Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần lễ 24 năm học 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.58 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 28/01/2013 Tập đọc QUẢ TIM KHỈ I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức kỹ năng : - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu ND: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn. (trả lời được CH 1, 2, 3, 5) – HS khá, giỏi trả lời được CH 4. 2.GDKNS: Ra quyết định, ứng phó với căng thẳng, tư duy sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC: 1.Phương pháp : - Thảo luận nhóm trình bày cá nhân 2.Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa bài tập đọc. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi - 2 HS lên bảng đọc và TLCH bài “Sư Tử xuất quân” : +Sư Tử muốn giao việc cho thần dân bằng cách nào? +Voi, Gấu, Cáo, Khỉ được giao những việc gì? - Giáo viên nhận xét, tuyên dương, ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. - 2 HS nhắc lại tên bài. a. Hoạt động 1: Luyện đọc *Đọc mẫu: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt. - Học sinh lắng nghe. - Cho học sinh đọc, tập trung vào những - 1 học sinh khá đọc lại toàn bài, lớp học sinh mắc lỗi phát âm: leo trèo, quẫy đọc thầm theo. mạnh, sần sùi, nhọn hoắt, lưỡi cưa, trấn - 5 đến 7 học sinh đọc cá nhân, tĩnh, lủi mất... - Theo dõi uốn nắn, nhận xét tuyên dương. b. Hoạt động 2: Luyện đọc đoạn và ngắt giọng. - Giáo viên y/c HS giải nghĩa từ như trong SGK. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> * Luyện đọc theo nhóm: - Yêu cầu học sinh đọc trong nhóm. - Giáo viên theo dõi uốn nắn. * Thi đọc: - Yêu cầu HS thi đọc đoạn hoặc cả bài. - Giáo viên và HS khác nhận xét tuyên dương. TIẾT 2 c. Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài. - Gọi học sinh đọc đoạn 1 của bài. - Giáo viên hỏi : +Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá Sấu? +Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào?. - Học sinh đọc nối tiếp trong nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc đoạn hoặc cả bài.. - 1 học sinh đọc, lớp nhẩm theo. *Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt, mắt ti hí. *Cá Sấu nước mắt chảy dài vì không có ai chơi.. - Gọi học sinh đọc đoạn 2, 3, 4. - Giáo viên hỏi : +Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ? *Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi +Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của và định lấy quả tim của Khỉ. *Đầu tiên Khỉ hoảng sợ, sau đó lấy lại Khỉ khi biết Cá Sấu lừa mình ? +Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn? bình tĩnh. *Khỉ lừa lại Cá Sấu bằng cách hứa vẫn giúp và nói rằng quả tim của Khỉ đang để ở nhà nên phải quay về nhà mới lấy +Vì sao Khỉ lại gọi Cá Sấu là con vật được. *Vì Cá Sấu xử tệ với Khỉ trong khi bội bạc? +Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò lủi mất? Khỉ coi Cá Sấu là bạn thân. +Theo em Khỉ là con vật như thế nào? *Vì nó lộ rõ bộ mặt là kẻ xấu. *Khỉ là người bạn tốt và rất thông +Còn Cá Sấu thì sao? minh. *Cá Sấu là con vật bội bạc, là kẻ lừa +Qua chuyện muốn nói với chúng ta dối, xấu tính. *Qua chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ? là không ai muốn chơi với kẻ ác./ Phải chân thật trong tình bạn./ Những kẻ giả dối, bội bạc thì không bao giờ d. Hoạt động 4 : Luyện đọc lại bài . có bạn . - Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc lại - Luyện đọc lại bài theo vai (người dẫn bài theo hình thức phân vai . chuyện, Cá Sấu, Khỉ.) 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo dục học sinh cảnh giác đối với người xấu và phải chân thật trong tình - Học sinh nghe và ghi nhớ.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> bạn. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Về học bài và chuẩn bị bài sau. *Chú ý: 3 HS học hoà nhập không y/c đọc phân vai. Rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x x a = b; a x x = b. - Biết tìm một thừa số chưa biết. - Biết giải bài toán có 1 phép tính chia (trong bảng chia 3) - Làm được BT 1, 3, 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC Chuẩn bị một số bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh làm bài tập sau: - 2 em lên bảng làm bài. Tìm x : x x 3 = 18 ; 2 x x = 14 ; x x 3 = 21 - Cả lớp làm vào giấy nháp. - Giáo viên nhận xét và ghi điểm . 2. Bài mới: Giới thiệu bài . a. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập . - 2 HS nhắc lại tên bài. *Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài . - Giáo viên hỏi : + x là gì trong các phép tính của bài? - Một em nêu. +Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm *x là một thừa số trong phép (x) như thế nào ? - Yêu cầu học sinh tự làm bài *Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết . - Hai em lên bảng làm, lớp làm vào - Yêu cầu các em khác nhận xét bài làm của bạn vở . - Nhận xét, tuyên dương - Một vài em nhận xét . *Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 3 . - Treo bảng đã viết sẵn nội dung bài tập, chỉ bảng cho học sinh đọc tên các dòng trong bảng. *Viết số thích hợp vào ô trống.. - Hỏi lại cách tìm tích, cách tìm thừa số trong - HS đọc phép nhân và yêu cầu tự làm bài. - Gọi học sinh sửa bài . - Giáo viên sửa bài và nhận xét kết quả đúng - 2 em nhắc quy tắc. b.. Thừa số Thừa số Tích. 2 2 2 6 6 3 12 12 6. 3 2 6. 3 3 5 5 15 15. Hoạt động 2: Hướng dẫn giải toán có lời văn. *Bài 4: - Gọi học sinh đọc đề bài và nêu câu hỏi, mời. Lop2.net. - 2 em lên bảng, dưới lớp làm vào vở - Học sinh đổi vở sửa bài ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. bạn trả lời: *Hỏi: Bài toán cho biết gì ? *Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu sinh làm bài. - Giáo viên sửa bài và nhận xét đưa ra kết quả đúng:. - Hai em đọc và nêu câu hỏi mời bạn trả lời . - Có 12 kg gạo chia đều 3 túi. - Mỗi túi có bao nhiêu kg. - Giáo viên chấm một số bài nhận xét tuyên - 1 học sinh tóm tắt bài, 1 học sinh dương . giải, dưới lớp làm vào vở. Tóm tắt 3 túi : 12 kg gạo 1túi :…….kg gạo ? Bài giải 3. Củng cố, dặn dò: Số ki lô gam gạo 1 túi có là: - Nhận xét tiết học, tuyên dương những em học 12 : 3 = 4 (kg) Đáp số: 4 kg tốt. - Về học bài, chuẩn bị bài sau. - Đổi vở sửa bài. Rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ ba ngày 29/01/2013 Kể chuyện QUẢ TIM KHỈ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : 1.Kiến thức kỹ năng : - Dựa vào tranh minh họa kể lại được từng đoạn câu chuyện: Quả tim Khỉ. - HS khá, giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT 2) 2.GDKNS : (Như tiết tập đọc) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa nội dung câu chuyện trong sách giáo khoa . - Mũ hóa trang để đóng vai Cá Sấu, Khỉ . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên học sinh lên bảng kể theo vai câu - 2 em kể theo vai. chuyện: Bác sĩ Sói.( vai người dẫn chuyện, vai Sói, vai Ngựa.) - Giáo viên nhận xét, ghi điểm, tuyên dương. 2. Bài mới: Giới thiệu bài - 2 HS nhắc lại tên bài a. Hoạt động1: Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện. *Bước 1: Kể trong nhóm. - Giáo viên yêu cầu học sinh chia nhóm, dựa - 4 em một nhóm luyện kể vào tranh minh họa và gợi ý của giáo viên để kể từng đoạn. Mỗi em kể 1 bức cho các bạn trong nhóm nghe. tranh, các bạn khác nghe và *Bước 2: Kể trước lớp. nhận xét, bổ sung cho bạn. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày - Một số nhóm kể, các nhóm trước lớp. khác nhận xét bổ sung. - Yêu cầu các nhóm có cùng nội dung nhận xét. - Khi học sinh kể giáo viên có thể đặt một số câu hỏi gợi ý nếu thấy học sinh còn lúng túng. +Đoạn 1: - Giáo viên hỏi : - Học sinh trả lời . +Câu chuyện xảy ra ở đâu? *Xảy ra ở ven sông. +Cá Sấu có hình dáng như thế nào? *Cá Sấu da sần sùi, dài thượt,nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắt. +Khỉ gặp Cá Sấu trong trường hợp nào? *Cá Sấu hai hàng nước mắt chảy dài vì buồn bã. +Khỉ hỏi Cá Sấu câu gì? *Bạn là ai? Vì sao bạn khóc ? +Cá Sấu trả lời Khỉ ra sao? *Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả có ai chơi với tôi. +Tình bạn giữa Khỉ và Cá Sấu như thế nào? *Ngày nào Cá Sấu cũng đến. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Các đoạn còn ại GV tiến hành tương tự đoạn 1 ăn hoa quả mà Khỉ hái. - Giáo viên nhận xét , tuyên dương , cho điểm . b. Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện . - Để dựng lại câu chuyện này chúng ta cần mấy *Kể câu chuyện cần 3 vai vai diễn ? Đó là những vai nào ? diễn là vai người dẫn chuyện, vai Khỉ, vai Cá Sấu. - Chia nhóm và yêu cầu học sinh cùng nhau - Các nhóm phân vai và kể. dựng lại câu chuyện theo hình thức phân vai . - Giáo viên nhận xét, tuyên dương . 3. Củng cố, dặn dò: - Qua câu chuyện chúng ta rút ra bài học gì? - Phải thật thà trong tình bạn. - Giáo viên nhận xét tiết học . Không ai muốn kết bạn với - Về tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe những kẻ giả dối. và chuẩn bị bài sau . Rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Toán BẢNG CHIA 4 I. MỤC TIÊU: - Lập và nhớ được bảng chia 4. - Biết giải bài toán có một phép tính chia, thuộc bảng chia 4. - Làm được BT 1, 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC: - Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 hình tròn . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng : - 2 em lên bảng làm. +Tìm x: - Lớp làm vào vở nháp . x + 3 = 18 ; 2 + x = 18 ; x x 3 = 27 +Đọc thuộc lòng bảng nhân 4. - Giáo viên nhận xét và ghi điểm . 2. Bài mới: Giới thiệu bài . - 2 HS nhắc lại tên bài. a. Hoạt động 1: Lập bảng chia 4. - Giáo viên gắn lên bảng 3 tấm bìa có 4 chấm - Học sinh quan sát và phân tròn, sau đó nêu bài toán: Mỗi tấm bìa có 4 chấm tích câu hỏi của giáo viên và tròn và hỏi: trả lời . +3 tấm bìa có mấy chấm tròn ? +Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm *Ba tấm bìa có 12 chấm tròn có trong cả 3 tấm bìa . tròn. +Nêu bài toán; Trên các tấm bìa có tất cả 12 *Phép tính : 4 x 3 = 12 chấm tròn. Biết mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn . Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa ? - Phân tích bài toán , sau đó1 +Hãy đọc phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa học sinh trả lời : *Có tất cả 3 tấm bìa . mà bài toán yêu cầu . - Giáo viên viết lên bảng phép tính: 12 : 4 = 3 và *Phép tính : 12 : 4 = 3 yêu cầu học sinh đọc phép tính này . - Tiến hành tương tự với 1 vài phép tính khác . - Đọc cá nhân , đọc đồng b. Hoạt động 2: Học thuộc lòng bảng chia 4 . thanh . - Yêu cầu học sinh đọc bảng chia 4 vừa xây dựng được. Giáo viên xóa dần kết qủa học sinh đọc . - Yêu cầu học sinh tìm điểm chung của các phép - Cả lớp đọc đồng thanh . tính chia trong bảng chia 4? - Gọi 1 số em luyện học thuộc tại lớp. *Phép tính này đều có dạng - Giáo viên nhận xét, tuyên dương, ghi điểm. một số chia cho 4. c. Hoạt động 3: Luyện tập thực hành - 5 đến 7 em . *Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - 1 em nêu yêu cầu của bài.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động của giáo viên - Học sinh tự làm bài. - Giáo viên nhận xét sửa bài đưa ra kết quả đúng *Bài 2 : - Yêu cầu học sinh đọc đề. Hoạt động của học sinh - 3 học sinh lên bảng làm. Dưới lớp làm vào vở, sau đó đổi vở để kiểm tra vở lẫn nhau. - 1 em đọc - 1 em tóm tắt , 1 em giảI , dưới lớp làm vào vở . *Có 32 học sinh chia thành 4 hàng. *Mỗi hàng có mấy học sinh .. +Bài toán cho biết gì ?. +Bài toán hỏi gì ? +Muốn biết mỗi tổ có mấy bạn chúng ta làm như *Chúng ta thực hiện phép thế nào ? - Yêu cầu học sinh tóm tắt và giải bài toán . chia . - Gọi học sinh nhận xét bài bạn làm trên bảng . - 1 em tóm tắt, 1 em giảI, - Giáo viên nhận xét sửa bài đưa ra đáp án đúng, dưới lớp làm vào vở. chấm 1 số bài. Tóm tắt 4 hàng : 32học sinh . 