Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Giáo án Vật lí lớp 6 - Buổi 1 đến buổi 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (768.18 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thực hiện ngày : 8-10-2010 BUỔI 1: (TIẾT 1 – 3) CHỦ ĐỀ 1: ĐO LƯỜNG I. Lý thuyết: 1. Độ dài, thể tích và khối lượng của một vật. - Mọi vật dự to hay nhỏ đều có kích thước, khối lượng và chiếm một thể tích trong không gian. - Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó. 2. Đo một đại lượng. - Đo một đại lượng (độ dài, thể tích, khối lượng………) là so sánh đại lượng đó với đại lượng cùng loại được chọn làm đơn vị. 3. GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo. - GHĐ là giá trị lớn nhất mà dụng cụ có thể đo trong một lần đo. - ĐCNN là giá trị nhỏ nhất mà dụng cụ có thể đo. 4. Sai số trong khi đo. - Mỗi phép đo đều có thể mắc sai số. - Nguyên nhân gây sai số có thể do việc chế tạo dụng cụ đo chỉ đạt được mức độ chính xác nhất định. Độ chính xác của dụng cụ đo phụ thuộc vào trình độ kĩ thuật sản xuất cho phép. Ở cấp THCS chúng ta chỉ cần biết ĐCNN của dụng cụ đo càng nhỏ thì kết quả đo càng chính xác. - Nguyên nhân gây sai số cũng có thể do chủ quan người thực hiện phép đo.  Để giảm bớt sai số khi đo chúng ta cần: + Chọn dụng cụ đo thích hợp. + Tuân thủ quy tắc đo. + Đo ít nhất 3 lần và lấy giá trị trung bình của các kết quả đo được. 5. Chọn dụng cụ đo thích hợp. Mỗi dụng cụ đo có GHĐ và ĐCNN xác định nên chỉ thích hợp với một số giá trị đo nhất định. - Chọn dụng cụ đo có GHĐ không quá nhỏ (so với giá trị cần đo) để phải đo ít lần nhất. Thường người ta chọn dụng cụ đo có GHĐ lớn hơn giá trị cần đo một chút để chỉ phải đo một lần. - Chọn dụng cụ đo có ĐCNN phù hợp tùy theo yêu cầu đo chính xác trong từng trường hợp đo cụ thể. II. Bài tập: Bài 1: GV cho bài tập đổi đơn vị sau: 1m = ..... dm = ......cm = ...... mm ; 1,3 m = ...cm ; 2,5 m = ..... mm 1mm = .... cm ; 3mm = ..... dm ; 2mm = ...... m ; 1,5km = ..... m ; 1700m= .. km (Đáp án: 1m = 10 dm = 100 cm = 1000 mm ; 1,3 m = 130cm ; 2,5 m = 2500 mm 1 3 2 1  1mm = = 0,1 cm ; 3mm = dm = 0,03dm ; 2mm = = 0,002 m ; 10 100 1000 500 1,5km = 1500 m ; 1700m = 1,7 km) GV giới thiệu thêm: đơn vị đo khoảng cách rất lớn trong vũ trụ (1 năm ánh sáng - khoảng 9,461.1012 km <gần 9 tỷ rưỡi km>) (Tốc độ ánh sáng khoảng 300.000 km/s , gần bằng 1.080.000.000 km/h) 1 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 2: Kể tên những loại thước đo độ dài mà em biết. Tại sao người ta lại sản xuất ra nhiều loại thước khác nhau như vậy (Để phù hợp cho từng lại vật cần đo và cho kết quả chính xác hơn) GV giới thiệu thêm: Một vài loại thước khác đo những độ dài nhỏ, đường kính trong của ống trụ (ống nước...) , đường kính các trục hay viên bi...trong kĩ thuật người ta còn dùng thước kẹp panme. Bài 3: Những người đi ô tô xe máy ... thường đo độ dài bằng số chỉ trên ''côngtơmét'' của xe. Không đi ô tô, xe máy , em làm thế nào để xác định gần đúng độ dài quãng đường em đi từ nhà đến trường. Bài 4: Bài tập đổi đơn vị 1,3m3 = dm3 = cm3 ; 3,1dm3 = ...lít = ...ml = ...... cc ; 500cm3 = ...lít = ...m3 Bài 5: Có hai bình chia độ dùng để đo thể tích chất lỏng , ĐCNN của mỗi bình là giống nhau và đến 1 mm3. hỏi khoảng cách giữa hai vạch chia liên tiếp trên mỗi bình có thể khác nhau không ? Giải thích (Trả lời : Khoảng cách hai vạch chia liên tiếp trên mỗi bình có thể khác nhau. GT : Nếu hai bình đều có dạng hình trụ tròn thì khoảng cách giữa hai vạch chia liên tiếp trên mỗi bình