntn? - Người bạn tốt và rất thông minh. ? Còn Cá Sấu thì sao? - Con vật bội bạc, là kẻ lừa dối, xấu tính. ? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? - Không ai muốn chơi với kẻ ác./ Phải chân thật trong tình bạn./ Những kẻ bội bạc, giả dối thì không bao giờ có bạn. 4. Luyện đọc lại: - Yêu cầu hs tìm giọng đọc toàn bài. - Tìm và nêu. Tổ chức cho HS thi đọc phân vai . - Thi đọc lại bài. - Nhận xét và ghi điểm HS. Lớp theo dõi,nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt. 5. Củng cố – Dặn dò: - Gọi 1 em đọc lại toàn bài. - Đọc bài. ? Qua bài học em rút ra được điều gì? - Nêu ý kiến. -Nhận xét tiết học. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Chuẩn bị tốt giờ kể chuyện. Ngày soạn: 29 / 2 / 2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2010 Toán:. BẢNG CHIA 4. I. Yêu cầu: - Lập được bảng chia 4. - Nhớ được bảng chia 4. - Biết giải bài toán có một phép tính chia, thuộc bảng chia 4. GD HS tính cẩn thận, ý thức tự giác trong học tập. (Ghi chú: Bài 1, 2 ) II. Chuẩn bị - 4 tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động - Hát A. Bài cũ : Tìm x: x X 3 = 21 3 x X = 27 - 2 HS thực hiện. - Nhận xét B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN. Giáo án buổi sáng lớp 2. 2.Giới thiệu phép chia 4: a) Oân tập phép nhân 4. - Gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn - Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn? b) Giới thiệu phép chia 4. - Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? - Nhận xét: Từ phép nhân 4 là 4 x 3 = 12 ta có phép chia 4 là 12 : 4 = 3 c). Lập bảng chia 4 - Yêu cầu HS thành lập bảng chia 4 (như bài học 104) - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng bảng chia 4. 3. Luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu hs nối tiếp nêu phép tính và kết quả Bài 2: - Gọi hs đọc bài toán - Yêu cầu hs phân tích đề ? Có mấy hs? ? 32 hs xếp thành bao nhiêu hàng? ? Muốn biết mỗi hàng có bao nhiêu hs em làm phép tính gì? - Yêu cầu hs tóm tắt và giải vào vở. - 4 x 3 = 12. Có 12 chấm tròn. - 12 : 4 = 3. Có 3 tấm bìa.. - HS thành lập bảng chia 4 - Đọc thuộc lòng bảng chia 4. - Nêu yêu cầu - Nối tiếp nêu - Đọc - 32 hs - 4 hàng. - Nêu - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở. Bài giải: Số học sinh trong mỗi hàng là: 32 : 4 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh. . 4. Củng cố – Dặn dò : - Yêu cầu HS đọc bảng chia 4. - Nhận xét tiết học - Học thuộc bảng chia 4 Đạo đức:. - Quan sát. - 1HS - Nghe. LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (TT). I. Yêu cầu: - Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; Nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng. - Biết xử lí một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại. - Tôn trọng, từ tốn, lễ phép trong khi nói chuyện điện thoại. *(Ghi chú: Biết: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh.) Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng lớp 2 II. Chuẩn bị: - Kịch bản Điện thoại cho HS chuẩn bị trước. Phiếu thảo luận nhóm. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động - Hát A. Bài cũ: ? Khi nhận và gọi điện thoại em thực hiện - 2HS trả lời. ntn? ? Khi nhận và gọi điện thoại chúng ta cần có thái độ ra sao? - Nhận xét B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Bài dạy:  Hoạt động 1: Trò chơi sắm vai. - Chia lớp thành 3 nhóm. Yêu cầu các nhóm - Các nhóm nhận nhiệm vụ và tiến hành suy nghĩ. Xây dựng kịch bản và đóng vai các thảo luận xây dựng kịch bản cho tình tình huống sau: huống và sắm vai diễn lại tình huống. + Em gọi hỏi thăm sức khoẻ của một người bạn cùng lớp bị ốm. + Một người gọi điện thoại nhầm đến nhà em. + Em gọi điện nhầm đến nhà người khác. - Yêu cầu các nhóm thể hiện lại tình huống - Thể hiện lại tình huống Nhận xét đánh giá cách xử lý tình huống xem đã lịch sự chưa, nếu chưa thì xây Kết luận: Trong tình huống nào các em cũng dựng cách xử lý cho phù hợp. phải cư xử cho lịch sự.  