1 hàng : …. Học sinh ? Bài giải Số học sinh mỗi hàng có là: 3. Củng cố, dặn dò: 32 : 4 = 8 (học sinh) - Chúng ta vừa học bài gì ? Y/c HS đọc bảng Đáp số: 8 học sinh - Học sinh sửa bài. chia 4. - Nhận xét tiết học, tuyên dương những em học - Hai em đọc bảng chia 4 . tốt. - Về học bài và chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Chính tả QUẢ TIM KHỈ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôI có lời nhân vật. - Làm được BT2 a/b hoặc BT3 a/b. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi học sinh lên bảng viết: - 3 em lên bảng viết. + Le te, long lanh, nồng nàn, lo lắng. - Lớp viết vào bảng con . +lướt, lược, trượt, phước. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương, ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài - 2 HS nhắc lại tên bài. a. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả *Ghi nhớ nội dung đoạn văn: - Giáo viên treo bảng phụ đọc mẫu và yêu cầu - 1 học sinh đọc. học sinh đọc lại đoạn chép . - Giáo viên hỏi: - Học sinh trả lời . +Đoạn văn có những nhân vật nào? *Khỉ và Cá Sấu. +Vì sao cá Sấu lại khóc? *Vì chẳng có ai chơi với nó. +Khỉ đã đối xử với Cá Sấu như thế nào? *Thăm hỏi, kết bạn và hái *Hướng dẫn cách trình bày: hoa quả cho Cá Sấu ăn. - Đoạn văn có mấy câu ? *Đoạn văn có 6 câu. - Chữ đầu đoạn văn ta viết như thế nào ? *Viết lùi vào 1 ô và viết hoa chữ cái đầu . - Những chữ nào trong bài cần phải viết hoa ? *Cá Sấu, Khỉ viết hoa vì tên riêng. *Bạn, Vì, Tôi, Từ viết hoa vì những chữ đầu dòng. - Hãy đọc lời của Khỉ. *Bạn là ai ? Vì sao bạn - Hãy đọc lời của Cá Sấu. khóc? *Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì - Những câu đó được đặt sau dấu gì? chả ai chơi với tôi. *Đặt sau dấu gạch ngang đầu *Hướng dẫn viết từ khó: dòng. - Yêu cầu học sinh tìm trong đoạn chép các chữ - Tìm và nêu các từ khó . bắt đầu bằng c, nh , ngh... - Yêu cầu học sinh viết những từ : Cá Sấu, nghe, - 2 em lên bảng viết , dưới những, hoa quả... lớp viết vào bảng con. - Giáo viên theo dõi chỉnh sửa.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. *Viết bài: - Giáo viên đọc lần lượt từng câu cho HS viết bài - HS viết bài theo yêu cầu. vào vở. *Soát lỗi: - Đọc lại bài cho học sinh soát lỗi. *Chấm bài: - Học sinh soát lỗi. - Thu và chấm 1 số bài , nhận xét tuyên dương b. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập . *Bài 2a: - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - 1 em nêu yêu cầu: Điền s hoặc x vào chỗ trống. - Yêu cầu học sinh làm bài . - 2 em lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở bài tập. 3. Củng cố, dặn dò: - Học sinh nhận xét bài bạn - Nhận xét tiết học, tuyên dương 1 số em viết và chữa lại nếu sai . đẹp. - Hướng dẫn về nhà làm tiếp bài tập 3 vào vở. Rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thứ tư ngày 30/01/2013 Tập đọc VOI NHÀ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1.Kiến thức kỹ năng : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND: Voi rừng được nuôI dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích cho con người. (Trả lời được các CH trong SGK) 2.GDKNS : Ra quyết định, ứng phó căng thẳng II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC : 1.Phương pháp : Đặt câu hỏi, trình bày ý kiến cá nhân 2.Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa bài tập đọc phóng to . Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ: Bài “Quả tim khỉ” - Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: +Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá - 3 em lên bảng đọc bài và Sấu? TLCH +Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ? +Qua chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ? - Giáo viên nhận xét, ghi điểm . 