phụ thuộc vào tiết diện đáy của chúng: Bình có tiết diện đáy càng lớn thì khoảng cách giữa hai vạch chia liên tiếp càng nhỏ và ngược lại). Bài 6: Người ta muốn bơm 14 lít nước lọc chứa trong một bình lớn ra các can nhỏ. Trên mỗi can nhỏ có ghi 1,2 lít. Hỏi a, Con số 1,2 ghi trên mỗi can có ý nghĩa gì ? b, Cần ít nhất bao nhiêu can để chứa hết lượng nước lọc chứa trong bình. Sau khi hs trả lời câu a , GV HD câu b: Với 14 lít nước đổ vào các can có GH Đ 1,2 lít thì phải thực hiện phép tính nào để tính được số can cần dùng? (Trả lời: a, số 1,2 lít là GHĐ của can, cho biết mỗi can chỉ có thể chứa nhiều nhất 1,2 lít nước b, Ta có 14 : 1,2 = 11,67. Nhưng số can luôn là số nguyên nên cần phải dùng 12 can loại 1,2 lít mới có thể chứa hết nước trong bình) Bài 7 : Trên bàn có một bình chia độ, một quả trứng (không bỏ lọt bình chia độ), một cái bát, một cái đĩa và nước Hãy tìm cách xác định thể tích quả trứng (Trả lời : - Đặt cái bát len giữa đĩa rồi đổ đầy nước vào bát - Bỏ quả trứng vào trong bát sao cho qủa trứng chìm hoàn toàn vào trong bát, khi đó 1 lượng nước sẽ tràn từ bát sang đĩa - Đổ nước trên đĩa vào bình chia độ để đo thể tích, thể tích nước đo được bằng đúng thể tích của quả trứng) 2 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 8: Một bạn muốn đo thể tích của một viên phấn bằng bình chia độ, theo em có thể thực hiện được bằng việc đó không? Nếu được , hãy nêu 1 phương án mà em cho là hợp lí nhất. (Trả lời : - Phấn thấm nước nên có thể thực hiện đo thể tích viên phấn bằng cách thay vì dùng nước ta dùng cát mịn Cách đo: - Thả viên phấn vào bình chia độ rồi đổ cát mịn vào bình, lắc nhẹ nhẹ bình để cát ổn định, mặt cát nằm ngang (vạch V1 nào đó) - Lấy viên phấn ra rồi lắc nhẹ bình để cát ổn định, mặt cát nằm ngang ( ở vạch V2 nào đó) - Thể tích viên phấn: V = V1 - V2). Bài 9: E hãy thử tính thể tích của trái đất, coi Trái đất hình cầu có bán kính R = 6400km 4 GV gợi ý dùng CT tính thể tích hình cầu V = R 3 3 ? Chú ý đổi đơn vị bán kính ra mét 6400km = 6400000m = 64.105m 4 (Trả lời : AD ct tính thể tích hình cầu : V = R 3 , ta có : Thể tích của trái đất là : 3 4 V = .3,14.(64.105 )3  11.1020 (m3) ). 3 Bài 10: Một thùng đựng nước hình trụ có bán kính đáy R = 0,3 m ; chiều cao h = 0,8 m. Hỏi phải đổ bao nhiêu m3 nước vào mới đầy thùng. Coi độ dày của thùng không đáng kể. (Trả lời : Muốn đổ đầy nước vào thùng thì thể tích của nước phải bằng thể tích của thùng. Ta có thể tích của thùng : V = R 2 h = 3,14.0,32.0,8  0,23 (m3) ).. 3 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> BUỔI 2: (TIẾT 4– 6) CHỦ ĐỀ 2: KHỐI LƯỢNG VÀ LỰC A. Bài tập trắc nghiệm I. Khoanh tròn vào đáp án đúng 1. Trong các lực tác dụng sau đây, em hãy cho biết trường hợp nào là lực đàn hồi: a. Lực hút của trái đất làm 1 vật nặng rơi từ trên cao xuống. b. Lực của gió tác dụng vào thuyền buồm. c. Lực do dây cung đẩy mũi tên bay xa. d. Lực do nam châm hút thanh sắt. 2. Muốn đo khối lượng riêng của 1 vật rắn không thấm nước có hình dạng bất kỳ, ta cần dùng những dụng cụ nào trong các dụng cụ sau: a. Dùng 1 cái lực kế. b. Dùng 1 cái bình đo thể tích. c. Dùng 1 cái cân. d. Dùng 1 cái cân và 1 cái bình đo thể tích. 3. Hai quả cầu có cùng thể tích, quả cầu thứ nhất có khối lượng gấp 2 lần quả cầu thứ hai thì : a. Khối lượng riêng của quả cầu thứ nhất gấp 2 lần quả cầu thứ hai. b. Khối lượng riêng của quả cầu thứ hai gấp 2 lần quả cầu thứ nhất. c. Khối lượng riêng của 2 quả cầu bằng nhau. d. Tất cả các kết quả trên đều sai. 4. Lực đàn hồi