Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần lễ 21 năm học 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (456.32 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 21 : Thứ hai ngày 21 tháng 1năm 2013. Tiết 1 :Toán :. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu : - Thuộc bảng nhân 5. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trương hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 5) - Nhận biết được đạc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số.. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn cc bi tập ở SGK. HS : SGK, bảng con III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : -Gọi HS đọc bảng nhân 5 - 2 em đọc -Yêu cầu HS làm vào bảng con - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào 5 x 6= 5 x 8= , 5 x 3= bảng con - Nhận xét bài cũ. Ghi điểm 2 Bài mới : 2.1- Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng 2.2- Luyện tập Bài 1 : ( a )Tính nhẩm - Cho HS làm miệng - Tiếp nối nhau đọc kết qủa . 5 x 3 = 15 5 x 8 = 40 5 x 2 = 10 5 x 4 = 20 5 x 7 = 35 5 x 9 = 45 5 x 5 = 25 5 x 6 = 30 5 x 10 = 50 - 1 em nêu YC của bài ( tính theo mẫu ) Bài 2 : Gọi HS đọc Y/C của bài - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng a) 5 x 7 – 15 = 35 – 15 = 20 con b) 5 x 8 – 20 = 40 – 20 = 20 c) 5 x 10 – 28 = 50 – 28 = 22 - 2 HS đọc bài toán . Bài 3 : Gọi HS đọc Y/C của bài Tóm tắt 1 ngày học : 5 giờ . 1 tuần học : 5 ngày 1 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Mỗi tuần học : …. giờ ? -1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Bài giải Số giờ Liên học trong mỗi tuần là : GV chấm điểm 1 số em 5 x 5 = 25 ( giờ ) Đáp số : 25 giờ 3.Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Về nhà làm tiếp BT4,5 - Xem trước bài : Đường gấp khúc- Độ dài đường gấp khúc. Tiết 2:.Đạo đức: BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ ( Tiết 1 ) I. Mục tiêu: - Biết một số câu yêu cầu, đề nghi lịch sự. - Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghi phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hàng ngày. - Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hàng ngày. * GDKNS: Kĩ năng nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác. Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. II Đồ dùng dạy học: Tranh tình huống; tranh nhỏ thảo luận; phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. A.Kiểm tra bài cũ: - Khi nhặt được của rơi em phải làm gì? Vì - Trả lời. sao?. - Nhận xét đánh giá B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp. 2. Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp. - Yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết nội - Quan sát và cho biết nội dung dung tranh vẽ. tranh: Cảnh 2 em nhỏ đang ngồi cạnh - Giới thiệu nội dung tranh và hỏi: Trong giờ nhau. Một em quay sang đưa tay muốn mượn bạn bút chì. học vẽ, Nam muốn mượn bút chì của Tâm. Em hãy đoán xem Nam sẽ nói gì với bạn Tâm? - Yêu cầu trao đổi nhóm 4 thời gian 2’ - Trao đổi nhóm 4 - Yêu cầu HS đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. 2 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Hướng dẫn rút ra kết luận (như SGV). 3.Hoạt động 2: Đánh giá hành vi. - Yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết: - HS thảo luận cặp đôi và cử đại + Các bạn trong tranh đang làm gì? diện lên trả lời câu hỏi. + Em có đồng tình với hành vi của các bạn - Một số cặp trình bày trước lớp trong tranh không, vì sao? - Hướng dẫn kết luận (như SGV). 4. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ. - Yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập. - Làm việc cá nhân trên phiếu bài Hãy đánh dấu + vào trước những ý kiến mà em tập. tán thành: - Lần lượt nêu từng ý kiến và yêu cầu HS biểu - HS làm xong lần lượt nêu từng ý lộ thái độ. - Hướng dẫn rút ra kết luận: ý kiến đ là đúng; kiến ý kiến a, b, c, d là sai. 5. Củng cố – Dặn dò: - Hỏi lại nội dung bài học. - Dặn: Về nhà xem trước bài “ Biết nói lời yêu cầu, đề nghị ( Tiết 2)” - Nhận xét tiết học. T3+4.Tập đọc: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rành mạch được toàn bài. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn ; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời ( trả lời được câu hỏi 1, 2, 4, 5 ). *GDKNS : Xác định giá trị. Thể hiện sự thông cảm. Tư duy phê phán. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc +Bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy-học : Tiết 1: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. A. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2HS đọc bài “ Mùa xuân đến” và trả lời câu - 2 HS, mỗi em đọc 1 đoạn và trả hỏi nội dung đoạn vừa đọc. lời câu hỏi nội dung. - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề lên bảng. - Lắng nghe. 2. Hoạt động 1: Luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Theo dõi bài đọc ở SGK. - Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Tiếp nối nhau đọc từng câu trong 3 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> a. Đọc từng câu: bài. -Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. - Luyện phát âm đúng + Rút từ HS đọc sai b. Đọc từng đoạn trước lớp: -Tiếp nối nhau đọc từng đoạn - Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài. trong bài. - Hướng dẫn đọc đúng các câu: + Chim véo von mãi/ rồi mới bay về bầu trời xanh - Luyện ngắt câu thẳm.// + Tội nghiệp con chim!// Khi nó còn sống và ca hát,/ các cậu đã để mặc nó chết vì đói khát.// Còn bông hoa,/ giá các cậu đừng ngắt nó/ thì hôm nay/ - Hiểu nghĩa từ mới. chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời.// - Giúp HS hiểu nghĩa từ mới: đồng bằng, hoành - Đọc từng đoạn trong nhóm hành, ngạo nghễ. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc. d. Thi đọc giữa các nhóm. - Lắng nghe. đ. Gọi 1 HS đọc bài 3. Nhận xét tiết học. Tiết 2. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài. +1 HS đọc đoạn 1. - Chim sơn ca nói về bông cúc như thế nào ? - Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm sao! - Khi được sơn ca khen ngợi, cúc đã cảm thấy - Cúc cảm thấy sung sướng khôn tả - Nghĩa là không thể tả hết niềm sung thế nào? - Sung sướng khôn tả có nghĩa là gì? sướng đó. - Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả tiếng hót của - Chim sơn ca hót véo von sơn ca? - Véo von có nghĩa là gì? - HS nêu lại từ này. - Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống - Chim sơn ca và bông cúc sống rất thế nào? vui vẻ và hạnh phúc. + HS đọc thầm đoạn 2,3,4 - Vì sai tiếng hót của chim trở nên buồn thảm? - Vì chim bị bắt, bị cầm tù trong lồng. - Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng? - Hai cậu bé bắt chim nhốt vào lồng - Điều gì cho biết 2 cậu bé rất vô tình đối với - Hai chú bé đã nhốt sơn ca vào lồng chim sơn ca ? mà còn không cho sơn ca một giọt nước nào. - Không chỉ vô tâm đối với chim mà 2 chú bé - Hai cậu bé chẳng cần thấy hai bông còn đối xử vô tâm với bông cúc trắng , em hãy cúc đang nở rất đẹp, cầm dao cắt cả tìm chi tiết trong bài nói lên điều đó? đám cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng sơn ca. - Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì - Sơn ca chết, cúc héo tàn. đau lòng? - Tuy đã bị nhốt vào lồng và sắp chết nhưng - Chim sơn ca dù khát phải vặt hết 4 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> chim sơn ca và bông cúc trắng vẫn rất yêu nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông thương nhau . Em hãy tìm các chi tiết trong bài hoa. Còn bông hoa tỏa hương ngào nói lên điêu ấy? ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lã đi vì thương xót. - Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết? (Đưa - Hai cậu bé đã đặt sơn ca vào trong tranh) chiếc hộp thật là đẹp và chôn cất thật long trọng - Theo em việc làm của 2 cậu bé đúng hay sai? - Sai - Em muốn nói gì với các cậu bé? - Đừng bắt chim, đừng hái hoa./ Hãy để cho chim được tự do bay lượn, ca hát./ Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời!/ …. - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? -Chúng ta cần đối xử tốt với các con vật và các loài cây loài hoa. 3. Hoạt động 2: Luyện đọc lại. -Chia 4 nhóm, tổ chức thi đọc lại toàn truyện. - Đại diện 4 nhóm lên thi đọc toàn truyện. -Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn cá nhân đọc tốt nhất. 4. Củng cố – Dặn dò : - Từ câu chuyện này ta rút ra được bài học gì? - Hãy bảo vệ chim chóc bảo vệ các - Nhận xét tiết học. loài hoa vì chúng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp. Đừng đối xử với chúng vô tình như các cậubé trong câu chuyện này. Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2013. Tiết 1 :HĐNGLL: HƯỚNG DẪN CHƯƠNG TRÌNH 3 RLNĐ: “ CHĂM HỌC ” SINH HOẠT SAO NHI ĐỒNG I- Mục tiêu: - HS biết thực hiện theo chương trình 3 rèn luyện nhi đồng: “ Chăm học” - HS biết sinh hoạt Sao theo tiến trình II- Nội dung và hình thức: - Tuyên truyền giáo dục và ghi chép vào sổ tay nội dung: “ Chăm học” - Hướng dẫn các em từng Sao sinh hoạt theo tiến trìn III- Chuẩn bị: - Nội dung chương trình 3 RLNĐ: “ Chăm học ” IV- Tiến hành hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: - Quan sát, lắng nghe Hướng dẫn thực hiện CT 3 RLNĐ: “ Chăm học ” - GV nhận lớp, phổ biến nội dung 5 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV vừa giải thích vừa hướng dẫn HS ghi chép vào sổ tay và thực hiện theo chương trình 3 RLNĐ: “ Chăm học ” + Đi học đều, đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ, giữ vở sạch chữ đẹp + Kính yêu vâng lời Thầy Cô giáo, anh chị phụ trách, thực hiện đúng nội quy nhà trường + Đạt kết quả học tập mỗi ngày một tốt hơn * HĐ 2: Hướng dẫn học sinh sinh hoạt Sao - GV cho từng Sao sinh hoạt dưới sự điều khiển của Sao trưởng + Tập họp hàng dọc: dóng hàng - điểm số báo tên + Tập họp vòng tròn: . Hát bài: tay thơm tay ngoan . Kiểm tra vệ sinh – tuyên dương . Hát bài: nhanh bước nhanh nhi đồng . Sao trưởng hô: nhi đồng Hồ Chí Minh . Các em đọc:“Vânglời…………kính yêu ” . . Cho từng em báo cáo việc giúp đỡ Cha, Mẹ và học tập trong tuần qua - Phụ trách Sao nhận xét-tuyên dương + Cho các em chơi trò chơi - GV nhận xét tuyên dương - GV hệ thống lại bài – Nhận xét, dặn dò. - Sao trưởng điều khiển sinh hoạt Sao - HS thực hiện. - HS báo cáo việc giúp đỡ Cha mẹ và học tập - HS chơi - Lắng nghe - Trả lời và thực hiện ở nhà. Tiết 2 : Toán : ĐƯỜNG GẤP KHÚC – ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC I Mục tiêu: - Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc. - Nhận biết độ dài đường gấp khúc. - Biết độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó II. Đồ dùng dạy học:- GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2, 3 SGK. III. Các hoạt động dạy-học : Hoạt động của GV 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên bảng làm BT 4, 5 trang 102 - Nhận xét bài cũ. Ghi điểm 2 Bài mới :. Hoạt động của HS - 2 em lên bảng làm. 6 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2.1- Giới thiệu bài. GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng 2.2- Giới thiệu đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc . - Hương dẫn HS quan sát hình vẽ đường gấp khúc ABCD trên bảng.Giới thiệu đường gấp khúc ABCD . - Đường gấp khúc ABCD gồm mấy đoạn thẳng ? - Đoạn thẳng AB và BC có điểm nào chung ? -C là điểm chung của hai đoạn thẳng nào ? - Thế nào là đường gấp khúc ?. - HS lắng nghe. Ghi đề bài. - HS nhắc lại đường gấp khúc ABCD. - Gồm 3 đoạn thẳng : AB, BC , CD . - Điểm B là chung. - C là điểm chung của hai đoạn thẳng BC và CD - Đường gấp khúc là gồm nhiều đoạn thẳng ghép lại - GV ghi độ dài của 3 đoạn thẳng - HS đọc độ dài của từng đoạn thẳng . AB= 2 cm , BC = 4 cm , CD = 3 cm vào hình vẽ . - Cho HS liên hệ sang “ độ dài đường gấp khúc ’’ - Làm thế nào để tính được độ dài - Lấy độ dài của các đoạn thẳng cộng lại . -HS nhắc lại và tính . đường gấp khúc ABCD ? * Độ dài đường gấp khúc ABCD là 2 cm + 4 cm + 3cm = 9 cm tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD. +Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD - Là 9 cm là mấy ? +Các em vừa nhận dạng và tính độ - Đường gấp khúc . dài của đường nào ? 