Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 8 môn Hóa học - Tuần 1 đến tuần 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.96 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Phòng GD&ĐT Cái Nước.. Trường THCS Tân Hưng Đông.. §01: MỞ ĐẦU MÔN HOÁ HỌC LỚP 8. I/- Mục tiêu bài học: Kiến thức: Học sinh cần biết: - Thế nào là hoá học, sự biển đổi của chất và ứng dụng của chúng.Hoá học là một môn học bổ ích và quan trọng. - Cách nhận ra tính chất của chất, mỗi chất có những tính chất nhất định. - Phân biệt được chất và hổn hợp. Kỹ năng: - Rèn cho học sinh kỹ năng làm quen với các thuật ngữ hoá học đơn giản, biết cách nhận biết, quan sát hiện tượng. Thái độ: - Giáo dục học sinh biết vận dụng hiểu biết để phân biệt, sử dụng, ứng dụng chất thích hợp.. II/- Chuẩn bị: -. GV: - Thí nghiệm như sgk.( dụng cụ nung nóng lưu huỳnh). PP: - Quan sát thí nghiệm, nhận xét thí nghiệm, trả lời câu hỏi. HS: - xem trước bài học, chuẩn bị nội dung.. III/- Tiến trình lên lớp: - Ổn định tổ chức (01’) - Kiểm tra bài (05’). - Nêu cách tiến hành thí nghiệm chứng tỏ chất biến đổicho biết Hoá học là gì?. - Giới thiệu (01’) - Hoạt động dạy học:. Hoạt động của Hoạt động của Thầy Trò * Hoạt động 1: Hoá học là gì . (16’) Nêu vấn đề cho HS trả lời câu hỏi.. - Những vật thể chúng ta tiếp xúc hằng ngày có phải là chất không? - Chất và vật thể có gì khác nhau ? - Hãy quan sát và kể tên các vật thể xung quanh ta? Nhận xét và cho HS kết luận.. - Chất có ở đâu ? (chất có sẳn trong tự nhiên và do điều chế.Chất cấu tạo nên vật thể). Quan sát và lắng nghe. chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm.. *TN1: * Cho dd NaOH vào dd CuSO4. * Cho viên kẽm vào dd HCl. * Nhận xét hiện tượng:. Nội dung. 1/- Thí nghiệm: * Dung dịch NaOH vào dung dịch. CuSO4.. * Kẽm (Zn) vào dung dịch HCl. 2/- Quan sát, nhận xét: * Tạo chất mới không tan ( kết tủa). * Tạo dung dịch mới có hiện tượng sủi bọt khí.. ( *tạo chất mới không tan trong nước; * tạo chất khí sủi bọt và 3/- Kết luận: dung dịch mới.) Kết luận nội dung.. Hoá học là môn khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi của chất và ứng dụng của chúng.. * Hoạt động 2: Vai trò của Hoá học trong đời sống chúng ta. (10’) Nêu câu hỏi cho HS thảo luận trả lời;. Giáo án Hoá học 8. Đọc thông tin, thảo luận nhóm trả lời:. 1 Lop6.net. Giáo Viên: Hoàng Thị Hoài Thanh.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Phòng GD&ĐT Cái Nước. nhận xét và điều chỉnh. Cho HS kết luận về vai trò về Hoá học ?. Trường THCS Tân Hưng Đông.. - dao, búa, ghế,… - nước tẩy, vôi,… - sgk, thước,…. Nhóm nhận xét, bổ sung nội dung.. * Hoạt động 3: Cần làm gì để học tốt Cho HS đọc mục 1 sgk. Trả lời:. - Các hoạt động cần làm khi học môn hoá học? giảng giải thêm cho HS.. (-TN,quan sát các hiện tượng,trảlời câu hỏi, làm bài tập,học thuộc các nội dung…). Cho HS đọc nội dung mục 2 sgk.. - Làm thế nào để học tốt môn Hoá học?. * Hoá học có vai trò rất lớn trong đời sống của chúng ta, làm đồ dùng thiết yếu , sx nn, sản phẩm công nghiệp,…. môn hoá học. (13’). đọc thông tin mục 1 sgk. (07) Thu thập thông tin, vận dụng ghi nhớ. trả lời các câu hỏi. lắng nghe. kết luận, Ghi nội dung.. Đọc thông tin mục 2 sgk. (6’) trả lời câu hỏi : nhận xét và bổ sung, Lắng nghe và kết luận. Ghi nội dung. đọc phần ghi nhớ. ( 1 – 2 HS đọc ). * Khi học môn Hoá học cần chú ý: -Tìm kiếm, phát hiện kiến thức. - Xử lý thông tin. - Vận dung phần ghi nhớ.. * Để học tốt môn Hoá học cần phải - Biết làm thí nghiệm, quan sát và nhận xét các hiện tượng. - Hứng thú, say mê, chủ động học tập có suy luận, tư duy. - Nhớ có chọn lọc, tham khảo thêm ở sgk.. nhận xét và hướng dẩn cho HS kết luận nội dung. Yêu cầu HS đọc phàn ghi nhớ. IV/- Củng cố: ( 03’) Cho HS trả lời các nội dung: - Hoá học là gì? - Vai trò của môn Hoá học trong đời sống chúng ta? - Cần làm gì để học