Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Ảnh hưởng của quá trình đô thị hoá đến biến động đất đai và đời sống hộ nông dân trên địa bàn thị trấn bích động huyện việt yên tỉnh bắc giang giai đoạn 2000 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 123 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
---------***-------TẠ THỊ KIM BÌNH

ẢNH HƯỞNG CỦA Q TRÌNH ðƠ THỊ HĨA
ðẾN BIẾN ðỘNG ðẤT ðAI VÀ ðỜI SỐNG HỘ
NƠNG DÂN TRÊN ðỊA BÀN THỊ TRẤN
BÍCH ðỘNG - HUYỆN VIỆT YÊN - TỈNH
BẮC GIANG GIAI ðOẠN 2000 - 2010

LUẬN VĂN THẠC SĨ NƠNG NGHIỆP
Chun ngành: Quản lý đất đai
Mã số 60.62.16

Giáo viên hướng dẫn: PGS. TS. NGUYỄN KHẮC THỜI
HÀ NỘI - 2011


Lời cam đoan
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các
số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai
cơng bố trong bất kì cơng trình nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng các thơng tin trích dẫn trong luận văn ñều
ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày

tháng

năm

Tác giả luận văn



Tạ Thị Kim Bình

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật nông nghiệp…………………..

i


Lời cám ơn
Trong q trình thực hiện đề tài tơi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình,
sự đóng góp quý báu của nhiều tập thể và cá nhân, ñã tạo điều kiện thuận lợi
để tơi hồn thành bản Luận văn này.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn PGS. TS Nguyễn Khắc Thời,
Giảng viên Khoa Tài nguyên và Môi trường - Trường ðại học Nơng nghiệp
Hà Nội đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời gian tôi thực hiện đề tài.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn sự góp ý chân thành của các thầy, cơ
giáo Khoa Tài ngun và Mơi trường, Viện đào tạo sau ðại học - Trường ðại
học Nơng nghiệp Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi cho tơi thực hiện đề tài.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ủy ban nhân dân huyện Việt n, Phịng
Tài ngun và Mơi trường huyện Việt n, Ủy ban nhân dân thị trấn Bích
ðộng, Phịng ðịa chính và xây dựng thị trấn Bích ðộng, Trạm Quan trắc mơi
trường tỉnh Bắc Giang (Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Giang) đã giúp
đỡ tơi trong thời gian nghiên cứu, thực hiện đề tài.
Tơi xin chân thành cảm ơn tới người thân trong gia đình và đồng
nghiệp đã tạo những điều kiện tốt nhất cho tơi trong q trình thực hiện đề tài
này.
Một lần nữa tơi xin trân trọng cảm ơn!

Hà Nội, ngày


tháng

năm

Tác giả luận văn

Tạ Thị Kim Bình

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật nông nghiệp…………………..

i


MỤC LỤC
Lời cam ñoan…………………………………………………….………….…i
Lời cảm ơn…………………………………………………………….………ii
Mục lục………………………………………………………………...……..iii
Danh mục các chữ viết tắt…………………………………….……….……..vi
Danh mục bảng………………………………………………………………vii
Danh mục biểu đồ………………………………………………….………..viii
1.

MỞ ðẦU

i

1.1

Tính cấp thiết của đề tài


1

1.2

Mục đích của đề tài nghiên cứu

2

1.3

u cầu của ñề tài nghiên cứu

2

2.

TỔNG QUAN CÁC TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU

4

2.1

Cơ sở lý luận và thực tiễn về đơ thị, q trình đơ thị hóa, ảnh hưởng
của đơ thị hóa ñến biến ñộng ñất ñai và ñời sống hộ nông dân

2.1.1 Khái niệm, phân loại và chức năng của đơ thị

4
4


2.1.2 ðơ thị hố

14

2.1.3 Hộ nơng dân và đời sống hộ nơng dân

21

2.2

25

Thực tiễn q trình đơ thị hóa trên thế giới và ở Việt Nam

2.2.1 Tình hình đơ thị hố trên thế giới

25

2.2.2 Kinh nghiệm đơ thị hố ở một số nước trên thế giới

27

2.2.3 Tình hình đơ thị hóa ở Việt Nam

30

2.2.4 Các cơng trình nghiên cứu về đơ thị hóa trên thế giới và Việt Nam

32


3.

ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

34

3.1

ðối tượng nghiên cứu

34

3.2

Nội dung nghiên cứu

34

3.2.1 ðiều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

34

3.2.2 ðiều kiện kinh tế - xã hội, hạ tầng

34

3.2.3 Tình hình đơ thị hóa trên địa bàn thị trấn Bích ðộng giai đoạn 2000 2010

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật nông nghiệp…………………..


34

ii


3.2.4 Ảnh hưởng của đơ thị hóa đến biến động ñất ñai trên ñịa bàn thị
trấn Bích ðộng giai ñoạn 2000 - 2010

34

3.2.5 Ảnh hưởng của đơ thị hóa đến ñời sống của hộ nông dân trên ñịa
bàn thị trấn Bích ðộng giai đoạn 2000 - 2010

34

3.2.6 Ảnh hưởng của đơ thị hóa đến vấn đề mơi trường trên địa bàn thị
trấn Bích ðộng

35

3.2.7 ðề xuất các giải pháp trong sử dụng đất và nâng cao đời sống hộ
3.3

nơng dân trên địa bàn thị trấn Bích ðộng

35

Phương pháp nghiên cứu

35


3.3.1 Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu

35

3.3.2 Phương pháp thống kê

36

3.3.3 Phương pháp điều tra hộ nơng dân bằng phiếu điều tra

37

4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

39

4.1

39

ðiều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

4.1.1 ðiều kiện tự nhiên

39

4.1.2 Tài nguyên thiên nhiên

40


4.2

40

ðiều kiện kinh tế - xã hội, hạ tầng

4.2.1 Dân số và lao ñộng

40

4.2.2 Thực trạng cơ sở hạ tầng

41

4.2.3 Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn thị trấn

42

4.2.4 Thực trạng cơng tác quản lý và sử dụng ñất ñai trên ñịa bàn thị trấn

47

4.3

Tình hình đơ thị hóa trên địa bàn thị trấn Bích ðộng giai đoạn 2000 2010

51

4.3.1 Sự phát triển đơ thị trên địa bàn thị trấn Bích ðộng


51

4.3.2 Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế

52

4.3.3 Tình hình biến động dân cư

54

4.4

Ảnh hưởng của đơ thị hóa đến biến ñộng ñất ñai trên ñịa bàn thị
trấn Bích ðộng giai đoạn 2000 - 2010

4.5

58

Ảnh hưởng của đơ thị hóa đến ñời sống của hộ nông dân trên ñịa
bàn thị trấn Bích ðộng giai đoạn 2000 - 2010

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật nông nghiệp…………………..

64

iii



4.5.1 Ảnh hưởng của đơ thị hóa đến nguồn lực của hộ nơng dân

65

4.5.2 Ảnh hưởng của đơ thị hóa ñến thu nhập của hộ nông dân

72

4.5.3 Ảnh hưởng của đơ thị hóa đến mức sống của hộ nơng dân

76

4.5.4 ðộng thái đời sống của hộ nơng dân dưới ảnh hưởng của q trình
đơ thị hóa
4.5.5 Ảnh hưởng của đơ thị hóa đến văn hóa, lối sống
4.6

79
83

Ảnh hưởng của đơ thị hóa đến vấn đề mơi trường trên địa bàn thị
trấn Bích ðộng

85

4.6.1 Thực trạng mơi trường đất

85

4.6.2 Thực trạng mơi trường nước


86

4.6.3 Thực trạng mơi trường khơng khí

88

4.6.4 Ảnh hưởng của ơ nhiễm mơi trường đối với sức khỏe con người và
sự phát triển kinh tế - xã hội
4.7

90

ðề xuất các giải pháp trong sử dụng ñất và nâng cao đời sống hộ
nơng dân trên địa bàn thị trấn Bích ðộng

91

4.7.1 Giải pháp đối với đất đai

91

4.7.2 Giải pháp về lao ñộng và việc làm

92

4.7.3 Giải pháp về cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội

93


4.7.4 Giải pháp ñối với ô nhiễm môi trường

93

4.7.5 Giải pháp ñối với tệ nạn xã hội

94

5.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

95

5.1

Kết luận

95

5.2

Kiến nghị

97

TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………….............. 99
PHỤ LỤC………………………………………………………………….
102


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật nông nghiệp…………………..

iv


DANH MỤC CÁC CHỮ VIÊT TẮT
STT

Chữ viết tắt

Diễn giải

1

BTNMT

Bộ Tài ngun mơi trường

2

BVTV

Bảo vệ thực vật

3

CNH

Cơng nghiệp hóa


4

CNH - HðH

Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa

5

ðTH

ðơ thị hóa

6

GDP

7

PTTH

Phổ thơng trung học

8

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

9


TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

10

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

11

UBND

Ủy ban nhân dân

Tổng thu nhập quốc nội
(Gross Domestic Product)

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật nông nghiệp…………………..