2. Bài mới: Giới thiệu bài. a. Hoạt động 1: Luyện đọc. *Đọc mẫu: - Giáo viên đọc mẫu , yêu cầu học sinh đọc lại. - 1 em học khá đọc , cả lớp Chú ý giọng đọc thể hiện đúng các nhân vật. theo dõi đọc thầm đọc chú giải trong sách giáo khoa . - Yêu cầu học sinh tìm những từ khó đọc: voi - Học sinh tìm cách đọc và nhà, khựng lại, rú ga, vục, thù lù, lừng lững... luyện đọc câu khó. Đọc câu dài - Giáo viên nghe chỉnh sửa lỗi cho học sinh . *Luyện đọc đoạn. - Gọi học sinh đọc phần chú giải của bài . - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn . - 3 HS đọc từng đoạn của bài. - Giải nghĩa từ SGK - HS nêu nghĩa các từ. *Thi đọc giữa các nhóm : - Yêu cầu các nhóm đọc thi . - Cử đại diện nhóm lên đọc. - Giáo viên và các em khác nhận xét . b. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. - Gọi học sinh lên đọc lại toàn bài . - 1 học sinh đọc thành tiếng, - Giáo viên hỏi : lớp đọc thầm theo. +Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong - Học sinh trả lời . rừng? +Tìm câu văn cho thấy các chiến sĩ cố gắng mà chiếc xe vẫn không di chuyển? +Chuyện gì đã xảy ra khi trời gần sáng? +Vì sao mọi người rất sợ voi? +Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi đến gần xe? +Con voi đã giúp họ thế nào? +Vì sao tác giả lại viết: Thật may cho chúng tôi đã gặp được voi nhà ? 3. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu học sinh đọc lại bài . - Từ 3 đến 5 em đọc . - Giáo viên nhận xét tiết học. - Về học bài và chuẩn bị bài sau Rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU: - Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, dặc điểm của các loài vật. (BT 1, 2) - Biết đặt dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn. (BT 3) II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC : - Tranh minh họa trong bài. - Thẻ từ có ghi các đặc điểm và tên con vật. - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 2, 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng thực hành hỏi đáp theo - 2 em thực hành hỏi - đáp. mẫu “...như thế nào?” - Giáo viên nhận xét, ghi điểm . 2. Bài mới: Giới thiệu bài . - 2 HS nhắc lại tên bài. a. Hoạt động 1: Hướng dẫn chọn tên con vật phù hợp với đặc điểm. *Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 1. - Học sinh đọc . - Treo bức tranh minh họa và yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát tranh. quan sát tranh. - Tranh minh họa hình ảnh của các con vật nào? *Tranh vẽ: cáo, gấu trắng, thỏ, sóc, nai, hổ. - Hãy đọc các từ chỉ đặc điểm mà bài đưa ra. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Gọi 3 học sinh lên bảng, nhận thẻ từ và gắn vào - 3 học sinh lên bảng làm, tên từng con vật với đúng đặc điểm của nó. học sinh dưới lớp làm vào vở bài tập . - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng . - Giáo viên nhận xét, tuyên dương . *Bài 2: - Gọi học sinh đọc đề bài tập 2 - 1 em đọc đề bài. - Bài tập này có gì khác với bài tập 1? *Bài tập 2 yêu cầu tìm con vật tương ứng với đặc điểm được đưa ra. - Yêu cầu học sinh thảo luận theo cặp đôi để làm - Từng cặp làm bài tập. bài tập. - Gọi 1 số học sinh đọc bài làm của mình. - Mỗi học sinh đọc 1 câu - Nhận xét, cho điểm học sinh và nêu đáp án: a. Dữ như hổ ( cọp ): chỉ người nóng tính, dữ tợn. b. Nhát như thỏ: chỉ người nhút nhát. c. Khỏe như voi: khen người có sức khỏe tốt. d. Nhanh như sóc: khen người nhanh nhẹn. - Hoạt động theo lớp, nối tiếp. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hoạt động của giáo viên - Tổ chức hoạt động nối tiếp theo chủ đề: Tìm thành ngữ có tên các con vật. *Ví dụ : Chậm như rùa. Chậm như sên. Hót như khướu. Nói như vẹt. Nhanh như cắt. Buồn như chấu cắn. Nhát như cáy. Khỏe như trâu. Ngu như bò. Hiền như nai... - Yêu cầu cả lớp đọc tất cả các thành ngữ vừa tìm được. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn điền dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống. *Bài tập 3: - Bài yêu cầu chúng ta làm gì ?. Hoạt động của học sinh. nhau phát biểu ý kiến.. - Cả lớp đọc . - Học sinh làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm. *Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống. - HS đọc. - Cả lớp làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài.. - Gọi học sinh đọc đoạn văn trong bài. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Gọi học sinh nhận xét bài làm trên bảng của - 2, 3 HS đọc lại bài của bạn, sau đó chữa bài. mình. - Gọi học sinh đọc lại bài vừa làm. *Khi viết hết câu ta phải ghi - Khi nào phải dùng dấu chấm? dấu chấm. - Giáo viên chấm 1 số bài . 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học . - Về học bài và hoàn thành tiếp bài tập . Rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Toán MỘT PHẦN TƯ I. MỤC TIÊU: - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần tư”, biết đọc, viết 1/4. - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau. *Điều chỉnh : Chỉ yêu cầu nhận biết ‘’Một phần tư”, biết đọc, viết 1/4 và làm bài tập 1. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC : Các hình vuông , hình tròn , hình tam giác đều giống như hình vẽ trong SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng điền dấu thích hợp vào - 2 em lên bảng làm bài. - Lớp làm vào bảng con. chỗ trống. 12 : 4 ... 6 : 2 28 : 4 ... 2 x 3 4 x 2 ... 32 : 4 - Gọi học sinh đọc bảng chia 4. - Học sinh đọc bảng chia 4. - Giáo viên sửa bài và ghi điểm . 2. Bài mới: Giới thiệu bài. - 2 HS nhắc lại tên bài. a. Hoạt động 1: Giới thiệu “ Một phần tư ” - Giáo viên cho học sinh quan sát hình vuông - Học sinh theo dõi thao tác như trong phần bài học của sách giáo khoa, sau của giáo viên, phân tích bài đó dùng kéo cắt hình vuông ra làm bốn phần toán và trả lời: Được một bằng nhau và giới thiệu: “ Có một hình vuông, phần tư hình vuông. chia làm 4 phần bằng nhau, lấy 1 phần, được 1 phần tư hình vuông” - Tiến hành tương tự với hình tròn, hình tam giác - Học sinh nghe và ghi nhớ. để học sinh rút ra kết luận - Trong toán học, để thể hiện một phần tư hình vuông , một phần tư hình tròn, một phần tư hình - Học sinh viết vào bảng con, tam giác, người ta dùng số “ Một phần tư ” , viết 2 em lên bảng viết. là: 1 4 b. Hoạt động 2: Luyện tập thực hành. *Bài 1: - Gọi học sinh đọc đề bài tập 1 . - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài, sau đó - 1 học sinh đọc đề . - Học sinh tự làm bài và phát gọi học sinh phát biểu ý kiến . - Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh . biểu ý kiến . *Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc đề. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. - Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ trong sách *Hình nào đã khoanh vào giáo khoa và tự làm bài . một phần ba số con thỏ? - Vì sao em biết hình A đã khoanh vào một phần - HS quan sát và tự làm bài. *Vì hình A có tất cả 8 con tư số con thỏ ? - Giáo viên nhận xét cho điểm. thỏ , chia làm 4 phần bằng 3. Củng cố, dặn dò: nhau thì mỗi phần sẽ có 2 con - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi thỏ , hình A có 2 con thỏ nhận biết “Một phần tư” tương tự như trò chơi được khoanh . nhận biết “ Một phần hai” ở tiết 105 . - Tuyên dương nhóm thắng cuộc và tổng kết giờ học. - Về nhà ôn bài chuẩn bị bài sau . Rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ĐẠO ĐỨC LỊCH SỰ KHI NHẬN VAØ GỌI ĐIỆN THOẠI (T2) A/ MUÏC TIEÂU: 1.Kiến thức kỹ năng : Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng. Biết xử lí một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại Biết: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh 2. GDKNS : Kỹ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : 1.Phương pháp : Thảo luận nhóm động não, đóng vai 2.