tốt môn Hoá học?. V/- Dặn dò : (01’) Học bài và làm bài tập về nhà. Chuẩn bị trước bài học tiếp theo.. * Rút kinh nghiệm: Tuần : 01 Tiết : 02 Ngày : 15/08/2009. CHƯƠNG I:. CHẤT – NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ. §02: CHẤT.. I/- Mục tiêu bài học: Kiến thức: Học sinh cần biết: - Phân biệt được vật thể tự nhiên và nhân tạo, vật liệu và chất. Biết vật thể tự nhiên được hình thành từ các chất, nhân tạo được hình thành từ vật liệu. - Nhận ra tính chất của chất, mỗi chất có những tính chất nhất định. - Phân biệt được chất và hổn hợp. Kỹ năng: - Rèn cho học sinh kỹ năng làm quen với những thuật ngữ hoá học đơn giản, nhận biết và quan sát. Thái độ:. Giáo án Hoá học 8. 2 Lop6.net. Giáo Viên: Hoàng Thị Hoài Thanh.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Phòng GD&ĐT Cái Nước.. Trường THCS Tân Hưng Đông.. - Giáo dục học sinh có ý thức vận dụng hiểu biết đẻ phân biệt,sử dụng và ứng dụng chất thích hợp.. II/- Chuẩn bị: -. GV: - Thí nghiệm như sgk.(dụng cụ hoá chất để nung nóng lưu huỳnh) PP: - Quan sát ,nhận xét, thảo luận và trả lời câu hỏi. HS: - xem trước bài học, chuẩn bị nội dung.. III/- Tiến trình lên lớp: - Ổn định tổ chức (01’) - Kiểm tra bài (04’) -Nêu cách tiến hành TN chứng tỏ chất biến đổi,cho biết Hoá học là gì? - Giới thiệu (01’) - Hoạt động dạy học:. Hoạt động của Hoạt động của Thầy Trò * Hoạt động 1: Chất có ở đâu. (12’). Nội dung. Nêu vấn đề cho HS trả lời:. - Những vật thể chúng ta sử dụng hàng ngày có phải là chất không? - Chất và vật thể có gì khác nhau ? - Hãy quan sát và kể các vật thể xung quanh ta? Nhận xét và cho ví dụ để HS nhận xét:. Lắng nghe, tham khảo thông tin. Thảo luận nhóm, trả lời các nội dung. Đại diện nhóm trả lời. nhận xét bổ sung.. - Kéo cắt giấy thành phần có nhựa và sắt tạo ra. (đâu là vật thể,. Quan sát ví dụ.. đâu là vật liệu, chất, hổn hợp nhiều chất?). Trả lời câu hỏi.. HS kết luận.. Kết luận về chất.. * Chất có ở khắp nơi, nơi đâu có vật thể là ở đó có chất. VD: Viết, ghế, bàn, nước biển,….. Giảng giải thêm.. * Hoạt động 2: Tính chất của chất. (22’) a/- Mỗi chất có những tính chất nhất định: (11’) Hiện nay có rất nhiều chất, chúng có tính chất riêng biệt;( trạng thái, Lắng nghe khả năng phân huỷ, Đọc thông tin.. tính nóng chảy,…) Nêu vấn đề cho HS:. - Hãy kể ra những tính chất của sắt, nước? Giải thích về tính chất VL, Hoá học.. Giáo án Hoá học 8. Trả lời câu hỏi. nhận xét và bổ sung. Lắng nghe. Quan sát thí nghiệm.. 3 Lop6.net. * Mỗi chất có một tính chất nhất định thể hiện qua tính chất vật lý và tính chất hoá học.. Giáo Viên: Hoàng Thị Hoài Thanh.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Phòng GD&ĐT Cái Nước. Làm thí nghiệm đun nóng lưu huỳnh. Cho HS nhận xét hiện tượng.. Trường THCS Tân Hưng Đông.. nhận xét hiện tượng xãy ra. Trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi.. - Làm thế nào để biết được tính chất của chất?. * Để nhận biết tính chất của chất ta phải quan sát, dùng dụng cụ đo và phải làm thí nghiệm.. b/- Hiểu biết tính chất của chất có lợi gì: (11’) Nêu vấn đề cho HS Thảo luận nhóm trả lời. đại diện nhóm trình -Làm thế nào để phân biệt được cồn và nước? bày. Nhóm khác bổ sung, -A xít là chất độc, dễ gây cháy, bỏng, khi sử nhận xét.. dụng chúng ta phải làm như thế nào? -Tại sao làm vỏ, ruột xe bằng cao su? - Những ứng dụng trên đều phải dựa vào điều gì của chất? - Hiểu biết tính chất của chất có lợi ích gì? Bổ sung thêm.. -Cháy và không cháy. -Cẩn thận khi sử dụng, để xa tầm tay trẻ em. - Tính đàn hồi cao, chịu mài mòn,.. - Phân biệt chất, biết cách sử dụng, biết ứng dụng của từng chất.. * Giúp phân biệt chất này với chất khác, hay là nhận biết được các chất. * Biết cách sử dụng đúng chất. * Biết cách ứng dụng đúng chất vào trong đời sống và sản xuất.. IV/- Củng cố: ( 03’) Cho HS trả lời các nội dung: - Tìm ra hai ví dụ về vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo? - Tại sao nói được ở đâu có vật thể là ở đó có chất? - Kể ra hai loại vật thể làm bằng:Nhôm, thuỷ tinh, chất dẽo ?. V/- Dặn dò : (01’) Học bài và làm bài tập về nhà. Chuẩn bị trước bài học tiếp theo.. * Rút kinh nghiệm: Ký duyệt của Tổ trưởng ........................................................ ........................................................ ........................................................ ........................................................ ......................................................... Giáo án Hoá học 8. 4 Lop6.net. Giáo Viên: Hoàng Thị Hoài Thanh.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Phòng GD&ĐT Cái Nước.. Trường THCS Tân Hưng Đông.. Tuần : 02 Tiết : 03 Ngày : 20/08/2009. CHƯƠNG I:. CHẤT – NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ. §02: CHẤT. (tiếp theo) I/- Mục tiêu bài học: Kiến thức: Học sinh cần biết: - Phân biệt được chất và hổn hợp. - Nước tự nhiên là hổn hợp, nước cất là tinh khiết. - Dựa vào tính chất vật lý để tách chất ra khỏi hổn hợp. Kỹ năng: - Rèn cho học sinh kỹ năng làm thí nghiệm đơn giản, quan sát và tổng hợp. Thái độ: - Giáo dục học sinh có ý thức yêu thích bộ môn.. II/- Chuẩn bị: - GV: - Thí nghiệm như sgk.(dụng cụ hoá chất để tách muối ra khỏi hổn hợp nước muối) - PP: - Quan sát ,nhận xét, thảo luận và trả lời câu hỏi. - HS: - xem trước bài học, chuẩn bị nội dung.. III/- Tiến trình lên lớp: - Ổn định tổ chức (01’) - Kiểm tra bài (04’) -Giải bài tập sgk: số - Giới thiệu (01’) - Hoạt động dạy học:. Hoạt động của Hoạt động của Thầy Trò * Hoạt động 3: Hổn hợp và chất tinh khiết. (12’) a/- Hổn hợp: (07’) Cho HS quan sát chai nước cất và nước khoáng.. -Hãy so sánh thành phần và chất ghi trên vỏ chai? Giảng giải:. (Nước khoáng là nguồn nước trong tự nhiên, nước cất là được trưng cất từ nước tự nhiên) - Trong tự nhiên còn có những nguồn nước nào?. Giáo án Hoá học 8. Nội dung. Quan sát Trả lời câu hỏi. nhận xét và bổ sung. Lắng nghe. Tham khảo thông tin, kết kiến thức bản thân, trả lời . -nước sông, biển , suối, ao hồ,.. -nước khoáng có. 5 Lop6.net. Giáo Viên: Hoàng Thị Hoài Thanh.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Phòng GD&ĐT Cái Nước. -Hãy giải thích về thành phần của nước khoáng và nước cất ? Nước khoáng là hổn hợp, nước cất là chất tinh khiết. Cho HS kết luận nội dung.. Trường THCS Tân Hưng Đông.. nhiều pha trộn, nước cất không lẩn chất khác. Bổ sung, kết luận nội dung. * Hổn hợp là hai hay nhiều chất trộn lẩn vào nhau; VD : Nước ao, nước sông,…. b/- Chất tinh khiết: (05’) Nêu vấn đề cho HS Kết hợp thông tin, lắng nghe và trả lời; -Khi trưng cất bất kỳ. thứ nước tự nhiên nào ta thu được loại nước nào? - Làm thế nào để khẳng định một chất là tinh khiết? Bổ sung thêm.. -Nước cất..Chất có tính chất nhất định, không đổi - Chất phải tinh khiết mới có tính chất nhất định. Nhận xét Kết luận nội dung.. * Chất tinh khiết là chất không thể lẩn chất nào khác. * Chất tinh khiết có những tính chất nhất định không đổi.. * Hoạt động 4: Tách chất ra khỏi hổn hợp. (10’) Hướng dẩn HS làm thí nghiệm. -Dựa vào tính chất nào của muối và nước để táchmuối ra khỏi hổn hợp nước muối? Nhận xét hiện tượng thí nghiệm. kết luận nội dung.. Lắng nghe và quan sát. Trả lời: dựa vào nhiệt độ sôi của các chất. Tiến hành thí nghiệm. Trình bày kết quả. Kết luận nội dung.. * Thí nghiệm : ( trình bày theo sgk). * Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý ta có thể tách một chất ra khỏi hổn hợp.. * Hoạt động 5: Bài tập áp dụng. (13’) Cho HS đọc và làm bài tập sgk: số 3,5,6 trang 11sgk. Gợi ý, nhận xét và điều chỉnh, sửa chữa bài cho các em. - Số 3/11. - Số 5/11. - Số 6/11. Điều chỉnh: - CO2 thoát ra làm đục nước vôi trong. - Mối liên quan giữa khí CO2 và hơi thở. Nhắc HS xem lại bài toán.. Giáo án Hoá học 8. * 3/11. Đọc và phân tích đề, Thảo luận nhóm làm bài tập. đại diện nhóm trình bày.. A B C D. Chất. Vật thể. nước Than chì chất dẽo , đồng Xenlulozo,nilon,sắt, nhôm, cao su.. Cơ thể Bút chì Dây điện vải, áo quần Xe đạp.. * 5/11. ……….trạng thái,màu sắc,……nhiệt độ nhận xét, bổ sung. sôi, nóng chảy, khối lượng riêng, làm thí Nêu lại tính chất vật lý nghiệm. và tính chất hoá học của chất, * 6/11. Liên hệ thực tế. Hơi thở của chúng ta thổi vào cốc nước vôi trong, làm cốc nước bị ván đục .. 