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Tỷ lệ dân số đơ thị các khu vực trên thế giới theo các giai ñoạn .... 26
Bảng 4.1 Hiện trạng dân cư trên ñịa bàn thị trấn Bích ðộng năm
2010……..42
Bảng 4.2 Hiện trạng sử dụng ñất thị trấn Bích ðộng năm 2010 .................... 48
Bảng 4.3 Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên ñịa bàn thị trấn Bích ðộng

giai đoạn 2000 - 2010...................................................................... 53
Bảng 4.4 Sự biến ñộng dân cư trên ñịa bàn thị trấn Bích ðộng giai đoạn
2000 - 2010 ..................................................................................... 55
Bảng 4.5 Biến ñộng diện tích ñất ñai theo mục ñích sử dụng ñịa bàn thị
trấn Bích ðộng giai ñoạn 2000 - 2010............................................. 60
Bảng 4.6 Nguồn lực đất đai của hộ nơng dân thị trấn Bích ðộng.................. 66
Bảng 4.7 Bình qn lao động của hộ giai ñoạn 2000 - 2010 ......................... 68
Bảng 4.8 Trình độ học vấn của lao động được điều tra ................................. 70
Bảng 4.9 Tiền vốn của các hộ nông dân ñiều tra giai ñoạn 2000 - 2010....... 72
Bảng 4.10 Thu nhập bình qn đầu người của hộ nơng dân và số lượng
hộ nghèo thị trấn Bích ðộng giai đoạn 2000 - 2010 ........................ 73
Bảng 4.11 Thu nhập trung bình từ sản xuất nơng nghiệp của hộ nơng dân
điều tra giai ñoạn 2000 - 2010......................................................... 75
Bảng 4.12 Thu nhập trung bình của các thành phần lao động của hộ nơng
dân điều tra giai ñoạn 2000 - 2010 .................................................. 76
Bảng 4.13 Vật dụng gia đình của hộ nơng dân được điều tra giai đoạn
2000 - 2010 ..................................................................................... 78
Bảng 4.14 Quy mơ hộ gia đình điều tra giai đoạn 2000 - 2010 ..................... 80
Bảng 4.15 Biến ñổi nghề nghiệp ñối với hộ ñiều tra .................................... 82
Bảng 4.16 Tình hình tệ nạn xã hội trên địa bàn thị trấn Bích ðộng giai
đoạn 2000 - 2010 ............................................................................ 84
Bảng 4.17 Hiện trạng mơi trường đất sản xuất nơng nghiệp của thị trấn
Bích ðộng giai đoạn 2000 - 2010.................................................... 85
Bảng 4.18 Hiện trạng môi trường nước mặt của thị trấn Bích ðộng giai
đoạn 2000 - 2010 ............................................................................ 86
Bảng 4.19 Hiện trạng môi trường nước ngầm của thị trấn Bích ðộng giai
đoạn 2000 - 2010 ............................................................................ 87
Bảng 4.20 Hiện trạng mơi trường khơng khí của thị trấn Bích ðộng giai
đoạn 2000 - 2010 ............................................................................ 89


Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật nông nghiệp…………………..

vi


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật nông nghiệp…………………..

vii


DANH MỤC BIỂU ðỒ
Biểu ñồ 1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn thị trấn Bích ðộng
giai ñoạn 2000 - 2010 .................................................................... 53
Biểu ñồ 2. Cơ cấu dân cư theo khu vực sinh sống trên ñịa bàn thị trấn
Bích ðộng giai đoạn 2000 - 2010 .................................................. 57
Biểu ñồ 3. Biến ñộng diện tích ñất theo mục ñích sử dụng đất trên địa bàn
thị trấn Bích ðộng giai ñoạn 2000 - 2010 ...................................... 61
Biểu ñồ 4. Lao ñộng bình qn trong hộ nơng dân điều tra thị trấn Bích
ðộng giai đoạn 2000 - 2010 .......................................................... 68
Biểu đồ 5. Tình trạng nhà ở của hộ nơng dân trên địa bàn thị trấn Bích
ðộng giai đoạn 2000 - 2010 .......................................................... 77

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật nông nghiệp…………………..

