Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án giảng dạy môn khối 1 - Tuần 16 năm 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (363.99 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 16 Thứ 2 2/12. Tiết Môn dạy 1 Chào cờ 2 Tập đọc 3 Toán. Tên bài dạy Nghe nhận xét đầu tuần Thầy thuốc như mẹ hiền Luyện tập. ĐDDH Bảng phụ Bảng phụ,vbt, bảng con Bảng phụ,vbt Khuông nhạc Bảng phụ,vbt Bảng phụ,vbt, bảng con Banr đồ, VBT. Chính tả Âm nhạc LTvà C Toán. Nhớ – viết : Về ngôi nhà đang xây. 3. 4 5 1 2. 3/12. 3. Lịch sử. 4 5 1. Đạo đức K. học Tập đọc. Hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới Hợp tác với những người xung quanh (tiết 1) Vbt Chất dẻo mẫu vật chất dẻo Thầy cúng đi bệnh viện Bảng phụ. 4 4/12. 2 3. Thể dục Toán. Luyện tập. 5. 4 5 1 2. K.chuyện Địa lý T.L.V Toán. Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Ôn tập (tiết 1) Tả người ( Kiểm tra viết) Giải toán về tỉ số phần trăm (tt). 3 4 5 1 2 3. LT và C Mĩ thuật K. học T.L.V Thể dục Toán. Tổng kết vốn từ (tt). 4 5. Kỉ thuật SHL. Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. 5/12. 6 6/12. Tổng kết vốn từ (tt) Giải toán về tỉ số phần trăm (tt). Tơ sợi Làm biên bản một vụ việc Luyện tập. Còi,tranh TD Bảng phụ,vbt, bảng con ĐD bằng nhôm Bản đồ VN Bảng phụ,vbt Bảng phụ,vbt, bảng con Bảng phụ,vbt Tranh MT Các loại sợi Bảng phụ,vbt Còi,tranh TD Bảng phụ,vbt, bảng con Ảnh 1 số loại... Nghe nhận xét cuối tuần- tuần 15. Thứ hai, ngày 23 tháng 12 năm 2013 Môn: TẬP ĐỌC THAÀY THUOÁC NHÖ MEÏ HIEÀN. Tieát 31: I. MUÏC TIEÂU: - Biết đọc, đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ơng. ( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK ). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. HS: Đọc trước bài tđ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC: Gọi 2 hs lên bảng đọc lại bài + Em thích hình ảnh nào trong bài thơ ? Vì Ngôi nhà mới xây và trả lời câu hỏi về sao ? nội dung bài. + Bài thơ nói lên điều gì ? - HS lắng nghe - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Thầy thuốc như mẹ hiền sẽ giới thiệu với các em tài năng nhân cách cao thượng tấm lòng nhân từ như mẹ hiền của danh y nổi tiếng Hải -1 học sinh khá đọc.Cả lớp đọc thầm. - Bài chia 3 đoạn. Thượng Lãn Ông. +Đoạn 1: “Từ đầu …cho thêm gạo củi”. b. Các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh + Đoạn 2: “ …càng nghĩ càng hối hận”. + Đoạn 3: Phần còn lại. luyện đọc -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn -Gọi 1 hs khá đọc -Bài chia làm mấy đoạn. -Học sinh phát âm từ khó: nghèo, trong, khuya… -Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn(lượt 1) - Rèn học sinh phát âm đúng. Ngắt nghỉ câu đúng. -Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn (lượt 2). - Giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó. - Cho hs luyện đọc theo cặp Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. +Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho con người thuyền chài ?. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn -Học sinh đọc phần chú giải. -HS luyện đọc cặp. -Lắng nghe.. + Lãn Ông nghe tin con của người thuyền chài bị bệnh đậu nặng, tự tìm đến thăm. Ông tận tụy chăm sóc người bệnh suốt cả tháng trời, không ngại khổ, ngại bẩn. Ông không những không lấy tiền mà còn cho họ gạo, củi. - Lãn Ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra. Điều đó chứng tỏ ông là một người thầy - Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn thuốc rất có lương tâm và trách nhiệm. Ông trong việc ông chữa bệnh cho + Dự kiến: Ông được vua chúa nhiều lần vời vào chữa bệnh, được tiến cử chức quan người phụ nữ ? trông coi việc chữa bệnh cho vua nhưng ông đều khéo từ chối. Ông có 2 câu thơ: Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Giáo viên chốt lại, kết hợp chỉ tranh gsk. +Vì sao cơ thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi?. “Công danh trước mắt trôi như nước. Nhân nghĩa trong lòng chẳng đổi phương.” - Tỏ rõ chí khí của mình. - Lãn Ông là một người không màng danh lợi. -Công danh giống như làn nước sẽ trôi đi. - Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối như Nhân nghĩa trong lòng chẳng bao giờ thay thế nào? đổi. -Lãn Ông không màng danh lợi chỉ chăm chăm làm việc nghĩa. - Công danh rồi sẽ trôi đi chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi. - Công danh chẳng đáng coi trọng, tấm lòng nhân nghĩa mới đáng quý, phải giữ, không thay đổi. +Thầy thuốc yêu thương bệnh nhân như mẹ yêu thương, lo lắng cho con. */Nội dung: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh + Thế nào là “Thầy thuốc như mẹ hiền”. y Hải Thượng Lãn Ông. -Giáo viên cho học sinh thảo luận nêu nội dung bài -Giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện Hoạt động 3. Luyện đọc diển cảm: thái độ thán phục tấm lòng nhân ái, không - Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm. màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông. - Giáo viên đọc mẫu. - Chú ý nhấn giọng các từ: nhà nghèo, -Học sinh luyện đọc diễn cảm.. không có tiền, ân cần, cho thêm, không ngại khổ, … - Lần lượt học sinh đọc diễn cảm cả bài. - Học sinh thi đọc diễn cảm. -Lớp nhận xét.. - Cho hs thi đọc diễn cảm. - Giáo viên nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò: - Đọc diễn cảm toàn bài (2 học sinh đọc)  ghi điểm. - Qua bài này chúng ta rút ra điều gì? */Chúng ta cần có lòng nhân hậu giúp đỡ mọi người, không cần người khác phải trả ơn đó mới là người tốt. - Rèn đọc diễn cảm. - Chuẩn bị: “Thầy cúng đi bệnh viện”. -Nhận xét tiết học Môn: TOÁN Tieát 76: LUYEÄN TAÄP I. MUÏC TIEÂU: - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài tập cần làm: Bái 1, bài 2.* Baøi 3 daønh cho HS khaù gioûi. II. ĐỒ DÙNG DAÏY HOÏC: GV: Bảng phụ. HS: Bảng con. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC: Gọi hs lên bảng làm lại bài 1 0,57= 57% ; 0,234= 23,4%; 1,35= -Nhận xét, ghi điểm. 135% 2.Bài mới. a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. b. Các hoạt động: Hoạt động1: H Đ cá nhân. Bài 1.Tính (theo mẫu) - Gọi hs đọc đề bài -HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng -Tìm hiểu theo mẫu cách thực hiện. phụ -Lưu ý khi làm phép tính đối với tỉ số phần a.27,5%+ 38%= 65,5% b. 30% -16% trăm phải hiểu đây là làm tính của cùng =14% c.14,2% X4= 56,8% d. 216% :8= một đại lượng. 27% Hoạt động 2: H Đ cả lớp- nhóm đôi Bài 2. HS thảo luận Gọi hs đọc bài toán. Bài giải -Bài toán cho biết gì? a.Theo kế hoạch cả năm, đến hết - Bài toán hỏi gì ? tháng 9 thôn Hòa An đã thực hiện được là: -Cho hs thảo luận nhóm đôi và làm bài vào 18 : 20 = 0,9; 0,9= 90% vở -Nêu kết quả. b. Đến hết năm, thôn Hòa An đã thực -Nhận xét, ghi điểm. hiện được kế hoạch là: 23,5 :20 = 1,175 ; 1,175= 117,5% Thôn Hòa An đã vượt mức kế hoạch 117,5%- 100% = 17,5% Đáp số: a. Đạt 90%; b. Thực hiện117,5%; vượt 17,5% Hoạt động 3. HĐ cá nhân Bài 3. - Gọi hs đọc đề bài, tìm hiểu đề. Bài giải -Yêu cầu học sinh nêu: a.Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và + Tiền vốn: ? đồng. tiền vốn là: 52500 : 42000 = 1,25 + Tiền bán: ? đồng. 1,25 =125% -Bài toán hỏi gì ? b. Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và -Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em làm vào tiền vốn là 125% nghĩa là coi tiền bảng phụ. vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do đó số phần trăm tiền lãi là: -Nhận xét, ghi điểm. 125%- 100% = 25% Đáp số: a. 125% ; b. 3.Củng cố, dặn dò:. 25% -Muốn tính tỉ số phần trăm của hai số ta - 2 hs nêu... làm thế nào? - Làm bài ở vở BTT - Chuẩn bị: “Giải toán về tìm tỉ số phần Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> trăm”(tiếp theo) - Dặn học sinh xem trước bài ở nhà. -Nhận xét tiết học Môn: CHÍNH TAÛ (Nghe – vieát) VEÀ NGOÂI NHAØ ÑANG XAÂY. Tieát 16: I. MỤC TIÊU: - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ đầu của bài thơ Về ngoâi nhaø ñang xaây. - Làm được BT (2) a / b; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyeän BT 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: - Bài tập 3 viết sẵn trên bảng phụ. HS: Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 hs lên bảng tìm và viết những tiếng có nghĩa chỉ khác nhau ở âm đầu tr/ ch hoặc khác nhau ở thanh hỏi, ngã - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:... b. Các hoạt động: Hoạt dộng1: Hướng dẫn học sinh nghe, viết. - Gọi 1 hs đọc đoạn thơ - Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em thấy điều gì về đất nước ta? - Hướng dẫn học sinh viết từ khó- Cho hs nêu và tập viết từ khó vào bảng con, gọi 1 hs lên bảng viết, cả lớp viết bảng con Giáo viên ghi lên bảng cho hs đọc lại - Gv đọc cho hs viết bài vào vở - Gv đọc cho hs dò bài, soát lỗi. - Giáo viên chữa lỗi và chấm 1 số vở. Hoạt dộng2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 2a: Gọi hs đọc đề, nêu yêu cầu. -Các nhóm viết vào bảng phụ rồi gắn bảng -Gv theo dõi nhận xét các nhóm.. Hoạt động học - 2 Học sinh lần lượt tìm và viết những tiếng có nghĩa chỉ khác nhau ở âm đầu tr/ ch hoặc khác nhau ở thanh hỏi, ngã. - Học sinh nhận xét. - 1học sinh đọc bài chính tả. - Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em thấy: Đất nước ta đang trên đà phát triển. - Hs nêu và tập viết từ khó vào bảng con, 1 hs lên bảng viết: huơ, sẫm biếc, cao nguyên, trát vữa, rãnh, trời xanh. - Học sinh nghe và viết nắn nót. - Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi. Bài 2: - Rẻ: giá rẻ,rẻ quạt,đắt rẻ,… - Dẻ : Hạt dẻ, mảnh dẻ,… - Giẻ :giẻ lau,giẻ rách,… - Rây :Rây bột, mưa rây,… - Dây : Nhảy dây, chăng dây, dây phơi,… - Giây :giây bẩn, giây mực,… Bài 3: - Học sinh thảo luận theo cặp và làm bài vào vở BT.