Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án dạy Tuần 19, 20 - Trường TH Đinh Bộ Lĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.67 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GV : NGÔ THỊ HỒNG THU -TRƯỜNG TH ĐINH BỘ LĨNH. HOÏC KÌ: II TUAÀN LEÃ:19 Tieát Thứ Tiết Lớp thứ 2 CC 2. 3. 4. 5. 6. Từ ngày: 3 /01/2011 Đến ngày:7 /01/2011 TEÂN BAØI GIAÛNG. TÑ. T1. Chuyeän boán muøa. TÑ. T2. Chuyeän boán muøa. T. Toång cuûa nhieàu soá haïng. ÑÑ. Traû laïi cuûa rôi (t1). KC. Chuyeän boán muøa. T. Pheùp nhaân. TC. Cắt, gấp, trang trí thiệp chúc mừng. TNXH. Đường giao thông. TÑ. Thö trung thu. T. Thừa số-Tích. CT. TC Chuyeän boán muøa. AÂ-N. Học bài hát: Trên con đường đến trường. TD. Baøi 37. LTVC T. Từ ngữ về các mùa. Đặt và trả lời câu hỏi: Khi naøo? Baûng nhaân. TV. Chữ hoa: P. MT. Vẽ tranh theo đề tài: Sân trường trong giờ chôi. TD CT T TLV SHTT. Baøi 38 N-V Thö trung thu Luyeän taäp Đáp lời chào-Lời tự giới thiệu Sinh hoạt cuối tuần. 7 TUẦN 19 Lop2.net. GHI CHUÙ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV : NGÔ THỊ HỒNG THU -TRƯỜNG TH ĐINH BỘ LĨNH. Thứ hai ngày 3/ 01/ 2011 MÔN: TẬP ĐỌC CHUYỆN BỐN MÙA I. MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt; nghĩ hơi đúng sau các dấu câu - Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. (trả lời được CH 1, 2, 4) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc đúng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG - DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Mở đầu: - GV giới thiệu 7 chủ điểm của sách - HS mở mục lục sách Tiếng Việt 2, tập Tiếng Việt 2, tập hai: Từ học kì II, sách hai. 1 em đọc tên 7 chủ điểm. Tiếng Việt 2 sẽ đưa các em đến với thế giới tự nhiên xung quanh qua các chủ điểm 4 mùa, Chim chóc, Muông thú, Sông biển, Cây cối. Sách còn cung cấp cho các em những hiểu biết về Bác Hồ, vị lãnh tụ kính yêu của dân tộc, và về nhân dân Việt Nam qua các chủ điểm Bác Hồ, Nhân dân. 3. Bài mới:(30’) - Tranh vẽ một bà cụ béo tốt, vẻ mặt tươi Giới thiệu: Chuyện bốn mùa mở đầu chủ cười ngồi giữa bốn cô gái xinh đẹp, mỗi điểm Bốn mùa. GV yêu cầu HS quan sát người có cách ăn mặc riêng. tranh minh họa, trả lời câu hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì? Muốn biết bà cụ và các cô gái là ai, họ đang nói với nhau điều gì, các em hãy đọc chuyện bốn mùa.  Hoạt động 1: Luyện đọc, kết hợp với - HS theo dõi SGK và đọc thầm theo giải nghĩa từ a.GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt nội dung b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải - HS nối tiếp nhau LĐ từng câu. nghĩa từ mới: - HD luyện đọc từng câu - HS LĐ các từ: Vườn bưởi, tựu trường nảy - HD luyện đọc từ khó lộc, tinh nghịch. - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài. - HD luyện đọc từng đoạn - HS LĐ các câu: - GV treo bảng phụ ghi các câu cần + Có em/ mới có bập bùng bếp lửa nhà luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu sàn,/ có giấy ngủ ấm trong chăn.// + Cháu có công ấm ủ mầm sống/ để xuân dài và cách đọc với giọng thích hợp. về/ cây cối đâm chồi nảy lộc.// Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV : NGÔ THỊ HỒNG THU -TRƯỜNG TH ĐINH BỘ LĨNH. - Giải nghĩa từ mới: - LĐ trong nhóm - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh.. + đâm chồi nẩy lộc, đơm, bập bùng, tựu trường. - HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình thi đọc. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và hay. - Cả lớp ĐT đoạn 1.. TIẾT 2 Hoạt động dạy 1. Khởi động (1’)  Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài + Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm?. Hoạt động học + Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho 4 mùa trong năm: xuân, hạ, thu, đông. + Xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc. + Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo + Xuân làm cho cây lá tươi tốt. + Mùa hạ: Có nắng làm cho trái ngọt, lời nàng Đông? + Mùa xuân có gì hay theo lời bà Đất? hoa thơm. Có những ngày nghỉ hè của học trò + Mùa hạ, mùa thu, mùa đông có gì hay? + Mùa thu: Có vườn bưởi tím vàng. Có đêm trăng rằm rước đèn, phá cỗ. + Em thích nhất mùa nào? Vì sao? Trời xanh cao, HS nhớ ngày tựu trường. + Mùa đông: Có bập bùng bếp lửa nhà sàn, giấc ngủ ấm trong chăn. Ấp ủ mầm sống để xuân về, cây cối đâm chồi nảy lộc. - Em thích mùa xuân vì mùa xuân có ngày Tết. - Em thích mùa hè vì được cha mẹ cho đi tắm biển. - Mỗi nhóm 6 em phân các vai: Người  Hoạt động 3: Luyện đọc. dẫn chuyện, 4 nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, - Thi đọc truyện theo vai. Đông và bà Đất. - GV nhắc các em chú ý đọc phân biệt lời - Các nhóm thi đua đọc. kể chuyện với lời đối thoại của nhân vật như đã hướng dẫn. IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’) - Bài văn ca ngợi 4 mùa: xuân, hạ, thu, - GV hỏi HS về ý nghĩa bài văn. đông. Mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng, đều - Nhận xét tiết học. có ích cho cuộc sống Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV : NGÔ THỊ HỒNG THU -TRƯỜNG TH ĐINH BỘ LĨNH. MÔN: TOÁN TIẾT 88: TỔNG CỦA NHIỀU SỐ I. MỤC TIÊU: - Nhận biết tổng của nhiều số. - Biết cách tính tổng của nhiều số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ thực hành toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) - GV nhận xét. 3. Bài mới:(28’) Giới thiệu: GV giới thiệu rồi ghi tên lên bảng. Hoạt động 1: Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính a)GV viết lên bảng : 2 + 3 + 4 =…và giới thiệu đây là tổng của các số 2, 3 và 4. - GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của 2 + 3 + 4 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính b) GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của tổng 12 + 34 + 40 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính. c) GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của 15 + 46 + 29 + 8 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính. - GV yêu cầu HS đặt tính  Hoạt động 2: Thực hành tính tổng của nhiều số. Bài 1:Tính - GV gọi HS đọc.. Hoạt động học - Hát - HS làm bài tự kiểm tra.. -2+3+4=9 + HS tự đặt tính: viết tổng của nhiều số theo cột dọc: Viết số này dưới số kia sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục, rồi kẻ vạch ngang, viết dấu + và cộng từ phải sang trái.. - HS đọc đề nêu yêu cầu. - 4 HS lên bảng làm bài. - Lớp làm bảng con, nhận xét Bài 2: Tính - HS đọc đề nêu yêu cầu. GV hướng dẫn cách làm. - 4 HS lên bảng làm. - Lớp làm BC, nhận xét bài của bạn. - HS nêu cách tính và nhận ra các tổng có các số hạng bằng nhau đó là: 15+15+15+15 và 24+24+24+24 Bài 3: Số? - HS đọc đề nêu yêu cầu. Hướng dẫn HS nhìn hình vẽ để viết tổng - HS đọc từng tổng “5 lít cộng 5 lít cộng 5 và các số thiếu vào chỗ chấm. lít cộng 5 lít bằng 20 lít” Nhận ra tổng nay có các số hạng bằng nhau. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV : NGÔ THỊ HỒNG THU -TRƯỜNG TH ĐINH BỘ LĨNH. - “Tổng 5l + 5 l + 5 l + 5l có 4 số hạng đều bằng 5 l” - HS làm bài vào vở. - Nhóm đôi đổi vở kiểm tra. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3’) - Chuẩn bị: Phép nhân. - Nhận xét tiết học.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV : NGÔ THỊ HỒNG THU -TRƯỜNG TH ĐINH BỘ LĨNH. MÔN: ĐẠO ĐỨC BÀI 9: TRẢ LẠI CỦA RƠI (T1) I. MỤC TIÊU: - Biết: khi nhặt được của rơi cần phải tìm cách trả lại cho người mất. - Biết: trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quí trọng. - Quí trọng những người thật thà, không tham của rơi. II. ĐÒ DÙNG DẠY HỌC: - Nội dung tiểu phẩm cho Hoạt động 1 – Tiết 1. - Phiếu học tập ( Hoạt động 2 - Tiết 1). Các mảnh bìa cho Trò chơi “Nếu… thì”. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ: (3’) Giữ trật tự, vệ sinh nơi - HS trả lời. Bạn nhận xét. công cộng. +Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? + Mọi người cần làm gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng? - GV nhận xét. 3. Bài mới:(28’) Giới thiệu: (1’)Giới thiệu ngắn gọn và ghi tựa bài lên bảng.  