viii


1. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Gần 150 năm trước, trào lưu đơ thị hố bắt đầu ở phương Tây rồi lan

sang nước Mỹ những năm cuối thế kỷ XIX và châu Á là những thập niên 60,
70 thế kỷ XX, đó là hệ quả tự nhiên của q trình hiện đại hố đất nước thơng
qua các cuộc cách mạng công nghiệp. Trong thế kỷ XX, các nước phát triển
ñã chuyển gần 80% - 90% dân số cư trú từ nơng thơn sang cư trú ở đơ thị, ñưa
số người sống trong ñô thị hiện nay lên 50% dân số của thế giới (khoảng hơn
3 tỉ người chỉ trong một thế kỷ). Các cuộc cách mạng công nghiệp tác ñộng ñã
làm thay ñổi diện mạo của cả khu vực thành thị và nơng thơn một cách sâu
sắc, hình thành nên hệ thống kiến trúc hiện ñại, nếp sống văn minh đơ thị tại
các nước phát triển trên thế giới. Do đó, đơ thị hóa là q trình tất yếu diễn ra
ở hầu hết các quốc gia trên thế giới, nhất là các nước trong khu vực châu Á
trong đó có Việt Nam. ðơ thị hóa song hành với q trình cơng nghiệp hóa ở
nước ta đang từng ngày làm đổi thay diện mạo đất nước, cung cấp những
cơng năng đơ thị đa dạng, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của cuộc sống hiện
ñại và nền kinh tế càng phát triển thì q trình đơ thị hóa diễn ra với tốc độ
ngày càng nhanh. Q trình đơ thị hóa tất yếu dẫn đến q trình cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa. Nhưng, ở một bình diện khác, làn sóng đơ thị hóa tự phát
trên diện rộng cũng làm nảy sinh nhiều bất cập và ñể lại những hậu quả nặng
nề về mặt xã hội, quy hoạch, kiến trúc, sản xuất, hệ sinh thái..., gây nên nhiều
áp lực ñối với sự phát triển của ñất nước.
Trong những năm qua, tốc độ đơ thị hóa ở Việt Nam diễn ra khá nhanh.
Vì vậy, việc đánh giá những vấn đề phát sinh trong q trình đơ thị hóa, từ đó
đề xuất những giải pháp nhằm giải quyết một cách cơ bản vấn ñề việc làm và
ñời sống của người dân là việc làm cần thiết. ðó là cơ sở quan trọng cho việc
nghiên cứu hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội trong q trình
đơ thị hóa ở Việt Nam.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật nông nghiệp…………………..

1



Thị trấn Bích ðộng là một trong những đơn vị hành chính có lịch sử
phát triển lâu đời trên địa bàn huyện Việt Yên. Thị trấn hình thành từ năm
1998, có vị trí tương đối thuận lợi trong giao lưu phát triển kinh tế - xã hội.
Một số tuyến giao thông quan trọng như: Quốc lộ 37, tỉnh lộ 298 và các tuyến
ñường liên huyện khác chạy qua ñịa bàn thị trấn, nối thị trấn Bích ðộng với
những trung tâm kinh tế - xã hội như: thành phố Bắc Giang, thành phố Bắc
Ninh và đặc biệt là thủ đơ Hà Nội. Với vị trí chiến lược, thị trấn Bích ðộng có
điều kiện phát huy các nguồn lực và tiềm năng ñất ñai phục vụ cho phát triển
kinh tế - xã hội.
Xuất phát từ những yêu cầu trên, chúng tôi tiến hành thực hiện ñề tài
nghiên cứu: “Ảnh hưởng của quá trình đơ thị hóa đến biến động đất đai và
đời sống hộ nơng dân trên địa bàn thị trấn Bích ðộng - huyện Việt Yên tỉnh Bắc Giang giai ñoạn 2000 - 2010”.
1.2 Mục đích của đề tài nghiên cứu
Nghiên cứu ảnh hưởng của q trình đơ thị hóa tới vấn ñề biến ñộng
ñất ñai và ñời sống của các hộ nơng dân trên địa bàn thị trấn Bích ðộng huyện Việt Yên - tỉnh Bắc Giang trong giai ñoạn 2000 - 2010. Căn cứ vào các
kết quả ñiều tra ñó ñề xuất một số giải pháp sử dụng ñất hiệu quả và nâng cao
chất lượng ñời sống của hộ nơng dân địa bàn nghiên cứu.
1.3 u cầu của đề tài nghiên cứu
- Tổng hợp ñược những vấn ñề lý luận và thực tiễn trong các tài liệu
nghiên cứu về đơ thị hóa của Việt Nam và thế giới có liên quan ñến nội dung
của ñề tài nghiên cứu;
- ðưa ra được các số liệu về tình hình biến động ñất ñai và ñời sống của
các hộ nông dân trên ñịa bàn thị trấn Bích ðộng - huyện Việt Yên - tỉnh Bắc
Giang trong q trình đơ thị hóa từ năm 2000 ñến năm 2010 và rút ra ñược
các nhận xét, đánh giá có ý nghĩa;