6 Lop6.net. Giáo Viên: Hoàng Thị Hoài Thanh.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Phòng GD&ĐT Cái Nước.. Trường THCS Tân Hưng Đông. Chứng tỏ trong hơi thở của ta có khí CO2.. IV/- Củng cố: ( 03’) Cho HS trả lời các nội dung: - Thế nào là hổn hợp? Chất tinh khiết? - Làm thế nào để tách chất ra khỏi hổn hợp? Hướng dẩn học sinh làm bài tập 8 sgk.. V/- Dặn dò : (01’) Học bài và làm bài tập về nhà. Chuẩn bị trước bài học tiếp theo.. * Rút kinh nghiệm:. _____________________________________________________________________________. Tuần : 02 Tiết : 04 Ngày : 20/08/2009. THỰC HÀNH SỐ 01:. §03: TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT & TÁCH CHẤT RA KHỎI HỔN HỢP.. I/- Mục tiêu bài học: Kiến thức: Học sinh cần biết: - Làm quen và sử dụng một số dụng cụ thực hành trong phòng thí nghiệm. - Nắm rỏ nội qui và qui tắc an toàn trong phòng thực hành thí nghiệm. - Biết cách dựa vào tính chất vật lý, tính chất hoá học để tách chất ra khỏi hổn hợp. Kỹ năng: - Rèn cho học sinh kỹ năng làm thí nghiệm đơn giản, quan sát và tổng hợp. Thái độ: - Giáo dục học sinh có ý thức tự giác, chấp hành tốt nội qui, qui tắc trong phòng thí nghiệm.. II/- Chuẩn bị: - GV: - Dụng cụ : Ống nghiệm kẹp, phểu, đủa, cốc thuỷ tinh,nhiệt kế, đèn cồn,giấy lọc. - Hoá chất : Lưu huỳnh, parafin, muối ăn. - PP: - Quan sát , thực hành thí nghiệm, nhận xét, thảo luận và trả lời câu hỏi. - HS: - xem trước bài học, chuẩn bị nội dung.. III/- Tiến trình lên lớp: Giáo án Hoá học 8. 7 Lop6.net. Giáo Viên: Hoàng Thị Hoài Thanh.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Phòng GD&ĐT Cái Nước.. Trường THCS Tân Hưng Đông.. - Ổn định tổ chức (01’) - Kiểm tra bài (02’) -Kiểm tra dụng cụ hoá chất từng nhóm. - Giới thiệu (01’) - Hoạt động dạy học:. Hoạt động của Hoạt động của Nội dung Thầy Trò * Hoạt động 1: Giới thiệu dụng cụ và hoá chất trong phòng TNo. (12’) Giới thiệu dụng cụ trong phòng thí nghiệm và cách sử dụng các dụng cụ, cáh lấy hoá chất, cho hoá chất vào dụng cụ theo qui tắc an toàn trong thí nghiệm, cách khuấy lắc ống nghiệm,…... Quan sát, lắng nghe và tiếp thu các quá trình GV truyền đạt. Xem xét cẩn thận trước khi sử dụng các dụng cụ và hoá chất.. b/- Chất tinh khiết: (05’) Nêu vấn đề cho HS Kết hợp thông tin, lắng nghe và trả lời; -Khi trưng cất bất kỳ. thứ nước tự nhiên nào ta thu được loại nước nào? - Làm thế nào để khẳng định một chất là tinh khiết? Bổ sung thêm.. -Nước cất..Chất có tính chất nhất định, không đổi - Chất phải tinh khiết mới có tính chất nhất định. Nhận xét Kết luận nội dung.. * Chất tinh khiết là chất không thể lẩn chất nào khác. * Chất tinh khiết có những tính chất nhất định không đổi.. * Hoạt động 4: Tách chất ra khỏi hổn hợp. (10’) Hướng dẩn HS làm thí nghiệm. -Dựa vào tính chất nào của muối và nước để táchmuối ra khỏi hổn hợp nước muối? Nhận xét hiện tượng thí nghiệm. kết luận nội dung.. Lắng nghe và quan sát. Trả lời: dựa vào nhiệt độ sôi của các chất. Tiến hành thí nghiệm. Trình bày kết quả. Kết luận nội dung.. * Thí nghiệm : ( trình bày theo sgk). * Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý ta có thể tách một chất ra khỏi hổn hợp.. * Hoạt động 5: Bài tập áp dụng. (13’) Cho HS đọc và làm bài tập sgk: số 3,5,6 trang 11sgk. Gợi ý, nhận xét và điều chỉnh, sửa chữa bài cho các em. - Số 3/11. - Số 5/11. - Số 6/11.. Giáo án Hoá học 8. * 3/11. Đọc và phân tích đề, Thảo luận nhóm làm bài tập. đại diện nhóm trình bày.. 8 Lop6.net. A B C D. Chất. Vật thể. nước Than chì chất dẽo , đồng Xenlulozo,nilon,sắt, nhôm, cao su.. Cơ thể Bút chì Dây điện vải, áo quần Xe đạp.. Giáo Viên: Hoàng Thị Hoài Thanh.