của lò xo xuất hiện khi nào? A. khi lò xo biến dạng. B. khi có lực tác dụng vào lò xo. C. bất cứ lúc nào. D. khi lò xo chuyển động. 5.Lực đàn hồi tăng khi : A . Độ biến dạng tăng B . Độ biến dạng giảm C . Độ biến dạng không thay đổi 6. Lực nào sau đây không phải là lực đàn hồi? A. Lực của quả bóng tác dụng vào tường khi quả bóng va chạm với tường. B. Lực của giảm xóc xe máy tác dụng vào khung xe máy. C. Lực của lò xo bút bi tác dụng vào ngòi bút. D. Lực nâng tác dụng vào cách máy bay khi máy bay chuyển động. 7. Đặt một lò xo trên nền nhà và xát tường. Lấy tay ép lò xo vào tường, lò xo bị biến dạng. Lực nào sau đây gây ra sự biến dạng của lò xo? A. Lực của tay và lực của tường. B. Lực của tay C. Lực của tay, tường và Trái Đất. D. Lực của tường. 8. Một người đi chợ có thể dùng một lực kế thay cho cân vì: A. số chỉ của lực kế bằng khối lượng của vật. B. số chỉ của lực kế chia cho 10 bằng khối lượng của vật. C. số chỉ của lực kế bằng khối lượng của vật và bằng trọng lượng của vật. D. lực kế có thể đo được khối lượng của vật. 9. Hãy tính khối lượng của một khối đá có thể tích là 5m3 biết khối lượng riêng của đá là 2600 kg/m3. A. 13000 kg B. 520 kg C. 0,002 kg D. 1300 kg 10. Phát biểu nào sau đây về lực đàn hồi của một lò xo là sai 4 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> A.Trong trường hợp hai lò xo có chiều dài khác nhau .lò xo nào dài hơn thì lực đàn hồi mạnh hơn B.Độ biến dạng càng nhỏ thì lực đàn hồi càng nhỏ C.Chiều dài của lò xo bị kéo dãn càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn D.Chiều dài của lò xo bị kéo dãn càng nhỏ thì lực đàn hồi càng nhỏ 11. Lực nào sau đây không phải là trọng lực : A.Lực làm cho nước mưa rơi xuống B.Lực tác dụng lên vật nặng treo vào lò xo làm lò xo dãn dài ra C.Lực tác dụng vào viên phấn làm viên phấn rơi xuống đất D.Lực nam châm tác dụng vào bi sắt 12. Một người thợ đứng trên cao dùng dây kéo bao xi măng thì lực kéo có phương ,chiều như thế nào A.Lực kéo cùng phương ,cùng chiều trọng lực B.Lực kéo khác phương ,khác chiều trọng lực C.Lực kéo cùng phương ,ngược chiều trọng lực D.Lực kéo khác phương ,cùng chiều trọng lực 13. Một vật đặc có khối lượng là 800g.Thể tích là 2dm3.Hỏi trọng lượng riêng của vật là bao nhiêu A.4N/m3 B.40N/m3 C.400N/m3 D.4000N/m3 3 14. Một chất láng có khối lượng 1kg và có thể tích 1dm . Hãy tính khối lượng riêng của chất láng đó ra kg/m3 và cho biết chất láng đó là gì ? (2đ) 15 : :Sắp xếp các giá trị khối lượng sau đây theo quy ước giám dần A 1200g, 1.5kg, 16000mg, 1.3kg, 1700g, 1200mg. B 1.3kg, 1700g, 1200mg 1200g, 1.5kg, 16000mg, C 16000mg, 1200g, 1.5kg ,1.3kg, 1700g, 1200mg. D 1700g, 1,5kg, 1.3kg, 1200g, 16000mg, 1200mg II. Dạng câu điền khuyết: 1 Treo một vật vào một …………..ta thấy kim chỉ 4N, con số này cho biết …………………..của vật. Nếu đem vật nêu trên đặt vào đĩa của một………… ……..thì số chỉ sẽ là ……..kg. 2. Lò xo là một vật có tính ……………..Khi treo vào lò xo một vật, dưới tác dụng của ……………, vật làm lò xo bị biến dạng và gây ra……………… tác dụng trở lại vật. Lực này và trọng lực của vật là hai…................... 3. Điền các số thích hợp vào dấu (……) a. 200ml = ………….l = ……….. dm3. b. 1,5 tấn = …………kg = ………...g c. 5000mg = ……….. g = …………kg. 4. Trong trò chơi kéo co : a . Nếu hai đội kéo co mạnh ngang nhau thì họ sẽ tác dụng lên dây hai lực ..(1).......Sợi dây chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ ..(2)............ b . Lực do đội bên phải tác dụng lên dây có phương dọc theo sợi dây có chiều hướng về bên phải . Lực do đội bên trái tác dụng lên sợi dây có phương dọc theo sợi dây và có .......