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật nông nghiệp…………………..

2



- Rút ra được các kết luận chung về tình hình biến động đất đai và đời
sống của các hộ nơng dân trên địa bàn thị trấn Bích ðộng - huyện Việt n tỉnh Bắc Giang trong q trình đơ thị hóa từ năm 2000 đến năm 2010 và đưa
ra các kiến nghị để có giải pháp cho tình hình cụ thể.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật nông nghiệp…………………..

3


2. TỔNG QUAN CÁC TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1 Cơ sở lý luận và thực tiễn về đơ thị, q trình đơ thị hóa, ảnh hưởng
của đơ thị hóa đến biến ñộng ñất ñai và ñời sống hộ nông dân
2.1.1 Khái niệm, phân loại và chức năng của đơ thị
2.1.1.1 Khái niệm về đơ thị
Trong tiếng Việt, có nhiều từ chỉ khái niệm “ðơ thị”: đơ thị, thành phố,
thị trấn, thị xã... Các từ đó đều có 2 thành tố: đơ, thành, trấn, xã hàm nghĩa
chức năng hành chính; thị, phố có nghĩa là chợ, nơi bn bán, biểu hiện của
phạm trù hoạt động kinh tế. Hai thành tố này có quan hệ chặt chẽ với nhau và
tác ñộng qua lại trong q trình phát triển. Như vậy, một tụ điểm dân cư sống
phi nông nghiệp và làm chức năng, nhiệm vụ của một trung tâm hành chính chính trị - kinh tế của một khu vực lớn nhỏ, là những tiêu chí cơ bản đầu tiên
để định hình đơ thị [12].
Theo Nghị định số 42/2009/Nð-CP về việc phân loại đơ thị, có quy định
các tiêu chuẩn cơ bản để phân loại đơ thị, việc phân loại được xem xét, đánh giá
trên cơ sở hiện trạng phát triển đơ thị tại năm trước liền kề năm lập đề án phân
loại đơ thị hoặc tại thời ñiểm lập ñề án phân loại ñô thị [16], bao gồm:
* Chức năng ñô thị: là trung tâm tổng hợp hoặc trung tâm chuyên
ngành, cấp quốc gia, cấp vùng liên tỉnh, cấp tỉnh, cấp huyện hoặc là một trung
tâm của vùng trong tỉnh, có vai trị thúc ñẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của

cả nước hoặc một vùng lãnh thổ nhất ñịnh.
* Quy mơ dân số tồn đơ thị tối thiểu phải đạt 4000 người trở lên.
* Mật ñộ dân số phù hợp với quy mơ, tính chất và đặc điểm của từng
loại đơ thị và được tính trong phạm vi nội thành, nội thị và khu phố xây dựng
tập trung của thị trấn.
* Tỷ lệ lao động phi nơng nghiệp được tính trong phạm vi ranh giới nội
thành, nội thị, khu vực xây dựng tập trung phải ñạt tối thiểu 65% so với tổng
số lao động.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật nông nghiệp…………………..

4


* Hệ thống cơng trình hạ tầng đơ thị gồm có hệ thống cơng trình hạ
tầng xã hội và hệ thống cơng trình hạ tầng kỹ thuật:
- ðối với khu vực nội thành, nội thị phải ñược ñầu tư xây dựng đồng bộ
và có mức độ hồn chỉnh theo từng loại đơ thị;
- ðối với khu vực ngoại thành, ngoại thị phải ñược ñầu tư xây dựng
ñồng bộ hạ tầng và đảm bảo u cầu bảo vệ mơi trường và phát triển đơ thị
bền vững.
* Kiến trúc, cảnh quan đơ thị: việc xây dựng phát triển đơ thị phải theo
quy chế quản lý kiến trúc đơ thị được duyệt, có các khu đơ thị kiểu mẫu, có
tuyến phố văn minh đơ thị, có các khơng gian cơng cộng phục vụ đời sống
tinh thần của dân cư đơ thị, có tổ hợp kiến trúc hoặc cơng trình kiến trúc tiêu
biểu và phù hợp với môi trường, cảnh quan thiên nhiên.
2.1.1.2 Phân loại đơ thị
Theo cách tiếp cận của các nhà quản lý, phân loại đơ thị là hoạt động
của các cơ quan chức năng của nhà nước, nghiên cứu, ñánh giá các yếu tố cấu
thành tạo nên đơ thị theo một tiêu chuẩn nhất định, nhằm xếp loại các đơ thị