Hoạt động 2: Xử lý tình huống. - Chia nhóm, yêu cầu thảo luận để xử lý các - Thảo luận và tìm cách xử lý tình tình huống sau: huống. + Có điện thoại của bố nhưng bố không có ở + Lễ phép với người gọi điện đến là bố nhà. không có ở nhà và hẹn bác lúc khác gọi lại. Nếu biết, có thể thông báo giờ bố sẽ về. + Có điện thoại của mẹ nhưng mẹ đang bận. + Nói rõ với khách của mẹ là đang bận xin bác chờ cho một chút hoặc một lát nữa gọi lại. + Em đến nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì + Nhận điện thoại nói nhẹ nhàng và tự chuông điện thoại reo. giới thiệu mình. Hẹn người gọi đến một lát nữa gọi lại hoặc chờ một chút để em gọi bạn về nghe điện. Kết luận: Trong bất kì tình huống nào các em - Lắng nghe cũng phải cư xử một cách lịch sự, nói năng rõ Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN. Giáo án buổi sáng lớp 2. ràng, rành mạch. ? Trong lớp đã có em nào từng gặp tình huống - Một số HS tự liên hệ thực tế. như trên? Khi đó em đã làm gì? Chuyện gì đã xảy ra sau đó? 3. Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học. - Lắng nghe, ghi nhớ - Cần lịch sự khi nhận và gọi điện thoại - Chuẩn bị: Lịch sự khi đến nhà người khác. Chính tả (Nghe-Viết): QUẢ TIM KHỈ I. Yêu cầu: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật. - Viết chữ đúng mẫu, đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm được BT 2a/b, hoặc BT 3a/b.) - GD cho các em đức tính cẩn thận, chính xác, ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi sẵn các bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động - Hát A. Bài cũ : - Yêu cầu hs viết : tưng bừng,nườm nượp, nục - 2 HS viết trên bảng lớp, lớp viết nịch,… bảng con - Nhận xét B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chính tả - Nghe a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - Đọc bài viết chính tả. - Nghe, đọc ? Đoạn văn có những nhân vật nào? - Khỉ và Cá Sấu. ? Vì sao Cá Sấu lại khóc? - Vì chẳng có ai chơi với nó. ? Khỉ đã đối xử với Cá Sấu ntn? - Thăm hỏi, kết bạn và hái hoa quả cho Cá Sấu ăn. b) Hướng dẫn cách trình bày ? Đoạn trích có mấy câu? - Đoạn trích có 6 câu. ? Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? - Tìm và nêu Vì sao? - Hãy đọc lời của Khỉ, Cá Sấu - Đọc ? Những lời nói ấy được đặt sau dấu gì? - Đặt sau dấu gạch đầu dòng. ? Đoạn trích sử dụng những loại dấu câu nào? - Tìm và nêu c) Hướng dẫn viết từ khó - Cá Sấu, cũng, những, hoa quả… - Viết bảng con. d) Đọc cho hs viết bài: - Nghe-viết e) Soát lỗi - Đổi vở soát bài Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN. Giáo án buổi sáng lớp 2. g) Chấm bài 3.Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. - Điền s hoặc x và chỗ trống thích hợp. - 2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Đáp án: say sưa, xay lúa; xông lên, dòng sông chúc mừng, chăm chút; lụt lội; lục lọi. - Gọi HS lên bảng làm. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Nhận xét. Bài 3: Trò chơi (Tìm tên con vật bắt đầu bằng s) - Treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung - Chơi theo tổ Yêu cầu chơi xì điện thi tìm nhanh (đếm đến 10 Nhận xét bình chọn đội thắng cuộc. không nói được là thua) 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Nghe - Viết lại những chữ viết sai Kể chuyện: QUẢ TIM KHỈ I. Yêu cầu: - Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - Biết thể hiện lời kể tự nhiên, sinh động, phối hợp lời kể với điệu bộ. - Biết theo dõi và nhận xét, đánh giá lời kể. - GD cho các em phải biết thật thà trong tình bạn; hứng thú kể chuyện. (Ghi chú: HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện BT2) II. Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ sgk III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động - Hát A. Bài cũ : - Gọi 3 HS kể theo vai câu chuyện Bác sĩ Sói - 3 HS kể - Nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nghe 2. Hướng dẫn kể chuyện: a. Dựa vào tranh kể lại từng đoạn +Bước 1: Kể trong nhóm. - Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS. Mỗi HS - Yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh minh kể về 1 bức tranh. Khi 1 HS kể thì các hoạ và gợi ý của GV để kể cho các bạn trong HS khác lắng nghe và nhận xét, bổ sung nhóm cùng nghe. cho bạn. Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN. Giáo án buổi sáng lớp 2. + Bước 2: Kể trước lớp. - Đại diện nhóm kể - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày Các nhóm theo dõi,nhận xét theo các trước lớp. tiêu chí đã nêu. Chú ý: Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu HS còn lúng túng. b. Phân vai dựng lại câu chuyện: - Yêu cầu hs nhắc lại giọng các nhân vật - Nhắc lại - Yêu cầu HS kể theo vai theo N3 - Kể theo nhóm - Nhắc hs chú ý điệu bộ, động tác - Gọi 2 nhóm kể - Kể trước lớp - Yêu cầu HS nhận xét bạn kể. - Nhận xét bình chọn nhóm, cá nhân kể Chú ý: Càng nhiều HS được kể càng tốt. tốt. 3. Củng cố – Dặn dò : ? Qua câu chuyện con rút ra được bài học gì? - Phải thật thà. Trong tình bạn không - Nhận xét tiết học. được dối trá./….. - Tập kể lại chuyện cho người thân nghe. - Nghe. Ngày soạn: 2 / 3 / 2010 Ngày giảng: Thứ tư ngày 3 tháng 3 năm 2010 Toán:. MỘT PHẦN TƯ. I. Yêu cầu: - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) "Một phần tư", biết đọc, viết 1/4. Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau. - Giúp hs phát triển tư duy hình học. (Ghi chú: Bài 1, 3) II. Chuẩn bị: - Các mảnh bìa hoặc giấy hình vuơng, hình tròn III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động - Hát A. Bài cũ: - Yêu cầu HS đọc bảng chia 4 - Nhận xét - 2 HS đọc bảng chia 4 B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: - Nghe 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu “Một phần tư” - Giới thiệu “Một phần tư” (1/4) (gắn hình - Quan sát vuông chia 4 phần bằng nhau tô màu 1 phần) ? Hình vuông được chia thành mấy phần bằng - 4 phần nhau? ? Tô màu mấy phần? - 1 phần Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN. Giáo án buổi sáng lớp 2. GT: Hình vuông được chia thành 4 phần bằng nhau trong đó có 1 phần được tô màu. Như thế đã tô màu một phần tư hình vuông . - Yêu cầu hs nhắc lại - Hướng dẫn HS viết: 1/4; đọc : Một phần tư. 3. Luyện tập: Bài 1: Củng cố nhận biết 1/4 - Yêu cầu HS quan sát các hình rồi trả lời ? vì sao biết hìng A,B,C đã tô màu 1/4 hình?. - Nối tiếp nêu - Đọc, viết bảng con - Quan sát các hình trả lời A-B-C - Hình được chia thành 4 phần bằng nhau, tô màu 1 phần.. Bài 3: Tiến hành tương tự bài 1 ? Hình b đã tô màu 1 phần mấy con thỏ? - 1/2 ? Vì sao em biết hình a đã khoanh tròn 1/4 số - Có 8 con chia 4 phần, khoanh 2 con là con thỏ? khoanh 1 phần 4. Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Nghe - Về xem lại các BT Tập đọc:. VOI NHÀ. I. Yêu cầu: - Nắm được nghĩa các từ mới. Hiểu nghĩa các từ đã chú giải. - Hiểu ND: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích cho con người. (trả lời được các CH trong SGK) - Đọc lưu loát được cả bài. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài. - GD hs yêu quý và bảo vệ các loài động vật. II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài TĐ. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động: - Hát A. Bài cũ: - 2 hs đọc bài: Quả tim khỉ + TLCH - 2 hs B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - Lắng nghe. 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu: - Đọc thầm 2.2. Hướng dẫn luyện đọc: a. Đọc từng câu: - Yêu cầu hs đọc - Nối tiếp đọc từng câu. - Tìm tiếng từ khó - Tìm và nêu - Luyện phát âm - Luyện phát âm, cá nhân, lớp. b. Đọc từng đoạn: Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN. Giáo án buổi sáng lớp 2. - Gọi hs đọc - Nối tiếp đọc từng đoạn - Treo bảng phụ hướng dẫn đọc - Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc. Yêu cầu HS tìm cách đọc sau đó tổ chức cho các em luyện đọc các câu khó ngắt giọng. - Tìm hiểu nghĩa các từ chú giải SGK - Nêu c. Đọc từng đoạn trong nhóm - Các nhóm luyện đọc d. Thi đọc: - Đại diện các nhóm thi đọc. - Theo dõi,nhận xét tuyên dương. Lớp theo dõi, nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt. e.Đọc đồng thanh: - Đọc 1 lần 3. Tìm hiểu bài: -Yêu cầu đọc lại bài bài + TLCH - Đọc bài và TLCH ? Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong - Vì mưa rừng ập xuống, chiếc xe bị rừng? lún xuống vũng lầy. ? Tìm câu văn cho thấy các chiến sĩ cố gắng mà - Tứ rú ga mấy lần nhưng xe không chiếc xe vẫn không di chuyển? nhúc nhích. ? Chuyện gì đã xảy ra khi trời gần sáng? - Một con voi già lững thững xuất hiện. ? Vì sao mọi người rất sợ voi? - Vì voi khoẻ mạnh và rất hung dữ. ? Mọi người lo lắng ntn khi thấy con voi đến gần - Nép vào lùm cây, định bắn voi vì nghĩ xe? nó sẽ đập nát xe. ? Con voi đã giúp họ thế nào? - Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy. ? Vì sao tác giả lại viết: Thật may cho chúng tôi - Vì con voi này rất gần gũi với người, đã gặp được voi nhà? (dành cho hs khá giỏi) biết giúp người qua cơn hoạn nạn. 4. Luyện đọc lại: - Yêu cầu hs tìm giọng đọc toàn bài. - Tìm và nêu. Tổ chức cho HS thi đọc phân vai . - Thi đọc lại bài. - Nhận xét và ghi điểm HS. Lớp theo dõi,nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt. 5. Củng cố – Dặn dò: - Gọi 1 em đọc lại toàn bài. - Đọc bài. - Cho cả lớp hát bài: Chú voi con ở Bản Đôn - Hát -Nhận xét tiết học. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Chuẩn bị tốt giờ kể chuyện. Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ. DẤU CHẤM – DẤU PHẨY I. Yêu cầu: - Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các loài vật (BT 1, BT 2) - Biết đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT 3) - Luyện cho hs có thói quen nói, viết thành câu II. Chuẩn bị: - Tranh thỏ, hổ, sóc, nai, cáo, gấu. Thẻ từ có ghi các đặc điểm và tên con vật. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2, 3. Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Khởi động A. Bài cũ: - Yêu cầu hs kể tên 1 số loài thú dữ, 1 số loài thú không nguy hiểm. - Nhận xét B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: HS biết nêu đặc điểm 1 số con vật ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Treo tranh yêu cầu HS quan sát tranh. ? Tranh minh hoạ hình ảnh của các con vật nào? - Hãy đọc các từ chỉ đặc điểm mà bài đưa ra. - Gọi 3 HS lên bảng, nhận thẻ từ và gắn vào tên vào từng con vật với đúng đặc điểm của nó. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài.. Giáo án buổi sáng lớp 2 Hoạt động học - Hát - 2 HS. - Nghe - Nêu - Quan sát. - cáo, gấu trắng, thỏ, sóc, nai, hổ.. - Cả lớp đọc đồng thanh. - 3 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm bài vào vở Bài tập. Gấu trắng: tò mò Cáo: tinh ranh Sóc: nhanh nhẹn Nai: hiền lành Thỏ: nhút nhát Bài 2 Hổ: dữ tợn - Gọi HS đọc yêu cầu. - 2 HS đọc yêu cầu của bài. ? Bài tập này có gì khác với bài tập 1? - Bài tập 1 yêu cầu chúng ta chọn từ chỉ đặc điểm thích hợp cho các con vật, còn bài tập 2 lại yêu cầu tìm con vật tương ứng với đặc điểm được đưa ra. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để làm bài tập. - Làm bài tập. - Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình. - Mỗi HS đọc 1 câu. HS đọc xong câu thứ nhất, cả lớp nhận xét và nêu ý nghĩa của câu đó. Sau đó, chuyển sang câu thứ hai. Đáp án: a) Dữ như hổ (cọp): chỉ người nóng tính, dữ tợn. b) Nhát như thỏ: chỉ người nhút nhát. c) Khoẻ như voi: khen người có sức khoẻ tốt. d) Nhanh như sóc: khen người nhanh nhẹn. - Tổ chức hoạt động nối tiếp theo chủ đề: Tìm - Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. thành ngữ có tên các con vật. Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN. Giáo án buổi sáng lớp 2. -Yêu cầu lớp đọc các thành ngữ vừa tìm được. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.. - Đọc. - Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống. - Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đoạn văn - 1 HS đọc, lớp cùng theo dõi. trong bài. - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm - Làm bài theo yêu cầu: bài vào Vở Bài tập - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, - Nhận xét sau đó chữa bài. ? Vì sao ở ô trống thứ nhất em điền dấu phẩy? ? Khi nào phải dùng dấu chấm? 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét giờ học - Nghe - Học thuộc các thành ngữ ở BT2 Tập viết:. CHỮ HOA U, Ư. I. Yêu cầu: - Viết đúng 2 chữ hoa U, Ư(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ - U hoặc Ư), chữ và câu ứng dụng: Ươm (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ươm cây gây rừng (3 lần). - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ viết đúng đẹp, trình bày sạch sẽ. (Ghi chú: HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở TV2) II. Chuẩn bị: - GV: Chữ mẫu S . Bảng phụ ghi cụm từ ứng dụng: Ríu rít chim ca - HS: bảng con, VTV III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động - Hát A. Bài cũ: - Yêu cầu viết : T, Thẳng - HS viết bảng con. - GV nhận xét . B. Bài mới 1 Giới thiệu bài: - Lắng nghe 2. Hướng dẫn viết chữ hoa U, Ư: a.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ U - HS quan sát - Chữ U cao mấy li? Rộng mấy ô? - 5 li - Viết bởi mấy nét? - Gồm 2 nét :nét móc 2 đầu và nét móc ngược phải - Nêu quy trình viết. - Lắng nghe - Viết mẫu chữ U vừa viết vừa nêu lại quy - HS quan sát Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN. Giáo án buổi sáng lớp 2. trình viết.. * Gắn chữ Ư: Tiến hành tương tự chữ U thêm dấu râu trên đầu nét 2 b. Hướng dẫn HS viết bảng con: - Yêu cầu HS viết chữ U, Ư vào không trung - Viết không trung 2 lần. - Viết bảng - Yêu cầu HS viết bảng con 2 lần - GV nhận xét uốn nắn. c. Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - HS quan sát. Đọc. - Giới thiệu cụm từ: Ươm cây gây rừng. - Thường xuyên ươm cây con để trồng cây, phát triển rừng để bảo vệ môi trường. - Quan sát nêu nhận xét.. ? Nêu nghĩa cụm từ ứng dụng?. - Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái.Cách đặt dấu thanh, cách nối nét giữa các chữ, khoảng cách giữa các tiếng. - Quan sát - Viết mẫu : Ươm lưu ý hs cách nối nét giữa chữ Ư và chữ ơ. - Viết bảng. - Yêu cầu HS viết bảng con - Nhận xét và uốn nắn. d.Viết vở - 1 hs đọc - Nêu yêu cầu viết. - HS viết vở - GV theo dõi, hướng dẫn, nhắc nhở các em về tư thế ngồi viết, cách cầm bút, tốc độ viết và giúp đỡ HS yếu kém. e. Chấm, nhận xét. 3. Củng cố – Dặn dò : - Lắng nghe, ghi nhớ - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. Ngày soạn: 1 / 3 / 2010 Ngày giảng: Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2010 Toán:. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Thuộc bảng chia 4 - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 4). - Biết thực chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng lớp 2 - Ham thích môn học. Tính đúng nhanh, chính xác. (Ghi chú: Bài 1, 2, 3, 5) II. Chuẩn bị: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động - Hát A. Bài cũ : - HS quan sát tranh (BT3)õ rồi trả lời: - Quan sát tranh vẽ rồi trả lời: ? Hình ở phần a có một phần mấy số con thỏ được khoanh vào? - Nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: - Nghe 2.Luyện tập. Bài 1: Ôân lại bảng chia 4 - Gọi hs đọc yêu cầu - Đọc yêu cầu - Yêu cầu hs nối tiếp nêu phép tính và kết quả - Nối tiếp nêu. Đồng thanh các phép nhẩm. tính. Bài 2: Ôn bảng nhân, chia 4; quan hệ nhân - Tính nhẩm ,chia ? Bài toán yêu cầu điều gì? - Nối tiếp nêu - Yêu cầu hs nêu miện kết quả - Yêu cầu hs nhận xét mối quan hệ giữa phép - Số nào nhân với 1 = số đó nhân, phép chia - Yêu cầu NX kết quả: 4 x 1 = 4 Số nào chia cho 1 = số đó 4:1=4 Bài 3:Giải toán - Đọc - Gọi hs đọc đề - HD hs phân tích đề - 1 HS làm bảng , lớp làm vở - Yêu cầu hs tự tóm tắt và giải vào vở Bài giải . Số học sinh trong mỗi tổ là: - Nhận xét 40 : 4 = 10 (học sinh) Đáp số : 10 học sinh. Bài 5: Củng cố 1/4 - Yêu cầu hs quan sát tranh và cho biết: Hình nào đã khoanh vào 1/4 số con hươu? Giải thích vì sao? - 1/4 của 8 là 2 - Yêu cầu hs trả lời Hb đã khoanh vào 1/… mấy con hươu? 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG Lop2.net. - Quan sát tranh vẽ rồi trả lời : hình a vì có 8 con khoanh vào 2 con tức là đã khoanh 1/ 4 số con - 1/2.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN - Chuẩn bị: Bảng chia 5. Chính tả (Nghe-viết). Giáo án buổi sáng lớp 2. VOI NHÀ. I. Yêu cầu: - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật. - Viết chữ đúng mẫu, đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài. -Làm được BT 2a/b - GD cho các em đức tính cẩn thận, chính xác, ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị - Bảng phụ có ghi sẵn các bài tập chính tả. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động - Hát A. Bài cũ: - Yêu cầu HS viết : say sưa, xay lúa, xông lên,.. - Viết bảng con - Nhận xét B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài: - Nghe 2.Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung bài viết - Đọc đoạn văn viết- gọi hs đọc - Nghe – đọc lại ? Mọi người lo lắng ntn? - Lo lắng voi đập tan xe và phải bắn chết nó. ? Con voi đã làm gì để giúp các chiến sĩ? - Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy. b) Hướng dẫn cách trình bày ? Đoạn trích có mấy câu? -Đoạn trích có 7 câu. ? Câu nói của Tứ được viết cùng những dấu câu - Dấu hai chấm, dấu gạch ngang. nào? Cuối câu có dấu chấm than. ? Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao? - Tìm và nêu c:) Hướng dẫn viết từ khó - quặp chặt, vũng lầy, huơ vòi, lững thững. - Viết bảng con. d) Viết chính tả - Nghe- viết bài. e) Soát lỗi - Đổi vở, dò bài. g) Chấm bài 3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2a - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc - Treo bảng phụ ghi sẵn bài tập. - Làm bài theo yêu cầu của GV. - Gọi 2 HS lên bảng làm. Yêu cầu cả lớp làm bài Đáp án: - sâu bọ, xâu kim; củ sắn, xắn tay vào vở Bài tập - Gọi HS nhận xét, chữa bài. áo; sinh sống, xinh đẹp; xát gạo, sát bên cạnh. Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN. Giáo án buổi sáng lớp 2. Bài 2b - Yêu cầu đọc đề bài và tự làm. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Gọi HS tìm thêm các tiếng khác. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn: Sửa lỗi trong bài (nếu có) Tập làm văn:. - 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở Bài tập Tiếng Việt.. ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH. NGHE – TRẢ LỜI CÂU HỎI. I. Yêu cầu: - Biết đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT 1, BT 2). - Nghe kể, trả lời đúng câu hỏi về mẩu chuyện vui (BT 3) - Rèn cho hs có kĩ năng đáp lời phủ định. - GD cho các em cần có thái độ lịch sự, nhã nhặn khi giao tiếp. II. Chuẩn bị: - Các câu hỏi gợi ý viết vào bảng phụ. Tranh BT3 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động - Hát A. Bài cũ : - 3 HS đọc phần bài làm của mình. - Gọi HS đọc bài tập 3 về nhà. - Nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nghe 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 (Làm miệng) - Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh minh - Một bạn HS gọi điện thoại đến nhà hoạ điều gì? bạn. ? Khi gọi điện thoại đến, bạn nói thế nào? - Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ. ? Cô chủ nhà nói thế nào? - Ở đây không có ai tên là Hoa đâu, cháu à. ? Lời nói của cô chủ nhà là một lời phủ định, - Thế ạ? Cháu xin lỗi cô. khi nghe thấy chủ nhà phủ định điều mình hỏi, bạn HS đã nói thế nào? =>Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta sẽ - Nghe thường xuyên được nghe lời phủ định của người khác, khi đáp lại những lời này các em cần có thái độ lịch sự, nhã nhặn. - Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện tình - Đóng vai huống trên. Bài 2: Thực hành - Viết sẵn các tình huống vào băng giấy gọi 2 Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN. Giáo án buổi sáng lớp 2. HS lên thực hành. 1 HS đọc yêu cầu trên băng +Ví dụ: Tình huống a. HS 1: Cô làm ơn chỉ giúp cháu nhà giấy, 1 HS thực hiện lời đáp. bác Hạnh ở đâu ạ. HS 2: Rất tiếc, cô không biết, vì cô - Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói không phải người ở đây. HS 1: Dạ, xin lỗi cô./ Không sao ạ. khác. Động viên, khuyến khích HS nói. (1 tình Xin lỗi cô./ Dạ, cháu xin lỗi cô. huống cho nhiều lượt HS thực hành) Bài 3 : Nghe, trả lời câu hỏi - Gọi hs đọc yêu cầu - Đoc - Kể chuyện 1 đến 2 lần. - Nghe kể chuyện. - Treo bảng phụ có các câu hỏi. ? Truyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân - Hai nhân vật là cô bé và cậu anh họ. vật nào? ? Lần đầu về quê chơi, cô bé thấy thế nào? - Cô bé thấy mọi thứ đều lạ. ? Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì? - Sao con bò này không có sừng hở anh ? Cô bé giải thích ra sao? - Bò không có sừng vì có con bị gãy sừng, có con còn non, riêng con ăn cỏ kia không có sừng vì nó là … con ngựa ? Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con - Là con ngựa. gì? - Gọi 1 đến 2 HS kể lại câu chuyện. - Thực hành kể trước lớp. - Nhận xét 3. Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Nghe, ghi nhớ - Dặn HS về nhà tìm các tình huống phủ định và nói lời đáp của mình. - Chuẩn bị: Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh, trả lời câu hỏi.. Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN. Giáo án buổi sáng lớp 2. MÔN: TOÁN Tiết: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS: - Học thuộc bảng chia 4 2Kỹ năng:Rèn luyện kĩ năng vận dụng bảng chia đã học. - Nhận biết 1/4. 