Đồ dùng dạy học : Bộ đồ chơi điện thoại Vở bài tập đạo đức. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/ KTBC : + Lịch sự khi nhận và gọi diện + Gọi 2 HS lên bảng trả lời. thoại thể hiện điều gì? + Nhận xét đánh giá. II/ DẠY – HỌC BAØI MỚI: 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng. Nhắc lại tựa bài 2/ Hướng dẫn tìm hiểu: Hoạt động 1 : Đóng vai Mục tiêu: HS thực hành kĩ năng nhận và gọi điện thoại trong một số tình huống. Caùch tieán haønh: + Cho HS thảo luận và đóng vai theo cặp Tình huống 1: Bạn Nam gọi điện cho bà ngoại để hỏi thăm sức khoẻ. Tình huoáng 2: Moät baïn goïi nhaàm soá maùy nhaø Nam Tình huống 3: Bạn Tâm định gọi điện thoại cho bạn nhưng lại bấm nhầm số máy nhà người khác. + Mời một số cặp lên đóng vai. + Nhận xét các bạn thực hành Kết luận: Dù ở trong tình huống nào, em cũng cần phải cư xử lịch sự. Hoạt động 2 : Xử lí tình huống Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống nhận hộ điện thoại.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận xử lí một tình huống: Em sẽ làm gì trong các tình huoáng sau? Vì sao? a/ Có điện thoại gọi cho mẹ khi mẹ + Nhóm 1 vaéng nhaø. + Nhoùm 2 b/ Có điện thoại gọi cho bố nhưng bố ñang baän. + Nhoùm 3 c/ Em đang ở nhà bạn chơi, bạn vừa ra + Thảo luận theo nhóm. Đại diện ngoài thì chuông điện thoại reo. + Cho các nhóm thảo luận sau đó gọi nhóm trình bày và nhận xét đại diện các nhóm trình bày. + Caùc nhoùm khaùc nhaän xeùt boå sung. Yeâu caàu HS lieân heä: - Trong lớp chúng ta, bạn nào đã gặp trường hợp tương tự? - Em đã làm gì trong tình huống đó? - Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào? - Em sẽ ứng xử thế nào nếu gặp lại tình huống như vậy? Kết luận chung: Cần phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Điều đó thể hiện lòng tự trong và tôn trọng người khác. III/ CUÛNG COÁ – DAËN DOØ: - Tiết học hôm nay giúp các em hiểu được điều gì ? - Vì sao cần phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại? - Daën HS veà chuaån bò cho tieát sau. GV nhaän xeùt tieát hoïc. Rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Thứ năm ngày 31/01/2013 Tập viết CHỮ HOA: U Ư I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Viết đúng 2 chữ hoa U, Ư (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ – U hoặc Ư), chữ và câu ứng dụng: Ươm (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ươm cây gây rừng (3 lần). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chữ hoa U, Ư đặt trong khung chữ mẫu, có đủ các đường kẻ và đánh số các dòng kẻ.. U, Ư Ươm, ươm cây rừng - Bảng kẻ sẵn viết cụm từ ứng dụng : Ươm cây gây rừng. - Vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh viết chữ T và chữ Thẳng, cụm từ - 2 HS lên bảng lên bảng ứng dụng Thẳng như ruột ngựa . viết. - Giáo viên nhận xét , ghi điểm . - Lớp viết vở nháp. 2. Bài mới: Giới thiệu bài a. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ U ,Ư hoa . - 2 HS nhắc lại tên bài. *Quan sát, nhận xét: - Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn chữ U. - Yêu cầu học sinh quan sát chữ U và hỏi : +Chữ U hoa cao mấy li ? - HS q/sát chữ mẫu và trả +Gồm mấy nét là những nét nào ? lời. *Cao 5 li . +Điểm đặt bút của nét thứ nhất nằm ở vị trí nào? *Gồm 2 nét la nét móc hai đầu và nét móc ngược phải.. *Điểm đặt bút của nét móc hai đầu nằm trên đường kẻ dọc 6 và nằm giữa đường kẻ +Điểm dừng bút của nét này nằm ở đâu? dọc 2 và 3 . *Điểm dừng bút nằm trên +Hãy tìm điểm đặt bút và dừng bút của nét móc đường kẻ ngang 2, giữa ngược phải? đường kẻ dọc 2 và 3 . *Điểm đặt bút nằm tại giao điểm của đường kẻ 6 và - Giáo viên giảng lại quy trình viết, vừa giảng đường kẻ ngang 5. Điểm dừng bút nằm trên đường kẻ vừa viết mẫu vào khung chữ. ngang 2. - Yêu cầu học sinh so sánh chữ Ư - Học sinh quan sát và ghi hoa và chữ Ư ?. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×