trong mạng lưới đơ thị quốc gia.
Việc phân loại đơ thị dựa trên các tiêu chí: quy mơ dân số; vị trí của các
đơ thị trong hệ thống đơ thị quốc gia; theo chức năng hành chính - chính trị;
theo cấp hành chính - chính trị; theo tính chất sản xuất, thương mại, du lịch
hoặc theo tính chất tổng hợp [4].
- Phân loại đơ thị theo quy mơ dân số: ðơ thị nhỏ (2000 - 4000 người),
đơ thị trung bình (20.000 - 100.000 người), đơ thị lớn (100.000 - 500.000
người), đơ thị loại rất lớn (trên 1 triệu người), siêu đơ thị (trên 10 triệu người).
- Phân loại theo chức năng hành chính - chính trị, gồm có: thủ đơ
(quốc gia hay bang), thủ phủ bang, tỉnh lỵ, huyện lỵ.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật nông nghiệp…………………..

5


- Phân loại theo cấp hành chính - chính trị, gồm có:
+ ðơ thị loại đặc biệt - là thủ đơ hay thành phố có sự phát triển nhanh
và có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của đất nước;
+ ðơ thị cấp tỉnh;
+ ðơ thị cấp huyện;
+ ðơ thị cấp xã.
Tuy nhiên, do tính chất tập trung hay phân chia quyền lực của cấp
chính quyền khác nhau của các nước hoặc do thể chế chính trị - hành chính
của các quốc gia khác nhau quy định, các đơ thị cấp nhỏ hơn có thể trực thuộc
hoặc khơng trực thuộc vào cấp hành chính địa phương lớn hơn.
- Phân loại theo tính chất sản xuất, gồm có: đơ thị cơng nghiệp, đơ thị
thương mại, đơ thị tài chính, đơ thị văn hóa, đơ thị du lịch...
- Phân loại theo vị trí vai trị và mức ñộ ảnh hưởng của sự phát triển
kinh tế - xã hội, gồm có:

+ ðơ thị có vai trị ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế - xã hội của cả
nước, là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật, ñào tạo, du
lịch dịch vụ, ñầu mối giao thông giao lưu trong nước và quốc tế.
+ ðơ thị có vai trị thúc đẩy kinh tế - xã hội của vùng, là trung tâm
chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, khoa học kỹ thuật, đào tạo, du lịch, dịch vụ,
đầu mối giao thơng, giao lưu trong và ngồi nước, có vai trị thúc đẩy sự phát
triển nền kinh tế - xã hội của một vùng lãnh thổ, liên tỉnh hoặc cả nước.
+ ðơ thị có vai trị thúc đẩy nền kinh tế - xã hội của một tỉnh hoặc một
số lĩnh vực ñối với vùng liên tỉnh.
+ ðơ thị có vai trị thúc đẩy nền kinh tế - xã hội của một vùng, một ñịa
phương, một số lĩnh vực liên ñịa phương hoặc trung tâm phát triển tổng hợp
của một địa phương.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật nông nghiệp…………………..

6


- Phân loại đơ thị tổng hợp là sự phân loại dựa vào nhiều tiêu chí khác
nhau như vai trị trung tâm (chủ yếu), tiêu chí dân số, lao động phi nơng
nghiệp, hạ tầng cơ sở, mật độ cư trú.
Ở Việt Nam, dựa vào các tiêu chí trên, theo Nghị ñịnh số 42/2009/NðCP ngày 07 tháng 05 năm 2009 của Chính phủ về việc phân loại đơ thị, đơ thị
nước ta chia làm 6 loại như sau: loại ñặc biệt, loại I, loại II, loại III, loại IV,
loại V [16].
* ðơ thị loại đặc biệt
(1). Chức năng đơ thị là Thủ đơ hoặc đơ thị có chức năng là trung tâm
kinh tế, tài chính, hành chính, khoa học - kỹ thuật, giáo dục - ñào tạo, du lịch,
y tế, ñầu mối giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế, có vai trị thúc đẩy
sự phát triển kinh tế - xã hội của cả nước.
(2). Quy mơ dân số tồn ñô thị từ 5 triệu người trở lên.