3Thái độ: Ham thích môn học. Tính đúng nhanh, chính xác. II. Chuẩn bị - GV: Tranh, bảng phụ. - HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Một phần tư. Sửa bài 3: HS quan sát tranh vẽ rồi trả - HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời: lời: - Hình ở phần a có một phần mấy số con - Hình ở phần a có 1/4 số con thỏ được khoanh vào? thỏ được khoanh vào. - GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Luyện tập. Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN. Giáo án buổi sáng lớp 2. Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Giúp HS: Học thuộc bảng chia 4 Bài 1: - HS tính nhẩm. - Chẳng hạn: 8:4=2 36 : 4 = 9 Bài 2: - Bài toán yêu cầu điều gì? - Lần lượt thực hiện tính theo từng cột: Chẳng hạn: 4 x 3 = 12 12 : 4 = 3 12 : 3 = 4  Hoạt động 2: Giúp HS vận dụng bảng chia đã học vào việc giải toán. Bài 3: - HS chọn phép tính và tính 40 : 4 = 10 - Trình bày: Bài giải Số học sinh trong mỗi tổ là: 40 : 4 = 10 (học sinh) Đáp số : 10 học sinh. - GV nhận xét Bài 4 : Thi đua - HS chọn phép tính và tính 12 : 4 = 3 - Trình bày: Bài giải Số thuyền cần có là: 12 : 4 = 3 (thuyền) Đáp số: 3 thuyền. - GV nhận xét Bài 5: HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời:. - HS tính nhẩm. - HS thực hiện bài Toán. - HS sửa bài. - Thực hiện một phép nhân và hai phép chia trong một cột. - HS lần lượt thực hiện tính theo từng cột - HS sửa bài.. - HS chọn phép tính và tính - 2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập. - HS sửa bài. - 2 HS chọn phép tính và tính - 2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập. - HS sửa bài. -. - Hình ở phần a có một phầ mấy số con bướm được khoanh vào. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Bảng chia 5. THỂ DỤC Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG Lop2.net. HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời theo câu hỏi: - Hình ở phần a có 1/4 số con bướm được khoanh vào..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng lớp 2 ÔN ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG – ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY --------------------------------------------------------------Thứ sáu ngày tháng năm 2005 MÔN: TẬP LÀM VĂN Tiết: ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH. NGHE – TRẢ LỜI CÂU HỎI I. Mục tiêu 1Kiến thức: Biết đáp lại lời phủ định của người khác bằng lời của em trong các tình huống giao tiếp hằng ngày. 2Kỹ năng: Nghe truyện ngắn vui Vì sao? Và trả lời các câu hỏi về nội dung truyện. 3Thái độ: Biết ghi nhớ và có thể kể lại câu chuyện theo lời của mình. II. Chuẩn bị - GV: Các tình huống viết vào giấy. Các câu hỏi gợi ý viết vào bảng phụ. - HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) - 3 HS đọc phần bài làm của - Gọi HS đọc bài tập 3 về nhà. mình. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Trong giờ Tập làm văn hôm nay chúng ta sẽ tập nói đáp lời phủ định trong các tình huống. Sau đó nghe và trả lời các câu hỏi về nội dung một câu chuyện vui có tựa đề là Vì sao? Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 (Làm miệng) - Tranh minh hoạ cảnh một - Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh bạn HS gọi điện thoại đến nhà bạn. minh hoạ điều gì? - Khi gọi điện thoại đến, bạn nói thế nào? - Bạn nói: Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ. - Cô chủ nhà nói thế nào? - Ơû đây không có ai tên là Hoa đâu, cháu à. - Lời nói của cô chủ nhà là một lời phủ - Bạn nói: Thế ạ? Cháu xin định, khi nghe thấy chủ nhà phủ định điều lỗi cô. mình hỏi, bạn HS đã nói thế nào? - Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta sẽ thường xuyên được nghe lời phủ định của người khác, khi đáp lại những lời này các em cần có thái độ lịch sự, nhã nhặn. - Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện tình Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×