(3).......hướng về bên trái 5. a,Một người ngồi trên xe đạp, lò xo của yên bị nén xuống. Lực ..…………… của lò xo tác dụng vào người và trọng lượng của người là hai……………………….. 5 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> b, Người ta đo trọng lượng của vật bằng ………..Đơn vị đo trọng lượng là………. 6. Dùng các từ cho sẵn dưới đây điền vào chỗ trống: biến dạng, nén, giãn, cân bằng, phương, chiều, lực đàn hồi, đàn hồi. Lò xo là một vật có tính ……………… Nếu dùng tay ấn vào lò xo, thì lò xo sẽ bị …………………, nếu dùng tay kéo lò xo, lò xo sẽ bị………………..Cả hai trường hợp ta đều nêu lò xo đó bị ……………………, khi đó lò xo tác dụng lên tay người……………, lực này có xu hướng đưa lò xo trở lại vị trớ ban đầu, tức là có cùng ………ngược…………, cùng cường độ với lực tác dụng của tay. 7. Lực tác dụng lên một vật có thể làm ………………………………….của vật đó hoặc làm nó bị……………………nếu vật đó có……………………..thì khi lực thôi tác dụng nó có thể tự trở về…………………………………… 8.Dùng các từ cho sẵn dưới đây điền vào chỗ trống: biến dạng, lực cân bằng, trọng lượng, vật có tính chất đàn hồi. Một người ngồi trên một chiếc xe đạp. Dưới tác dụng của…………………của người, lò xo ở yên xe bị nén xuống. Nó đó bị …………..Lò xo ở yên xe là………………………Khi bị biến dạng, nó sẽ tác dụng vào người một ………….……………đẩy lên. Lực này và trọng lượng của người là hai…………………………………… III. Ghép mệnh đề bên trái với các mệnh đề bên phải để được một câu hoàn chỉnh có nội dung đúng (1đ): a, Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật là: 1, d = 10D b, Công thức tính trọng lượng riêng của một vật. 2, D =. (hay chất làm nên vật đó) là:. m V. 3, m = D.V. c, Công thức tính khối lượng riêng của một vật (hay chất làm nên vật đó) là:. 4, d =. P V. d, Công thức tính trọng lượng riêng theo khối lượng riêng của 5, P = 10m cùng một chất là: a + ….; b +….; c + ….; d + ….. B/ PHẦN TỰ LUẬN: 1. Khi đưa một vật lên rất cao so với mặt đất, cái gì của vật sẽ thay đổi : Trọng lượng hay khối lượng? Giải thích tại sao ? 2. Khối lượng riêng của một chất được xác định như thế nào? Viết công thức tính khối lượng riêng của một chất và ghi đơn vị đo của các đại lượng có trong công thức ? 3. Một hòn gạch có khối lượng 1,6 kg và có thể tích 1200cm3. Tính khối lượng riêng của hòn gạch đó theo đơn vị kg/m3 ? 4. a . Một vật có khối lượng là 250g sẽ có trọng lượng là bao nhiêu? b . Cũng một vật có trọng lượng là 300N sẽ có khối lượng là bao nhiêu? 5. Móc một quả nặng vào một lò xo thấy lò xo giãn ra 2cm , lực kế chỉ 2N . Móc thêm 1 quả nặng có khối lượng bằng quả nặng ban đầu thì thấy độ giãn của lò xo gấp hai lần độ giãn ban đầu ( Tức 4cm ).Hỏi độ lớn của lực đàn hồi bằng bao nhiêu? 6 : Hãy tính khối lượng của một khối nhôm . Biết khối nhôm đó có thể tích là 0.5m3 và khối lượng riêng của nhôm là 2700kg/m3 Một vật bằng sắt nguyên chất thể tích 0.4 m3. Hãy tính trọng lượng (P) của miếng sắt đó? Biết khối lượng riêng của sắt Dsắt = 7800kg/m3 7. Một lượng dầu hoả có thể tích 0,5m3. Cho biết 1lít dầu hoả có khối lượng 800g. 6 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> a/ Tính khối lượng của lượng dầu hoả đó. b/ Tính trọng lượng của lượng dầu hoả đó 8. Tính KLR của một vật có khối lượng 226 kg và có thể tích 20dm3 ra đơn vị kg/m3 vật đó làm bằng chất gì? 9.Một vật có khối lượng 150 kg và thể tích 1,5m3. Tính khối lượng riêng và trọng lượng của vật đó.. Ngày soạn: 16/03/2010 BUỔI 3: (TIẾT 7– 9) CHỦ ĐỀ 3: KHỐI LƯỢNG RIÊNG VÀ TRỌNG LƯỢNG RIÊNG 7 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> A. Lý thuyết: SGK B. Bài tập. I. Bài tập trắc nghiệm 1.Một vật đặc có khối lượng là 800g.Thể tích là 2dm3.Hỏi trọng lượng riêng của vật là bao nhiêu? A.4N/m3 B.40N/m3 C.400N/m3 D.4000N/m3 2.