(3). Mật ñộ dân số khu vực nội thành từ 15.000 người/km2 trở lên.
(4). Tỷ lệ lao động phi nơng nghiệp tối thiểu ñạt 90% so với tổng số lao
ñộng.
(5). Hệ thống các cơng trình hạ tầng đơ thị:
a) Khu vực nội thành: ñược ñầu tư xây dựng ñồng bộ và cơ bản hồn
chỉnh, bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh mơi trường đơ thị; 100% các cơ sở sản xuất
mới xây dựng phải áp dụng cơng nghệ sạch hoặc được trang bị các thiết bị
giảm thiểu gây ô nhiễm môi trường;
b) Khu vực ngoại thành: ñược ñầu tư xây dựng cơ bản ñồng bộ mạng
lưới hạ tầng và các cơng trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối phục vụ đơ thị; hạn
chế tối ña việc phát triển các dự án gây ô nhiễm mơi trường; mạng lưới cơng
trình hạ tầng tại các điểm dân cư nơng thơn phải được đầu tư xây dựng ñồng
bộ; phải bảo vệ những khu vực ñất ñai thuận lợi cho việc phát triển nông
nghiệp, vùng cây xanh phục vụ đơ thị và các vùng cảnh quan sinh thái.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật nông nghiệp…………………..

7


(6). Kiến trúc, cảnh quan đơ thị: thực hiện xây dựng phát triển đơ thị theo
quy chế quản lý kiến trúc đơ thị. Các khu đơ thị mới phải đạt tiêu chuẩn đơ thị
kiểu mẫu và trên 60% các trục phố chính đơ thị phải đạt tiêu chuẩn tuyến phố
văn minh đơ thị, có các khơng gian cơng cộng, phục vụ đời sống tinh thần nhân
dân, có các tổ hợp kiến trúc hoặc cơng trình kiến trúc tiêu biểu mang ý nghĩa
quốc tế và quốc gia.
* ðô thị loại I
(1). Chức năng đơ thị
ðơ thị trực thuộc Trung ương có chức năng là trung tâm kinh tế, văn
hóa, khoa học - kỹ thuật, hành chính, giáo dục - đào tạo, du lịch, dịch vụ, đầu

mối giao thơng, giao lưu trong nước và quốc tế, có vai trị thúc đẩy sự phát
triển kinh tế - xã hội của một vùng lãnh thổ liên tỉnh hoặc của cả nước.
ðô thị trực thuộc tỉnh có chức năng là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa
học - kỹ thuật, hành chính, giáo dục - ñào tạo, du lịch, dịch vụ, ñầu mối giao
thông, giao lưu trong nước, có vai trị thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội
của một hoặc một số vùng lãnh thổ liên tỉnh.
(2). Quy mơ dân số đơ thị
a) ðơ thị trực thuộc Trung ương có quy mơ dân số tồn đơ thị từ 1 triệu
người trở lên;
b) ðơ thị trực thuộc tỉnh có quy mơ dân số tồn đơ thị từ 500 nghìn
người trở lên.
(3). Mật độ dân số bình qn khu vực nội thành
a) ðơ thị trực thuộc Trung ương từ 12.000 người/km2 trở lên;
b) ðô thị trực thuộc tỉnh từ 10.000 người/km2 trở lên.
(4). Tỷ lệ lao động phi nơng nghiệp khu vực nội thành tối thiểu ñạt 85%
so với tổng số lao ñộng.
(5). Hệ thống các cơng trình hạ tầng đơ thị

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật nông nghiệp…………………..

