Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 6 môn học Sinh học - Tiết 1, 2: Đặc điểm của cơ thể sống và nhiệm vụ của sinh học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.62 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Phòng GD & ĐT Tuy An Trường THCS Lê Duẩn Ngày soạn: …../ …../ 11 Ngày dạy: ……/……/11 MỞ ĐẦU SINH HỌC Tiết 1,2: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC I/. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống. Phân biệt vật sống và vật không sống. - Biết cách thiết lập bảng so sánh của các đối tượng để xếp loại chúng và rút ra nhận xét. - Nêu 1 vài ví dụ cho biết sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi, hại của chúng. - Kể tên 4 nhóm sinh vật chính: Đông vật, thực vật, vi khuẩn, nấm. - Hiểu được sinh học nói chung và thực vật học nói riêng nghiên cứu gì ? Nhằm mục đích gì ? 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tìm hiểu đời sống, hoạt động của sinh vật. q/s so sánh. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng yêu thích bộ môn. II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh vẽ thể hiện 1 vài nhóm SV, quang cảnh tự nhiên, tranh đại diện 4 nhóm SV chính. - HS: Chuẩn bị nội dung bài học. III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hàng ngày chúng ta tiếp xúc với các loài vật, cây cối, con vật khác nhau. Đó là thế giới vật chất chung quanh chúng ta. Chúng có thể là vật sống hoặc là vật không sống. Vậy vật sống có những điểm gì khác với vật không sống? Chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống. Mục tiêu: Biết nhận dạng vật sống và vật không sống. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh - GV cho HS kể tên 1 vài cây, loài vật xung quanh rồi - HS kể tên 1 vài cây và loài vật xung quanh chọn 1 vài con vật để q/s. rồi q/s chúng. - GV chọn ra 3 VD để thảo luận: cây bàng, con mèo - Cây bàng, con mèo cần thức ăn và nước để cần những điều kiện gì để sống ? sống. + Viên gạch có cần những điều kiện giống cây bàng, + Viên gạch không cần những đk giống như con mèo không ? cây bàng và con mèo. + Con mèo hay cây bàng được nuôi trồng sau thời + Con mèo, cây bàng nuôi trồng sau thời gian gian có lớn lên không ? Viên gạch thì sao ? thì lớn lên còn viên gạch thì không. + Từ những đặc điểm trên các em hãy cho biết điểm + Vật sống cần thức ăn nước uống để sống khác nhau giữa vật sống và vật không sống ? còn vật không sống thì không….. + Thế nào là vật sống ? Cho VD ? Thế nào là vật + Vật sống là vật có sự lớn lên và sinh sản VD con mèo, con gà. Vật không sống là không có khả không sống ? Cho VD ? năng sinh sản và lớn lên VD hòn đá, viên gạch….. - Vật sống là con mèo, con gà, cây đậu…. Vật - GV: Từ sự hiểu biết trên em hãy cho biết đâu là không sống là hòn đá, viên gạch, hạt cát…. vật sống và vật không sống ? + Vật sống cần những điều kiện gì để sống ? VD như + Vật sống cần có nước, thức ăn và sự trao đổi chất với môi trường để lớn lên và sinh sản. con gà, cây đậu… + Có vì chúng không cần các đk nào và không + Con vật không sống thì có như vật không sống ? lớn len cũng như sinh sản. VD hòn đá, viên gạch…. Kết luận: - Vật sống lấy thức ăn, nước uống, lớn nhanh và sinh sản. - Vật không sống: không lấy thức ăn, không lớn lên. Hoạt động 2: Đặc điểm của cơ thể sống. Mục tiêu: Thấy được đặc điểm của cơ thể sống là trao đổi chất và lớn lên. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh - GV treo bảng kẻ sẵn mẫu như SGK và hướng dẫn HS - HS tự làm vào vở bài tập. cách đánh dấu các mục cần thiết theo bảng. - GV có thể gợi ý cho HS vấn đề trao đổi chất của cơ thể. - Mỗi HS lên bảng điền vào các ô của bảng. Các em còn lại - HS lên điền và tự rút ra đặc điểm của q/s nhận xét. cơ thể sống. Giáo viên: Nguyễn Thị Hoàng Hiếu. Trang 1 Lop6.net. Sinh học 6.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Phòng GD & ĐT Tuy An Trường THCS Lê Duẩn Kết luận: Đặc điểm của cơ thể sống là sự trao đổi vật chất với môi trường. Có sự lớn lên và sinh sản. Hoạt động 3: Sinh vật trong tự nhiên. Mục tiêu: Tìm hiểu sinh vật trong tự nhiên Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh a. Sự đa dạng của thế giới SV: - GV: SV trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú, - HS theo dõi và nghe GV giải thích. chúng được phân bố rộng rãi khắp nơi, đk càng thuận lợi thì SV phát triển càng nhiều. - GV treo tranh SV trong tự nhiên và giải thích. - GV cho HS điền vào bảng đã chuẩn bị trước. - HS hoàn thiện bảng SGK vào vở bài tập. - GV kẻ bảng SGK lên bảng. - GV gọi HS trả lời các VD ở trong bảng và chọn ra câu - HS dựa vào VD và chọn ra câu đúng. đúng. - GV nhận xét tổng kết nơi ở, kích thước các SV và tổng - HS nhận xét theo cột dọc về nơi ở và kích hợp thành nhận xét chung. thước. - Nhìn vào bảng ta thấy trong các SV có loài TV, ĐV, có loài không phải là TV, ĐV chúng có kích thước nhỏ, dưới mắt thường không nhìn thấy. - GV treo tranh 4 nhóm SV chính. - HS theo dõi SGK. - GV:Trong tự nhiên SV rất đa dạng và được phân 4 nhóm có đặc điểm, hình dạng, hoạt động sống khác nhau. b. Các nhóm SV trong tự nhiên: - GV: Nhìn vào bảng hãy xếp riêng loài nào là TV, ĐV, - HS nhìn vào bảng và phân biệt các nhóm không phải là TV, ĐV?Chúng thuộc nhóm nào của SV? TV. - GV chỉnh lí câu trả lời của HS, giới thiệu hình xác định - HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. nhóm SV. - Những SV này sống ở đâu ? - Sống ở nhiều môi trường khác nhau. - GV trao đổi với HS về: Các loài SV sống ở môi trường - Chúng có mối quan hệ mật thiết với nhau. chúng có quan hệ gì không? Kết luận: SGK Hoạt động 4: Nhiệm vụ của sinh học Mục tiêu: Tìm hiểu nhiệm vụ của sinh học. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh - GV: SV có mối quan hệ với đời sống con - HS nghe GV giới thiệu. người, có nhiều SV có ích có hại. - GV: Nhìn vào bảng hãy cho biết loài SV nào - HS nhìn vào bảng cho biết SV có ích và có hại. + SV có lợi là cung cấp thức ăn….. có ích? Loài nào có hại ? + SV có lợi cùng gắn bó với con người ntn ? + SV có hại là gây bệnh, phá hoại mùa màng… + SV có hại cho con người ntn ? + N/c các đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống, các + Nhiệm vụ của Sinh học là gì ? đk sống của SV cũng như các mối quan hệ giữa các SV với nhau và với môi trường, tìm cách sử dụng hợp lí chúng, phục vụ đời sống con người. - GV giới thiệu chương trình SH ở THCS gồm - HS nghe GV giới thiệu và nắm được nhiệm vụ của các phần ở SGK. Vậy TV học có nhiệm vụ gì ? TV học. Kết luận: SGK IV/. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: GV cho HS làm bài tập 2 SGK/ 6 V/. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Bài vừa học: Học bài ghi + trả lời câu hỏi SGK. - Bài sắp học: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT + TV có sự đa dạng và phong phú ntn ? Đặc điểm chung của TV ? Giáo viên: Nguyễn Thị Hoàng Hiếu. Trang 2 Lop6.net. Sinh học 6.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Phòng GD & ĐT Tuy An Ngày soạn: …../ …../ 11 Ngày dạy: ……/……/11. Trường THCS Lê Duẩn. Tiết 3:. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT. I/. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Nêu được đặc điểm chung của thực vật. - Tìm hiểu sự đa dạng, phong phú của thực vật. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng q/s so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng yêu thực vật bằng hành động bảo vệ thực vật. II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh ảnh 1 khu rừng, vườn cây, vườn hoa. - HS: Sưu tầm thực vật sống ở nhiều môi trường. III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Sinh vật trong tự nhiên đa dạng và phong phú như thế nào ? SV trong tự nhiên rất phong phú và đa dạng, bao gồm những nhóm lớn sau: Vi khuẩn, Nấm, Thực vật và Động vật… chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau, có quan hệ mật thiết với nhau và với con người. 3. Bài mới: Thực vật là trong các sinh giới như động vật, vi khuẩn, nấm, thực vật rất đa dạng và phong phú, chúng sẽ có đặc điểm chung gì ta sẽ nghiên cứu ở bài học hôm nay. Hoạt động 1: Sự đa dạng và phong phú của thực vật. Mục tiêu: Tìm hiểu sự đa dạng và phong phú của thực vật. Hoạt động của Giáo viên - Gv kiểm tra lại các loại tranh ảnh mà HS sưu tầm - Gv treo tranh ảnh các hình trong sgk - Kể tên vài cây sống đồng bằng, đồi núi, ao hồ, sa mạc - Gv nhận xét và cho HS nhìn vào tranh ảnh trả lời + Nơi nào nhiều TV, nơi nào thiếu TV? + Em có nhận xét gì về thực vật? - Gv nhận xét: TV trên trái đất có khoảng hơn 250 ngàn đến 300 ngàn loài, ở Việt Nam có khoảng ngàn loài - Gv giới thiệu mỗi miền khí hậu hàn đới, ôn đới, và nhiều nhất la nhiệt đới, từ đồi núi, trung du, đồng bằng sa mạc, nói chung thực vật thích nghi với môi trường sống.. Hoạt động của học sinh - HS chuẩn bị tranh - Nhìn vào tranh HS kể được một số cây sống ở đồng bằng: lúa , ngô; sống ở đồi núi: bạch đàn; sống ở ao hồ: sen, súng - HS trả lời HS khác nhận xét. + Nơi nhiều thực vật: đồng bằng, đồi núi; Nơi ít thực vật: sa mạc, hoang mạc + Cây sống trên mặt nước rễ ngắn, thân xốp. - HS nhận xét sự đa dạng của thực vật.. Kết luận: TV sống khắp mọi nơi trên trái đất, chúng có rất nhiều dạng khác nhau, thích nghi với môi trường sống. Giáo viên: Nguyễn Thị Hoàng Hiếu. Trang 3 Lop6.net. Sinh học 6.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Phòng GD & ĐT Tuy An Trường THCS Lê Duẩn Hoạt động 2: Đặc điểm chung của thực vật Mục tiêu: Tìm hiểu đặc điểm chung của thực vật Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh - Gv treo bảng theo mẩu sgk lên bảng - HS theo dõi bảng Gv treo - Gv gọi HS trả lời từng VD, sau đó nhận xét đúng sai - HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung - GV cho HS nghe và nhận xét các hiện tượng sau: - HS điền đáp án đúng vào bảng đã kể sẵn vào vở + Lấy roi đánh con chó thì nó vừa chạy vừa sủa, quật - HS nghe và nhận xét các hiện tượng - HS trả lời được: ĐV di chuyển còn TV thì vào cây thì cây đứng im? không di chuyển và có tính hướng sáng + Khi trồng cây và đặt lên bệ cửa sổ, thời gian sau cây sẽ mọc cong về hướng ánh sáng? - GV nhận xét: ĐV có khả năng di chuyển mà thực vật không có khả năng di chuyển, TV phản ứng chậm với các kích thước của môi trường - Cây xanh có khả năng tạo ra chất hữu cơ từ trong đất nhờ nước, muối khoáng, khí cacbonnic trong không khí nhờ ánh sáng mặt trời và chất diệp lục - Hãy rút ra đặc điểm chung của TV? - Tv có khả năng tự tổng hợp được chất hữu cơ, phần lớn hơn không có khả năng di chuyển, - HS đọc phần ghi nhớ sgk và ghi bài - TV nước rất phong phú, vì sao ta phải trồng và bảo phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài - Dân số tăng làm cho lương thực và thực phẩm vệ chúng tăng, do đốn cây bừa bãi và làm cho TV cạn kiệt Kết luận: Thực vật có khả năng tạo ra chất dinh dưỡng, không có khả năng di chuyển. IV/. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: - Thực vật sống ở nơi nào trên trái đất ? - Đặc điểm chung của thực vật là gì ? - Chúng ta phải làm gì để bảo vệ thực vật cho môi trường ? V/. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Bài vừa học: Học bài ghi + trả lời câu hỏi SGK. Đọc muc “ Em có biết ” - Bài sắp học: CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA + Chuẩn bị cây dương xỉ, cây cải. + Kẻ bảng SGK /13. Giáo viên: Nguyễn Thị Hoàng Hiếu. Trang 4 Lop6.net. Sinh học 6.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Phòng GD & ĐT Tuy An Ngày soạn: …../ …../ 11 Ngày dạy: ……/……/11. Trường THCS Lê Duẩn Tiết 4:. CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA. I/. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Biết quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm sinh sản. Phân việt cây năm và cây lâu năm 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ chăm sóc thực vật II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh vẽ hình 4.1 và hình 4.2 SGK số cây có hoa, cây không có hoa - HS: Mẫu vật 1 số cây có hoa, cây không có hoa, tranh ảnh III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: -Trên trái đất có những TV nào sinh sống? - TV có đặc điểm chung như thế nào? 3. Bài mới: TV có một số đặc điểm chung như tự tổng hợp chất hữu cơ, không có khả năng di chuyển, phản ứng chậm với môi trường, nếu quan sát kĩ ta sẽ thấy sự khác biệt của chúng. Sự khác biệt đó ra sao? Hôm nay ta sẽ tìm hiểu bài học Mục tiêu:. Hoạt động 1: Thực vật có hoa và thực vật không có hoa Nắm được các CQ của cây xanh có hoa, phân biệt được CXCH và CXKCH. Hoạt động của Giáo viên - Gv cho HS hoạt động cá nhân: Tìm hiểu các cơ quan của cây cải và trả lời: +Cây cải có những cơ quan nào? Chức năng của từng cơ quan đó? +Rễ, thân, lá là ….. +Hoa, quả, hạt là … + Chức năng của cơ quan sinh dưỡng là gì ? +Chức năng của cơ quan sinh sản là gì ? - Gv cho HS hoạt động nhóm: Phân biệt TV có hoa và TV không có hoa - Gv theo dõi hoạt động của các nhóm, có thể gợi ý hay hướng dẫn nhóm nào còn chậm - Gv chữa bằng cách gọi 1- 3 nhóm HS trình bày - Gv lưu ý cho HS: Cây dương xỉ không có hoa nhưng có cơ quan sinh sản đặc biệt - Dựa vào đặc điểm có hoa của TV thì có thể chia thành mấy nhóm -HS q/s tranh và mẫu của nhóm (chú ý CQSD và SQSS ). Hoạt động của học sinh - HS q/s H41/13 đối chiếu với bảng 1SGK ghi nhớ kiến thức về các cơ quan của cây cải.. + Gồm rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt Có chức năng sinh dưỡng và sinh sản. + cqsd + cqss - Nuôi dưỡng cây - Sinh sản dể duy trì nòi giống HS QS tranh và mẫu của nhóm (Chú ý CQSD và CQSS ) - Đại diện nhóm trình bày ý kiến của mình cùng với giới thiệu mẫu phân chia ở trên. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. Kết luận: TV có hoa là những TV mà cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt có những chức năng sinh sản, duy trì và phát triển nòi giống TV không có hoa là những cơ quan sinh dưỡng là rễ, thân, lá có chức năng nuôi dưỡng. Giáo viên: Nguyễn Thị Hoàng Hiếu. Trang 5 Lop6.net. Sinh học 6.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Phòng GD & ĐT Tuy An. Trường THCS Lê Duẩn. Hoạt động 2: Cây 1 năm và cây lâu năm Mục tiêu: Sự khác nhau giữa cây 1 năm và cây lâu năm Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh - Gv viết lên bảng số cây như: lúa, ngô, mướp gọi - HS thảo luận theo nhóm, ghi lại nội dung ra giấy. là cây 1 năm ? Tại sao người ta gọi như vậy? Có thể là: lúa sống ít thời gian, thu hoach cả cây; Hồng xiêm cây to cho nhiều quả - Gv hướng dẫn cho HS chú ý tới các TV đó ra - HS thảo luận hướng cây đó ra quả bao nhiêu lần hoa kết quả bao nhiêu lần trong vòng đời ? trong đời. + Sau khi thảo luận em hãy phân biệt cây 1 năm + Phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm và cây lâu năm. + Nêu 1 vài VD về cây 1 năm va cây lâu năm? + HS lấy thêm VD Kết luận: Cây 1 năm: Ra hoa kết quả 1 lần trong vòng đời Cây lâu năm: Ra hoa kết quả nhiều lần trong vòng đời IV/. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu mà em cho là đúng nhất. Trong những nhóm cây sau, nhóm nào gồm toàn cây có hoa. Đáp án a a. Cây xoài, cây ớt, cây đậu, cây hoa hồng. b. Cây táo, cây mít, cây cà chua, cây xoài. c. Cây bưởi, cây rau bợ, cây cải, cây dừa. d. Cây dương xỉ, cây thông, cây hành, cây bèo tây. V/. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Bài vừa học: Học bài ghi + trả lời câu hỏi SGK. Làm bài tập SGK/15 Đọc mục “ Em có biết ” - Bài sắp học: KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG Một vài cành cây hoặc bông. Kính lúp, kính hiển vi.. Giáo viên: Nguyễn Thị Hoàng Hiếu. Trang 6 Lop6.net. Sinh học 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Phòng GD & ĐT Tuy An Ngày soạn: …../ …../ 11 Ngày dạy: ……/……/11. Trường THCS Lê Duẩn. CHƯƠNG 4: TẾ BÀO THỰC VẬT Tiết 5: KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG. I/. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi. - Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi, nhớ các bước sử dụng. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng thựuc hành. 3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn bảo vệ khi sử dụng. II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh vẽ kính lúp, kính lúp cầm tay và kính hiển vi. - HS: Cây , cành lá, hoa, quả, một số cây non như: cây rêu III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết TV có hoa và TV không có hoa ? Dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản. 3. Bài mới: Muốn phóng to hơn vật ta phải dùng kính lúp và kính hiển vi. Hoạt động 1: Kính lúp và cách sử dụng Mục tiêu: Tìm hiểu cách sử dụng Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh * Vấn đề 1: Tìm hiểu cấu tạo của kính lúp. - HS nắm bắt kiến thức và ghi nhớ được cấu - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK/17 và cho biết tạo của kính lúp: Kính lúp gồm 2 phần: tay cầm bằng kim loại và tấm kính trong lòi 2 mặt. kính lúp có cấu tạo như thế nào ? * Vấn đề 2: Cách sử dụng kính lúp cầm tay. - HS đọc nội dung hướng dẫn SGK/17 và q/s H5.2 - HS cầm kính và đối chiếu với các phần đã ghi. rồi mô tả cách sử dụng kính lúp. * Vấn đề 3: Tập q/s mẫu bằng kính lúp. - GV kiểm tra tư thế đặt kính lúp của HS và kiểm tra - HS q/s cây rêu bằng cách tách từng cây đặt hình vẽ. trên giấy, vẽ hình lá rêu đã q/s được. Hoạt động 2: Kính hiển vi và cách sử dụng Mục tiêu: Tìm hiểu cách sử dụng kính hiển vi. Hoạt động của Giáo viên. Giáo viên: Nguyễn Thị Hoàng Hiếu. Hoạt động của học sinh. Trang 7 Lop6.net. Sinh học 6.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Phòng GD & ĐT Tuy An * Vấn đề 1: Tìm hiểu cấu tạo của kính hiển vi. - GV yêu cấu HS đọc thông tin và hoạt động nhóm cho biết cấu tạo của kính hiển vi ? - GVKiểm tra bằng cách gọi đại diện nhóm trình bày. + Bộ phận nào của kính hiển vi là quan trọng nhất ?Vì sao? - GV nhấn mạnh: đó là thấu kính vì có các ống kính để phóng to được các vật.. * Vấn đề 2: Cách sử dụng kính hiển vi. - GV làm thao tác cách sử dụng kính để cả lớp cùng theo dõi từng bước. - Nếu có đk GV có thể cho mỗi nhóm q/s 1 tiêu bản.. Trường THCS Lê Duẩn - Đặt kính trước bàn và đọc nội dung phần cấu tạo kính SGK/18. - Đại diện nhóm trình bày cấu tạo kính. + KHV gồm có 3 phần: Chân kính; Thân kính gồm ống kính (Thị kính, đĩa quay gắn các vật kính) và ốc điều chỉnh(Gồm ốc to và ốc nhỏ); Bàn kính là nơi đặt tiêu bản để q/s có kẹp giữ. Ngòa ra còn có gương phản chiếu. - HS đọc thông tin SGK/19 nắm được cách sử dụng kính. - HS cố gắng thao tác đúng các bước.. IV/. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: Gọi 1-2 HS trình bày cấu tạo và cách sử dụng kính hiển vi và kính lúp ? V/. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Bài vừa học: Học bài ghi + trả lời câu hỏi SGK. Đọc muc “ Em có biết ” - Bài sắp học: QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT Học kĩ bài Kính hiển vi và cách sử dụng. Chuẩn bị: 1 củ hành tây và quả cà chua.. Giáo viên: Nguyễn Thị Hoàng Hiếu. Trang 8 Lop6.net. Sinh học 6.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Phòng GD & ĐT Tuy An. Trường THCS Lê Duẩn. Ngày soạn: …../ …../ 11 Ngày dạy: ……/……/11 Tiết 6: TH: QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT I/. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - HS tự làm được tiêu bản tế bào TV (tb vảy hành hoặc tb cà chua). 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng kính hiển vi, tập quan sát trên kính hiển vi. 3. Thái độ: - Bảo vệ, giữ gìn dụng cụ, trung thực, chỉ vẽ những hình q/s được. II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tiêu bản, dao, đĩa đồng hồ, ống pipet. Tranh phóng to tb biểu bì vảy hành, tb cà chua. - HS: Ôn lại bài kính hiển vi. Chuẩn bị nội dung bài học III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: - GV nêu yêu cầu của bài TH - GV kiểm tra + Phần chuẩn bị của HS theo nhóm đã phân công. + Các bước sử dụng kính hiển vi. - GV yêu cầu: + Làm được tiêu bản tb cà chua hoặc tb vảy hành. + Vẽ lại hình khi quan sát được. + Các nhóm ko làm ồn, ko đi lại lộn xộn. - GV phát dụng cụ: Mỗi nhóm 1 bộ KHV, khay đựng dụng cụ như kim mũi mác, dao, lọ nước, ống hút, giấy thấm, lam kính, lamen. Hoạt động 1: Quan sát tế bào dưới kính hiển vi Mục tiêu: Tập làm tiêu bản và q/s dưới kính hiển vi. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu các nhóm đã được phân công đọc - HS q/s H6.1 SGK. Sau đó đọc và nhắc lại các cách tiến hành, lấy mẫu và q/s mẫu trên kính. thao tác. - GV làm mẫu tiêu bản đó để HS cùng q/s. - Chọn 1 người chuẩn bị kính, còn lại chuẩn bị tiêu - GV đi tới giúp đỡ các nhóm, nhắc nhỡ, giải bản như HD của GV. - Tiến hành làm: chú ý ở tb vảy hành cần lấy 1 lớp đáp thắc mắc của HS. mỏng trải phẳng ko bị gập. rồi sau đó khi q/s được cố gắng vẽ thật giống. Hoạt động 2: Vẽ hình q/s được dưới kính hiển vi Mục tiêu: HS vẽ được hình q/s được dưới kính hiển vi. Giáo viên: Nguyễn Thị Hoàng Hiếu. Trang 9 Lop6.net. Sinh học 6.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Phòng GD & ĐT Tuy An Trường THCS Lê Duẩn Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh - GV treo tranh giới thiệu: Củ hành và tb biểu bì vảy - HS q/s tranh đối chiếu với mẫu của hành. nhóm mình phân biệt vách ngăn tb. - GV HD cách vừa q/s vừa vẽ hình. - Các nhóm đổi tiêu bản cho nhau để q/s. - Nếu còn thời gian GV cho HS đổi tiêu bản của này cho nhóm khác để có thể q/s được cả 2 tiêu bản. IV/. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ - HS tự nhận xét trong nhóm về thao tác làm tiêu bản sử dụng kính, kết quả. - GV đánh giá chung buổi TH về ý thức, kết quả. - Cho điểm các nhóm nào làm tốt, nhóm nào chưa làm tốt thì nhắc nhở. - Lam kính xếp vào hộp, VS lớp học. V/. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Bài vừa học: Trả lời câu hỏi SGK. Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng các tb TV. - Bài sắp học: CẤU TẠO TẾ BÀO TV, SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO.. Ngày soạn: …../ …../ 11 Ngày dạy: ……/……/11 Tiết 7 : CẤU TẠO TB TV, SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TB. I/. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - HS xác định được: Các cơ quan của TV đều được cấu tạo bằng tb. Những thành phần cấu tạo chủ yếu của tb. Khái niệm về mô. - TB lớn lên ntn? TB phân chia ntn ? HS hiểu được ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia của tb ở TV chỉ có những tb mô phân sinh mới có khả năng phân chia. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vẽ hình, q/s, tìm tòi kiến thức. 3. Thái độ: - Giáo dục các em lòng yêu thích môn học. II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh phóng to H 7.1-5; h8.1-2 - HS: Ôn lại khái niệm TĐC ở cây xanh. III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: GV cho HS nhắc lại đặc điểm của tb biểu bì vảy hành đã được học hôm trước. GV có thể đặt câu hỏi: Có phải tất cả các cơ quan của TV đều có cấu tạo giống vảy hành ko ? Hoạt động 1: Hình dạng, kích thước của tế bào. Mục tiêu: Tìm hiểu hình dạng, kích thước của tb. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh. Giáo viên: Nguyễn Thị Hoàng Hiếu. Trang 10 Lop6.net. Sinh học 6.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Phòng GD & ĐT Tuy An * Hình dạng tb: - GV yêu cầu hđộng cá nhân trả lời câu hỏi:Tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu tạo, rễ, thân, lá. - GV lưu ý có thể HS nói là có nhiều ô nhỏ, GV chỉnh đó là 1 tb. - GV cho HS q/s lại hình SGK+ tranh: Hình dạng tb của 1 số cây khác nhau và nhận xét về hình dạng của tb ?. Trường THCS Lê Duẩn - HS q/s H7.1-3 SGK trả lời: Đó là cấu tạo bằng nhiều tb. - HS q/s tranh đưa ra nhận xét: TB có nhiều hình dạng khác nhau.. - GV yêu cầu HS q/s kĩ H7.1 cho biết: Trong cùng 1 cơ quan tb có giống nhau ko? * Kích thước tb: - GV yêu cầu HS n/c SGK: Nhận xét về kích thước -HS đọc thông tin và xem bảng kích thước tb ở của tb ? SGK tự rút ra nhận xét. - GV thông báo thêm số tb có kích thước nhỏ như mô phân sinh ngọn, tb sợi gai dài. - GV yêu cầu HS rút ra KL về hình dạng và kích - TB có hình dạng và kích thước khác nhau. thước của tb. Kết luận: Cơ thể TV được cấu tạo bằng tb, các tb có hình dạng và kích thước khác nhau. Hoạt động 2: Cấu tạo tế bào Mục tiêu: Tìm hiểu cấu tạo tế bào Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS n/c độc lập nội dung SGK/24. - HS đọc thông tin SGK/24 kết hợp q/s H7.4. - GV treo tranh sơ đồ cấu tạo tb TV.Rồi gọi HS chỉ các - HS xác định được các bộ phận của tb rồi ghi bộ phận của tb trên tranh. nhớ. - GV chú ý: Lục lạp trong tb có chứa diệp lục làm cho - 1-3 HS chỉ tranh và nêu chức năng từng bộ hầu hết cây có màu xanh và góp phần vào QH. phận, HS khác bổ sung. - GV tóm tắt, rút ra KL để HS ghi nhớ thành phần cấu - HS ghi nhớ các thành phần cấu tạo chủ yếu tạo chủ yếu của tb. của tb. Kết luận: Tế bào gồm: Vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, nhân. Hoạt động 3: MÔ Mục tiêu: Tìm hiểu khái niệm Mô là gì ? Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh - GV treo tranh các loại mô yêu cầu HS q/s và trả lời - HS q/s tranh trao đổi trong nhóm đưa ra nhận câu hỏi: Nhận xét cấu tạo hình dạng các tb của cùng xét ngắn gọn. 1 loại mô, của các loại mô khác nhau ? - GV: Rút ra KL mô là gì ? - 1-2 HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung. - GV bổ sung và đưa ra KL: Chức năng của các tb trong 1 mô nhất là mô phân sinh làm cho cơ quan của TV lớn lên. Kết luận: Mô gồm 1 nhóm tb giống nhau cùng thực hiện 1 chức năng riêng. Hoạt động 4: Sự lớn lên của tb Mục tiêu: Tìm hiểu tế bào lớn lên như thế nào ? Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK+ q/s H8.1 - HS đọc thông tin SGK và q/s H8.1 trao ddổi thảo hoạt động theo nhóm. luận ghi lại ý kiến khi đã thống nhất. - GV gợi ý : + TB trưởng thành là tb ko lớn lên - Có thể HS chỉ thấy rõ về tăng kích thước. thêm được nữa và có khả năng sinh sản. + Màu vàng chỉ ko bào. - GV: Từ những gọi ý HS thảo luận trong nhóm yêu - Từ những gợi ý của GV HS thấy được vách tb lớn cầu HS trả lời tóm tắt 2 câu hỏi trên-gọi bổ sung. lên, chất tb nhiều lên, ko bào to ra. - GV yêu cầu HS rút ra KL. - Đại diện trình bày, nhóm khác bổ sung. Giáo viên: Nguyễn Thị Hoàng Hiếu. Trang 11 Lop6.net. Sinh học 6.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Phòng GD & ĐT Tuy An Trường THCS Lê Duẩn Kết luận: TB tăng kích thước nhỏ, lớn dần thành tb trưởng thành nhờ quá trình trao đổi chất. Hoạt động 5: Sự phân chia của tế bào Mục tiêu: Tìm hiểu sự phân chia của tế bào. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và q/s H8.2. - HS đcọ thông tin mục SGK và q/s H8.2 nắm được - GV viết sơ đồ trình bày mqh giữa sự lớn lên và sự phân chia của tb. - HS theo dõi sơ đồ trên bảng và phần trình bày của phân chia của tb. - TB non dần trưởng thành phân chia tb non mới. GV. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 3 câu hỏi ở - HS thảo luận nhóm ghi ra giấy. mục SGK. - Qúa trình phân chia SGK/28. - GV gợi ý sự lớn lên của các cơ quan của TV do + TB ở mô phân sinh có khả năng phân chia. 2 quá trình: Phân chia tb và sự lớn lên của tb. Đây + Các cơ quan của TV lớn lên nhờ quá trình phân là qui tình sinh lí phức tạp ở TV. chia. - GV tổng kết toàn bộ nội dung theo 3 câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày ý kiến, nhóm khác bổ thảo luận của HS để cả lớp cùng hiểu rõ. sung. Nhắc lại nội dung. - Sự lớn lên và phân chia tb có ý nghĩa gì đối với TV ? - HS nêu ý nghĩa sự lớn lên và phân chia của tb TV. Kết luận: Sự lớn lên và phân chia của tb giúp tb lớn lên (Sinh trưởng và phát triển). IV/. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu em cho là đúng. 1. Các tb ở mô nào có khả năng phân chia trong các mô sau: c a. Mô che chở b. Mô nâng đỡ c. Mô phân sinh d. Mô liên kết. 2. Trong các tế bào sau đây tb nào có khả năng phân chia: b a. Tế bào non b. Tế bào trưởng thành c.Tế bào gai d. Tế bào mô V/. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Bài vừa học: Học bài ghi + trả lời câu hỏi SGK. - Bài sắp học: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ + Chuẩn bị: 1 số rễ cây rửa sạch: Cây cải, cam, nhãn, rau dền, hành, cỏ.. Ngày soạn: …../ …../ 11 Ngày dạy: ……/……/11 Tiết 8:. CHƯƠNG II: RỄ CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ. I/. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - HS nhận biết và phân biệt được 2 loại rễ chính: Rễ cọc và rễ chùm. - Phân biệt được cấu tạo và chức năng của rễ. 2. Kĩ năng: - Quan sát, so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: 1 số cây có rễ: rau cải, nhãn, rau dền, hành. Tranh H9.1-9.3 SGK. - HS: Chuẩn bị 1 số cây có rễ: cây mít, hành, cỏ…. III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Qúa trình phân chia của tb diễn ra như thế nào ? Quá trình đó diễn ra như sau: + Đầu tiên từ 1 nhân hình thành 2 nhân, tách xa nhau. + Sau đó chất tb được phân chia, xuất hiện 1 vách ngăn……. 3. Bài mới: Rễ giữ cho cây mọc được trên Trái đất, rễ hút nước và muối khoáng hòa tan. Không phải tất cả các loại cây đều có cùng 1 loại rễ. Giáo viên: Nguyễn Thị Hoàng Hiếu. Trang 12 Lop6.net. Sinh học 6.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Phòng GD & ĐT Tuy An. Trường THCS Lê Duẩn Hoạt động 1: Các loại rễ Mục tiêu: Tìm hiểu có những loại rễ nào ? Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh * Vấn đề 1: Tìm hiểu các loại rễ và phân loại rễ: - HS đặt tất cả cây có rễ của nhóm lên bàn. - GV yêu cầu HS kẻ phiếu học tập vào vở hoạt động - Kiểm tra q/s thật kĩ tìm những điểm giống nhau nhóm. đặt vào 1 nhóm. - GV yêu cầu HS chia rễ cây thành 2 nhóm, hoàn - Trao đổi thống nhất tên cây của từng nhóm ghi thành bài tập trong 1 phiếu. vào phiếu học tập ở bài tập số 1. - GV lưu ý giúp đỡ nhóm còn yếu và trung bình. Bài tập Nhóm A B - GV yêu cầu HS làm bài tập 2, đồng thời treo tranh 1 Tên cây câm H9.1 SGK để HS q/s. 2 Đđiểm chung của rễ - GV chữa bài tập 2 sau khi nghe HS phát biểu và bổ 3 Đặt tên cây sung của các nhóm, GV chọn 1 nhóm hoàn chỉnh để - Bài tập 2: HS q/s kĩ rễ của các cây ở nhóm A nhắc lại cho cả lớp cùng nghe. chú ý kích thước của rễ cách mọc trong đất kết - GV gợi ý bài tập 3 dựa vào đặc điểm rễ có thể gọi hợp với tranh. tên rễ. Đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm? - HS làm bài tập 3: Từng nhóm trình bày, nhóm - GV yêu cầu làm nhanh bài tập số 2 /29 khác nhận xét. * Vấn đề 2: Nhận biết các loại rễ cọc và rễ chùm - Thống nhất tên của rễ cây ở 2 nhóm là rễ cọc qua tranh và vật mẫu: và rễ chùm. - Hoạt động cá nhân q/s rễ cây của GV kết hợp với H9.2 SGK và hoàn thành 2 câu hỏi Bài tập Nhóm 1 Tên cây Đđiểm chung của rễ 2 3. A Rau cải, mít, đậu. B Cây hành, cây cỏ, lúa. Có 1 rễ cái to khỏe đâm thẳng nhiều rễ con mọc xiên, từ rễ con mọc ra nhiều rễ nhỏ.. Có nhiều rễ to dài bằng nhau mọc tỏa từ gốc thành chùm.. Đặt tên cây Rễ cọc Kết luận: Có 2 loại rễ chính: Rễ cọc và rễ chùm - Rễ cọc: gồm rễ cái và các rễ con. - Rễ chùm: gồm những rễ con mọc từ gốc thân.. Rễ chùm. Hoạt động 2: Các miền của rễ Mục tiêu: Tìm hiểu rễ gồm những miền nào? Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh - GV cho HS n/c nội dung SGK/30. - HS làm việc độc lập: Đọc nội dung trong * Vấn đề 1: Xác định các miền của rễ:: khung kết hợp q/s với tranh. - GV yêu cầu HS lên chú thích. - HS lên chú thích tranh. - Rễ có mấy miền ? Kể tên ? - 4 miền. * Vấn đề 2: Tìm hiểu chức năng các miền của rễ: - Chức năng chính của các miền của rễ ? - HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung. - GV yêu cầu HS rút ra KL. - HS rút ra KL. Kết luận: Rễ có 4 miền: Miền trưởng thành, miền hút, miền sinh trưởng, miền chóp rễ. IV/. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: - Kể tên những cây có rễ cọc, rễ chùm ? - Khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu em cho là đúng. a Trong các miền sau đây của rễ, miền nào có chức năng dẫn truyền ? a. Miền trưởng thành. b. Miền hút. c. Miền sinh trưởng. d. Miền chóp rễ. V/. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Bài vừa học: Học bài ghi + trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục “ Em có biết ” - Bài sắp học: CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ Giáo viên: Nguyễn Thị Hoàng Hiếu. Trang 13 Lop6.net. Sinh học 6.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Phòng GD & ĐT Tuy An Trường THCS Lê Duẩn + Ôn lại kiến thức về cấu tạo, chức năng các miền của rễ, lông hút, biểu bì, thịt vỏ.. Ngày soạn: …../ …../ 11 Ngày dạy: ……/……/11 Tiết 9 : CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ I/. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Hiểu được cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ. - Qua q/s nhận thấy được đặc điểm cấu tạo phù hợp chức năng của chúng. - Biết ứng dụng kiến thức đã học để giải thích hiện tượng liên quan đến rễ cây. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh, mẫu. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ cây. II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Kính hiển vi, tiêu bản nếu có đk. Tranh H10.1-2; 7.4 - HS: xem bài trước. III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Rễ cây gồm mấy miền ? Chức năng của mỗi miền ? Rễ có 4 miền. Miền trưởng thành có chức năng dẫn truyền. Miền hút hấp thụ nước và muối khoáng. Miền sinh trưởng làm cho rễ dài ra. Miền chóp rễ che chở cho đầu rễ. 3. Bài mới: Ta đã biết rễ có 4 miền và chức năng của mỗi miền. Các miền của rễ đều có chức năng quan trọng, nhưng vì sao miền hút lại là phần quan trọng nhất của rễ ? Nó có cấu tạo phù hợp với việc hút nước và muối khoáng hòa tan trong đất như thế nào ? Giáo viên: Nguyễn Thị Hoàng Hiếu. Trang 14 Lop6.net. Sinh học 6.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Phòng GD & ĐT Tuy An. Trường THCS Lê Duẩn Hoạt động 1: Cấu tạo miền hút của rễ Mục tiêu:Tìm hiểu cấu tạo miền hút của rễ.. Hoạt động của Giáo viên - GV cho HS xem tranh đọc thông tin SGK để nắm được cấu tạo của miền hút. - GV cho HS q/s H10.1 và H10.2 sau đó yêu cầu HS xác định các miền vỏ và trụ giữa trên tranh. - GV yêu cầu HS so sánh sự khác nhau của cấu tạo tb TV và cấu tạo tb lông hút. + Cấu tạo miền hút gồm mấy phần ? + Chức năng từng phần ? Kết luận:. Hoạt động của học sinh - HS xem tranh đọc thông tin và nắm được cấu tạo của miền hút. - HS q/s H10.1-2 và xác định được 2 miền vỏ và trụ giữa. - HS so sánh sự khác nhau của tb TV và tb lông hút. + Gồm có 2 phần: vỏ và trụ giữa. + HS trả lời. Miền hút của rễ gồm 2 phần: vỏ và trụ giữa.. Hoạt động 2: Chức năng của miền hút Mục tiêu: Tìm hiểu chức năng của miền hút. Hoạt động của Giáo viên - GV cho HS đọc nội dung bảng SGK/32 và thảo luận trả lời câu hỏi: + Vì sao mỗi lông hút là 1 tb, nó có tồn tại không? - GV giải thích sự khác nhau của tb TV và tb lông hút. - GV nhận xét và ghi bảng các bộ phận của miền hút.. Hoạt động của học sinh - HS đọc nội dung bảng SGK/32 thảo luận trả lời câu hỏi: + Vì nó có đủ các thành phần của tb như: vách tb, chất tb, nhân.tb lông hút là tb biểu bì kéo dài. Lông hút ko tồn tại khi già sẽ rụng đi. - HS thấy rõ hơn sự khác nhau giữa tb TV và tb lông hút. - HS ghi nhớ.. Kết luận: Nội dung bảng SGK/32. IV/. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: Có phải tất cả các cây đều có miền hút không ? Vì sao ? Không. Vì những cây rễ ngập nước ko có lông hút vì nước và muối khoáng hòa tan trong nước ngấm trực tiếp qua tb biểu bì của rễ. V/. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Bài vừa học: Học bài ghi + trả lời câu hỏi SGK + Làm bài tập SGK/33,34 Đọc muc “ Em có biết ” - Bài sắp học: SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ + Làm TN trước chuẩn bị cho bài sau theo nhóm.. Giáo viên: Nguyễn Thị Hoàng Hiếu. Trang 15 Lop6.net. Sinh học 6.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Phòng GD & ĐT Tuy An Ngày soạn: …../ …../ 11 Ngày dạy: ……/……/11. Trường THCS Lê Duẩn Tiết 10: SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ. I/. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - HS biết q/s n/c kết quả TN để tự xác định được vai trò của nước và muối khoáng. - Biết vận dụng kiến thức đã học để biết 1 số hiện tượng trong thiên nhiên cây phụ thuộc những đk nào ? 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng thí nghiệm, q/s và n/c kết quả TN. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ cây xanh. II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh H11.1-2; Bảng 1 SGK/36, Chậu cây. - HS: Bảng báo cáo kết quả khối lượng các mẫu vật nhóm làm trước ở nhà. III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Miền hút có cấu tạo như thế nào ? KL SGK/33 3. Bài mới: Rễ cây không những giúp cây bám chặt vào đất mà còn giúp cây hút nước và muối khoáng hòa tan từ đất. Vậy cây cần nước và muối khoáng như thế nào ?. I/. CÂY CẦN NƯỚC VÀ CÁC LOẠI MUỐI KHOÁNG.. Hoạt động 1: Nhu cầu nước của cây Mục tiêu: Tìm hiểu nhu cầu nước của cây. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh * Thí nghiệm 1: - HS đọc TN SGK, trao đổi thảo luận trả lời câu hỏi: - GV cho HS đọc TN SGK trao đổi thảo luận trả lời câu hỏi: + Chứng minh cây cần nước như thế nào. + Bạn Minh làm TN trên nhằm mục đích gì ? + Cây cải ở chậu A sống, còn ở chậu B thì chết. + Hãy dự đoán kết quả của TN và giải thích ? - HS rút ra KL: Cây cần nước để sống. - GV nhận xét. * Thí nghiệm 2: - HS báo cáo kết quả TN. - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả TN . - HS đọc phần cung cấp kiến thức thảo luận trả - GV cho HS đọc phần cung cấp kiến thức, thảo luận lời câu hỏi: trả lời câu hỏi: + Qua kết quả của 2 TN em có nhận xét gì về nhu cầu + Nhu cầu nước của mỗi loại cây khác nhau thì khác nhau. nước của cây ? + Hãy kể tên những cây cần nhiều nước và những cây + Cây cần nhiều như rau củ… Cây cần ít như xương rồng, trường sinh,… cần ít nước ? + Vì sao phải cung cấp đủ nước, đúng lúc, cây sẽ sinh + Vì Nước cần nhiều hay ít phụ thuộc vào các giai đoạn sống, từng bộ phận của cây. trưởng tốt, cho năng suất cao ? - GV rút ra KL. Kết luận: - Nước rất cần cho cây, không có nước cây sẽ chết. - Nước cần nhiều hay ít phụ thuộc vào các giai đoạn sống, từng bộ phận của cây. Hoạt động 2: Nhu cầu muối khoáng của cây. Mục tiêu: Tìm hiểu nhu cầu muối khoáng của cây. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh - GV cho HS q/s tranh và bảng số liệu SGK/36 - HS q/s tranh, n/c bảng số liệu, sau đó đọc TN3 để sau đó yêu cầu HS đọc TN3 để trả lời câu hỏi: trả lời câu hỏi: + Theo em bạn Tuấn làm TN trên để làm gì? + Để c/m cây cần muối khoáng như thế nào. + Dựa vào TN trên em hãy thiết kế 1 TN để giải + Lấy 1 chậu trồng bón đủ các loại muối khoáng còn thích về tác dụng của muối lân hoặc muối kali 3 chậu còn lại mỗi chậu thiếu 1 loại muối khoáng để đối với cây trồng. thấy được vai trò của từng loại muối. - GV nhận xét chung và cho HS đọc phần KL - HS đọc phần KL SGK. SGK/36 Giáo viên: Nguyễn Thị Hoàng Hiếu. Trang 16 Lop6.net. Sinh học 6.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Phòng GD & ĐT Tuy An Trường THCS Lê Duẩn - GV cho HS thảo luận trả lời câu hỏi: - HS thảo luận trả lời câu hỏi: + Em hiểu thế nào về vai trò của muối khoáng + Muối khoáng giúp cây sinh trưởng và phát triển. đối với cây? + Qua kết quả TN cùng với bảng số liệu trên +Cây cần nhiều loại muối khoáng trong đó có các loại giúp em khẳng định điều gì ? muối khoáng cây cần nhiều nhất là: đạm, lân, kali. + Hãy lấy VD c/m nhu cầu muối khoáng của các + Lúa vào mỗi giai đoạn cần từng loại muối khoáng loại cây, các giai đoạn khác nhau trong chu kì khác nhau….. sống của cây không giống nhau. - GV tông kết. - HS rút ra KL. Kết luận: - Muối khoáng giúp cho cây sinh trưởng và phát triển. - Cây cần nhiều loại muối khoáng nhiều nhất là: Đạm, lân, kali. II/. SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ Hoạt động 3: Rễ cây hút nước và muối khoáng. Mục tiêu: Tìm hiểu con đường đi của nước và muối khoáng hòa tan từ đất vào cây. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh - GV cho HS q/s H11.2 con đường đi của nước và - HS q/s H11.2 SGK và làm bài tập SGK/37. + Nước và muối khoáng hòa tan trong đất, được muối khoáng hòa tan từ đất vào trong cây. - GV cho HS làm bài tập SGK/37. lông hút hấp thụ chuyển qua vỏ tới mạch gỗ . + Rễ mang các lông hút có chức năng hút nước - GV yêu cầu HS trình bày, nhận xét. và muối khoáng hòa tan trong đất. -GV chốt lại ý đúng. lông hút, vỏ, mạch gỗ, lông hút. - HS trình bày và nhận xét. + Vậy lông hút có chức năng gì? +Hấp thụ nước và muối khoáng hòa tan trong đất. +Bộ phận nào làm nhiệm vụ hút nước và muối khoáng? + Lông hút. - GV tổng kết lại kiến thức. - HS trình bày được con đường đi của nước và muối khoáng từ đất vào cây. Kết luận: - Rễ cây hút nước và muối khoáng hòa tan nhờ lông hút. - Nước và muối khoáng ở trong đất được lông hút hấp thụ chuyển qua vỏ tới mạch gỗ đi lên các bộ phận của cây. Hoạt động 4: Những đk bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng. Mục tiêu: Tìm hiểu những đk bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh - GV cho HS đọc thông tin SGK/38 . - HS đọc thông tin SGK/38. + Lấy vài VD về đất trồng ở địa phương em ? + Lấy VD về đất trồng ở địa phương. - GV cho HS đọc nội dung cung cấp kiến thức và tìm - HS tìm VD cụ thể: đất ở đồi núi cây cằn cỗi VD cụ thể làm ảnh hưởng đến cây trồng ở địa chậm lớn, đất phù sa cây phát triển nhanh, phương em. năng suất cao…. + Cần làm gì để cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt? + Trời nóng, nhiệt độ cao cần tưới đủ nước, mưa nhiều đất ngập úng cần thoát nước cho cây.. + Cây mới sinh trưởng và phát triển tốt được. + Vì sao cần bón đủ phân, đúng loại cho cây ? + Vậy những đk bên ngoài nào đã ảnh hưởng đến sự + Thời tiết, khí hậu, các loại đất có ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của cây. hút nước và muối khoáng của cây ? Cho VD ? - HS tự rút ra KL. - GV tổng kết. Kết luận: KL SGK/38 IV/. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: - Có thể làm những TN nào để c/m cây cần nước và muối khoáng ? - Theo em những giai đoạn nào cây cần nhiều nước và muối khoáng ? V/. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Bài vừa học: Học bài ghi + trả lời câu hỏi SGK. Đọc muc “ Em có biết ” - Bài sắp học: BIẾN DẠNG CỦA RỄ + Kẻ bảng SGK/40. + Chuẩn bị: Dây trầu, tầm gởi, củ sắn Giáo viên: Nguyễn Thị Hoàng Hiếu. Trang 17 Lop6.net. Sinh học 6.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Phòng GD & ĐT Tuy An Ngày soạn: 01/10/11 Ngày dạy: 03/10/11. Trường THCS Lê Duẩn Tiết 11 :. BIẾN DẠNG CỦA RỄ. I/. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Phân biệt được 4 loại rễ biến dạng. Hiểu được đặc điểm của từng loại rễ biến dạng. - Nhận dạng một số loại rễ biến dạng thường gặp. - Giải thích được vì sao phải thu hoạch các loại cây có rễ củ trước khi cây ra hoa. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng hợp tác nhóm, kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin, so sánh đối chiếu. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên . II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh H12, mẫu vật - HS: củ sắn, củ cà rốt, dây tơ hồng, cành trầu không…. III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Bộ phận nào của rễ hấp thụ nước và muối khoáng ? Đk nào ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của rễ ? Bộ phận hấp thụ nước và muối khoáng của rễ là lông hút. Các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút nước và muói khoáng là: thời tiết, khí hậu, các loại đất khác nhau….. 