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Một số em nêu kết quả : Thứ tự các tiếng cần điền: rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị Bài 3: Cho 1 hs đọc yêu cầu. - Gv hướng dẫn hs thảo luận theo cặp và làm bài vào vở BT. - Gọi 1 số hs nêu kết quả, cho lớp nhận xét, sửa sai - Lưu ý những ô số 1 chứa tiếng bắt đầu bằng r hoặc gi – Những ô số 2 chứa tiếng v hoặc d. - Giáo viên theo dõi hs làm. - Gọi 1 số em nêu kết quả, cho lớp nhận xét, đọc lại đoạn văn. +Câu chuyện đáng buồn cười ở chỗ nào ? 3. Củng cố dặn dò: - Gv chấm một số bài nhận xét, sửa các lỗi sai phổ biến - Hệ thống lại kiến thức bài học. - Hướng dẫn hs làm bài ở nhà : Bài 2 b,c ở nhà. - Chuẩn bị bài: “Ôn tập”. -Nhận xét tiết học.. - Câu chuyện đáng buồn cừời ở chỗ anh thợ vẽ truyền thần quá xấu, khiến bố vợ không nhận ra, anh lại tưởng bố vợ quên mặt con.. - Nêu lại bài học .. - Lắng nghe. Âm nhạc: Thầy Mạnh soạn và dạy __________________________________________________ Thứ ba, ngày 24 tháng 12 năm 2013 Mơn: LUYỆN TỪ VAØ CÂU Tieát 31: TỔNG KẾT VỐN TỪ (Tiếp theo ) I. MỤC TIÊU: - Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù (BT1). - Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Baûng phuï vieát saün BT2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 hs đọc lại bài văn tả hình dáng - 2 hs đọc lại bài văn tả hình dáng của của người thân, hoặc một người em quen người thân, hoặc một người em quen biết. biết.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Giáo viên nhận xét – cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:... b. Các hoạt động:... Hoạt động 1: Hoạt động nhóm 2. Bài 1: Gọi hs đọc đề, nêu yêu cầu: - Giáo viên hướng dẫn hs thảo luận theo nhóm 2, làm bài vào bảng phụ - Gv theo dõi, nhắc nhở, Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Bài 1.Tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với mỗi từ sau: - Học sinh hs thảo luận theo nhóm 4, làm bài vào bảng phụ - Đại diện 1 em trong nhóm lên bảng trình bày. Từ Đồng nghĩa - Trái nghĩa Nhân Nhân ái, Bất nhân , nhân từ,… hậu độc ác,… Trung Thành thực, Dối trá,gian thực thật thà,… dối,… Dũng Anh dũng, Hèn nhát, cảm, gan dạ, … nhu nhược,... Cần cù. Chăm chỉ, Lườibiếng, Chuyên cần,. lười nhác,…. Bài 2.- trung thực , thẳng thắn,chăm chỉ, Hoạt động2: - Hđ nhóm 4. giản dị giàu tình cảm ,dễ xúc động. Bài 2: - Gọi hs đọc yêu cầu, nội dung của - Những chi tiết và hình ảnh minh họa : bài tập 1.Trung thực , thẳng thắn: -Gợi ý: Nêu tính cách của cô Chấm - Đôi mắt Chấm định nhìn ai thì dám Những từ đó nói về tính cách gì?. nhìn thẳng. - Cho hs thảo luận theo nhóm 4, làm bài - Nghĩ thế nào Chấm dám nói thế. - …nói ngay, nói thẳng băng, dám nhận vào vở BT. hơn…, không có gì độc địa. 2. Chăm chỉ: Chấm cần cơm và lao động. - Chấm hay làm,không làm chân tay bứt rứt,… 3.Giản dị :Chấm không đua đòi,mộc mạc như hòn đất. 4.Giàu tình cảm, dễ xúc động: Chấm hay nghĩ ngợi,dễ cảm thương,…lại khóc hết bao nhiêu nước mắt. 3. Củng cố, dặn dò: - Tìm từ ngữ nói lên tính cách con người. - Nêu các từ đồng nghĩa, trái nghĩa của các từ đó. - Giáo viên hệ thống lại KT bài học. -Nhận xét tiết học.. Lop1.net. - Trung thực , nhận hậu , cần cù, hay làm, tình cảm dễ xúc động. - Học sinh nêu từ đồng nghĩa, trái nghĩa của các từ đó..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Môn: TOÁN GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM ( Tiếp theo ). Tieát 77: I. MUÏC TIEÂU: - Bieát tìm tæ soá phaàn traêm cuûa moät soá . - Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của moät soá. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2. Bài 3* dành cho HS khá, giỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Baûng phuï . HS: Bảng con III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ : - GV gọi 2 HS lên bảng. - 2 HS lên bảng làm bài - GV nhận xét và cho điểm HS B. Giới thiệu bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Các hoạt động: - HS nghe Hoạt động 1. Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trăm : * Ví dụ : Hướng dẫn tính 52,5% của 800 - GV nêu bài toán ví dụ - HS nghe - GV hỏi : “Số học sinh nữ chiếm 52,5% - HS nêu số học sinh cả trường” như thế nào ? - GV: Cả trường có bao nhiêu học sinh ? - Cả trường có 800 học sinh - GV ghi lên bảng : 100% : 800 học sinh 1% : ....... học sinh ? 