Hoạt động 1: Diễn tiểu phẩm. - Một nhóm HS trình bày tiểu phẩm. - GV yêu cầu một nhóm HS chuẩn bị Nội dung: Hai bạn HS vào cửa hàng mua trước tiểu phẩm lên trình bày trước lớp. sách báo. Một người phụ nữ sau khi mua, - Nêu câu hỏi: Hai bạn HS phải làm gì đánh rơi ví tiền. Trong lúc đó sạp báo lại rất đông khách, chẳng ai để ý đến hai bạn bây giờ? cả. - Các nhóm HS thảo luận, đưa ra cách giải quyết tình huống và chuẩn bị sắm - Đưa ra đáp án đúng: Ở trong tình vai. huống này, hai bạn HS nên trả lại ví cho - Một vài nhóm HS lên sắm vai. người phụ nữ. Nếu không kịp đưa ngay - Các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ sung. cho người phụ nữ thì hai bạn có thể đứng chờ hoặc đưa cho bác bán hàng, nhờ bác trả lại giúp cho người phụ nữ. * Kết luận: Khi nhặt được của rơi, cần trả lại cho người mất.  Hoạt động 2: Nhận xét hoạt động. - Các nhóm HS nhận phiếu, thảo luận - Phát phiếu cho các nhóm HS. cùng làm phiếu. PHIẾU HỌC TẬP Đánh dấu x vào ô trước ý kiến em cho là đúng ( giải thích). a.Trả lại của rơi là thật thà, tốt bụng. b.Trả lại của rơi là ngốc nghếch. c.Chỉ trả lại của rơi khi món đồ đó có Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GV : NGÔ THỊ HỒNG THU -TRƯỜNG TH ĐINH BỘ LĨNH. giá trị. d.Trả lại của rơi sẽ mang lại niềm vui cho người mất và cho chính bản thân mình. đ.Không cần trả lại của rơi. - Các nhóm HS trình bày kết quả và có kèm giải thích. - Các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét các ý kiến của HS. * Kết luận: Nhặt được của rơi cần trả lại cho người mất. Làm như thế sẽ không chỉ mang lại niềm vui cho người khác mà còn mang lại niềm vui cho chính bản thân mình.  Hoạt động 3: Trò chơi “Nếu… Thì” - GV phổ biến luật chơi: + Hai dãy chia làm 2 đội. Dãy bìa làm Ban giám khảo. + GV phát cho 2 dãy các mảnh bìa ghi sẵn các câu; nhiệm vụ của các đội phải tìm được cặp tương ứng để ghép thành các câu đúng. Dãy 1 Dãy 2 Nếu em nhặt được ví tiền. 1). a). Thì em sẽ đem gửi trả lại cho anh (chị). 2). Nếu em nhặt được hộp màu bạn bỏ quên trong ngăn bàn. b). Thì em sẽ giữ cẩn thận và đem trả lại bạn.. 3). Nếu em nhặt được tiền ở sân trường. c). Thì em sẽ gửi trả lại người mất. 4) 5). d). Nếu em nhặt được một cái bút rất đẹp. e). Nếu em nhặt được tiền anh (chị) mình làm rơi. Đáp án: 1 – e, 2 – b, 3 – d, 4 – c, 5 – a. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3’) - HS đọc lại phần ghi nhớ. - Chuẩn bị: Tiết 2. - Nhận xét tiết học.. Lop2.net. Thì em sẽ đem nộp cho cô tổng phụ trách Thì em sẽ nộp cho chú công an.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> GV : NGÔ THỊ HỒNG THU -TRƯỜNG TH ĐINH BỘ LĨNH. MÔN: KỂ CHUYỆN CHUYỆN BỐN MÙA I. MỤC TIÊU: - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được đoạn 1 (BT1); biết kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện (BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 4 tranh minh họa đoạn 1. Một vài trang phục đơn giản cho HS đóng vai các vai nhân vật để dựng lại câu chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ: (3’) - GV yêu cầu 4, 5 HS nói lên câu chuyện - Từng cặp HS đối đáp, 1 em HS nói tên đã học trong học kì I mà em thích nhất. truyện, em kia nói tên nhân vật chính Sau đó kiểm tra khả năng nhớ truyện đã của truyện hoặc ngược lại. đọc - HS 1 hỏi: Truyện bà cụ mài thỏi sắt là truyện gì? - HS 2 đáp: “Có công mài sắt có ngày nên kim”. - GV nhận xét. - HS 2 hỏi: Truyện “Bông hoa Niềm Vui” có những nhân vật nào? - HS 1 đáp: Chi, cô giáo và bố. 3. Bài mới:(28’) Giới thiệu: Trong giờ kể chuyện hôm nay, các em sẽ kể lại chuyện 4 mùa theo 3 cách: - Cách 1: Dựa vào tranh và gợi ý dưới tranh, kể lại đoạn 1 của câu chuyện. - Cách 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện. - Cách 3: Khó và thú vị hơn – dựng lại câu chuyện theo vai: Người dẫn chuyện. Xuân, Hạ, Thu, Đông và bà Đất. Chúng ta sẽ xem bạn nào, nhóm nào đạt danh hiệu cá nhân và nhóm kể chuyện hay nhất trong tiết học hôm nay.  Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện. - Hướng dẫn kể lại đoạn 1 theo tranh. - GV hướng dẫn HS quan sát 4 tranh trong SGK, đọc lời bắt đầu đoạn dưới mỗi tranh; nhận ra từng nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông qua y phục và cảnh làm nền trong từng tranh. - Kể lại toàn bộ câu chuyện - GV nhận xét.  Hoạt động 2: Dựng lại câu chuyện. - 1 HS đọc yêu cầu. - 2, 3 HS kể đoạn 1 câu chuyện trước lớp. - Bạn nhận xét. - Từng HS kể đoạn 1 trong nhóm - Từng HS lần lượt kể đoạn 2 trong nhóm. - GV mời đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. - Lớp nhận xét.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GV : NGÔ THỊ HỒNG THU -TRƯỜNG TH ĐINH BỘ LĨNH. theo vai. - GV mời 1 HS nhắc lại thế nào là dựng - Dựng lại câu chuyện theo vai là kể lại lại câu chuyện theo vai. câu chuyện bằng cách để mỗi nhân vật tự nói lời của mình. - Để dựng lại Chuyện 4 mùa cần có 6 người nhập 6 vai: Người kể chuyện, bốn nàng Xuân, Hạ, Thu, Đông và bà Đất. Mỗi nhân vật sẽ nói lời của mình - GV cùng 2 HS thực hành dựng lại nội - 1 em là Đông, em kia là Xuân dung 4 dòng đầu. - GV nhập vai người kể. - Từng nhóm HS phân vai thi kể chuyện trước lớp - Lớp nhận xét. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3’) - Qua câu chuyện các em biết được điều gì? - Chuẩn bị: Ông Mạnh thắng Thần Gió. - Nhận xét tiết học.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GV : NGÔ THỊ HỒNG THU -TRƯỜNG TH ĐINH BỘ LĨNH. MÔN: CHÍNH TẢ CHUYỆN BỐN MÙA I. MỤC TIÊU: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn vă xuôi. - Làm được bài tập (2) a/b, hoặc BT(3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ: (1’) - Kiểm tra đồ dùng học tập. 3. Bài mới:(29’) Giới thiệu:Chuyện bốn mùa.  Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. - GV đọc đoạn chép. - HS đọc thầm theovà TLCH: + Đoạn chép này ghi lời của ai trong - Lời bà Đất. Chuyện bốn mùa? + Bà Đất nói gì? - Bà Đất khen các nàng tiên mỗi người mỗi vẻ, đều có ích, đều đáng yêu. + Đoạn chép có những tên riêng nào? - Xuân, Hạ, Thu, Đông. + Những tên riêng ấy phải viết thế - Viết hoa chữ cái đầu. - HS viết vào bảng con: tựu trường, ấp nào? - Hướng dẫn HS viết từ khó vào bảng ủ,… - HS chép bài. con. - Hướng dẫn HS chép bài vào vở. - Nhóm đôi đổi vở kiểm tra. - GV theo dõi, uốn nắn. - Chấm, sửa bài. - GV nhận xét.  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập - Đọc yêu cầu bài 2. chính tả. Bài tập 2: - HS 2 dãy thi đua. - GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu. + (Trăng) Mồng một lưỡi trai - Chọn 2 dãy HS thi đua. Mồng hai lá lúa + Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng - GV nhận xét – Tuyên dương. Ngày tháng mười chưa cười đã tối. + Kiến cánh vỡ tổ bay ra Bão táp mưa sa gần tới. + Muốn cho lúa nảy bông to Cày sâu, bừa kĩ, phân gio cho nhiều. - HS 2 dãy thi đua làm vào bảng nhóm. - Đại diện lên nhóm trình bày. - Lớp nhận xét. + bảo, nảy, của, nghỉ, bưởi, chỉ, thủ thỉ, Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> GV : NGÔ THỊ HỒNG THU -TRƯỜNG TH ĐINH BỘ LĨNH. Bài tập 3b: lửa, ngủ, mải, vẻ. - Hướng dẫn HS đọc thầm Chuyện bốn + cỗ, đã, mỗi. mùa và viết các chữ cho hoàn chỉnh bài tập 3b. - Chữ có dấu hỏi: - Chữ có dấu ngã: - GV nhận xét – Tuyên dương. IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’) - GV nhận xét bài làm của HS. . - Nhắc nhở HS viết đúng chính tả - Chuẩn bị: Thư Trung thu. - GV nhận xét tiết học.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV : NGÔ THỊ HỒNG THU -TRƯỜNG TH ĐINH BỘ LĨNH. MÔN: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI TIẾT 19: ĐƯỜNG GIAO THÔNG I. MỤC TIÊU: - Kể được tên các loại đường giao thông và một số phương tiện giao thông. - Nhận biết một số biển báo giao thông. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Tranh ảnh trong SGK được phóng to. Năm tấm bìa: 1 tấm ghi chữ đường bộ, 1 tấm ghi đường sắt, 2 tấm ghi đường thuỷ, 1 tấm ghi đường hàng không. Sưu tầm tranh ảnh các phương tiện giao thông. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ: (3’) Giữ gìn trường học sạch - HS nêu. Bạn nhận xét. đẹp. - Trường học sạch đẹp có tác dụng gì? - Em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp? - GV nhận xét. 3. Bài mới:(28’) - Đường bộ. Đường sắt. Đường hàng Giới thiệu: Cô đố các em loại đường gì không. Đường thủy không có vị ngọt và không có nó chúng ta không thể đi đến những nơi khác được? - Tên gọi chung cho các loại đường đó là “Đường giao thông”. Đây cũng chính là nội dung của bài học ngày hôm nay. Dùng phấn màu ghi tên bài lên bảng.  Hoạt động 1: Nhận biết các loại đường giao thông Bước 1:Làm việc theo nhóm - HS TLN4:Quan sát kĩ 5 bức tranh, trả - GV đính 5 bức tranh lên bảng HD và lời theo câu hỏi gợi ý. giao nhiệm vụ cho từng nhóm. - Đại diện N trình bày nội dung bức Bước 2: Làm việc cả lớp. tranh. * Kết luận: Trên đây là 4 loại đường giao thông. Đó là đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường không. Trong đường thủy - Gắn tấm bìa vào tranh cho phù hợp. có đường sông và đường biển.  Hoạt động 2: Nhận biết các phương tiện - Nhận xét kết quả làm việc của bạn. giao thông Bước 1: Làm việc theo nhóm đôi . - Treo ảnh trang 40 H1, H2 - Quan sát ảnh. Trả lời câu hỏi theo nhóm - Hướng dẫn HS quan sát ảnh và trả lời câu 2 hỏi: - Bức ảnh 1 chụp phương tiện gì? - Ô tô là phương tiện dành cho loại đường + Ô tô. nào? + Đường bộ. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> GV : NGÔ THỊ HỒNG THU -TRƯỜNG TH ĐINH BỘ LĨNH. - Bức ảnh 2: Hình gì? + Hình đường sắt. - Phương tiện nào đi trên đường sắt? + Tàu hỏa. Mở rộng: - Kể tên những phương tiện đi trên đường + Ô tô, xe máy, xe đạp, xe buýt, đi bộ, bộ. - Phương tiện đi trên đường không? xích lô, … + Máy bay, dù (nhảy dù), tên lửa, tàu Bước2: Làm việc cả lớp vũ trụ. - Kể tên các loại đường giao thông có ở địa - HS trình bày ND đã TL. - Lớp nhận xét. phương. * Kết luận: Đường bộ là đường dành cho người đi bộ, xe ngựa, xe đạp, xe máy, ô tô, … Đường sắt dành cho tàu hỏa. Đường thủy dành cho thuyền, phà, ca nô, tàu thủy… Đường hàng không dành cho máy bay.  Hoạt động 3: Nhận biết các biển báo giao thông. Bước 1: Làm việc theo cặp. - HS TLN, quan sát các biển báo. - Hướng dẫn HS quan sát 5 loại biển báo - Đại các nêu câu hỏi, hỏi nhóm bạn. - Lớp nhận xét câu trả lời. được giới thiệu trong SGK. + Biển báo này có hình gì? Màu gì? * Kết luận: + Đố bạn loại biển báo nào thường có màu Các biển báo được dựng lên ở các loại xanh? đường giao thông nhằm mục đích bảo + Loại biển báo nào thường có màu đỏ? đảm an toàn cho người tham gia giao + Đối với loại biển báo “Giao nhau với thông. Có rất nhiều loại biển báo trên đường sắt không có rào chắn”.Bạn phải các loại đường giao thông khác nhau. làm gì khi gặp biển báo này? Trong bài học chúng ta chỉ làm quen với một số biển báo thông thường. Bước 2: Liên hệ thực tế: - HS trả lời. - Theo em, tại sao chúng ta cần phải nhận biết một số biển báo trên đường giao thông? Hoạt động 4: Trò chơi: Đối đáp nhanh - HS thứ nhất ở tổ 1 nói tên phương tiện - GV gọi 2 tổ lên bảng, xếp thành hàng, giao thông. HS thứ nhất ở tổ 2 nói tên quay mặt vào nhau (số HS phải bằng đường giao thông và ngược lại. tổ 2 nói nhau). trước và HS ở tổ 1 nói sau. HS chơi như vậy lần lượt đến hết hàng. - Tổ nào có nhiều câu trả lời đúng thì tổ đó thắng. - GV nhận xét. Tuyên dương. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3’) - GV nhắc nhở HS khi tham gia giao thông. - Nhận xét tiết học.