3- Thực hành : Bài 1 : ( a ) Gọi HS đọc Y/C của bài - 2 em nêu YC của bài - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm - 1 HS lên bảng làm . vào SGK . - HS tự nối theo các cách khác nhau -Sửa bài trên bảng , chốt kết quả - Đọc tên đường gấp khúc . a) B đúng .. A C Đường gấp khúc ABC Đường gấp khúc BAC Đường gấp khúc ACB -1 em làm bảng lớp ,cả lớp làm vở 9 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 2 : Cho HS tự đọc đề rồi tự làm HS dựa vào mẫu phần a ( SGK ) để làm bài vào vở . - GV chấm điểm 1 số em làm nhanh N Q P M - Sửa bài . Cho HS nhận xét về đường gấp khúc.. Bài giải Độ dài đường gấp khúc MNPQlà : 3 + 2 + 4 = 9 (cm ) Đ áp số : 9 cm B C A. Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABC là : 5 + 4 = 9 ( cm ) Đáp số : 9 cm - 1 em làm bảng lớp ,cả lớp làm vào vở Bài 3: Cho HS tự đọc đề rồi tự làm bài vào vở .. - Sửa bài . Cho HS nhận xét về đường gấp khúc “ đặc biệt ‘’ này. Bài giải Độ dài đoạn dây đồng ABC là : 4 + 4 + 4 = 12 ( cm ) Đáp số : 12 cm - Đường gấp khúc này “ khép kín ‘’có 3 đoạn thẳng tạo thành hình tam giác, điểm cuối cùng của đoạn thẳng thứ 3 trùng với điểm đầu của đoạn thẳng thứ nhất . - Độ dài của mỗi đoạn thẳng đường gấp khúc đều bằng 4cm nên độ dài của đường gấp khúc này còn có cách tính khác : 4 cm x 3 = 12 ( cm ) - Đường gấp khúc là gồm nhiều đoạn thẳng ghép lại. 4.Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Về nhà làm BT1 câu b . 10 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Chuẩn bị bài : Luyện tập Tiết 3.Kể chuyện : CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. Mục tiêu: - Dựa theo gợi ý kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Biết kể chuyện bằng lời của mình, kể tự nhiên, có giọng điệu và điệu bộ phù hợp với nội dung câu chuyện. - Biết nghe và nhận xét lời bạn kể. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi gợi ý kể chuyện ( Bài tập 1). III. Các hoạt động dạy-học : Hoạt động của GV. A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể lại từng đoạn câu chuyện “Ông Mạnh thắng Thần Gió”. - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp. 2. Hoạt động 1: Kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý. - Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng yêu cầu của bài. - Mở bảng phụ đã viết gợi ý kể từng đoạn câu chuyện. - Khuyến khích HS kể bằng lời của mình, không lệ thuộc vào bài đọc. VD: + Bông cúc đẹp như thế nào? + Sơn ca làm gì và nói gì? + Bông cúc vui như thế nào? - Yêu cầu HS tiếp nối nhau kể trong nhóm. - Mời 4 HS đại diện cho mỗi nhóm tiếp nối nhau kể 4 đoạn truyện theo gợi ý. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm kể hay nhất. 3.Hoạt động 2:Kể toàn bộ câu chuyện. - Mời đại diện các nhóm lên thi kể toàn bộ câu chuyện.. Hoạt động của HS. - 2 HS kể, HS 1 kể đoạn 1,2,3; HS 2 kể đoạn 3,4. - Lắng nghe.. - Cả lớp đọc thầm theo. - 1 HS giỏi nhìn bảng kể mẫu đoạn 1. + Có một bông cúc trắng rất đẹp, cúc trắng tinh, mọc bên bờ rào, vươn lên trên đám cỏ dại. + Một chú sơn ca thấy bông cúc đẹp quá, sà xuống, hót lời ngợi ca: Cúc ơi! Cúc xinh xắn làm sao. + Cúc nghe sơn ca hót như vậy thì vui sướng khôn tả. Sơn ca véo von hót mãi rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm. - Kể trong nhóm 4.. - Đại diện các nhóm lên thi kể chuyện. 11. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm kể hay nhất. 4. Củng cố – Dặn dò: - Dặn: + Về tập kể lại câu chuyện này. + Xem trước câu chuyện “ Một trí khôn hơn trăm trí khôn”. - Nhận xét tiết học.. - Các nhóm thi kể câu chuyện.. Thứ tư ngày 23 tháng 1 năm 2013 Tiết 1: Toán : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tính độ dài đường gấp khúc. - Rèn kĩ năng tính độ dài đường gấp khúc. - Có thái độ học tập tốt. II. Đồ dùng dạy học : Gv : phụ vẽ sẵn các hình vẽ bài tập 1, 2 SGK HS: SGK, bảng conBảng phụ vẽ sẵn các hình vẽ bài tập 1, 2 SGK. III. Các hoạt động dạy-học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 .Kiểm tra bài cũ : -Gọi HS sửa bài 1 , 2 ( 15 , 16 ) VBT . - 2 em lên bảng làm - Chấm vở BT ở nhà . - KT việc làm bài ở nhà của những em còn lại . Nhận xét bài cũ. Ghi điểm. 2 .Bài mới: HS lắng nghe. Ghi đề bài 2.1- Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng 2.2- Luyện tập Bài 1 : (b) Gọi HS đọc yêu cầu của bài . -1 em đọc đề bài . - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở vở. Bài giải Độ dài đường gấp khúc là : 10 + 14 + 9 = 33 ( cm ) Đáp số : 33 cm - HS đọc đề bài Bài 2 : 12 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào - 1 em lên bảng làm , lớp làm vào vở vở B D C A. 3.Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Về tập vẽ đường gấp khúc ghi tên và đọc tên đường gấp khúc . - Làm BT1 câu a, BT3. Bài giải Con ốc sên phải bò đoạn đường dài là : 5 + 2 + 7 = 14 ( dm ) Đáp số : 14 dm. Tiết 2.Chính tả ( Tập chép ):CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. Mục tiêu: - Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng một đoạn xuôi có lời nói của nhân vật. - Rn HS viết chữ đẹp, đúng chính tả. – Làm được BT2 a, BT3. II. Đồ dng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn chp v bi tập: III. Các hoạt động dạy-học : Hoạt động của GV. A. Kiểm tra bài cũ : 1.Kiểm tra bài cũ: - GV đọc: sương mù, xương cá , đường xa, phù sa. - Nhận xét-Sửa sai 2. Bài mới : 2.1:Giới thiệu bài :GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng 2.2: Hướng dẫn tập chép: a- Hướng dẫn HS chuẩn bị: - Đọc đoạn chép bảng phụ. - Gọi HS đọc lại + Đoạn này cho em biết điều gì về bông Cúc và Sơn Ca? b- Giúp HS nhận xét: + Đoạn chép có những dấu câu nào?. Hoạt động của HS. - 2 HS viết bảng lớp,lớp viết vào bảng con. - 2-3 HS đọc - … sống vui vẻ hạnh phúc trong những ngày tự do . - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu 2 chấm, chấm than 13. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Tìm những chữ bắt đầu bằng âm r, tr, s? * Viết bảng con : GV đọc : sung sướng, véo von, xanh thẳm, sà xuống. - Nhận xét và sửa sai. c- HS chép vở: Gv theo dõi và uốn nắn. d- Chấm và sửa bài. - GV đọc lại đoạn chép. - Thu chấm một số bài.Nhận xét bài viết của HS 2.3 .Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2a:Gọi HS đọc Y/C của bài - Cho HS nêu miệng - GV nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học. Về nhà viết lại các chữ sai và làm câu b B. - Xào, rằng, trắng , sơn, sà, sung. - 2 HS viết bảng lớn, lớp viết bảng con . - HS chép vở. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra. - 2 HS đọc - HS tiếp nối nhau làm miệng a- Từ ngữ chỉ loài vật ch : Chào mào, chích choè, chèo bẻo, chiền chiện, chìa vôi, châu chấu… tr : trâu, cá trắm, cá trê, trai, chim trĩ…. Tiết 3: Tập đọc: VÈ CHIM I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè. - Hiểu nội dung: Mội số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người. ( trả lời được câu hỏi 1, câu hỏi 3; học thuộc được một đoạn trong bài vè) - Học sinh khá, giỏi thực hiện được yêu cầu của câu hỏi 2. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc; Bảng phụ chép sẵn câu thơ luyện đọc. III. Các hoạt động dạy-học : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS đọc tiếp nối nhau bài - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. “Chim sơn ca và bông cúc trắng”và trả lời câu hỏi nội dung đoạn văn vừa đọc. - Nhận xét – Ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp. - Lắng nghe. 2. Hoạt động 1: Luyện đọc. 14 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : a. Đọc từng câu : - Hướng dẫn đọc đúng : lon xon, sáo xinh, tếu, chìa vôi, buồn ngủ, … b. Đọc từng đoạn trước lớp - Luyện đọc ngắt nghỉ đúng nhịp câu vè. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới: vè, lon xon, chao, mách lẻo, nhặt lân la,nhấp nhem c. Đọc từng đoạn trong nhóm. d. Thi đọc giữa các nhóm. e. Gọi 1 HS đọc toàn bài 3.Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Tìm tên các loài chim được kể trong bài? đưa tranh. - Theo dõi bài đọc ở SGK. - Tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. - Luyện phát âm đúng -Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - HS đọc ngắt nhịp đúng - Hiểu nghĩa từ. - Đọc theo nhóm cặp đôi - Thi đọc.. + HS đọc thầm bài - Gà con, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo - Tìm các từ ngữ được dùng để tả các loài - Em sáo, cậu chìa vôi, anh chích chòe, chim? bác cú mèo, .... - Tìm các từ ngữ được dùng để tả đặc điểm - Chạy lon xon, vừa đi vừa nhảy, nói của các loài chim? linh tinh, hay nghịch hay tếu, chao, đớp mồi, . - Em thích con chim nào trong bài? Vì sao? - Trả lời. 4.Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài vè. - Hướng dẫn học thuộc lòng bài vè. - Đọc thuộc lòng. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài. - Đại diện các nhóm thi đọc . 5. Củng cố – Dặn dò : - Qua bài vè, em biết về điều gì? - Đặc điểm, tính nết giống như con - Dặn xem trước bài: “Một trí khôn bằng người của một số loài chim. -Lắng nghe. trăm tríkhôn”. Nhận xét tiết học.. Tiết 4 : HĐTT: GIÁO DỤC ATGT VÀ CÁC TỆ NẠN XÃ HỘI TRONG DỊP TẾT I. Mục tiêu: - HS biết được tác hại của việc không chấp hành luật giao thông và biết cách phòng trành tai nạn giao thông. - HS hiểu được tác hại của các tệ nạn xã hội thường xảy ra trong dịp tết. II. Đồ dùng dạy học - Chuẩn bị một số hình ảnh về tai nạn giao thông. III. Các hoạt động dạy -học chủ yếu: 15 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu tác hại của việc không chấp hành luật giao thông. - GV giúp HS hiểu về những tác hại của việc không. - Lắng nghe. chấp hành luật giao thông. Hoạt động 2: Tìm hiểu các tệ nạn xã hội thường xảy ra trong dịp tết. - Cho HS xem tranh minh họa.. - Xem tranh, ảnh. - Chỉ cho HS thấy những nguyên nhân xảy ra trong tai nạn giao thông trong dịp tết thường là: chạy nhanh vượt ẩu, say rượu….. - Đóng góp ý kiến về những nguyên nhân xảy ra tai nạn. - Nhắc nhở HS cẩn thận khi tham gia luật giao thông trong dịp tết để tránh những tai nạn đáng tiết xảy ra. - GV giúp HH hiểu về các tai nạn xã hội thường xảy ra trong dịp tết: đánh bài, cờ bạc, đá gà, rượu chè... - Tham gia đóng góp ý kiến. - HS nêu cách phòng tránh các tai nạn trong dịp tết - HS nêu nhận biết của mình về các tệ nạn xã hội và cho vd minh họa. - GV nhận xét bổ sung. - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà tuyên truyền cho người thân trong gia đình và người xung quanh về tệ nạn xã hội và cách phòng tránh.. Thứ năm ngày 24 tháng 1 năm 2013. Tiêt 1: Thể dục: Đi thường theo vạch kẻ thẳng 16 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> I.Mục tiêu - Ôn bài thể dục phát triển chung- động tác:đứng 2 chân rộng bằng vai_hai tay ra trứơc sang ngang, lên cao chếch chữ V. Yêu cầu thực hiện động tác chính xác - Học đi thường theo vạch kẻ thẳng. Yêu cầu học sinh thực hiện động tác tương đối đúng - Chơi trò chơi” chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau“.Yêu cầu học sinh biết cách chơi II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm : Trên sân trường - Phương tiện : Còi , kẻ sân cho trò chơi III. Phương pháp lên lớp Nội dung Phần Mở - ổn định tổ chức lớp - GV nhận lớp kiểm tra sĩ số đầu - Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học - Chạy nhẹ nhàng khởi động - Cho học sinh khởi động các khớp Cơ bản. Kết thúc. TG. KL. Phương pháp tổ chức. 2’ 2’ 2-3’. Đội hình nhận lớp ( 1 ) xxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxx. 3- 5’. GV Đội hình khởi động( 2 ) x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x. 200m 2x8n. GV - GV chia tổ luyện tập theo khu vực(CSL điều khiển) - Tổ chức cho học sinh luyện tập. - Ôn bài thể dục phát triển chung - Ôn động tác đứng 2 chân rộng bằng vai - Ôn hai tay ra trứơc sang ngang, lên cao chếch chữ V - Học đi thường theo vạch kẻ thẳng ********************** ********************** - Trò chơi”chạy đổi chỗ , vỗ tay nhau”. 