Đơn vị của khối lượng riêng là gì: A.kg.m3 B.kg C.kg/m3 D.N/m3 3.Đơn vị của trọng lượng riêng là: A.N B.m2 C.kg/m3 D.N/cm3 4.Trong các đơn vị sau đơn vị nào không phải là đơn vị của khối lượng riêng A.g/cm3 B.g/m3 C.N/cm3 D.kg/m3 5.Hệ thức nào dưới đây biểu thị mối liên hệ giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng A.d=D B.D=m/V C.d =10D D.d =P/V 6.Công thức nào dưới đây tính trọng lượng riêng theo trọng lượng và thể tích A.d =P.V B.d= P/V C. d=V.D D.d=V/D 7.Cho biết 1kg nước có thể tích là 1lít.1kg dầu có thể tích 5/4 lít .Phát biểu nào sau đây là đúng A.khối lượng của 1 lít nước nhỏ hơn khối lượng của 1 lít dầu B.Khối lượng riêng của nước bằng 5/4 khối lượng riêng của dầu C.Khối lượng riêng của dầu bằng 5/4 khối lượng riêng của nước D.khối lượng của 5 lít nước bằng khối lượng của 4 dầu 8.Khi nêu “ Khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3 ’’ có nghĩa là: A.7800kg sắt bằng 1m3 sắt B.1m3sắt có khối lưọng riêng là 7800kg C.1m3 sắt có khối lượng là 7800kg D.1m3 sắt có trọnglưọng là 7800kg 9 .Tại sao nêu Sắt nặng hơn nhôm : A.Vỡ khối lượng riêng của sắt lớn hơn khối lượng riêng của nhôm B.Vỡ khối lượng của sắt lớn hơn khối lưọng của nhôm C.Vỡ trọng lượng của sắt lớn hơn trọng lượng của nhôm 10. Nhôm có khối lượng riêng là 2700kg/m3 thì trọng lượng riêng của nhôm là: a. 27000N/m3 b. 270N/m3 c. 27000kg/m3 d. 2700N/m3 11.Công thức nào sau đây dùng để tính khối lượng riêng của một vật? A. D  m.V. B. D . P V. C. D . m V. D. D . V m. 11. Hai quả cầu có cùng thể tích, quả cầu thứ nhất có khối lượng gấp 2 lần quả cầu thứ hai thì : a. Khối lượng riêng của quả cầu thứ nhất gấp 2 lần quả cầu thứ hai. b. Khối lượng riêng của quả cầu thứ hai gấp 2 lần quả cầu thứ nhất. c. Khối lượng riêng của 2 quả cầu bằng nhau. d. Tất cả các kết quả trên đều sai. II. Bài tập tự luận 1. Hãy tính khối lượng của một khối nhôm . Biết khối nhôm đó có thể tích là 0.5m3 và khối lượng riêng của nhôm là 2700kg/m3 2. Một chất láng có khối lượng 1kg và có thể tích 1dm3 . Hãy tính khối lượng riêng của chất láng đó ra kg/m3 và cho biết chất láng đó là gì ? (2đ) 3. Tính khối lượng và trọng lượng của quả nặng bằng sắt có thể tích 0,05m3. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3 4. Một cục sắt có thể tích V = 0,1lít, khối lượng riêng D = 7800 kg/m3. 8 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> a. Tính khối lượng của cục sắt. b. Tính trọng lượng riêng của sắt. 5. Hãy lập phương án để xác định D của 1 hòn đá với các dụng cụ sau -Cân và các quả cân -Bình chia độ có kích thước nhỏ hơn hòn đá -Bình tràn -Chậu đựng nước -Nước 6. Khi trộn dầu ăn với nứoc ,có hiện tượng gì xảy ra? Giải thích ? 7. Hãy tính khối lượng và trọng lượng của một cái dầm sắt có thể tích 40dm3.Biết D của sắt là 7800kg/m3 8. Trong một bài thực hành kết quả được ghi như sau Lần Khối lượng của Bình chia độ Thể tích của đo sỏi sỏi Khi chưa có Khi có sỏi sỏi 1 m1=85g 50cm3 81cm3 V1= 3 3 2 m2=67g 50cm 76cm V2= 3 3 3 m3=76g 50cm 78cm V3= Hãy tính thể tích và khối lưọng riêng của sỏi trong 3 lần đo rồi tinh khối lượng riêng trung bình của sỏi 9.lần lượt bỏ hai vật không thấm nước có cùng khối lượng vào 1 BCĐ có chứa nước, mực nước dõng lên trong BCĐ trong 2 trường hợp có bằng nhau không? Tại sao? 10. Hai chất láng a và b đựng trong 2 bình có thể tích 10 lít. Biết rằng khối lượng của 2 chất láng là 4kg, khối lượng của chất láng a chỉ bằng 1/3 khối lượng của chất láng b. Hãy cho biết khối lượng riêng của 2 chất láng trên. 11. Trên bàn có 1 cái chặn giấy bằng kim loại. Khi đo kích thước của nó, người ta they nó dài 14,5cm, rộng 5,3cm, dày 1,5cm. Khi cân nó ta thấy nó có khối lượng 310g. Em có thể cho biết nó làm bằng chất liệu gì không? 