52,5% : ..... học sinh ? - Coi số HS toàn trường là 100% thì 1% - 1% số học sinh toàn trường là : 800 : 100 = 8 (học sinh) là mấy học sinh ? - 52,5% số học sinh toàn trường là bao - 52,5% số học sinh toàn trường là : 8 x 52,5 = 420 (học sinh) nhiêu học sinh - Vậy trường đó có bao nhiêu học sinh - Trường đó có 420 học sinh nữ nữ ? - GV nêu : Thông thường hai bước tính trên ta viết 800 x52,5  420 gộp lại (học sinh) 100 - HS nêu : Ta lấy 800 nhân với 52,5% rồi - GV hỏi : Trong bài toán trên để tíh chia cho 100 hoặc lấy 800 chia cho 100 rồi 52,5% của 800 chúng ta đã làm như thế nhân với 52,5 nào ? * Bài toán về tìm một số phần trăm của - HS nghe và tóm tắt lại bài toán một số : - Một vài HS phát biểu Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV nêu bài toán - GV hỏi : “Lãi suất tiết kiệm 0,5% một tháng” như thế nào ? - GV nhận xét câu trả lời của HS sau đó nêu : Lãi suất tiết kiệm 0,5% một tháng nghĩa là nếu gửi 100 đồng thì sau một tháng ta lãi được 0,5 đồng - GV viết lên bảng : 100 đồng lãi : 0,5 đồng - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài 1 000 000 đồng lãi : ........... đồng ? vào vở. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra lại bài mình - GV chữa bài của HS trên bảng lớp - Để tính 0,5% của 1 000 000 ta lấy 1000000 chia cho 100 rồi nhân với 0,5 - GV hỏi : Để tính 0,5% của 1 000 000 đồng chúng ta làm như thế nào ? Hoạt động 2. Luyện tập - thực hành : Bài 1 : Làm nhóm 2 - GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc đề - GV gọi HS tóm tắt bài toán - 1 HS tóm tắt bài toán trước lớp - GV hỏi : Làm thế nào để tính được số - HS nêu - Chúng ta cần đi tìm số học sinh 10 tuổi học sinh 11 tuổi ? - Vậy trước hết chúng ta phải đi tìm gì ? - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập . - GV yêu cầu HS làm bài - Nhận xét chữa bài trên bảng phụ - GV chữa bài và cho điểm HS Bài giải - 1 nhóm hs làm bảng phụ. Số học sinh 10 tuổi là: 32 x 75 : 100 = 24 ( học sinh) Số học sinh 11 tuổi là: 32 - 24 = 8 ( học sinh) Đáp số: 8 học sinh. Bài 2 : Làm cá nhân. - GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán - GV hỏi : 0,5% của 5 000 000 là gì ? - 1 HS tóm tắt bài toán - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm gì ? - Là số tiền lãi sau một tháng gửi tiết kiệm - Tính xem sau một tháng cả tiền gốc và - Vậy trước hết chúng ta phải đi tìm gì ? tiền lãi là bao nhiêu - Chúng ta phải đi tìm số tiền lãi sau một - GV yêu cầu HS làm bài. tháng - 1 HS bảng làm bảng phụ để chữa bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập Bài giải : Số tiền lãi gửi tiết kiệm một tháng là : 5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000 (đồng) Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau một tháng là :. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 5 000 000 + 25 000 = 5 025 000 (đồng) Đáp số : 5 025 000 đồng - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn - 1 HS nhận xét bài làm của bạn. trên bảng - GV nhận xét và cho điểm HS *Bài 3. Gọi hs đọc bài toán, tìm hiểu Bài 3. Bài giải. bài. -Bài toán cho biết gì ? Số vải may quần là: -Bài toán hỏi gì ? 345: 100 x 40 = 138 (m) Hướng dẫn:Tìm số vải may quần( tìm Số vải may áo là: 345-138= 207(m) Đáp số: 207 m 40% của 345 m) - Tìm số vải may áo. - Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em làm bài trên bảng phụ, nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò : - HS nêu. -Muốn tính tỉ số phần trăm của một số ta làm thế nào ? -Về nhà xem lại bài, làm bài ở vở Chuẩn bị bài sau: Luyện tập -Nhận xét tiết học Mơn: LỊCH SỬ HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN. Tieát 16: GIỚI I. MUÏC ÑÍCH, YEÂU CAÀU: Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh: + Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi. + Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyền ra mặt traän. + Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến. + Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 51952 để mạnh phong trào thi đua yêu nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC GV: Bảng phụ. HS: VBT LS5 t1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KT Bài cũ: Chiến thắng biên giới Thu Đông 1950. - Ta quyết định mở chiến dịch Biên giới -Học sinh nêu. nhằm mục đích gì? - Ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Biên giới -Lớp nhận xét. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thu Đông 1950? 