4-5’. 4-6’. - GV làm mẫu giải thích cách tập - GV quan sát đánh giá chung, rút kinh nghiệm - Chia tổ cho học sinh chơi trò chơi. - GV cho học sinh thả lỏng - Hệ thống bài - Nhận xét giờ học. 2’ 2’ 1’. - Thả lỏng tích cực - Gọi 1-2 em lên củng cố Đội hình xuống lớp như ( 1). 3’ 3’ 3’. 17 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiêt 2: Toán : LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 2,3,4,5 để tính nhẩm - Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có phép nhân. - Biết tính độ dài đường gấp khúc. II/ Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ HS: SGK, bảng con III. Các hoạt động dạy-học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ : - 4 em đọc bảng nhân đã học - Đọc bảng nhân đã học. -Gọi HS lên bảng làm BT 1(a) BT3/ 104 . - 2 em lên bảng làm bài tập -Chấm vở bài tập ở nhà . - Nhận xét bài cũ . 3 .Bài mới : 3.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi - HS lắng nghe. Ghi đề bài đề bài lên bảng. 3.2-Hướng dẫn làm bài tập . Bài 1 : Tính nhẩm -2 HS đọc YC của bài - Cho HS làm miệng - HS tiếp nối nhau làm miệng . 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 3 x 6 = 18 3 x 8 = 24 4 x 6 = 24 4 x 8 = 32 5 x 6 = 30 5 x 8 = 40 5 x 9 = 45 3 x 5 = 15 2 x 9 = 18 4 x 5 = 20 4 x 9 = 36 2 x 5 = 10 3 x 9 = 27 5 x 5 = 25 2 HS đọc Y/C của bài Bài 3 : Gọi HS đọc Y/C của bài - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào - 4 em lên bảng làm, lớp làm vào bảng con. bảng con a) 5 x 5 + 6 = 31 b) 4 x 8 – 17 = 15 c) 2 x 9 – 18 = 0 d) 3 x 7 + 29 = 50 - 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm theo. Bài 4 Gọi HS đọc Y/C của bài Tóm tắt Mỗi đôi đũa : 2 chiếc . 18 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 7 đôi đũa : …chiếc ? - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở Bài giải GV chấm điểm 1 số em làm nhanh Số chiếc đũa 7 đôi có là : 7 x 2 = 14 ( chiếc ) Đáp số : 14 chiếc đũa Bài 5 : ( a) -1 em nêu YC của bài . - Cho HS tự đo độ dài từng đoạn thẳng của mỗi đường gấp khúc và tính độ dài mỗi đường gấp khúc . Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở GV chấm điểm 1 số em làm nhanh a). 4.Củng cố dặn Dò : - Về xem lại bài . Làm BT2, BT5 câub - Xem kĩ phần bài học của bài : “ Phép chia ” - Nhận xét tiết học. Bài giải Độ dài đường gấp khúc là : 3 + 3 + 3 = 9 cm Đáp số: 9 cm. Tiết 3: Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC. ĐẶT CÂU VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: Ở ĐÂU?. I. Mục tiêu: - Xếp được tên một số loài chim theo nhóm thích hợp (BT1). - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu (BT2, BT3) II.Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh đủ 9 loài chim ở bài tập1; bút dạ và 4 tờ giấy A3 viết sẵn bài tập 1. III. Các hoạt động dạy-học : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. A. Kiểm tra bài cũ : - Tìm từ chỉ đặc điểm của các mùa trong - 2 HS lên trả lời năm: Mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, mùa đông. Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp. 2. Hoạt động 1: HDHS làm bài 19 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> * Bài 1: (miệng) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Giới thiệu tranh ảnh về 9 loài chim. - Phát bảng nhóm yêu cầu HS thảo luận và làm vào bảng, rồi đính kết quả bài làm lên bảng trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm đúng và nhanh. * Bài 2: ( miệng) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu từng cặp HS thực hành hỏi – đáp.. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Quan sát tranh. - Thảo luận nhóm 4 làm bài trên Bảng nhóm. - Đính bài làm trên bảng trình bày. - HS phát biểu ý kiến.. - Nêu yêu cầu bài tập. - Thực hành hỏi – đáp theo cặp. VD: a. + HS1: Bông cúc trắng mọc ở đâu? - Cả lớp và giáo viên nhận xét, kết luận lời + HS2: Bông cúc trắng mọc ở giữa giải đúng. đám cỏ dại. b. + Chim sơn ca bị nhốt ở đâu? + Chim sơn ca bị nhốt trong lồng. c. + Bạn làm thẻ mượn sách ở đâu? * Bài 3: ( miệng). + Mình làm thẻ mượn sách ở thư viện. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu. - Hdẫn làm mẫu câu a (như SGK), - Theo dõi. + Nhắc HS chú ý: Trước khi đặt câu hỏi - 2 HS đại diện 2 nhóm lên làm thi đua. “Ở đâu?”, các em cần xác định bộ phận Lớp làm vào bảng con. nào trong câu trả lời cho câu hỏi “ Ở đâu?”. -Tổ chức cho 2 nhóm làm 2 câu còn lại. b. Em ngồi ở đâu? - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải c. Sách của em để ở đâu? đúng. 3. Củng cố – Dặn dò: - Dặn: Xem trước bài: “Từ ngữ về loài - Lắng nghe. chim. Dấu chấm, dấu phẩy”. - Nhận xét tiết học. Tiết 4:Tập viết:. CHỮ HOA R. I. Mục tiêu: . Mục tiêu :. - Viết đúng chữ hoa R (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Ríu (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ríu rít chim ca (3 lần) -Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy. : Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên : Chữ mẫu R . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. - Học sinh : Bảng, vở 20 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> III. Các hoạt động dạy -học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1.Ổn định : (1’). - Hát 2. Bài cũ: (5’) Kiểm tra vở viết. - HS viết: Q - Quê hương tươi đẹp - HS viết bảng con. - GV nhận xét, cho điểm. - HS nêu câu ứng dụng. 3. Bài mới:(1’) Giới thiệu: GV nêu mục đích và yêu cầu  Hoạt động 1: (7’) Hướng dẫn viết chữ cái hoa * Gắn mẫu chữ R - Chữ R cao mấy li? - Gồm mấy đường kẻ ngang? - Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ R và miêu tả: + Gồm 2 nét – nét 1 giống nét 1 của chữ B và chữ P, nét 2 là kết hợp của 2 nét cơ bản: nét cong trên và nét móc ngược phải nối vào nhau tạo vòng xoắn giữ thân chữ. - GV viết bảng lớp hướng dẫn cách viết: - Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét móc ngược trái như nét 1 của các chữ B hoặc P. Dừng bút trên đường kẻ 2. - Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đường kẻ 5, viết tiếp nét cong trên cuối nét lượn vào giữa thân chữ, tạo vòng xoắn nhỏ ( giữa đường kẻ 3 và 4) rồi viết tiếp nét móc ngược, dừng bút trên đường kẻ 2 - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. - HS viết bảng con 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn.  Hoạt động 2:(8’) Hướng dẫn viết câu ứng dụng * Giới thiệu câu: Ríu rít chim ca. Giải nghĩa: Tả tiếng chim hót rất trong trẻo và vui vẻ, nối liền nhau không đứt. - Nêu độ cao các chữ cái.. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 2 nét - HS quan sát. - HS quan sát.. - HS tập viết trên bảng con. - HS đọc câu - R : 5 li - h : 2,5 li - t : 2 li - r : 1,25 li - i, u, c, m, a : 1 li 21. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - GV viết mẫu chữ: Ríu lưu ý nối nét R và iu. - HS viết bảng con: Ríu - GV nhận xét và uốn nắn.  Hoạt động 3: (12’)Viết vở * Vở tập viết: - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.. ( 1dòng ). ( 1 dòng ). (1 dòng ). - HS viết bảng con. - Vở Tập viết. - HS viết vở. (1 dòng). ( 3 lần) - Chấm, chữa bài. - GV nhận xét chung. 5. Củng cố – Dặn dò : (5’) - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Chuẩn bị: Chữ hoa S – Sáo tắm thì mưa Tiết 5: Tự nhiên xã hội :. - Dấu sắt (/) trên i - Khoảng chữ cái o. - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.. CUỘC SỐNG XUNG QUANH. I.Mục tiêu : - Nêu được 1 số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở. II. Đồ dùng dạy học :GV: Ảnh minh họa SGK - Một số tranh ảnh về nghề nghiệp. HS : SGK, VBT IIII. Các hoạt động dạy-học : Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS trả lời câu hỏi. + Để bảo đảm an toàn giao thông ta phải thực hiện những quy định nào?. Hoạt động của HS - 2HS trả lời : 22 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×