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> GV : NGÔ THỊ HỒNG THU -TRƯỜNG TH ĐINH BỘ LĨNH. MÔN: TOÁN TIẾT 89: PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU: - Nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau. - Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân. - Biết đọc, viết kí hiệu của phép nhân. - Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh hoặc mô hình, vật thực của các nhóm đồ vật có cùng số lượng phù hợp với nội dung SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ:(3’) Tổng của nhiều số. - Học sinh thực hiện các phép tính. Nhận xét và cho điểm HS. 15 + 15 + 15 + 15 ; 24 + 24 + 24 + Bài mới:(28’) Giới thiệu: 24 Giới thiệu rồi ghi tựa bài lên bảng.  Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết về phép nhân - GV cho HS lấy tấm bìa có 2 chấm tròn hỏi: + Tấm bìa có mấy chấm tròn ? - 2 chấm tròn - Cho HS lấy 5 tấm bìa như thế và nêu - HS trả lời câu hỏi: + Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm - Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta phải làm sao ? tròn ta tính nhẩm tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 - GV hướng dẫn ( chấm tròn ) - GV giới thiệu : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng - HS nhận xét của 5 số hạng , mỗi số hạng đều bằng 2 , ta chuyển thành phép nhân , viết như sau: 2 x 5 = 10 ( viết 2 x 5 dưới tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 và viết số 10 dưới số 10 ở dòng trên : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 - HS thực hành đọc, viết phép nhân 2 x 5 = 10 - GV nêu tiếp cách đọc phép nhân 2 x 5 = 10 ( đọc là “ Hai nhân năm bằng mười”) - Học sinh đọc. và giới thiệu dấu x gọi là dấu nhân. - GV giúp HS tự nhận ra, khi chuyển từ tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 thành phép nhân 2 x 5 = 10 thì 2 là một số hạng của tổng, 5 là số các số hạng của tổng , viết 2 x 5 để chỉ 2 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> GV : NGÔ THỊ HỒNG THU -TRƯỜNG TH ĐINH BỘ LĨNH. được lấy 5 lần . Như vậy , chỉ có tổng các số hạng bằng nhau mới chuyển được thành phép nhân - HS đọc đề nêu yêu cầu.  Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: - GV hướng dẫn HS xem tranh vẽ để nhận ra a) 4 được lấy 2 lần , tức là : 4 + 4 = 8 và chuyển thành phép nhân sau : 4 x 2 = 8 b), c) làm tương tự như phần a - GV hướng dẫn HS biết cách tìm kết quả của phép nhân : Muốn tính 4 x 2 = 8 ta tính tổng 4 + 4 = 8 , vậy 4 x 2 = 8. - HS đọc “ Bốn nhân hai bằng tám ” - HS viết được phép nhân vào BC. - 1HS lên bảng làm, lớp nhận xét. - HS đọc đề nêu yêu cầu. - 3 HS lên bảng làm - Lớp làm bảng con, nhận xét bài của bạn.. Bài 2: Viết phép nhân (theo mẫu) - GV hướng dẫn HS viết được phép nhân. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3’) - Tổng các số hạng bằng nhau là phép nhân. - Chuẩn bị: Thừa số - Tích. - Nhận xét tiết học.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GV : NGÔ THỊ HỒNG THU -TRƯỜNG TH ĐINH BỘ LĨNH. Thứ năm ngày 6/1/ 2011 MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO? I. Mục tiêu - Biết gọi tên các tháng trong năm (BT1). Xếp được các ý theo lời bà Đất trong truyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm (BT2) - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Khi nào (BT3) II. Chuẩn bị - GV: Bút dạ + 3, 4 tờ phiếu viết sẵn nội dung bài tập 2. - HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Ôn tập học kì I. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’)GV nêu mục đích yêu - HS nêu các bài đã học. cầu của tiết học. Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.  Phương pháp: Thảo luận nhóm.  