Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.23 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 12 Tiết 23. NS:14/11/10 QUANG HỢP. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Giải thích được quang hợp là quá trình lá cây hấp thụ ánh sáng mặt trời biến chất vô cơ(nước, CO2, muối khoáng) thành chất hữu cơ ( đường, tinh bột) và thải oxi làm không khí luôn được cân bằng. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng làm, phân tích thí nghiệm, quan sát hiện tượng rút ra kết luận. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, chăm sóc cây. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC - GV: Dung dịch iôt, lá khoai lang, ống nhỏ. Kết quả của thí nghiệm: 1 vài lá đã thử dung dịch iôt... tranh phóng to hình 21.1; 21.2 SGK. - HS: Ôn lại kiến thức tiểu học về chức năng của lá. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Kiểm tra bài cũ - Cấu tạo trong của phiến lá gồm những phần nào? Chức năng? 2. Bài mới Như SGK trang 68: GV cắt ngang củ khoai, nhỏ iôt vào, HS quan sát và ghi nhớ kiến thức. Hoạt động 1: Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, nghiên cứu SGK - HS trả lời 3 câu hỏi ở mục . trang 68, 69. trả lời 3 câu hỏi. - GV cho HS rút ra kết luận. - HS quan sát kết quả thí nghiệm của GV đối - GV treo tranh yêu cầu 1 HS nhắc lại thí nghiệm và kết chiếu với SGK. luận của hoạt động này. - GV mở rộng: Từ tinh bột và các muối khoáng hoà tan khác lá sẽ tạo ra các chất hữu cơ cần thiết cho cây. Kết luận: - Lá chế tạo được tinh bột khi có ánh sáng. Hoạt động 2: Xác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS thảo luận nhóm, nghiên cứu SGK trang - HS đọc mục , quan sát hình 21.2, trao đổi nhóm 69. trả lời 3 câu hỏi mục , thống nhất ý kiến. - GV gợi ý: HS dựa vào kết quả của thí nghiệm 1 và - Yêu cầu: + Dựa vào kết quả của thí nghiệm 1, xác định cành chú ý quan sát ở đáy 2 ống nghiệm. - GV quan sát lớp, chú ý nhóm HS yếu để hướng dẫn rong ở cốc B chế tạo được tinh bột. + Chất khí ở cốc B là khí oxi. thêm (chất khí duy trì sự cháy). - Tại sao về mùa hè khi trời nắng nóng đứng dưới bóng . cây to lại thấy mát và dễ thở? - GV cho HS nhắc lại 2 kết luận nhỏ của 2 hoạt động. * TÍCH HỢP : Giáo dục học sinh trồng và bảo vệ cây xanh ở nhà, ở địa phương, trồng cây gây rừng. Kết luận:. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Lá nhả ra khí oxi trong quá trình chế tạo tinh bột. IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: - GV cho HS trả lời 2 câu hỏi SGK trang 70, đánh giá điểm 1-2 HS. - GV gọi HS nhắc lại 2 thí nghiệm và rút ra kết luận, cho điểm 1-2 HS trả lời đúng. V. DẶN DÒ: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Ôn lại kiến thức về chức năng của rễ.. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần 12 Tiết 24. NS: 15/11/10 QUANG HỢP (Tiếp theo). I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Giải thích được quang hợp là quá trình lá cây hấp thụ ánh sáng mặt trời biến chất vô cơ(nước, CO2, muối khoáng) thành chất hữu cơ ( đường, tinh bột) và thải oxi làm không khí luôn được cân bằng. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng làm, phân tích thí nghiệm, quan sát hiện tượng rút ra kết luận. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, chăm sóc cây. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC - GV: Thực hiện trước thí nghiệm, mang lá ở thí nghiệm đến lớp để thử kết quả với dung dịch iốt. - HS: Ôn lại kiến thức về cấu tạo của lá, sự vận chuyển nước của rễ, ôn lại bài quang hợp của tiết trước. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu nội dung thí nghiệm lá cây chế tạo tinh bột khi có ánh sáng? 2. Bài mới Hoạt động 1: Cây cần những chất gì để chế tạo tinh bột? Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu: HS nghiên cứu độc lập SGK - GV gợi ý: - Mỗi HS đọc kĩ thông tin mục và các thao tác thí - Sử dụng kết quả của tiết trước để xác định lá ở chuông nghiệm ở mục . - Yêu cầu nêu được: nào có tinh bột và lá ở chuông nào không có tinh bột? + Cây ở chuông A sống trong điều kiện không khí + Chuông A có thêm cốc chứa nước vôi trong. không có cacbonic. + Lá trong chuông A không chế tạo được tinh bột. + Cây ở chuông B sống trong điều kiện không khí có + Lá cây ở chuông B chế tạo được tinh bột. - HS thảo luận kết quả ý kiến của nhóm và bổ sung. cacbonic. - GV lưu ý HS: chú ý vào điều kiện của thí nghiệm và chính điều kiện sẽ làm thay đổi kết quả của thí nghiệm. - Sau khi HS thảo luận GV cho HS rút ra kết luận nhỏ cho hoạt động này. - Tại sao ở xung quanh nhà và những nơi công cộng cần trồng nhiều cây xanh? Kết luận: - Không có khí cacbonic lá không thể chế tạo được tinh bột. Hoạt động 2: Khái niệm về quang hợp Hoạt động của GV Hoạt động của HS - hợp ở SGK trang 72 và trả lời câu hỏi: - HS tự đọc mục và trả lời yêu cầu SGK trang 72. - Lá cây sử dụng những nguyên liệu nào để chế tạo tinh - HS viết sơ đồ quang hợp, trao đổi trong nhóm về bột? Nguyên liệu đó lấy từ đâu? khái niệm quang hợp. - Lá cây chế tạo tinh bột trong điều kiện nào? - HS trình bày kết quả của nhóm, bổ sung sơ đồ - GV cho HS đọc thông tin trả lời câu hỏi: Ngoài quang hợp (nếu cần).. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> tinh bột lá cây còn tạo ra những sản phẩm hữu cơ nào khác? - Tích Hợp :HS có ý thức bảo vệ thực vật và phát triển cây xanh ở địa phương , trồng cây gây rừng… Kết luận: - Quang hợp là hiện tượng lá cây chế tạo tinh bột ngoài ánh sáng nhờ nước, khí cacbonic và diệp lục. IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: - GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm quang hợp, trả lời câu hỏi 3 SGK trang 72. V. DẶN DÒ: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”.. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span>