3. Bài mới: Ngoài chức năng hút nước và muối khoáng hòa tan ra ở một số cây rễ còn có chức năng khác nữa nên hình dạng và cấu tạo của rễ thay đổi, làm cho rễ biến dạng. Có những loại rễ biến dạng nào và chúng có chức năng gì ? Hoạt động 1: Đặc điểm hình thái và chức năng của các loại rễ biến dạng. Mục tiêu: Tìm hiểu đặc điểm hình thái và chức năng của các loại rễ biến dạng Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh - GV chia HS thành các nhóm nhỏ để q/s mẫu về các - HS hoạt động nhóm theo sự phân công của đặc điểm: hình dạng, màu sắc, cấu tạo của các loại GV sau đó q/s mẫu về hình dạng, màu sắc, cấu rễ ở đất và trên thân cây và chức năng của chúng. tạo và chức năng của chúng. - GV: đối với rễ thở GV cung cấp thêm tranh ảnh về - HS nghe thông tin về rễ thở qua cung cấp của môi trường sống của cây bần, mắm, bụt mọc. GV và thu thập. - GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận, hoạt - Đại diện nhóm trình bày và nhóm khác nhận động của nhóm. xét kết quả. Kết luận:. Có nhiều loại rễ biến dạng: rễ củ, rễ móc, rễ thở và giác mút.. Hoạt động 2: Khái niệm về các loại rễ biến dạng, cấu tạo và chức năng Mục tiêu: Tìm hiểu hình thành khái niệm về các loại rễ biến dạng, cấu tạo và chức năng. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng SGK vào vở bài tập. - HS hoàn thành bảng SGK vào vở. - Sau đó GV treo bảng và yêu cầu đại diện nhóm trình bày, - Đại diện nhóm trình bày và nhóm khác nhóm khác bổ sung. nhận xét, bổ sung hoàn thiện bảng. - GV thông báo kết luận về đặc điểm và chức năng của các loại rễ. - HS nghe thông báo kết luận. - GV yêu cầu HS thực hiện lệnh SGK/41. - HS thực hiện lệnh SGK/41: + Cây sắn có rễ củ; + Cây trầu không có rễ móc. + Cây bụt mọc có rễ thở. + Cây tầm gủi có rễ giác mút. Kết luận: - Rễ củ chứa chất dự trữ cho cây dùng khi ra hoa tạo quả như củ sắn, củ cải. - Rễ móc bám vào trụ giúp cây leo lên như rễ trầu, hồ tiêu… - Rễ thở giúp cây hô hấp trong không khí như rễ bần, mắm,…. - Giác mút lấy thức ăn từ cây chủ như tầm gửi, tở hồng… Giáo viên: Nguyễn Thị Hoàng Hiếu. Trang 18 Lop6.net. Sinh học 6.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Phòng GD & ĐT Tuy An Trường THCS Lê Duẩn IV/. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: 1. Tại sao phải thu hoạch củ trước khi cây ra hoa tạo quả ? 2. Hãy chọn đáp án đúng. a, c,d a. Rễ cây trầu không, cây hồ tiêu là rễ móc. b. Rễ cây cải củ, củ khoai tây là rễ củ. c. Rễ cây mắm, cây bần là rễ thở. d. Dây tơ hồng, cây tầm gửi là rễ giác mút. V/. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Bài vừa học: Học bài ghi + trả lời câu hỏi SGK. Làm bài tập SGK /42 - Bài sắp học: CẤU TẠO NGOÀI CỦA THÂN + Kẻ bảng SGK/ 45 vào vở. + Chuẩn bị: cây bìm bìm, cây đậu, rau má…. Giáo viên: Nguyễn Thị Hoàng Hiếu. Trang 19 Lop6.net. Sinh học 6.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Phòng GD & ĐT Tuy An Trường THCS Lê Duẩn Ngày soạn: 0810/11 Ngày dạy: 10/10/11 CHƯƠNG III: THÂN Tiết 13 : CẤU TẠO NGOÀI CỦA THÂN I/. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Biết các bộ phận cấu tạo ngoài của thân. Phân biệt đựơc 2 loại chồi nách. - Nhận biết, phân biệt các loại thân. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, hoạt động cá nhân, kĩ năng trình bày. 3. Thái độ: - Giúp học sinh lòng yêu thích bộ môn. II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Kính lúp cầm tay; H 13.1-13.3 ; bảng phụ kẻ sẵn. - HS: Rau má, cỏ mần trầu, cây đậu…… III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Có mấy loại rễ biến dạng ? Chức năng của từng loại ? Rễ củ chứa chất dự trữ cho cây dùng khi ra hoa tạo quả như củ sắn, củ cải; Rễ móc bám vào trụ giúp cây leo lên như rễ trầu, hồ tiêu…; Rễ thở giúp cây hô hấp trong không khí như rễ bần, mắm ; Giác mút lấy thức ăn từ cây chủ như tầm gửi, tơ hồng… 3. Bài mới: Thân là cơ quan sinh dưỡng của cây có chức năng vận chuyển các chất trong thân và nâng đỡ lá, tán Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài của thân. Mục tiêu: Tìm hiểu các bộ phận bên ngoài của thân. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS đặt mẫu vật lên bàn kết hợp q/s - HS đặt mẫu vật lên bàn, q/s H13.1 và thảo H13.1 thảo luận và trả lời các câu hỏi SGK. luận trả lời câu hỏi SGK: + Thân mang những bộ phận nào? + Thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách. + Điểm giống và khác nhau giữa thân và cành ? +Do chồi phát triển thành. Cành do chồi nách phát triển thành và thân do chồi ngọn phát triển. + Vị trí của chồi ngọn trên thân và cành? + Đều nằm ở ngọn. +Vị trí của chồi nách ? + Nằm ở nách lá của thân. + Chồi ngọn sẽ phát triển thành bộ phận nào của cây? + Chồi ngọn sẽ phát triển thành thân. - GV nhận xét rồi sau đó cho HS q/s H13.2 và so sánh - HS so sánh giống là đều có mầm lá. Khác là sự giống và khác nhau về cấu tạo giữa chồi hoa và chồi lá là mô phân sinh còn chồi hoa là mầm chồi lá ? hoa. + Chồi hoa và chồi lá sẽ phát triển thành các bộ phận + Chồi lá phát triển thành cành mang lá còn chồi hoa là mầm phát triển thành cành mang hoa. nào của cây ? - HS lắng nghe KL. - GV nhận xét và bổ sung. Kết luận: Thân cây gồm: Thân chính, cành, chồi ngọn, chồi nách. Ở ngọn thân và cành có chồi. Dọc thân có các chồi nách, chồi nách gồm chồi hoa và chồi lá. Hoạt động 2: Các loại thân Mục tiêu: Phân biệt được các loại thân Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh - GV cho HS thảo luận và chia các loại thân giống nhau, - Có 3 loại thân: đứng, leo, bò. phân biệt chúng? Có mấy loại thân ? - GV cho HS q/s H13.3 kết hợp với mẫu đem theo để hoàn - HS q/s H13.3 kết hợp mẫu để hoàn thành bảng SGK /45. thành bảng SGK/45. Kết luận: Có 3 loại thân: - Thân đứng có 3 dạng: + Thân gỗ: cứng, cao, có cành. + Thân cột: cứng, cao, không có cành. + Thân cỏ: mềm, yếu, thấp. - Thân leo: leo bằng nhiều cách như bằng thân cuốn, tua cuốn, gai móc. - Thân bò: mềm yếu, bò sát mặt đất. Giáo viên: Nguyễn Thị Hoàng Hiếu. Trang 20 Lop6.net. Sinh học 6.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×