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Phòng GD&ĐT Cái Nước. Điều chỉnh: - CO2 thoát ra làm đục nước vôi trong. - Mối liên quan giữa khí CO2 và hơi thở. Nhắc HS xem lại bài toán.. Trường THCS Tân Hưng Đông.. * 5/11. nhận xét, bổ sung. ……….trạng thái,màu sắc,……nhiệt độ Nêu lại tính chất vật lý sôi, nóng chảy, khối lượng riêng, làm thí và tính chất hoá học nghiệm. của chất, Liên hệ thực tế. * 6/11. Hơi thở của chúng ta thổi vào cốc nước vôi trong, làm cốc nước bị ván đục . Chứng tỏ trong hơi thở của ta có khí CO2.. IV/- Củng cố: ( 03’) Cho HS trả lời các nội dung: - Thế nào là hổn hợp? Chất tinh khiết? - Làm thế nào để tách chất ra khỏi hổn hợp? Hướng dẩn học sinh làm bài tập 8 sgk.. V/- Dặn dò : (01’) Học bài và làm bài tập về nhà. Chuẩn bị trước bài học tiếp theo.. * Rút kinh nghiệm: Ký duyệt của Tổ trưởng ........................................................ ........................................................ ........................................................ ........................................................ ......................................................... Tuần : 03 Tiết : 05 Ngày : 01/09/2009. Bài 04§: NGUYÊN TỬ. I/- Mục tiêu bài học: Kiến thức: Học sinh cần biết: - Khái niệm về nguyên tử, thành phần cấu tạo của nguyên tử. - Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi : Proton (P, +) và nơtron (n). - Nguyên tử cùng loại có cùng số Proton, khối lượng hạt nhân coi là khối lượng nguyên tử. - Trong nguyên tử có electron (e, -), luôn chuyển động và xếp thành từng lớp quanh hạt nhân. số e = số p. - Nhờ e mà các nguyên tử có thể liên kết được với nhau. Kỹ năng: - Rèn cho học sinh kỹ năng nhận biết, quan sát , tư duy nhận xét. Thái độ: - Giáo dục học sinh có ý thức học tập khoa học, làm quen vơí thế giới quan khoa học và hứng thú trong học tập bộ môn.. II/- Chuẩn bị: -. GV: - Sơ đồ nguyên tử sgk.( bảng phụ: sơ đồ nguyên tử áp dụng). PP: - Quan sát, nhận xét, trả lời câu hỏi, thảo luận làm bài. HS: - xem trước bài học, chuẩn bị nội dung.. III/- Tiến trình lên lớp: Giáo án Hoá học 8. 9 Lop6.net. Giáo Viên: Hoàng Thị Hoài Thanh.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Phòng GD&ĐT Cái Nước.. Trường THCS Tân Hưng Đông.. - Ổn định tổ chức (01’) - Kiểm tra bài (04’). - Mô tả lại cách tiến hành thí nghiệm về nhiệt nóng chảy của parafin với lưu huỳnh ? - Giới thiệu (01’) - Hoạt động dạy học:. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò * Hoạt động 1: Nguyên tử là gì?. (09’) Nêu vấn đề cho HS trả lời câu hỏi. - Vật thể được tạo ra từ những nguyên liệu nào? - Chất từ đâu mà có ?. Nội dung. Nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi.. ( Các chất đều được tạo - chất tạo nên vật thể. nên từ những hạt vô cùng - nguyên tử tạo nên chất. nhỏ, trung hoà về điện gọi Lắng nghe, đọc thông tin . là nguyên tử.) - Nguyên tử là gì ? ( Có hàng triệu chất khác. trả lời.. nhau, nhưng chỉ có trên 100 loại nguyên tử với kích thước vô cùng nhỏ bé). ghi nội dung.. Cho Hs quan sát sơ đồ nguyên tử : hidro, Oxi. - Nguyên tử gồm những thành phần nào? - Thông báo đặc điểm của electron. - Hạt nhân có cấu tạo như thế nào? Chúng ta qua phần 2.. Lắng nghe. Ghi nội dung.. * Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện. Nguyên tử gồm : - Hạt nhân : mang điện tích dương. - Vỏ : tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm. - Electron : (e), điện tích (-), có khối lượng = 9,1095.19-28 g.. Quan sát sơ đồ. Nhận xét và trả lời.. * Hoạt động 2: Hạt nhân nguyên tử. (10’) Nêu vấn đề HS trả