ĐDDH: SGK. GV hướng dẫn HS làm bài tập 1. - HS đọc yêu cầu của bài. Sau ý kiến của mỗi em, GV hướng dẫn cả lớp nhận - HS trao đổi trong nhóm, thực xét. GV ghi tên tháng trên bảng lớp theo 4 cột dọc. hiện yêu cầu của bài tập. - Đại diện các nhóm nói trước lớp Tháng Tháng tư Tháng Tháng tên ba tháng liên tiếp nhau theo Thángnăm bảy giêng mười thứ tự trong năm. Tháng Tháng sáu Thángtám Tháng Tháng hai mười một Tháng Tháng chín - Đại diện các nhóm nói trước lớp ba mười hai tên tháng bắt đầu và kết thúc của Chú ý: Không gọi tháng giêng là tháng 1 vì tháng mỗi mùa trong năm, lần lượt đủ 1 là tháng 11 âm lịch. Không gọi tháng tư là tháng 4 mùa xuân, hạ, thu, đông. bốn. Không gọi tháng bảy là tháng bẩy. Tháng 12 - 1, 2 HS nhìn bảng nói tên các còn gọi là tháng chạp. tháng và tháng bắt đầu, kết thúc GV ghi tên mùa lên phía trên từng cột tên tháng. từng mùa. - HS xung phong nói lại. GV che bảng HS sẽ đọc lại. Cách chia mùa như trên chỉ là cách chia theo lịch. Trên thực tế, thời tiết mỗi vùng 1 khác. VD: ở miền Nam nước ta chỉ có 2 mùa là mùa mưa (từ tháng 5  tháng 10) và mùa khô (từ tháng 11  tháng 4 năm sau).  Hoạt động 2: Thực hành  Phương pháp: Thực hành, thi đua.  ĐDDH: Bút dạ + 3, 4 tờ phiếu Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> GV : NGÔ THỊ HỒNG THU -TRƯỜNG TH ĐINH BỘ LĨNH. - GV nhắc HS: Mỗi ý a, b, c, d, e nói về điều - 1 HS đọc thành tiếng bài tập 2. hay của mỗi mùa. Các em hãy xếp mỗi ý đó Cả lớp đọc thầm lại. vào bảng cho đúng lời bà Đất. - GV phát bút dạ và giấy khổ to đã viết nội - 3, 4 HS làm bài. Cả lớp làm bài dung bài tập cho 3, 4 HS làm bài. vào Vở bài tập. - Những HS làm bài trên giấy khổ to dán kết qủa lên bảng lớp - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.  Hoạt động 3: Thực hành.  Phương pháp: Hỏi đáp: cặp đôi.  ĐDDH: SGK. - 1 HS đọc yêu cầu của bài và các - GV cho từng cặp HS thực hành hỏi – đáp: 1 em câu hỏi - HS 1: Khi nào HS được nghỉ hè? nêu câu hỏi – em kia trả lời. - GV khuyến khích HS trả lời chính xác, theo - HS 2: Đầu tháng sáu, HS được nhiều cách khác nhau. nghỉ hè. - HS 1: Khi nào HS tựu trường - HS 2: Cuối tháng tám HS tựu trường - HS 1: Mẹ thường khen em khi nào? - HS 2:Mẹ thường khen em khi em chăm học. - GV nhận xét. - HS 1: Ở trường em vui nhất khi nào? - HS 2: Ở trường em vui nhất khi được điểm 10. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: từ ngữ về thời tiết. Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Dấu chấm, dấu chấm than. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> GV : NGÔ THỊ HỒNG THU -TRƯỜNG TH ĐINH BỘ LĨNH. MÔN: TOÁN TIẾT 90: THỪA SỐ – TÍCH I MỤC TIÊU: - Biết thừa số, tích - Biết viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại. - Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Viết sẵn một số tổng, tích trong các bài tập 1 ,2 lên bảng. - Các tấm bìa ghi sẵn Thừa số Tích III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ: (3’) Phép nhân - 4 + 4 = ; 4 x 2 = ; 6 + 6 = ; 6 x 2 = - Học sinh thực hiện. Bạn nhận xét. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới:(28’) Giới thiệu: Thừa số – Tích.  Hoạt động 1: Nhận biết tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân. - GV viết 2 x 5 = 10 lên bảng, gọi HSđọc ( hai nhân năm bằng mười ) GV nêu: Trong phép nhân hai nhân năm bằng mười, ( chỉ vào 2 ) gọi là thừa số - Học sinh quan sát. Học sinh đọc. (gắn tấm bìa “ thừa số ” ngay dưới số 2 ngay dưới, 5 cũng gọi là thừa số ( làm ương tự như với 2 ) , 10 gọi là tích ( gắn tấm bìa) “ tích ” ngay dưới 10). Chỉ vào từng số 2, 5, 10 gọi HS nêu tên của từng thành phần ( thừa số ) và kết quả ( tích ) của phép - Học sinh nêu tính - Lưu ý : 2 x 5 = 10 , 10 là tích, 2 x 5 cũng gọi là tích , như vậy ta sẽ có : Thừasố số Thừa. Thừathừa số. Tích. 2 x 5 = 10  Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: - HS tự tính tích 3 x 5 . Muốn tính tích 3 - GV hướng dẫn HS chuyển tổng thành x 5 ta lấy 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15 , vậy 3 tích rồi tính tích bằng cách tính tổng x 5 = 15 tương ứng . - GV viết lên bảng : 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = , cho HS đọc rồi viết thành - 3 HS lên bảng làm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> GV : NGÔ THỊ HỒNG THU -TRƯỜNG TH ĐINH BỘ LĨNH. tích ( 3 được lấy 5 lần nên viết 3 x 5 sau dấu = ) . GV viết bảng : 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5 ; 3 x 5 = 15 - Phần a , b , c làm tương tự Bài 2: GV hướng dẫn HS chuyển tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính tích đó theo mẫu 6 x 2 = 6 + 6 = 12 vậy 6 x 2 = 12 Bài 3: Viết phép nhân (theo mẫu), biết: - Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng. - GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ. - Nhận xét – Tuyên dương. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:(2’) - HS nêu các thành phần của phép nhận. - Chuẩn bị: Bảng nhân 2. - Nhận xét tiết học.. - HS làm bài BC. Nhận xét bài bạn. - HS đọc đề nêu yêu cầu. - 3 HS lên bảng làm bài. Lớp nhận xét.. - HS TLN. - 2 N lên bảng nối tiếp nhau viết phép nhân.. MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài 20: AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG I. MỤC TIÊU: - Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. - Thực hiện đúng qui định khi đi các phương tiện giao thông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh ảnh trong SGK trang 42, 43. Chuẩn bị một số tình huống cụ thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông ở địa phương mình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Đường giao thông. + Có mấy loại đường giao thông? + Kể tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông? - GV nhận xét. 3. Bài mới:(28’) Giới thiệu: + Bài trước chúng ta được học về gì? + Nêu một số phương tiện giao thông và các loại đường giao thông tương ứng. Lop2.net. Hoạt động học - Hát + Có 4 loại đường giao thông: Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ và đường hàng không. - HS trả lời. Bạn nhận xét.. + Về đường giao thông. + HS nêu..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> GV : NGÔ THỊ HỒNG THU -TRƯỜNG TH ĐINH BỘ LĨNH. + Khi đi các phương tiện giao thông chúng ta cần lưu ý điểm gì? + Đó cũng chính là nội dung của bài học ngày hôm nay: “An toàn khi đi các phương tiện giao thông”. Dùng phấn màu ghi tên bài.  Hoạt động 1: Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. - Treo tranh trang 42. - Gợi ý thảo luận: + Tranh vẽ gì? + Điều gì có thể xảy ra? + Đã có khi nào em có những hành động như trong tình huống đó không? + Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó ntn? * Kết luận: Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước. Không đi lại, nô đùa khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè. Không bám ở cửa ra vào, không thò đầu, thò tay ra ngoài,… khi tàu xe đang chạy.  Hoạt động 2: Biết một số quy định khi đi các phương tiện giao thông - Treo ảnh trang 43. - Hướng dẫn HS quan sát ảnh và đặt câu hỏi. + Bức ảnh 1: Hành khách đang làm gì? Ở đâu? Họ đứng gần hay xa mép đường? + Bức ảnh thứ 2: Hành khách đang làm gì? Họ lên xe ô tô khi nào? + Bức ảnh thứ 3: Hành khách đang làm gì? Theo bạn hành khách phải ntn khi ở trên xe ô tô? + Bức ảnh 4: Hành khách đang làm gì? Họ xuống xe ở cửa bên phải hay cửa bên trái của xe? * Kết luận: Khi đi xe buýt, chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường. Đợi xe dừng hẳn mới lên xe. Không đi lại, thò đầu, thò tay ra ngoài trong khi xe đang chạy. Khi xe dừng hẳn mới xuống và xuống ở phía cửa phải của xe.  Hoạt động 3: Củng cố kiến thức. Lop2.net. + Đi cẩn thận để tránh xảy ra tai nạn.. - Quan sát tranh. - Thảo luận nhóm về tình huống được vẽ trong tranh. - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - Làm việc theo cặp. - Quan sát ảnh. TLCH với bạn: + Đứng ở điểm đợi xe buýt. Xa mép đường. + Hành khách đang lên xe ô tô khi ô tô dừng hẳn. + Hành khách đang ngồi ngay ngắn trên xe. Khi ở trên xe ô tô không nên đi lại, nô đùa, không thò đầu, thò tay qua cửa sổ. + Đang xuống xe. Xuống ở cửa bên phải. - Làm việc cả lớp. - Một số HS nêu một số điểm cần lưu ý khi đi xe buýt..

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×