Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 7 môn Ngữ văn - Tuần 20 : Tiết 77, 78 : Văn bản : Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (509.86 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Ngữ Văn 7-HKII Ngày soạn : Ngày dạy : TUẦN 20 : Tiết 77, 78 : Văn bản :. I . Mục tiêu cần đạt : 1-Kiến thức: Nắm được khái niệm tục ngữ. Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lý và hình thức nghÖ thuËt cña nh÷ng c©u tôc ng÷ trong bµi häc. 2-Kĩ năng: Đọc hiểu, phân tích những lớp nghĩa của câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời sống. 3- Thái độ: Yêu tục ngữ Việt Nam. II . Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : - GV: SGK . + SGV + giáo án - HS: SGK+ Vở soạn III . Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học 1. Ổn định lớp : 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. -Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs -Phương pháp: thuyết trình -Thời gian: 3 p * VÀO BÀI: Ở chương trình lớp 6 và học kỳ I lớp 7, chúng ta đã học những thể loại nào của phần văn học dân gian? ( HS trả lời ). Hôm nay, chúng ta tìm hiểu một thể loại của phần VHDG. Đó là tục ngữ với chủ đề về thiên nhiên và lao động sản xuất. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HS VIÊN Hoạt động 2: Tìm hiểu chung -Mục tiêu: N¾m ®­îc kh¸i niÖm tôc ng÷. §äc hiÓu tôc ng÷. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thuyết trình . -Thời gian: 15p I. Tìm hiểu chung 1. Đọc văn bản : GV hướng dẫn cách đọc: HS đọc các câu tục ngữ. giọng điệu rõ ràng, chậm rãi 2. Tìm hiểu chú thích : Gọi HS đọc Yêu cầu hs đọc chú thích trang 3,4sgk 3. Khái niệm tục ngữ : - Tục ngữ là những câu nói -Dựa vào SGK cho biết thế HS nêu khái niệm về tục ngữ dân gian ngắn gọn , ổn định , nào là tục ngữ ? có nhịp điệu , hình ảnh , đúc kết những bài học của nhân dân về : + Quy luật của thiên nhiên . + Kinh nghiệm lao động sản - Hãy nêu giá trị của tục ngữ ? xuất . + Kinh nghiệm về con người và xã hội . - Những bài học kinh nghiệm về quy luật thiên nhiên và lao. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> động sản xuất là nội dung quan trọng của tục ngữ . Hoạt động 3:II.Tìm hiểu văn bản . -Mục tiờu: Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lý và hình thức nghệ thuật của những câu tục ng÷ trong bµi häc. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích., thảo luận nhóm -Thời gian: 60p II.Tìm hiểu văn bản : - Ta có thể chia 8 câu tục ngữ - Chia làm 2 nhóm: 4 câu đầu: này gồm mấy nhóm? Gọi tên tuc ngữ về thiên nhiên; 4 câu cuối: tục ngữ nói về lao động 1. Những câu tục ngữ về từng nhóm? thiên nhiên: sản xuất. Gọi HS đọc câu 1 Cho HS thảo luận theo nhóm - Câu 1: Tháng 5 ( âm lịch ) với nội dung sau: HS thảo luận theo tổ, cử đại đêm ngắn, ngày dài, tháng 10 + Nhận xét về vần, nhịp và diện nêu ý kiến. Các tổ khác ( âm lịch ) ngày ngắn, đêm các biện pháp nghệ thuật . góp ý. + Câu tục ngữ trên bắt nguồn dài. từ cơ sở khoa học nào? Vậy ý nghĩa thực tế của nó là gì? + Ngoài ý nghĩa trên, câu tục - Câu 2: Ngày nào đêm ngữ còn có ý nghĩa nào khác? trước trời có nhiều sao, hôm - Gọi HS đọc câu tục ngữ 2 sau trời sẽ nắng, trời ít sao sẽ - Câu tục ngữ nêu nhận xét về mưa. hiện tượng gì? Từ “mau”, “ HS đọc câu 2 vắng” đồng nghĩa với những - Hiện tượng thời tiết: mưa nắng. Từ đồng nghĩa là ít , từ nào? - So với câu 1, về hình thức nhiều. nghệ thuật có gì giống và khác nhau? - Hai câu giống nhau: đều dùng phép đối; câu 1 có sử dụng - Câu 3: Khi trên bầu trời - Theo em, vì sao người Việt cách nói quá; câu 2 có cấu trúc xuất hiện ráng có sắc vàng Nam lại quan tâm đến việc theo kiểu: điều kiện – giả thiết màu mỡ gà tức là sắp có bão. nắng mưa? – kết quả. - Nêu nội dung của hai câu tục - Câu 4: Kiến bò nhiều lên ngữ 3, 4? Câu tục ngữ nêu nêu - Câu 3, 4 nêu lên kinh nhiệm cao vào tháng 7 là điềm báo lên kinh nghiệm gì của người gió bão, lũ lụt. sắp có lụt. nông dân lao động xưa? - Tóm lại 4 câu tục ngữ trên có đặc điểm chung gì? - Bốn câu tục ngữ đúc kết những kinh nghiệm về thời gian, thời tiết, bão lụt cho thấy phần nào cuộc sống vất vả, 2. Những câu tục ngữ về lao Gọi HS đọc 4 câu cuối động sản xuất: thiên nhiên khắc nghiệt của - Câu 5: Đâùt được coi như - Em hãy nêu nghĩa của từng nước ta. vàng quí như vàng. câu tục ngữ? Cơ sở thực tiễn HS nêu ý nghĩa của từng câu của từng câu tục ngữ ? - Câu 6: Nói về thứ tự các - Em hãy nêu một số trường tục ngữ. Cơ sở thực tiễn là các nghề, các công việc đem lại hợp có thể áp dụng kinh hiện tượng thường thấy trong lợi ích kinh tế cho con người. nghiệm nêu trong câu tục ngữ đời sống. ? - Câu 7: Khẳng định thứ tự - Giá trị của kinh nghiệm mà quan trọng của nước, phân, câu tục ngữ thể hiện là gì?. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> lao động, giống lúa đối với nghề trồng lúa của nhân dân ta.. -. - Câu 8: Khẳng định tầm quan trọng của thời vụ đất đai đã được khai phá, chăm bón đối với nghề trồng trọt 3. Nghệ thuật: - Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn , cô đúc . - Sử dụng kết cấu diễn đạt theo kiểu đối xứng , nhân quả , hiện tượng và ứng xử cần thiết . - Tạo vần nhịp cho câu văn dễ nhớ , dễ vận dụng .. người xưa biết trước được những thay đổi của thời tiết chủ động trong việc cày cấy, dự phòng để có cách phòng chống tốt hơn để giảm thiểu thiệt hại .. - Nhìn chung những câu tục ngữ có những đặc điểm chung gì về mặt nghệ thuật? Em hãy minh hoạ những đặc - đặc điểm chung về mặt nghệ điểm đó bằng những câu tục thuật: ngắn gọn; thường gieo vần lưng; các vế thường đối ngữ có trong bài? với nhau về mặt nội dung và - Tám câu tục ngữ đã học có hình thức; có cách nói quá sinh chung đặc điểm chung gì về động, cụ thể. mặt nội dung? HS tự tìm ví dụ minh hoạ - Em hãy tìm một số câu tục ngữ có cùng chủ đề? HS đọc các câu tục ngữ có cùng chủ đề. Hoạt động 4 : Tổng kết -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học. -Phương pháp: Hỏi đáp -Thời gian: 4p. III. Tổng kết : Không ít câu tục ngữ về thiên Em có nhận xét như thế nào -Ý kiến cá nhân . nhiên và lao động sx là những về những câu tục ngữ trên ? bài học quý giá của nhân dân ta . * Ghi nhớ : học sgk/5 Hoạt động 5:Củng cố. -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học. -Phương pháp: Hỏi đáp -Thời gian: 3p 4. Củng cố :. Đọc lại 8 câu tục ngữ và giải thích nghĩa câu 7? Nêu đặc điểm và hình thức của tục ngữ? Hoạt động 6: Hướng dẫn tự học. - Mục tiêu: HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa được học. - Phương pháp: Vấn đáp , thuyết trình. -. Thời gian: 4 phút.. 5. Hướng dẫn tự học : a. Bài vừa học: - Học thuộc lòng tất cả những câu tục ngữ trong bài học . - Tập sử dụng một vài câu TN trong bài học vào những tình huống giao tiếp khác nhau , viết thành những dạng đối thoại ngắn .. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Sưư tầm một số câu TN về thiên nhiên và lao động sản xuất . b. Bài sắp học: Rút gọn câu - Đọc kỹ bài học - Trả lời các câu hỏi 2, 3, 4 trang 14, 15. BGH ký duyệt. Tổ chuyên môn nhận xét. Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 79: I . Mục tiêu cần đạt : 1-Kiến thức :Khái niệm câu rút gọn .Tác dụng của việc rút gọn câu . 2-Kĩ năng :Nhận biết và phân tích câu rút gọn .Rút gọn câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp . 3- Thái độ: Biết vận dụng vào đời sống.. II . Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV: SGK + SGV + giáo án - HS : SGK+ Vở soạn . III . Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học 1. Ổn định lớp : 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Dạy bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. -Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs -Phương pháp: thuyết trình -Thời gian: 2p Rút gọn câu là 1 trong những thao tác biến đồi câu thường gặp trong nói hoặc viết, nhằm làm cho câu gọn hơn. Thao tác rút gọn câu có thể đem lại những câu vắng thành phần chính cũng có thể làm cho văn bản trở nên cộc lốc, khiếm nhã. Vì vậy, tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu cách rút gọn câu và tác dụng của thao tác này để sử dụng đúng tình huống giao tiếp cụ thể, tránh những tác dụng tiêu cực mà câu rút gọn có thể gây ra. NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HS VIÊN Hoạt động 2: I.Thế nào là rút gọn câu -Mục tiêu: Khái niệm câu rút gọn.Tác dụng của việc rút gọn câu . -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ. -Thời gian: 15p . Thế nào là rút gọn câu? GV dùng bảng phụ ghi ví dụ GV dùng bảng phụ ghi ví dụ SGK - Chủ ngữ trong câu (a) bị lược SGK bỏvì đây là câu tục ngữ đưa ra - Trong hai ví dụ trên có Câu b có thêm từ chúng ta một lời khuyên cho mọi người những từ ngữ nào khác nhau? hoặc nêu ra một lời nhận xét - Cấu tạo của hai câu trên có - Câu a,b khác nhau ở chỗ.Câu a vắng chủ ngữ chung về đặc điểm của người gì khác nhau? - Tìm những từ ngữ có thể Câu b có chủ ngữ Việt Nam ta. làm chủ ngữ trong câu (a) -Chúng ta, người