lời. - Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi những loại hạt nào? Thông báo đặc điểm của từng loại hạt. Cho HS quan sát sơ đồ nguyên tử :Oxi và Natri - So sánh số Proton của hai nguyên tử trên ? Giới thiệu khái niệm: “nguyên tử cùng loại”. Cho HS quan sát sơ đồ Ntử: hidro, Oxi, Na” - Em có nhận xét gì về số P, số e trong các nguyên tử? - Hãy so sánh khối lượng của 1 hạt electron với 1 hạt proton và nơtron ?. Giáo án Hoá học 8. Đọc thông tin, lắng nghe và trả lời. -. hạt proton và nơtron. lắng nghe và ghi nội dung. Quan sát sơ đồ nguyên tử, trả lời; - số Po xi = + 8 - số PNa = + 11. * Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi các hạt proton và nơtron.. Lắng nghe và quan sát sơ đồ.. - Hạt nơtron: (n),không mang điện, khối lượng= 1,6726.10-24g.. trả lời câu hỏi. - Trong từng nguyên tử có số P = số e.. * Trong mỗi nguyên tử có:. 10 Lop6.net. - Hạt Proton: (p), điện tích (+), khối lượng = 1,6726.10-24g.. Giáo Viên: Hoàng Thị Hoài Thanh.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Phòng GD&ĐT Cái Nước. - Nhận xét về khối lượng nguyên tử ?. Trường THCS Tân Hưng Đông. -. me < mp * mhạt nhân được coi là khối lượng của m ntử Ghi nội dung.. số p = số e * Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử.. * Hoạt động 3: Lớp electron. (15’). Nguyên tử. Số P. Số e. Số lớp e. Số e ngoài cùng. 17 3 14 19. 1. 2. 3. 4. 2. 6. 13. 20. 2. 6. 13. 20. Canxi. Cho Hs làm bài tập theo bảng phụ :. 2. Nhôn. Hidro Cacbon Nhôm Canxi. Cacbon. ngoài cùng. Heli. lớp e. số e ngoài cùng. e. số lớp e. P. số e. tử. số p. Đọc thông tin. Trả lời; - e chuyển động nhanh quanh hạt nhân tạo thành từng lớp. - mỗi lớp có 1 số e nhất định. Quan sát sơ đồ; Trả lời. trong các nguyên tử lần - số lớp e và số e ngoài lượt như thế nào? cùng của nguyên tử : - Số electron ngoài cùng H ; 1(1e,) 1e ngoài cùng là bao nhiêu? O; 2(8e), 6e ngoài cùng. Yêu cầu HS quan sát Na;3(11e)1e ngoài cùng nguyên tử Na. -Cho biết số e tối đa ở lớp - số e tối đa lớp 1: 2e - số e tối đa lớp 2: 8e 1, 2 là bao nhiêu ? cho HS làm bài tập 5/16 sgk Thảo luận nhóm hoàn thành bài tập; Nguyên Số Số Số Số e. Nguyên tử. Nêu vấn đề cho HS : - Trong nguyên tử các electron chuyển động như thế nào? HS quan sát sơ đồ nguyên tử: hidro, Oxi, Na. - Cho biết số lớp electron. 4. 3. * Electron luôn chuyển động quanh hạt nhân và xắp sếp thành từng lớp. * Nhờ có các electron mà các nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau.. 2. * Bài tập .. Hướng dẩn HS dựa vào bảng 1sgk/42, để tìm tên nguyên tử.. Nhóm trình bày, nhận xét. Tiếp tục làm bài theo bảng phụ của GV. (Để tạo ra chất này hay Tham khảo thông tin trả chất khác các nguyên tử lời: - Nhờ có electron ngoài phải liên kết với nhau.) cùng mà các nguyên tử có - Nhờ vào đâu mà nguyên tử có thể liên kết với nhau ? thể liên kết với nhau. IV/- Củng cố: ( 04’) Cho HS trả lời các nội dung: - Nguyên tử là gì?Trình bày về cấu tạo nguyên tử? - Thế nào là nguyên tử cùng loại? Vì sao các nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau? V/- Dặn dò : (01’) Học bài và làm bài tập về nhà. Đọc bài đọc thêm trang 16 sgk.. Giáo án Hoá học 8. 11 Lop6.net. Giáo Viên: Hoàng Thị Hoài Thanh.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Phòng GD&ĐT Cái Nước.. Trường THCS Tân Hưng Đông.. Chuẩn bị trước bài học tiếp theo.. * Rút kinh nghiệm:. Bài 05§: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC.. Tuần : 03 Tiết : 06 Ngày : 01/09/2009. I/- Mục tiêu bài học: Kiến thức: Học sinh cần biết: - Khái niệm về nguyên tố hoá học. - Ký hiệu hoá học dùng để biểu diển nguyên tố, mỗi ký hiệu còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố. - Ghi đúng và nhớ ký hiệu của một số nguyên tố. - Thành phần khối lượng các nguyên tố có trong lớp vỏ Trái Đất là không đồng đều, oxi là nguyên tố phổ biền nhất. Kỹ năng: - Rèn cho học sinh kỹ năng nhận biết, quan sát , sử dụng thông tin tư liệu để phân tích tổng hợp và giải thích vấn đề. - Kỹ năng viết ký hiệu hoá học. Thái độ: - Giáo dục học sinh có ý thức học tập khoa học và hứng thú trong học tập bộ môn.. II/- Chuẩn bị: -. GV: - H.1.8/19sgk, bảng 1/42 sgk. PP: - Quan sát, nhận xét, thảo luận trả lời câu hỏi. HS: - xem trước bài học, chuẩn bị nội dung.. III/- Tiến trình lên lớp: - Ổn định tổ chức (01’) - Kiểm tra bài (05’). - Nguyên tử là gì ? Trình bày cấu tạo nguyên tử ? - Làm bài tập số 2/ 15 sgk ? - Giới thiệu (01’) - Hoạt động dạy học:. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò * Hoạt động 1: Nguyên tố hoá học là gì?. (19’) Nêu câu hỏi HS trả lời. - Nguyên tố hoá học là gì? - Số p là số đặc trưng cho điều gì? Cho Hs hoàn thành bảng sau : Nguyên tử 1 Nguyên tử 2 Nguyên tử 3 Nguyên tử 4 Nguyên tử 5. số p 19 20 19 17 17. số n 20 20 21 18 20. số e. - Những cặp nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hoá học? Vì sao? - Dựa vào bảng 1/42 sgk để biết. Giáo án Hoá học 8. Đọc thông tin trả lời : - Tập hợp các Ntử cùng loại. - nguyên tử Thảo luận nhóm hoàn thành bảng. Nhận xét và trả lời. số p N Tử 1 N Tử 2 N Tử 3 N Tử 4 N Tử 5. 12 Lop6.net. số n. số e 19 20 19 17 17. Nội dung. * Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. - Số Proton : Là số đặc trưng của một nguyên tố hoá học. * Ký hiệu hoá học: Biểu diển nguyên tố và chỉ. Giáo Viên: Hoàng Thị Hoài Thanh.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Phòng GD&ĐT Cái Nước. tên các nguyên tố đó. - Cho HS lên bảng ghi tên một số ký hiệu hoá học ? Treo bảng ký hiệu một số nguyên tố hoá học cho HS quan sát. * lưu ý cách viết ký hiệu cho HS. Cho HS viết : 2nguyên tử Hidro, 3nguyên tử sắt, 2 nguyên tử nhôm ?. Trường THCS Tân Hưng Đông. - Nguyên tử 1,3 và nguyên một nguyên tử của nguyên tố tử 4,5; cùng một nguyên tố. đó. Viết tên một số ký hiệu hoá VD: Hidrô : H học. Natri : Na Clo : Cl. Oxi : O,…. Quan sát bảng ký hiệu nguyên tố hoá học, Lắng nghe. 2H , 3Fe , 2Al. Viết các ký hiệu.. * Hoạt động 2: Có bao nhiêu nguyên tố hoá học. (09’) Nêu vấn đề cho HS: - Có bao nhiêu nguyên tố hoá học? - Bao nhiêu nguyên tố tự nhiên, nguyên tố nhân tạo ? Cho HS quan sát h1.8 sgk. - Kể tên 4 nguyên tố có mặt nhiều nhất trong vỏ Trái đất? Thông báo: 4 nguyên tố thiết yếu nhất cần cho các loài sinh vật : C,H,O,N. Trong đó C,N là hai nguyên tố khá ít trong vỏ Trái đất.. Đọc thông tin, lắng nghe và trả lời; - có hơn 110 nguyên tố. - trong đó có 92 nguyên tố tự nhiên, còn lại là nguyên tố nhân tạo. Quan sát h 1.8 sgk. - Oxi : 49,9% - Silic: 25,8% - Nhôm: 7,5% - Sắt: 4,7%. * Có trên 110 nguyên tố hoá học, trong đó Oxi là nguyên tố phổ biến nhất.. IV/- Củng cố: ( 07’). V/- Dặn dò. Cho HS thảo luận nhóm hoàn thành nội dung: Ký hiệu Tổng Tên nguyên tố số p số e hoá học số hạt 34 15 18 6 16 : (01’) Học bài và làm bài tập về nhà.1,2,3 sgk/20 Chuẩn bị trước bài học tiếp theo.. * Rút kinh nghiệm:. số n 12 16 16. Ký duyệt của Tổ trưởng ........................................................ ........................................................ ........................................................ ........................................................ ......................................................... Tuần : 04 Tiết : 07 Ngày : 05/09/2009. Bài 05§: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC. (tiếp theo) I/- Mục tiêu bài học: Kiến thức: Học sinh cần biết: - Nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon (đvC). - Mỗi đ.v.C bằng khối lượng của 1/12 nguyên tử C. - Mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt.. Giáo án Hoá học 8. 13 Lop6.net. Giáo Viên: Hoàng Thị Hoài Thanh.