2. Bài mới. a- Giới thiệu bài- Ghi đầu bài: b. Các hoạt động: Hoạt động 1: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng(2-1951) -Yêu cầu hs quan sát hình 1 trong sgk và hỏi: Hình chụp cảnh gì ? -Em hãy đọc sgk và tìm hiểu nhiệm vụ cơ bản mà Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng(2-1951) đã đề ra cho cách mạng; để thực hiện nhiệm vụ đó cần các điều kiện gì ? - Gọi hs nêu ý kiến trước lớp. -Nhận xét, hoàn chỉnh câu trả lời.. Hoạt động 2: Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới. -Cho hs thảo luận nhóm, tìm hiểu các vấn đề sau: + Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới trên các mặt: kinh tế, văn hóa-giáo dục thể hiện như thế nào?. - Theo em vì sao hậu phương có thể phát triển vững mạnh như vậy? -Sự phát triển vững mạnh của hậu phương có tác động thế nào đến tiền tuyến ? -Việc các chú bộ đội tham gia giúp dân cấy lúa trong kháng chiến chống Pháp nói lên điều gì ? -Giới thiệu thêm: Trong thời gian này chúng ta đã xây dựng được các xưởng công binh chế tạo vũ khí đạn dược phục vụ kháng chiến. Từ năm 1951 đến 1953, từ liên khu IV trở ra đã sản xuất được 1310. Lop1.net. - Hình chụp cảnh của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng (21951) -HS đọc sgk và dùng bút chì gạch chân dưới nhiệm vụ cơ bản hiện nay mà Đại hội đề ra cho cách mạng: Nhiệm vụ: Đưa kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn. Để thực hiện nhiệm vụ cần: + Phát triển tinh thần yêu nước. + Đẩy mạnh thi đua + Chia ruộng đất cho nông dân. + Sự lớn mạnh của hậu phương: - Đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm. -Các trường đại học tích cực đào tạo cán bộ cho kháng chiến. Học sinh vừa tích cựchọc tập vừa tham gia sản xuất. -Xây dựng được xưởng công binh nghiên cứu và chế tạo vũ khí phục vụ kháng chiến - Vì Đảng lãnh dạo đúng đắn, phát động phong trào thi đua yêu nước. - Vì nhân dân ta có tinh thần yêu nước cao - Tiền tuyến được chi viện đầy đủ sức người, sức của có sức manh chiến đấu cao. -Việc các chiến sĩ bộ đội cũng tham gia cấy lúa giúp dân cho thấy tình cảm gắn bó quân dân ta và cũng nói lên tầm quan trọng của sản xuất trong kháng chiến. Chúng ta đẩy mạnh sản xuất để đảm bảo cung cấp cho tiền tuyến.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> tấn vũ khí , đạn dược Hoạt động 3: Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua lần thứ nhất. - Tổ chức cho hs cả lớp cùng thảo luận để trả lời các câu hỏi sau: + Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc được tổ chức khi nào?. + Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc được tổ chức vào ngày 1-5-1952. + Đại hội nhằm tổng kết, biểu dương những thành tích của phong trào thi đua yêu nước của các tập thể và cá + Đại hội nhằm mục đích gì ? nhân cho cho thắng lợi của cuộc kháng chiến. + Các anh hùng được Đại hội bầu chọn + Kể tên các anh hùng được Đại hội bầu là: 1. Anh hùng Cù Chính Lan chọn ? 2. anh hùng La Văn Cầu 3. Anh hùng Nguyễn Quốc Trị. 4. Anh hùng Nguyễn Thị Chiên. 5. Anh hùng Ngô Gia Khảm. -Kể về tấm gương của một trong bảy anh 6. Anh hùng Trần Đại nghĩa. 7. Anh hùng Hoàng Hanh hùng trên ? - GV nhận xét câu trả lời của hs, tuyên -HS dựa vào sgk và vốn hiểu biết để trả dương… lời. 3.Củng cố, dặn dò. + Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới trên các mặt: kinh tế, văn hóa-giáo dục thể hiện như thế nào? + Học sinh nêu. - Chuẩn bị: “Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ”. - Nghe -Nhận xét tiết học Môn: ĐẠO ĐỨC Tieát 16: HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH ( tieát 1) I. MUÏC TIEÂU: - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc vaø vui chôi. - Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người. *KNS:+ Kĩ năng hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong công việc chung. + Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm hoàn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và người khác. + Kĩ năng tư duy phê phán (Biết phê phán những quan niệm sai, các hành vi thiếu tinh thần hợp tác) + Kĩ năng ra quyết định (biết ra quyết định đúng để hợp tác có hiệu quả trong các tình huống) PP: thảo luận nhóm, động não, dự án. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bảng phụ. HS: - Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học A. KiÓm tra bµi cò H: Vì sao phụ nữ là những người đáng - Người phụ nữ là những người có vai trò quan trọng trong gia đình và XH. ®­îc t«n träng? Họ xứng đáng được mọi người tôn H: Nªu 1 sè viÖc lµm thÓ hiÖn sù t«n träng. - TÆng quµ, chóc mõng ngµy 8-3, träng phô n÷ cña c¸c b¹n nam? nhường chỗ cho các bạn nữ, bà già, - GV nhËn xÐt. c¸c chÞ khi lªn xe. B. Bµi míi a. Giíi thiÖu bµi + Khởi động: Hát bài "Lớp chúng m×nh" GV: Trong vui ch¬i, häc tËp còng nh­ - HS h¸t lµm viÖc chóng ta chØ biÕt ®oµn kÕt chan hoà thôi chưa đủ mà chúng ta còn phải - HS lắng nghe. biết hợp tác với những người xung quanh nữa. Vậy hợp tác với những người xung quanh nh­ thÕ nµo bµi h«m nay chóng ta cùng tìm hiểu điều đó. - HS ghi ®Çu bµi vµo vë (ghi b¶ng) H: Khi ®­îc ph©n c«ng trùc nhËt líp - Mét b¹n giÆt kh¨n lau b¶ng, b¹n th× quÐt líp, quÐt s©n... nhóm em thường làm những việc gì? H: c¸c em cïng nhau lµm viÖc th× kÕt - Hoµn thµnh nhanh vµ tèt qu¶ thÕ nµo? Vậy công việc các em hoàn thành đó là nhiệm vụ được giao đấy. b. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huèng a) Môc tiªu: HS biÕt ®­îc 1 biÓu hiÖn cô thể của việc hợp tác với những người xung quanh *KNS:+ Kĩ năng hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong công việc chung. - HS quan sát tranh và đọc câu hỏi b) C¸ch tiÕn hµnh: trong SGK. - GV chia nhãm - HS th¶o luËn. 1. Yªu cÇu quan s¸t 2 tranh trang 25 vµ - §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy. thảo luận các câu hỏi dưới tranh. + Tæ 1 lµm viÖc c¸ nh©n. 2. C¸c nhãm lµm viÖc. + Tæ 2 lµm viÖc tËp trung. 3. §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy kÕt qu¶ KÕt qu¶ tæ 1 ch­a hoµn thµnh c«ng H: em có nhận xét gì về cách tổ chức việc, tổ 2 hoàn thành tốt theo đúng Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> trång c©y cña mçi tæ trong tranh? H: Víi c¸ch lµm nh­ vËy kÕt qu¶ trång c©y cña mçi tæ sÏ nh­ thÕ nµo? - Kết luận: Các bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm công việc chung: người giữ cây, người lấp đất, người rào cây... để c©y trång ®­îc ngay ng¾n, th¼ng hµng. CÇn biÕt phèi hîp víi nhau. §ã lµ biÓu hiÖn sù hîp t¸c. * Hoạt động 2: Làm bài tập 1. a) Môc tiªu: HS nhËn biÕt ®­îc mét sè viÖc lµm thÓ hiÖn sù hîp t¸c.+ Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm hoàn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và người khác. b) Cách tiến hành: Hoạt động nhóm - GV g¾n b¶ng néi dung bµi tËp 1. - §¹i diÖn nhãm tr¶ lêi - GV nhËn xÐt Kết luận: Để hợp tác với những người xung quanh, c¸c em cÇn ph¶i biÕt ph©n c«ng nhiÖm vô cho nhau, bµn b¹c c«ng viÖc cho nhau... * Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ a) Môc tiªu: HS biÕt ph©n biÖt ý kiÕn đúng, sai liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh. b) C¸ch tiÕn hµnh: - GV nªu tõng ý kiÕn cña BT2 HS giơ thẻ đỏ (ý đúng) thẻ xanh (sai). yªu cÇu cña c« gi¸o.. - Chia líp lµm 4 nhãm th¶o luËn. - HS đọc yêu cầu bài tập - §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy Câu a, d, đ là đúng.. - HS giơ thẻ màu bày tỏ thái độ tán thµnh hay kh«ng t¸n thµnh trong tõng ý kiÕn. - HS giải thích: câu a đúng vì không biết hợp tác với những người xung quanh..... - Giải thích lí do vì sao em cho là đúng? GV KL tõng néi dung C©u a, d: T¸n thµnh C©u b,c: Kh«ng t¸n thµnh GV: Biết hợp tác với những người xung - HS nêu quanh cã lîi g×? => Ghi nhí: SGK - Vµi HS nªu - GV gi¶i thÝch c©u tôc ng÷ 3. Củng cố - dặn dò : - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài. - Dặn HS về nhà đọc kĩ phần thông tin về tơ sợi và chuẩn bị bài sau. Tieát 31:. Môn: KHOA HỌC CHAÁT DEÛO Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> I. MUÏC TIEÂU: - Nhaän bieát moät soá tính chaát cuûa chaát deûo. - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - HS chuẩn bị một số đồ dùng bằng nhựa GV- Giấy khổ to, bút dạ. III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ - Câu hỏi: + HS1 : Hãy nêu tính chất của cao su ? + Nêu cách sản xuất, tính chất, công + HS2 : Cao su thường được sử dụng để làm gì ? dụng của cao su + HS3 : Khi sử dụng đồ dùng bằng cao su - GV nhận xét, cho điểm chúng ta cần lưu ý điều gì ? 2. Bài mới a.Giới thiệu bài : Bài học hôm nay - Học sinh trả lời chúng ta cùng tìm hiểu về tính chất của công dụng của chất dẻo. - HS lắng nghe b.Các hoạt động: Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng, độ cứng của một số sản phẩm được làm ra từ chất dẻo. - Thảo luận nhóm. Phương pháp: Thảo luận, Quan sát. - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát một số đồ dùng bằng nhựa được đem - Đại diện các nhóm lên trình bày. đến lớp, kết hợp quan sát các hình trang - Lớp nhận xét, hoàn chỉnh kết quả: 64 SGK để tìm hiểu về tính chất của các Hình 1: Các ống nhựa cứng, chịu được đồ dùng được làm bằng chất dẻo. sức nén; các máng luồn dây điện thường không cứng lắm, không thấm nước. Hình 2: Các loại ống nhựa có màu trắng hoặc đen, mềm, đàn hồi có thể cuộn lại được, không thấm nước. Hình 3: Áo mưa mỏng mềm, không thấm nước Hình 4: Chậu, xô nhựa đều không thấm - GV nhận xét, thống nhất các kết quả nước. Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. Phương pháp: Thực hành, đàm thoại. - GV yêu cầu HS đọc nội dung trong mục Bạn cần biết ở trang 65 SGK và trả - HS thực hiện. - HS lần lượt trả lời từng câu hỏi lời các câu hỏi. - Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh các đáp án: Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Chất dẻo có sẵn trong tự nhiên không? Nó được làm ra từ gì? + Nêu tính chất chung của chất dẻo. + Chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên,nó được làm ra từ than đá và dầu mỏ + Nêu tính chất của chất dẻo là cách điện, cách nhiệt, nhẹ, rất bền, khó vỡ, có tính dẻo ở nhiệt độ cao + Ngày nay, các sản phẩm bằng chất dẻo có thể thay thế cho gỗ, da, thủy tinh, vải và kim loại vì chúng bền, nhẹ, sạch, nhiều màu sắc đẹp và rẻ. + Các đồ dùng bằng chất dẻo sau khi dùng xong cần được rửa sạch và lau chùi bảo đảm vệ sinh. + Ngày này, chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hằng ngày? Tại sao? + Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo - GV nhận xét, thống nhất các kết quả - GV tổ chức cho HS thi kể tên các đồ dùng được làm bằng chất dẻo. Trong - Thi đua tiếp sức cùng một khoảng thời gian, nhóm nào viết được tên nhiều đồ dùng bằng chất - Chén, đĩa, dao, dĩa, vỏ bọc ghế, áo mưa, chai, lọ, đồ chơi, bàn chải, chuỗi, hạt, nút dẻo là nhóm đó thắng. áo, thắt lưng, bàn, ghế, túi đựng hàng, áo, quần, bí tất, dép, keo dán, phủ ngoài bìa sách, dây dù, vải dù,.. 3. Cung cố - dặn dò - Học ghi nhớ. - Chuẩn bị: Tơ sợi. - Nhận xét tiết học .. Tieát 30: I. MUÏC TIEÂU:. Thứ tư, ngày 24 tháng 12 năm 2013 Môn: TẬP ĐỌC THAÀY CUÙNG ÑI BEÄNH VIEÄN. - Biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bảng phụ. HS: Đọc trước bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC: Gọi 2 hs lên bảng đọc lại bài Ngôi nhà mới xây và trả lời câu hỏi về - 2-3 hs trả lời, cả lớp theo dõi, nhận xét nội dung bài. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới. a. Giới thiệu bài: Thầy thuốc như mẹ HS lắng nghe. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> hiền sẽ giới thiệu với các em tài năng nhân cách cao thượng tấm lòng nhân từ như mẹ hiền của danh y nổi tiếng Hải Thượng Lãn Ông. b. Các hoạt động: HĐ1. Hướng dẫn học sinh luyện đọc -Gọi 1 hs khá đọc -Bài chia làm mấy đoạn. -Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. - Rèn học sinh phát âm đúng. Ngắt nghỉ câu đúng. - Giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó. - Cho hs luyện đọc theo cặp - Hướng dẫn cách đọc.Giáo viên đọc mẫu. HĐ2. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. +Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho con người thuyền chài ?. - Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ ? -GV chốt lại, kết hợp chỉ tranh gsk. +Vì sao cơ thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi?. - Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối như thế nào?. -1 học sinh khá đọc.Cả lớp đọc thầm. - Bài chia 3 đoạn. +Đoạn 1: “Từ đầu …cho thêm gạo củi”. + Đoạn 2: “ …càng nghĩ càng hối hận”. + Đoạn 3: Phần còn lại. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn -Học sinh phát âm từ khó: nghèo, trong, khuya… -Học sinh đọc phần chú giải. -HS luyện đọc cặp. -Lắng nghe. -Lãn Ông nghe tin con của người thuyền chài bị bệnh đậu nặng, tự tìm đến thăm. Ông tận tụy chăm sóc người bệnh suốt cả tháng trời, không ngại khổ, ngại bẩn. Ông không những không lấy tiền mà còn cho họ gạo, củi. - Lãn Ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra. Điều đó chứng tỏ ông là một người thầy thuốc rất có lương tâm và trách nhiệm. + Dự kiến: Ông được vua chúa nhiều lần vời vào chữa bệnh, được tiến cử chức quan trông coi việc chữa bệnh cho vua nhưng ông đều khéo từ chối. Ông có 2 câu thơ: “Công danh trước mắt trôi như nước. Nhân nghĩa trong lòng chẳng đổi phương.” - Tỏ rõ chí khí của mình. - Lãn Ông là một người không màng danh lợi. -Công danh giống như làn nước sẽ trôi đi. Nhân nghĩa trong lòng chẳng bao giờ thay đổi. -Lãn Ông không màng danh lợi chỉ chăm chăm làm việc nghĩa. - Công danh rồi sẽ trôi đi chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi. - Công danh chẳng đáng coi trọng, tấm lòng nhân nghĩa mới đáng quý, phải giữ, không thay đổi. +Thầy thuốc yêu thương bệnh nhân như. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> mẹ yêu thương, lo lắng cho con. */Nội dung: Ca ngợi tài năng, tấm lòng + Thế nào là “Thầy thuốc như mẹ hiền”. nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh -Giáo viên cho học sinh thảo luận nêu y Hải Thượng Lãn Ông. nội dung bài HĐ3. Luyện đọc diễn cảm. -Giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện thái độ thán phục tấm lòng nhân ái, không - Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm. màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông. - Giáo viên đọc mẫu. - Chú ý nhấn giọng các từ: nhà nghèo, không có tiền, ân cần, cho thêm, không ngại khổ, … - Lần lượt học sinh đọc diễn cảm cả bài. -Học sinh luyện đọc diễn cảm. - Học sinh thi đọc diễn cảm. - Cho hs thi đọc diễn cảm. -Lớp nhận xét. - Giáo viên nhận xét. 3. Củng cố- dặn dò: - lắng nghe, nhận xét - Đọc diễn cảm toàn bài (2 học sinh - 2-3 hs nhắc lại đọc)  ghi điểm. - Qua bài này chúng ta rút ra điều gì? */Chúng ta cần