12. Một vật kim loại hình trụ có chiều cao 12cm và đường kớnh đáy 3,2cm. Treo vật đó vào một lực kế ta thấy lực kế chỉ 7350N. Em có thể cho biết vật đó làm bằng chất liệu gì không?. 9 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngày soạn: 26/03/2010 BUỔI 5: (TIẾT 10 - 12) CHỦ ĐỀ 3: MÁY CƠ ĐƠN GIẢN A. Bài tập trắc nghiệm 1. Khi sử dụng mặt phẳng nghiờng để kéo vật, muốn dễ dàng hơn ta phải A. tăng độ cao mặt phẳng nghiờng B. giữ nguyên độ dài mặt phẳng nghiờng C. dùng nhiều người cùng kéo vật D. giảm độ cao mặt phẳng nghiờng 2. Cái khuy vỏ chai nước ngọt thực chất là một A. mặt phẳng nghiờng B. rũng rọc C. đũn bẩy D. palăng 3. Người thợ xõy đứng trên cao dùng dây kéo bao xi măng lên.Khi đó lực kéo cuả người thợ xõy có phương, chiều như thế nào? A. Lực kéo cùng phương, cùng chiều với trọng lực; B. Lực kéo khác phương, khác chiều với trọng lực; C. Lực kéo cùng chiều nhưng khác phương với trọng lực; D. Lực kéo cùng phương nhưng ngược chiều với trọng lực. 4. Để kéo một thựng nước có khối lượng 15 kg từ dưới giếng lên, ta phải dùng một lực: A. F < 15N. B. F =15N. C. 15N < F < 150N D. F lớn hơn hoặc bằng 150N 5.Người ta sủ dụng MPN để đưa vật lên cao .So với cách kéo thẳng vật lên ,cách sử dụng MPN có tác dụng gì? A.Thay đổi phương của trọng lực tác dụng B. Có thể kéo vật lên với một lực nhỏ hơn trọng lượng của vật C. Giảm trọng lượng của vật D.Có thể kéo vật lên với một lực nhỏ hơn trọng lượng của vật 6. Để đưa một thựng đựng dầu lên xe tải ,một người đó dùng lần lượt 4 tấm ván làm mặt phẳng nghiờng.Biết với 4 tấm ván người đó đó đẩy thựng dầu lên xe với 4 lực khác nhau.Hỏi tấm ván nào dài nhất A.F1=1000N B.F2 =200N C.F3 =500N D.F4= 1200N 7. Dụng cụ nào sau đây không phải là ứng dụng của đũn bẩy 10 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> A.cái kéo B.Cái kỡm C,Cái Cưa D.Cái mở nỳt chai 8. Quan xát những hình ảnh sau, nhận biết các loại mỏt cơ đơn giản được ứng dụng vào trong những dụng cụ đó?. 9. Trường hợp nào sau đây không phải là nguyên tắc máy cỏ đơn giản: A. Cần cẩu B. Cầu bập bênh trong vườn C. Cân đũn( Rụbecvan) D. Mặt phẳng bến sụng 10. Một vật có khối lượng 10kg. Để kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng, người ta dùng lực nào trong số các lực sau: A. 10N B. 100N C. 99N D. 1000N 11.Hãy ghép mệnh đề bên trái với mệnh đề bên phải để được một cơu hoàn chỉnh có nội dung đúng. a. Bánh xe có rúnh quay quanh một trục là 1. Mặt phẳng nghiờng b. Xà beng là 2. Đũn bẩy c. Mặt phẳng nghiờng, đũn bẩy, rũng rọc là 3. Máy cơ đơn giản d. Tấm ván kờ nghiờng là 4. Rũng rọc 12. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào không liên quan đến tác dụng của mặt phẳng nghiờng? A. Cầu trượt trong công viên thiếu nhi. B. Chế tạo mũi khoan có rúnh xoắn. C. Cần cẩu cẩu hàng. D. Kéo vật nặng theo tấm ván lên cao 13. Sử dụng mặt phẳng nghiờng để đưa 1 vật lên cao thiệt hại gì? A. Đường đi B. Lực C. Trọng lực D. Khối lượng 14. Cách nào sau đây không làm giảm độ cao mặt phẳng nghiờng? A. Giảm chiều dài, giữ nguyên độ cao của mặt phẳng nghiờng. B. Tăng chiều dài, giảm độ cao của mặt phẳng nghiờng. C. Giảm chiều cao, giữ nguyên độ dài của mặt phẳng nghiờng D. Vừa giảm độ cao, vừa tăng chiều dài của mặt phẳng nghiờng. 15. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào không liên quan đến tác dụng của mặt phẳng nghiờng? A. Cầu trượt trong công viên thiếu nhi. B. Chế tạo mũi khoan có rúnh xoắn. C. Cần cẩu cẩu hàng. D. Kéo vật nặng theo tấm ván lên cao 16. Thớ nghiệm với một đũn bẩy, cường độ lực kéo F2 và khoảng cách từ điểm đặt O2 đến điểm tựa O có mối liên hệ như thế nào? 11 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> .. A. F2 luụn bằng trọng lực F1 của vật.. B. F2 thay đái nhưng không phụ thuộc OO2. C. F2 càng lớn khi OO2 càng lớn. D. F2 càng nhỏ khi OO2 càng lớn. 17. Cách nào dưới đây không làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của vật (O O1) nhỏ hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng vật. A. Đặt điểm tựa O trong khoảng cách O1O2, gần O1 hơn. B. Đặt điểm tựa O ở ngoài khỏang cách O1O2, , O ở gần O1, O ở gần O1 hơn. C. Đặt điểm tựa O ở ngoài khoảng cách O1O2, O ở gần O2 hơn. D. Cả ba cách làm trên 18. Dùng đũn bẩy AB để bẩy tảng đá ở đầu B, tay tác dụng lực tại A. Hỏi hòn đá kờ làm điểm tựa đặt ở đőu để dễ bẩy nhất? A. Tại điểm giữa A và B B. Tại B C. Tại O sao cho AO=2OB D. Tại O sao cho AO=OB/2 B. Bài tập tự luận 1. Ở nhà em những việc gì sử dụng mặt phẳng nghiờng? 2. Đường quốc lộ đi lên nỳi người ta thường làm đi ngoằn ngốo làm như vậy có lợi gì cho người đi. Giải thích? 3. Hãy giải thích nguyên tắc hoạt động của cőn Rụbecvan. 4. Kể một số thớ dụ về đũn bẩy trong cuộc sống. 5. Tay chơn con người hoạt động như các đũn bẩy các xương tay, chơn là đũn bẩy các cơ bắp tạo lên lực. Hãy suy nghĩ về cách cử động của chơn và tay, và tỡm hiểu xem có những đũn bẩy nào trong cơ thể? 6. Mở nắp hộp sữa dùng thìa hay dùng chỡa khoỏ dễ mở hơn? giải thích? 7. Dùng một chiếc thìa và một đồng xu đều có thể mở được nắp hộp chố. Dùng vật nào dễ mở hơn? tại sao?. 8. Chỉ có cơn đĩa và 1 quả cơn loại 5 kg, 1 quả cơn loại 3kg. Làm thế nào lấy ra đúng 1kg gạo? 9. Quan xát hệ thống pa lăng ở hình 1 và cho biết dùng palăng này được lợi gì? 10. Quan xát rũng rọc ở hình 2 và rỳt ra nhận xột. 11. Có 3 vật nặng được treo vào 1 RR động như hình 3. Hệ đứng cân bằng. Em có nhận xột gì về tính chất của RR động? 12. Trong hình vẽ số 4, vật treo có trọng lượng là 100N. Hỏi số chỉ của lực kế là bao nhiêu? 13. RR kộp gồm 2 RR có đường kớnh khác nhau được gắn với nhau. Em hãy quan xát sơ đồ 5 và nờu rừ a. Tác dụng của RR kộp b. RR này tương đương với RR nào mà em đó học? 14. Một bạn HS cho rằng RR hoạt động dựa trên nguyên tắc của đũn bẩy. Theo em điều đó có đúng không?. 12 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn: 6/04/2010 BUỔI 6: (TIẾT 16 - 18) Họ và tên:………………………… Điểm. KIỂM TRA CHƯƠNG I Thời gian: 150 phút Nhận xột của GV. 1. a. Dựa vào ĐCNN đó cho của thước đo, trong các giá trị đo đó ghi trong bảng sau đây, hãy gạch chõn các giá trị độ dài được ghi đúng với quy ước. (2 điểm) ĐCNN Bảng ghi các giá trị đo được bằng thước đó cho của thước 1mm 0,2mm 1,1m 2mm 5mm 0,03cm 2,5c 3cm 3,4cm 0,1dm m m 0,2cm 1mm 2,0m 15m 44m 0,8cm 3cm 0,10d 0,7dm 2,25dm m m m m 5cm 150m 0,2cm 3cm 20cm 2,1dm 6,5d 3,45d 0,10m 10,85m m m m b. Dựa vào kết quả đó được ghi đúng với quy ước, hãy ghi các giá trị ĐCNN có thể có của thước đo độ dài đó dùng để đo.