Việt Nam . ?Vì sao chủ ngữ trong câu a * Đây là câu tục ngữ đưa ra có thể được lược bỏ? một lời khuyên cho mọi người hoặc nêu ra một nhận xét GV cho HS thảo luận chung về đặc điểm của người - Câu (a) lược bỏ thành phần vị Gọi HS đọc ví dụ (2) / 15 Việt Nam ta. - Tìm thành phần câu bị lược Gọi HS đọc ví dụ (2) / 15 ngữ - Câu (b ) lược bỏ thành phần bỏ và giải thích nguyên nhân a. Thành phần lược bỏ là vị lược bỏ thành phần câu đó? chủ ngữ lẫn vị ngữ. ngữ b. Lược bỏ cả chủ ngữ lẫn vị - Em hãy so sánh hai câu ngữ trước và sau hki phục hồi thành phần câu? Tại sao ta có thể lược bỏ thành phần câu -Làm cho câu gọn trong câu (a) và (b)? hơn,nhưng vẫn đảm bảo được lượng thông tin truyền đạt * Ghi nhớ: SGK trang 15 - Câu (a ) và (b) gọi là câu rút gọn. Vậy thế nào là câu rút _ HS trả lời theo ghi nhớ gọn? SGK/ 15 Hoạt động 3. II.Luyện tập. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học. -Phương pháp: Hỏi đáp -Thời gian: 20p III. Luyện tập: 1. Xác định câu rút gọn: Câu (b), (c) rút gọn chủ ngữ Câu (d) rút gọn chủ ngữ và vị ngữ Vì đây là những câu tục ngữ nêu lên quy tắc ứng xử , kinh nghiệm cho mọi người. 2. Xác định câu rút gọn: a. (tôi) bước tới … (thấy) cỏ cây … mấy nhà (tôi như) con cuốc cuốc … (tôi như ) cái gia gia … (tôi ) dừng chân …. (tôi cảm thấy chỉ có) một mảnh … b Đồn rằng:quan tướng có danh Chủ ngữ là “mọi người,người ta” *Ban khen rằng “Âý mới tài” Ban cho cái áo với hai đồng tiền Chủ ngữ là “ vua “ * Đánh giặc là chạy trước tiên Trở về gọi mẹ mổ gà khao quân Chủ ngữ là “quan tướng”. Gọi HS đọc bài tập 1 HS làm bài tập theo ý kiến cá Xác định câu rút gọn và cho nhân biết rút gọn thành phần nào? Vì sao các câu này có thể rút gọn câu được? - Gọi HS đọc lại bài thơ “ HS đọc bài “ Qua Đèo Ngang” Qua Đèo Ngang” Hs thảo luận ở tổ cử đại diện Cho HS thảo luận ở tổ tìm câu nêu ý kiến . rút gọn trong bài thơ. Gọi HS đọc lại bài ca dao .. - Hs thảo luận ở tổ cử đại diện nêu ý kiến .. Trong ca dao, thơ ca, ta thường gặp câu rút gọn. Vì thơ, ca dao chuộng lối diễn đạt xúc tích, vả lại số chữ rất hạn chế. Hoạt động 4:Củng cố. -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học. -Phương pháp: Hỏi đáp -Thời gian: 3p 4. Củng cố : Thế nào là rút gọn câu? Tác dụng của câu rút gọn . Cho ví dụ ? Hoạt động 5: Hướng dẫn tự học - Mục tiêu: HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa được học.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Phương pháp: Vấn đáp , thuyết trình. -. Thời gian: 4 phút.. 5. Hướng dẫn tự học : a. Bài vừa học: - Học thuộc phần ghi nhớ b. Bài sắp học: Chương trình địa phương phần TLV - Sưu tầm những câu ca dao – dân ca Phú Yên - Nhận xét nội dung và nghệ thuật của những bài ca dao đó. BGH ký duyệt. Tổ chuyên môn nhận xét. Ngày soạn : Ngày dạy : Tieát: 80 SÖU TAÀM VAØ PHAÙT BIEÅU NHAÄN XEÙT VEÀ MOÄT SOÁ BAØI CA DAO – DAÂN CA PHUÙ YEÂN I-Mục tiêu cần đạt : - Kiến thức: Biết cách sưu tầm ca dao, tục ngữ theo chủ đề và bước đầu biết choïn loïc, saép xeáp, tìm hieåu yù nghóa cuûa chuùng - Kỹ năng: Rèn kỹ naungsưu tầm tục ngữ, ca dao, dân ca - Thái độ:ăTng thêm sự hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phương quê höông mình II-Chuaån bò cuûa gv vaø hs ø:. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV: SGK, bài soạn - HSø: SGK, vở bài tập. III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học : 1. Ổn định lớp : 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Dạy bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. -Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs -Phương pháp: thuyết trình -Thời gian: 2p VÀO BÀI: Ca dao là tiếng nói tình cảm của con người. Mỗi vùng, mỗi miền đều có cách thể hiện tư tưởng, tình cảm của mình đối với quê hương, đất nước, con người … thông qua những bài ca dao mượt mà, sâu sắc. Và người dân Phú Yên chúng ta cũng thế, họ gửi gắm tình cảm của mình qua những bài ca dao mộc mạc như: Chiều chiều lại nhớ chiều chiều Trông về Tháp Nhạn mà yêu Tuy Hoà. Ca dao – dân ca Phú Yên rất phong phú, có nhiều bài rất hay. Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng sưu tầm và tìm hiểu những bài ca dao tiêu biểu của quê hương mình. NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HS VIÊN Hoạt động 2: I.Sưu tầm một số câu ca dao , dân ca Phú Yên -Mục tiêu: Hiểu biết về ca dao – dân ca địa phương . -Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình . -Thời gian: 15p I. Một số câu ca dao -dân ca - GV neâu yeâu caàu: HS söu - HS trình baøy của Phú Yên taàm 20 caâu ca dao, daân ca, tục ngữ của Phú Yên (những Muốn ăn bánh ít lá caâu ñaëc saéc mang teân rieâng gai Lấy chồng Động Cọ sợ dài cuûa ñòa phöông, noùi veà saûn vaät, di tích, thaéng caûnh, danh đường đi. - Muốn về Mỹ Á ăn dừa nhaân ñòa phöông) Sợ e Mỹ Á đãi đưa nhiều lời - Một mai con cá hoá rồng Đền ơn cha mẹ bỏ công sinh thành . - Lẻ loi như cụm núi Sầm Thản nhiên như mặt nước - HS trình baøy  HS khaùc đầm Ô Loan nhaän xeùt keát quaû söu taàm của Từ ngày giặc Mỹ kéo sang bạn Núi Sầm lửa dậy , Ô Loan sóng trào Hoạt động 3: II. Sắp xếp những câu ca dao sưu tầm được theo từng nội dung -Mục tiêu: .Sắp xếp những câu ca dao sưu tầm được theo từng nội dung ,nhận xét về giá trị về nội dung và nghệ thuật của những bài ca dao đó -Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình , thảo luận nhóm . -Thời gian: 20p. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> II. Chủ đề của ca dao – dân ca - HS sắp xếp theo từng nội : HS thaûo luaän saép xeáptrình dung baøy - Tự hào về quê hương giàu - HS trình baøy  HS khaùc è đẹp, ấm no, thanh bình. nhaän xeùt keát quaû söu taàm, thảo luận về những đặc sắc - Tình yêu thương gia đình của ca dao, tục ngữ địa - Tinh thần chống ngoại xâm phöông mình của nhân dân. - Tình yêu đôi lứa .. - GV toång keát ruùt kinh nghieäm. Hoạt động 4:Củng cố. -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học. -Phương pháp: Hỏi đáp -Thời gian: 3p 4. Củng cố : ? Đọc lại những câu ca dao địa phương mà em sưu tầm được và nhận xét về giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu ca dao đó Hoạt động 5: Hướng dẫn tự học - Mục tiêu: HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa được học. - Phương pháp: Vấn đáp , thuyết trình. -. Thời gian: 4 phút.. 5. Hướng dẫn tự học : a. Bài vừa học: - Học thuộc những câu ca dao mà em sưu tầm được . - Viết đoạn văn nhận xét về nội dung và nghệ thuật của ca dao Phú Yên . b. Bài sắp học: Tục ngữ về con người và xã hội - Đọc kỹ bài học - Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 trang 12, 13.. BGH ký duyệt. Tổ chuyên môn nhận xét. Ngày soạn : Ngày dạy : TUẦN 21 : Tiết 81,82 : Văn bản :. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> I. Mục tiêu cần đạt:: - Kiến thức: Nội dung của tục ngữ về con người và xã hội . Đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội . - Kỹ năng: Củng cố , bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ . Đọc – hiểu , phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người . Vận dụng ở một mức độ nhất định tục ngữ về con người và xã hội trong đời sống . - Thái độ: Giáo dục HS thấy được cái hay, cái đẹp của những câu tục ngữ. II. Chuẩn bị của gv và hs : - Giáo viên: sưu tầm một số câu tục ngữ có cùng chủ đề. - Học sinh: Đọc và tìm hiểu nội dung, nghệ thuật của các câu tục ngữ. III . Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học 1. Ổn định lớp : 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ : (5 p) - Nêu khái niệm về tục ngữ? Học thuộc 8 câu tục ngưc về thiên nhiên và lao động sản xuất. - Nêu nội dung, nghệ thuật của các câu tục ngữ có chủ đề trên? Đọc vài câu tục ngữ thuộc chủ đề trên ở địa phương em. 3. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. -Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs -Phương pháp: thuyết trình -Thời gian: 1p * VÀO BÀI: Tục ngữ là lời vàng ý ngọc, là sự kết tinh kinh nghiệm, trí tuệ của nhân dân qua bao đời. Ngoài những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất, tục ngữ còn là kho báu những kinh nghiệm dân gian về con người và xã hội . NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HS VIÊN Hoạt động 2: I. T×m hiÓu chung -Mục tiờu: Học sinh đọc bài, tìm hiểu chu thich .. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ. -Thời gian: 15p I. Tìm hiểu chung : Hướng dẫn đọc: giọng rõ ràng, HS đọc các câu tục ngữ 1. Đọc văn bản và tìm chậm HS giải thích các từ khó của hiểu chú thích : Gọi HS giải thích một số từ khó: câu tục ngữ 2 . Giá trị cuả những câu tày, mặt của - HS nêu ý kiến cá nhân . tn trên trong kho tàng tn - Những câu TN trong vb có giá VN : trị ntn trong kho tàng TNVN ? Những bài học kinh nghiệm về con người và xh là một nội dung quan trọng của tn Hoạt động 3:Tìm hiểu văn bản -Mục tiờu: Nội dung của tục ngữ về con người và xã hội.Đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội -Phương phỏp: Vấn đỏp, giải thớch.Minh hoạ, nêu vấn đề. -Thời gian: 60p II. Tìm hiểu các câu tục ngữ: 1.Nội dung : * Câu 1: Câu tục ngữ 1 đề cao cái gì? HS đọc câu 1 - Người quý hơn của, quí Bằng cách nào? - Câu tục ngữ đề cao giá trị. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> gấp bội phần. - Khẳng định giá trị tư tưởng coi trọng con người, giá trị của con người của nhân dân ta. * Câu 2: Có hai nghĩa: - Răng tóc phần nào thể hiện tình trạng sức khoẻ của con người. - Răng tóc một phần thể hiện hình thức, tính tình, tư cách của con người. * Câu 3: Dù nghèo khổ, thiếu thốn vẫn phải sống trong sạch, không vì nghèo khổ mà làm điều xấu xa, tội lỗi. * Câu 4: Muốn sống cho có văn hoá, lịch sự thì cần phải học từ cái lớn đến cái nhỏ, học hằng ngày. * Câu 5: Khẳng định vai trò, công lao của người thầy. * Câu 6: Đề cao ý nghĩa, vai trò của việc học bạn. * Câu 7: Khuyên nhủ con người nên thương yêu người khác như chính bản thân mình. * Câu 8: Khi hưởng được thành quả phải nhớ đến người đã có công gây dựng nên, phải biết ơn người đã giúp mình. * Câu 9: Khẳng định sức mạnh đoàn kết. 2. Nghệ thuật : - Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn , cô đúc . - Sử dụng các phép so sánh , ẩn dụ , đối , điệp từ , ngữ … - Tạo vần nhịp cho câu văn. của con người hơn mọi thứ - Nêu giá trị của kinh nghiệm mà của cải bằng phép so sánh và nhân hoá. câu tục ngữ thể hiện? - Ca ngợi tư tưởng coi trọng con người của nhân dân ta. - Nêu ý nghĩa câu tục ngữ 2? HS đọc câu 2 - Giá trị của kinh ngiệm mà câu - Khuyên nhủ, nhắc nhở mỗi tục ngữ thể hiện là gì? người cần giữ gìn răng tóc của mình cho sạch đẹp. - Câu tục ngữ được sử dụng trong - Thể hiện cách nhìn nhận, những trường nào hợp nào? đánh giá, bình phẩm con người qua hình thức bên ngoài Thảo luận: Phân tích câu tục ngữ của người đó. 3  9 theo những nội dung sau: HS thảo luận cử đại diện tổ nêu ý kiến + Nghĩa của câu tục ngữ. + Giá trị kinh nghiệm mà của Các tổ khác bổ sung, nhận xét. câu tục ngữ thể hiện. + Nêu một số trường họp cụ thể ứng dụng câu tục ngữ. ( Nếu có - Hai câu tục ngữ 5 và 6 nói về thể ) hai vấn đề khác nhau. Một câu nhấn mạnh vai trò của người thầy, một câu nói về tầm quan trọng của việc học bạn.để gần nhau tưởng chúng mâu thuẫn với nhau nhưng thực chất chúng lại bổ sung ý nghĩa cho - So sánh hai câu tục ngữ 5 và 6. nhau. Theo em , những điều khuyên răn Các câu tục ngữ khác có có trong hai câu tục ngữ trên bổ nội dung tưởng như ngược sung hay mâu thuẫn với nhau? Vì nhau: + Máu chảy ruột mềm. sao? Em hãy nêu vài câu tục ngữ + Bán anh em xa mua láng có nội dung tưởng như ngược nhau nhưng lại bổ sung cho giềng gần. + Có mình thì giữ. nhau? + Sẩy đàn tan nghé.. - Chín câu tục ngữ trong bài có đặc điểm chung gì về mặt nghệ thuật? Em hãy chứng minh và phân tích giá trị của các đặc điểm đó? - Các câu tục ngữ trong bài sử - Các câu tục ngữ dùng nghệ thuật: dụng những nghệ thuật gì? + Diễn đạt bằng so sánh: câu 1, 6, 7. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> dễ nhớ , dễ vận dụng .. + Diến đạt bằng hình ảnh ẩn dụ: câu 8, 9 + Từ và câu có nhiều nghĩa: câu 2, 3, 4, 8, 9.. Hoạt động 4. Tæng kÕt -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học. -Phương pháp: Hỏi đáp -Thời gian: 3p III. Tổng kết: - Các câu tục ngữ trong bài sử HS căn cứ vào ghi nhớ nêu ý dụng những nghệ thuật gì? Nội kiến Ghi nhớ: SGK / 13 dung của chúng? Hoạt động 5:Củng cố. -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học. -Phương pháp: Hỏi đáp -Thời gian: 3p 4. Củng cố : Tìm những câu tục ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa với những câu tục ngữ trong bài? Ví dụ : - Các câu tục ngữ đồng nghĩa với câu 1 là: + Người sống đống vàng. + Lấy của che thân, không ai lấy thân che của. Câu tục ngữ trái nghĩa với câu 1: Của trọng hơn người. - Các câu tục ngữ đồng nghĩa với câu 8 là:. + Uống nước nhớ nguồn. + Uống nước nhớ kẻ đào giếng. + Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng. Câu tục ngữ trái nghĩa với câu 8 là: + Ăn cháo đái ( đá ) bát. + Được chim bẻ ná, được cá quên nơm. Hoạt động 6: Hướng dẫn tự học - Mục tiêu: HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa được học. - Phương pháp: Vấn đáp , thuyết trình. -. Thời gian: 4 phút.. 5. Hướng dẫn tự học : a. Bài vừa học: - Học thuộc lòng tất cả những câu tục ngữ trong bài học . - Vận dụng các câu TN trong đối thoại và giao tiếp . - Đọc thêm và tìm hiểu ý nghĩa của các câu TN VN và nước ngoài nhưng câu b. Bài sắp học: Rút gọn câu (tt) - Soạn bài phần II - Trả lời các câu hỏi 1,2, 3, trang 15,16 /sgk. BGH ký duyệt. Tổ chuyên môn nhận xét. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn : Ngày dạy :. Tiết 83 : I . Mục tiêu cần đạt : 1-Kiến thức :Cách dùng câu rút gọn . 2-Kĩ năng :Rút gọn câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp . 3- Thái độ: Biết vận dụng vào đời sống.. II . Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : - GV: SGK + SGV + giáo án - HS : SGK+ Vở soạn . III . Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học 1. Ổn định lớp : 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ : (5 p) Thế nào là câu rút gọn? Rút gọn câu nhằm mục đích gì? Cho ví dụ và phân tích ví dụ đó ?. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 3. Dạy bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. -Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs -Phương pháp: thuyết trình -Thời gian: 2p Rút gọn câu là 1 trong những thao tác biến đồi câu thường gặp trong nói hoặc viết, nhằm làm cho câu gọn hơn. Thao tác rút gọn câu có thể đem lại những câu vắng thành phần chính cũng có thể làm cho văn bản trở nên cộc lốc, khiếm nhã. Vì vậy, tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu cách sử dụng câu rút gọn sao cho đúng tình huống giao tiếp cụ thể, tránh những tác dụng tiêu cực mà câu rút gọn có thể gây ra. NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HS VIÊN Hoạt động 1: II.Cách dùng câu rút gọn -Mục tiêu: Cách dùng câu rút gọn . -Phương phỏp: Vấn đỏp, giải thớch.Minh hoạ, nêu vấn đề. -Thời gian: 15p II.Cách dùng câu rút gọn Đọc mục 2 SGK trang 15 Các câu đều thiếu chủ ngữ nên không rút gọn được vì làm cho câu khó hiểu, văn cảnh lại không cho phép phục hồi lại chủ ngữ một cách dễ dàng.. Những từ in đậm trong mục 1SGK trang 15 thiếu phần - Các câu điều thiếu chủ nào?Có nên rút gọn như vậy ngữ không?Vì sao ? - Không nên rút gọn vì: rút GV cho HS làm vào giấy nháp. gọn như vậy làm cho câu khó hiểu.Văn cảnh không cho phép khôi phục chủ ngữ một cách dễ dàng. GV cho HS đọc ví dụ trường hợp HS đọc ví dụ Câu trả lời của người con (2) - Câu trả lời của người con có lễ không lễ phép Vì khi nói chuyện với phép không? Vì sao? Em cần thêm từ ngữ nào cho câu người lớn cần thưa gửi cụ thể với người lớn trả lời được lễ phép?. * Ghi nhớ: SGK trang 16. * Khi rút gọn câu cần chú - Qua những ví dụ trên, ta thấy ý: _Không nên làm cho khi rút gọn câu ta cần chú ý người nghe,người đọc hiểu những điều gì? sai hoặc hiểu không đầy đủ nội dung câu nói _Không biến câu nói thành một câu nói cộc lốc khiếm nhã. Hoạt động 2. III.Luyện tập -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học. -Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận nhóm -Thời gian: 15p 1. Bài tập 3 sgk/17 Gọi hs đọc bài tập 3 Đọc bài tập . Cậu bé và người khách trong Đọc câu chuyện BT3 cho biết vì. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> chuyện hiểu lầm nhau,vì khi cậu bé trả lời người khách, đã dùng 3 câu rút gọn khiến người khách hiểu sai nghĩa “ _ Mất rồi _ Thưa….tối hôm qua _ Cháy ạ “ Ý cậu bé muốn nói”tờ giấy” nhưng người khách hiểu là”bố cháu. Bài học được rút ra: phải cẩn thận khi dùng câu rút gọn,vì dùng không đúng có thể gây hiểu lầm . 2. Bài tập 4 sgk/17 -Trong câu chuyện ,việc dùng các câu rút gọn của anh chàng phàm ăn điều có tác dụng gây cười và phê phán vì rút gọn đến mức không thể hiểu được và thô lỗ.. sao người khách và cậu bé hiêủ HS thảo luận -> trả lời nhầm nhau? ” Bài học được rút ra: phải cẩn thận khi dùng câu rút gọn,vì dùng không đúng có thể gây hiểu lầm Qua câu chuyện rút ra bài học gì? Đọc bài tập . Gọi hs đọc bài tập 4 Đọc truyện BT4 và cho biết chi HS thảo luận -> trả lời tiết nào có tác dụng gây cười và phê phán?. Hoạt động 3:Củng cố. -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học. -Phương pháp: Hỏi đáp -Thời gian: 3p 4.Củng cố Câu rút gọn được dùngnhư thế nào? Hoạt động 5: Hướng dẫn tự học - Mục tiêu: HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa được học. - Phương pháp: Vấn đáp , thuyết trình. -. Thời gian: 4 phút.. 5. Hướng dẫn tự học : a. Bài vừa học: - Học thuộc phần ghi nhớ . - Tìm ví dụ về việc sử dụng câu rút gọn thành câu cộc lốc , khiếm nhã b. Bài sắp học:. .. Tìm hiểu chung về văn nghị luận , Đặc điểm của văn nghị. luận - Đọc kỹ văn bản “ Chống nạn thất học” - Trả lời các câu hỏi sau phần bài học. - Tìm luận điểm, luận cứ và nêu cách lập luận của văn bản trên.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> BGH ký duyệt nhận xét. Tổ chuyên môn. Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 84 :. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN NGHỊ LUẬN. I . Mục tiêu cần đạt : 1-Kiến thức :+ Khái niệm về v/b n/luận.;Nhu cầu n/luận trong đ/sống ;Những đ/điểm chung của văn n/luận +Nắm được đặc điểm của văn nghị luận với các yếu luận điểm, luận cứ và lập luận gắn bó mật thiết với nhau. 2-Kĩ năng : + Nhận biết văn bản n/luận khi đọc sách báo, chuẩn bị để t/tục t/hiểu sâu, kĩ hơn về kiểu v/bản q/trọng này . + Biết xác định luận điểm, luận cứ và lập luận trong 1 văn bản NL + Bước đầu biết xác định luận điểm, xây dựng hệ thống luận điểm, luận cứ và lập luận cho 1 đề bài cụ thể . 3- Thái độ: Yêu văn nghị luận II . Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : - GV: SGK + SGV + giáo án - HS : SGK+ Vở soạn . III . Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học 1. Ổn định lớp : 1 phút. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Dạy bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. -Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs -Phương pháp: thuyết trình -Thời gian: 1p  Vào bài : Trong cuộc sống ngoài việc kể , tả lại cho nhau nghe về một câu chuyện , một sự việc nào đó hay bày tỏ tâm tư tình cảm với nhau thì người ta cũng thường trao đổi , bàn bạc những vấn đề trong xã hội như phân tích , giải thích hay nêu nhận định một vấn đề nào đó . Đó là cách nói , viết văn nghị luận và những yếu tố cơ bản trong bài văn NL là gì ?. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ những vấn đề này . NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HS VIÊN Hoạt động 2: I. Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận -Mục tiờu: Khái niệm văn bản nghị luận, nhu cầu nghị luận trong đời sống. Những đặc điểm chung của văn bản nghin luận. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề. -Thời gian: 12p I. Nhu cầu nghị luận và - GV cho HS đọc các vấn đề - HS đọc văn bản nghị luận: nêu ở sgk/4 - GVcho HS thảo luận các câu hỏi sgk/4 1) Nhu cầu nghị luận: a- Trong cuộc sống em có - HS thảo luận Cử đại diện thường gặp các vấn đề và câu nhóm trình bày hoỉ kiểu như dưới đây không ? b- Gặp các vấn đề và câu hỏi loại đó ,em có thể trả lời bằng các kiểu văn bản đã học như kể chuyện , miêu tả , biểu cảm hay không ? Hãy giải thích vì sao ? c- Để trả lời những câu hỏi đó , hằng ngày trên báo chí , qua đài phát thanh, truyền hình em thường gặp những kiểu văn bản nào? Hãy kể tên một vài kiểu văn bản mà em biết ? ? - Gọi HS đọc văn bản - Ý kiến cá nhân “Chống nạn thất học”. - Bác Hồ viết bài này nhằm - Ý kiến cá nhân 2) Thế nào là văn bản nghị mục đích gì? Để thực hiện mục luận: đích ấy bài viết nêu ra những ý * Văn bản: “Chống nạn kiến nào? Những ý kiến ấy được thất học” diễn đạt thành những luận điểm a) Bài viết nhằm mục nào? Tìm những câu văn mang đích kêu gọi, thuyết phục luận điểm ấy? nhân dân chống nạn thất học. b) Luận điểm chủ chốt (vấn đề): Một trong những - Để ý kiến có sức thuyết phục, - Trình bày ý kiến cá nhân công việc phải thực hiện bài viết đã nêu nên những lý lẽ cấp tốc trong lúc này là nào? Hãy liệt kê các lý lẽ ấy? (Vì nâng cao dân trí. sao dân ta ai cũng biết đọc, biết. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> c) Bài viết nêu ra những lý lẽ: - Chính sách ngu dân của thực dân Pháp Người dân Việt Nam mù chữ, lạc hậu, dốt nát. - Biết đọc, biết viết Có kiến thức XD nước nhà - Làm cách nào để nhanh biết chữ quốc ngữ. - Góp sức vào bình dân học vụ. - Phụ nữ phải học, thanh niên giúp đỡ. - DC 95% DSVN mù chữ.. viết? Việc chống nạm mù chữ có thể thực hiện được không?). - Tác giả có thể thực hiện mục đích của mình bằng văn kể - Trình bày ý kiến cá nhân chuyện, miêu tả, biểu cảm được không? Vì sao? ==> Tóm lại: + Trong đời sống ta thường gặp văn nghị luận dưới dạng nào? - HS đọc GN sgk.. + Văn nghị luận được viết ra nhằm Tóm lại : -Trong đời sống khi gặp mục đích gì? nhũng v/đề cần bàn bạc, trao đổi, phát biểu, bình luận, bày tỏ q/điểm ta + Những tư tưởng, quan điểm trong bài văn nghị luận phải như thường sử dụng văn NL. - VBNL là kiểu VB được thế nào? viết ra nhằm xác lập cho người đọc, người nghe một tư tưởng, một q/điểm nào đó . - Những tư tưởng, q/điểm trong bài văn NL phải hướng tới giải quyết vấn đề đặt ra trong đời sống thì mới có ý nghĩa.. Hoạt động 3: II. Đặc điểm của văn bản nghị luận . Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu như thế nào là luận điểm, l/cứ, và l/luận trong văn bản n/luận Phương pháp:. Vấn đáp, thảo luận nhóm, gợi mở, k/quát hóa,đối chiếu .. Thời gian:. 10 phút. 1 Luận điểm, luận cứ và lập luận:  Văn bản: Chống nạn thất học. a) Luận điểm: - Luận điểm chính: Chống nạm thất học (nhan đề)  Trình bày qua câu văn: “Mọi. + HS đọc lại văn bản “ - HS trình bày. Chống nạn thất học” - Bài viết nêu lên luận điểm gì? - Thảo luận nhóm (bàn) trả lời Luận điểm đó được nói rõ ở câu văn nào? (đề bài) - Luận điểm đó được nêu ra dưới dạng nào? (câu khẩu hiệu) - Từ luận điểm chính đó được cụ thể hóa bằng những câu văn. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> người VN …… viết chữ quốc ngữ”” - Luận điểm phụ: Cụ thể hóa thàm việc làm +Những người biết chữChưa biết chữ +Những người chưa biết chữ gắng sức mà học +Phụ nữ cần phải học.  Luận điểm là t/tưởng, q/điểm của b/văn. Luận điểm có thể nêu ra bằng câu k/định(hoặc p/định ), được d/đạt s/tỏ, d/hiểu,nhất quán. Luận điểm là l/hồn của b/viết, k/nối các đ/văn thành một khối. Trong b/văn có thể có l/điểm chính và l/điểm phụ. b) Luận cứ: - Luận cứ trong văn bản:”Chống nạn thất học” + ” Do chính sách ngu dân … tiến bộ được” + “ Nay nước VN độc lập … ây dựng đất nước”. nào? Những câu văn ấy nêu lên - HS trình bày. điều gì? (nêu nhiệm vụ ) ==> Từ đó em hiểu luận điểm là gì? Luận điểm đóng vai trò gì - Thảo luận trả lời trong bài văn Nghị luận. - Muốn có sức thuyết phục luận điểm phải đạt yêu cầu gì? - HS đọc. - HS thảo luận trao đổi với nhau  trả bày. - Thế nào là luận cứ? (dựa SGK/19) - Người viết triển khai luận cứ bằng cách nào? (đặt câu hỏi) - Tìm các luận cứ trong văn bản “Chống nạn thất học” - Những luận cứ ấy đóng vai trò gì trong văn bản? (làm cơ sở cho luận điểm) - Muốn có sức thuyết phục thì - HS đọc luận cứ phải đạt yêu cầu gì?  Đọc ghi nhớ /19.  Luận cứ là những lí lẽ, dẫn chứng làm cơ sở cho l/điểm, làm cho l/điểm có sức t/phục. c)Lập luận: Cách lập luận trong văn bản: “Chống nạn thất học” - Nêu lí do: Vì sao phải chống nạn thất học - Nêu tư tưởng: Chống nạn thất học để làm gì - Chống nạn thất học bằng cách nào?  Cách lập luận rất chặt chẽ.  Lập luận là cách lựa chọn, sắp xếp, trình bày l/cứ để làm rõ cho LĐ. 2Yêu cầu đ/với ,LC,LL: LĐ phải đ/đắn, chân thực, đáp ứng nhu cầu t/tế; LC. - Dựa vào SGK em hãy cho biết lập luận là gì? - Thảo luận theo tổ  cử đại - Em hãy chỉ ra trình tự lập luận diện trình bày. của VB “ Chống nạn thất học” - Cách lập luận như vậy tuân theo thứ tự nào và có ưu điểm gì?.  Đọc ghi nhớ /19. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> phải đ/đắn, chân thực, - Yêu cầu đ/với LĐ,LC,LL là gì ? HS đọc ghi nhớ t/biểu; llphair chặt chẽ, h/lí thì mới có sức t/phục.. Mục tiêu: Phương pháp: Thời gian:. Hoạt động 4: Luyện tập Giúp học sinh hiểu, vận dụng lí thuyết vào viết bài .. Khắc sâu k/thức cho HS. Vấn đáp, thảo luận nhóm, gợi mở,trình bày.. 15 phút. III. Luyện tập : 1) Văn bản: “Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống XH” - Đây là một văn bản nghị luận vì: Nêu ra những vấn đề để bàn luận và giải quyết về vấn đề xã hội - Trong bài viết, tác giả sử dụng nhiều lý lẽ lập luận và dẫn chững để bảo vệ ý kiến của mình - Tác giả đề xuất ý kiến: Cần phân biệt thói quen tốt và xấu, cần tạo thói quen tốt và khắc phục thói quen xấu … 2) Bài văn: Hai biển hồ - Kể chuyện để nghị luận - Hai cái hồ có ý nghĩa tượng trưng Nghĩ tới cách sống của con người 3)/20  Văn bản: Cần tạo thói quen tốt trong đời sống xã hội. - Luận điểm: Cần tạo …. xã hội - Luận cứ: + Có thói quen tốt và thói quen xấu + Thói quen khó bỏ, khó sửa + Thói quữaaus ta thường gặp hàng ngày + Tạo được thói quen tốt rất khó ……dễ - Lập luận:. HS đọc. - Cho HS đọc văn bản: “Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội” HS trả lời. - Đây có phải là văn bản nghị luận không? Vì sao? HS trả lời - Tác giả đề đạt ý kiến gì? Những câu văn nào thể hiện ý kiến đó? Để thuyết phục người đọc, tác giả nêu ra những lý lẽ và dẫn chứng nào? HS tìm trả lời. - Tìm hiểu bố cục của bài văn.. - Bài văn “Hai biển hồ” là văn HS trả lời. bản tự sự hay nghị luận?. - Cho HS đọc lại văn bản: “ Cần Thảo luận nhóm , cử đại diện tạo thói quen tốt trong đời sống t/bày. xã hội” - Hãy chỉ luận điểm, luận cứ và cách lập luận trong bài?. - Nhận xét cách lập luận và sức Thảo luận theo bàn , cử đại thuyết phục của bài văn? diện t/bày.  GV gọi đại diện từng tổ trình bày  Nhận xét. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×