có lòng nhân hậu giúp đỡ mọi người, không cần người khác phải trả ơn đó mới là người tốt. - Rèn đọc diễn cảm. - Chuẩn bị: “Thầy cúng đi bệnh viện”. -Nhận xét tiết học Thể dục: Thầy Lương soạn và dạy ___________________________________________________ Môn: TOÁN Tieát 78: LUYEÄN TAÄP I. MUÏC TIEÂU: Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 và bài 3. Bài 4* dành cho HS khá, giỏi. III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng. - HS lên bảng tính. - GV nhận xét và cho điểm HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: HĐ 1. Theo cá nhân. Bài 1. - Gọi hs đọc đề bài. a. Tìm 15% của 320 kg - Cho hs làm lần lượt vào bảng con. - - 320 x 15 :100 = 48 (kg) b.Tìm 24% của 235 m2 - GV cho hs nhận xét, ghi điểm. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 235 x 24:100 = 56,4 (m2) c. Tìm 0,4% của 350 350 x 0,4 :100= 1,4 HĐ2. Theo nhóm đôi Bài 2. Gọi hs đọc bài toán, tìm hiểu bài. - Nghe. -Bài toán cho biết gì? - 1 số hs nêu -Bài toán hỏi gì ? Bài giải -Cho hs làm thảo luận nhóm đôi và Số gạo nếp bán được là: làm bài vào vở. 120 x 35 :100 = 42(kg) 1 nhóm làm vào bảng phụ, sau đó nêu Đáp số: 42 kg kết quả. Nhận xét, sửa sai. HĐ3. Theo cá nhân Bài 3. Gọi hs đọc bài toán. - Nghe -Bài toán cho biết gì ? - 1 số hs nêu nhận xét -Bài toán hỏi gì? Bài giải Hướng dẫn: Tính diện tích mảnh đất Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: hình chữ nhật. 18 x 15 = 270 (m2) - Tính 20% của diện tích đó. Diện tích để làm nhà là: - Cho hs làm bài vảo vở, gọi 1 em lên 270 x 20 :100 = 54 (m2 ) Đáp số: 54 m2 bảng chữa bài. HĐ 4*.Làm cá nhân. Bài 4. Gọi hs đọc yêu cầu của bài. - Nghe. -Bài toán cho biết gì? - - 1 số hs nêu nhận xét -Bài toán hỏi gì? Bài giải *Hướng dẫn: Tính 1% của 1200 cây 1% của 1200 cây là: 1200 :100 = 12 ( cây) rồi tính nhẩm 5% của 1200 cây. - cho hs làm vào bảng con Vậy 5% của 1200 cây là: -Nhận xét sửa sai. 12 x 5 = 60 (cây) Vì 10% = 5% x 2 nên 10% của 1200 cây là: 60 x 2 = 120 ( cây) Tương tự ta có 20% của 1200 cây là: 120 x 2 = 240 (cây) Vì 25% = 5% x 5 nên 25% của 1200 cây là: 3.Củng số - dặn dò: 60 x 5 = 300 ( cây). -Muốn tính tỉ số phần trăm của một số - 2-3 nêu và nhắc lại... ta làm thế nào ? -Về nhà xem lại bài, làm bài ở vở btt - Nghe - Chuẩn bị bài sau: Giải toán về tỉ số phần trăm ( tiếp theo). -Nhận xét tiết học. Môn: KỂ CHUYỆN Tieát 16: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MUÏC TIEÂU: Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của SGK. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> GV: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH Hoạt động dạy 1. KT Bài cũ: - Gọi 1 hs kể lại câu chuyện em đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại cảnh đói nghèo, lạc hậu. - Giáo viên nhận xét , ghi điểm 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: “Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia”. b.Các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề bài. - Lưu ý học sinh: câu chuyện em kể là em phải tận mắt chứng kiến hoặc tham gia. - Cho hs giới thiệu câu chuyện sẽ kể Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh xây dựng cốt truyện, dàn ý,thuyết trình. 1. Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện xảy ra ở đâu? Vào lúc nào? Gồm những ai tham gia? 2. Diễn biến chính: Nguyên nhân xảy ra sự việc – Em thấy sự việc diễn ra như thế nào? - Em và mọi người làm gì? Sự việc diễn ra đến lúc cao độ – Việc làm của em và mọi người xung quanh – Kết thúc câu chuyện. 3. Kết luận: Cảm nghĩ của em qua việc làm trên. - Giáo viên chốt lại dàn ý mỗi phần, giáo viên hướng các em nhận xét và rút ra ý chung. - Giúp học sinh tìm được câu chuyện của mình. Hoạt động 3: Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Cho hs thực hành kể trong nhóm, trong nhóm trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Gv gọi một số em thi kể trước lớp - Gv cho lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. -Tuyên dương, ghi điểm. 3. Củng cố- dặn dò: - Cho hs nêu lại nội dung câu chuyện. Lop1.net. Hoạt động học - 1 học sinh kể lại câu chuyện. - Cả lớp nhận xét.. - 1 học sinh đọc đề bài. Đề bài 1: Kể chuyện về một gia đình hạnh phúc. - Học sinh đọc trong SGK gợi ý - Học sinh đọc thầm suy nghĩ tìm câu chuyện cho mình. - Học sinh lần lượt trình bày đề tài.. - Học sinh làm việc cá nhân, dựa vào gợi ý tự lập dàn ý cho mình.. - Học sinh thực hiện kể theo nhóm. Nhóm trưởng hướng cho từng bạn kể trong nhóm – Các bạn trong nhóm sửa sai cho bạn - Thảo luận nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện nhóm thi kể trước lớp - Cả lớp nhận xét. - Chọn bạn kể chuyện hay nhất.. - 2 hs nêu lại nội dung câu chuyện..

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×