(2,5điểm) Kết quả đo 3mm 6,0cm 0,5dm 0,07m 1,24m ĐCNN của thước là 2. Điền vào các ụ trống trong bảng trọng lượng riêng của các chất sau đây: (3 điểm) Chất Đá, cỏt, Đất thịt Nước Nước Không 0 Gỗ khụ bờ tụng pha cỏt ở4 C đá khớ ở 200C ở 00C Khối lượng riêng 2400 – 2550 1600 –2000 600 - 1200 1000 900 1,29 3 (kg/m ) Trọng lượng riêng (N/m3) 3. Xác định các cặp lực đó cân bằng với nhau trên vật trong các trường hợp: (2 điểm) a. Một cái cốc nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. b. Một quả nặng treo cân bằng dưới một lò xo. c. Một xụ vữa được kéo lên đều bằng một sợi dây. 13 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> d. Một phi công nhảy dự rơi đều. 3. Dùng 0,2kg nhựa có khối lượng riêng D1 = 2kg/dm3 bọc xung quanh một quả cầu 1kg làm bằng kim loại có khối lượng riêng D2 = 8kg/dm3. Tính khối lượng riêng D của quả cầu mới được tạo thành ? (4 điểm) 4. Pha 0,5kg cồn có khối lượng riêng D1 = 0,8kg/dm3 với 1kg nước có khối lượng riêng D2 = 1kg/dm3 được bao nhiêu lít hỗn hợp ? Biết rằng khi pha như vậy thể tích hỗn hợp thu được bằng 98% tổng thể tích 2 thành phần. (3 điểm) 5. Một thỏi kim loại đặc màu vàng có m = 350g, V = 20 cm3. Biết khối lượng riêng của vàng D1 =19,3g/cm3, của bạc D2 = 10,5g/cm3. a. Chứng minh rằng đó không phải là thỏi vàng nguyên chất (2 điểm) b. Biết thỏi kim loại đó gồm vàng và bạc. Tính khối lượng vàng có trong thỏi hợp kim đó ? (1,5 điểm). 14*. Cho một xi ranh, một cái đĩa, một cái bỏt tụ và nước. Hãy nờu cách làm để xác định thể tích của một quả trứng ngỗng.. C. 14 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 15 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Cừu 27. Hãy trả lời cừu hỏi sau: Một vật có khối lượng riêng là 2500kg/m3 và có thể tích là 2m3. Có 60 bạn học sinh cùng kéo lên theo phương thẳng đứng, lực kéo của mỗi bạn là 800N. Hỏi rằng các bạn có kéo được vật đó lên không? Vỡ sao? Cừu 28. Hãy trả lời cừu hỏi sau: Hãy lấy một số thớ dụ máy cơ đơn giản được sử dụng trong thực tế. Cừu 29. Hãy trả lời cừu hỏi sau: Để kéo vật lên theo phương thẳng đưng, người ta thường dùng máy cơ đơn giản nào? Cừu 30. Hãy trả lời cừu hỏi sau: Cho biết nguyên tắc làm việc của các dụng cụ sau: Bỳa nhổ đinh, miếng gỗ dùng để dắt xe máy từ sơn vào nhà, kỡm bấm dừy, kéo cắt vải, xà beng nạy tảng đá, vật gắn trên trụ cờ để kéo cờ lên. Cừu 31. Hãy trả lời cừu hỏi sau: Chiếc xà beng hoạt động dựa trên nguyên tắc nào? Cơu 13: Khi dùng Mặt phẳng nghiờng để có lợi về lực kéo vật ta cần làm như thế nào? Cừu 14: Để sử dụng đũn bẩy có lợi nhất ta cần chỳ ý điều gì? : Một học sinh muốn nõng một thựng gỗ có khối lượng 30kg từ mặt đất lên dộ cao 1m. a . Nếu dùng tay trực tiếp nõng vật thì học sinh đó dùng một lực tối thiểu là bao nhiêu? b. Nếu dùng một tấm ván để làm mặt phẳng nghiờng cao 1m, dài 2m thì học sinh đó chỉ cần dùng một lực nhỏ nhất bằng bao nhiêu? (Bỏ qua ma xát giữa vật và mặt phẳng nghiờng). c. Nếu học sinh này muốn chỉ dùng một lực có độ lớn bằng 1/2 độ lớn của lực ở câu b. thì có thể dùng tấm ván dài bao nhiêu một? (Bỏ qua ma xát giữa vật và mặt phẳng nghiờng). Một tấm ván dài cắt ra làm 2 tấm ván có chiều dài là l1và l2.Dùng tấm ván có chiều dài l1để đưa đưa vật nặng A lên độ cao h1 thì lực kéo cần thiết là F1 a,Nếu dùng tấm ván có có chiều dài l1để đưa đưa vật nặng A lên độ cao h2(h2>h1) thì lực kéo F2cần thiết so với F1 sẽ như thế nào? b,Nếu dùng tấm ván có có chiều dài l2để đưa đưa vật nặng A lên độ cao h2(h2>h1) thì lực kéo cần thiết nhỏ hơn F1 .Hãy so sánh l2với l1? 3. Máy cơ đơn giản. 16 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

×