8


a) Khu vực nội thành: nhiều mặt ñược ñầu tư xây dựng đồng bộ và cơ
bản hồn chỉnh; bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh môi trường; 100% các cơ sở sản
xuất mới xây dựng phải áp dụng công nghệ sạch hoặc được trang bị các thiết
bị giảm thiểu gây ơ nhiễm mơi trường;
b) Khu vực ngoại thành: nhiều mặt được ñầu tư xây dựng ñồng bộ và cơ
bản hoàn chỉnh; hạn chế việc phát triển các dự án gây ô nhiễm mơi trường;
mạng lưới cơng trình hạ tầng tại các ñiểm dân cư nông thôn phải ñược ñầu tư

xây dựng ñồng bộ; bảo vệ những khu vực ñất ñai thuận lợi cho việc phát triển
nông nghiệp, vùng xanh phục vụ ñô thị và các vùng cảnh quan sinh thái.
(6). Kiến trúc, cảnh quan đơ thị: thực hiện xây dựng phát triển đơ thị
theo quy chế quản lý kiến trúc đơ thị. Các khu đơ thị mới phải đạt tiêu chuẩn
đơ thị kiểu mẫu và trên 50% các trục phố chính ñô thị phải ñạt tiêu chuẩn
tuyến phố văn minh ñô thị. Phải có các khơng gian cơng cộng, phục vụ ñời
sống tinh thần nhân dân và có các tổ hợp kiến trúc hoặc cơng trình kiến trúc
tiêu biểu mang ý nghĩa quốc gia.
* ðơ thị loại II
(1). Chức năng đơ thị
ðơ thị có chức năng là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học - kỹ thuật,
hành chính, giáo dục - ñào tạo, du lịch, dịch vụ, ñầu mối giao thơng, giao lưu
trong vùng tỉnh, vùng liên tỉnh có vai trị thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã
hội của một tỉnh hoặc một vùng lãnh thổ liên tỉnh.
Trường hợp đơ thị loại II là thành phố trực thuộc Trung ương thì phải có
chức năng là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học - kỹ thuật, hành chính, giáo
dục - ñào tạo, du lịch, dịch vụ, ñầu mối giao thơng, giao lưu trong nước và
quốc tế, có vai trị thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một vùng lãnh
thổ liên tỉnh hoặc một số lĩnh vực đối với cả nước.
(2). Quy mơ dân số tồn đơ thị phải đạt từ 300 nghìn người trở lên.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật nông nghiệp…………………..

9


Trong trường hợp đơ thị loại II trực thuộc Trung ương thì quy mơ dân số
tồn đơ thị phải đạt trên 800 nghìn người.
(3). Mật độ dân số khu vực nội thành.
ðô thị trực thuộc tỉnh từ 8.000 người/km2 trở lên, trường hợp đơ thị trực

thuộc Trung ương từ 10.000 người/km2 trở lên.
(4). Tỷ lệ lao động phi nơng nghiệp khu vực nội thành tối thiểu ñạt 80%
so với tổng số lao động.
(5). Hệ thống các cơng trình hạ tầng ñô thị
a) Khu vực nội thành: ñược ñầu tư xây dựng đồng bộ và tiến tới cơ bản
hồn chỉnh; 100% các cơ sở sản xuất mới xây dựng phải ñược áp dụng cơng
nghệ sạch hoặc được trang bị các thiết bị giảm thiểu gây ô nhiễm môi trường;
b) Khu vực ngoại thành: một số mặt ñược ñầu tư xây dựng cơ bản đồng
bộ; mạng lưới cơng trình hạ tầng tại các điểm dân cư nơng thơn cơ bản được
đầu tư xây dựng; hạn chế việc phát triển các dự án gây ơ nhiễm mơi trường;
bảo vệ những khu vực đất ñai thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp, các
vùng xanh phục vụ đơ thị và các vùng cảnh quan sinh thái.
(6). Kiến trúc, cảnh quan đơ thị: thực hiện xây dựng phát triển đơ thị theo
quy chế quản lý kiến trúc đơ thị. Các khu đơ thị mới phải ñạt tiêu chuẩn ñô thị
kiểu mẫu và trên 40% các trục phố chính đơ thị phải đạt tiêu chuẩn tuyến phố
văn minh đơ thị. Phải có các khơng gian cơng cộng, phục vụ đời sống tinh thần
nhân dân và có tổ hợp kiến trúc hoặc cơng trình kiến trúc tiêu biểu mang ý
nghĩa quốc gia.
* ðô thị loại III
(1). Chức năng đơ thị
ðơ thị là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học - kỹ thuật, hành chính,
giáo dục - ñào tạo, du lịch, dịch vụ, ñầu mối giao thông, giao lưu trong tỉnh
hoặc vùng liên tỉnh. Có vai trị thúc ñẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một
vùng trong tỉnh, một tỉnh hoặc một số lĩnh vực đối với vùng liên tỉnh.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật nông nghiệp…………………..

10




×