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Phòng GD&ĐT Cái Nước.. Trường THCS Tân Hưng Đông.. Kỹ năng: - Rèn cho học sinh kỹ năng xác định tên và ký hiệu của nguyên tố khi biết nguyên tử khối. - Kỹ năng viết ký hiệu hoá học, tính toán.. II/- Chuẩn bị: -. GV: - bảng 1/42 sgk. PP: - Quan sát, nhận xét, thảo luận trả lời câu hỏi. HS: - xem trước bài học, chuẩn bị nội dung.. III/- Tiến trình lên lớp: - Ổn định tổ chức (01’) - Kiểm tra bài (06’). - Định nghĩa về nguyên tố hoá học ? Viết ký hiệu hoá học của 5 nguyên tố ? - Làm bài tập số 3/ 20 sgk ? - Giới thiệu (01’) - Hoạt động dạy học:. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung * Hoạt động 3: Nguyên tử khối của nguyên tố hoá học: (21’) Thông báo: + Người ta qui ước lấy 1/12 khối lượng nguyên tử C làm đơn vị khối lượng nguyên tử, viết tắt là đ.v.C + Khối lượng tính bằng đ.v.C chỉ là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử. Nêu vấn đề ; - Nguyên tử khối là gì? Cho HS quan sát bảng 1/42sgk.Hãy cho biết : - Nguyên tử khối của các nguyên tử như thế nào với nhau ? -Hãy cho biết nguyên tử C, O nặng hay nhẹ hơn nguyên tử Hidro bao nhiêu lần? - Dựa vào nguyên tử khối ta có thể xác định được điều gì? nhận xét. Hướng dẩn HS làm bài tập số 6/20sgk,bằng câu hỏi; - Dựa vào điều kiện của bài ta có thể xác định được số p của nguyên tố X không? - Muốn xác định được X ta phải biết gì về nguyên tố X ? Cho Hs thảo luận nhóm làm bài toán. ( thời gian 06’) Nhận xét thêm cho HS.. Giáo án Hoá học 8. Lắng nghe.. Tham khảo thông tin, trả lời; - nguyên tử khối(sgk) Quan sát bảng 1 trang 42 sgk, Trả lời câu hỏi; - mỗi nguyên tử có một nguyên tử khối riêng biệt. -nguyên tử C nặng hơn nguyên tử H:12 lần, Nguyên tử O nặng hơn nguyên tử H : 16 lần. -ta có thể biết được tên và ký hiệu của các nguyên tố. đọc đề bài, tham khảo thông tin, trả lời; - không. - nguyên tử khối của X, dựa vào số nguyên tử khối của Nitơ. Thảo luận nhóm làm bài, Nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.. 14 Lop6.net. * Nguyên tử khối : Là khối lượng nguyên tử tính bằng đơn vị Cácbon. 1 đơn vị Cácbon : Bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử Cácbon, ký hiệu là đ.v.C Mỗi nguyên tố : có một nguyên tử khối riêng biệt. VD: + Nguyên tử khối của: H = 1 đ.v.C O = 16 đ.v.C C = 12 đ.v.C Na = 23 đ.v.C Si = 28 đ.v.C N = 14 đ.v.C. Bài toán: Nguyên tử khối của X Là: 2. 14 = 28 đ.v.C. Giáo Viên: Hoàng Thị Hoài Thanh.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Phòng GD&ĐT Cái Nước.. Trường THCS Tân Hưng Đông. X là nguyên tố Si ( silic).. * Hoạt động 4: Luyện tập. (12’) * Bài tập số 1: Biết nguyên tử của nguyên tố A có số proton là 16, hãy cho biết: - Số e của A? - Tên và ký hiệu của A? - Nguyên tử A nặng gấp bao nhiêu lần so với nguyên tử Hidrô và nguyên tử Oxi? * Bài tập số 2: Hoàn thành nội dung bảng sau: Ng tố. KH HH. số p. số e. Flo 19 3. số n 10 20 12 4. tổn g số hạt. NT K. Lắng nghe, đọc thông tin đề bài, tham khảo thêm thông tin bảng 1 trang 42 sgk thảo luận nhóm làm bài tập.. * Bài tập số 2: Đại diện nhóm trình bày bài. Nhận xét và bổ sung bài toán.. 36. IV/- Củng cố: ( 03’) V/- Dặn dò : (01’). * Bài tập số 1: - A có số e = 16 - A là nguyên tố Lưu huỳnh có ký hiệu là : S. - A nặng gấp 2 lần nguyên tử Oxi. - A nặng gấp 32 lần nguyên tử Hidrô. Ng tố Fl o Ka li M agi ê Lit i. K H H H F. số p. số e. số n. N T K. 10. tổn g số hạt 28. 9. 9. K. 19. 19. 20. 58. 29. M g. 12. 12. 12. 36. 24. Li. 3. 3. 4. 10. 7. 19. GV : nhắc lại nội dung bài học cho Hs nắm. HS : Học lại và học kỹ nội dung của bài học. Học bài và làm bài tập về nhà. Chuẩn bị trước bài học tiếp theo.. * Rút kinh nghiệm: Tuần : 04 Tiết : 08 Ngày : 05/09/2009. Bài 06§: ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT PHÂN TỬ.. I/- Mục tiêu bài học: Kiến thức: Học sinh cần biết: - Khái niệm đơn chất và hợp chất. - Phân biệt được kim loại và phi kim. - Biết được 1 mẩu chất nguyên tử không tách rời nhau mà liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền nhau. Kỹ năng: - Rèn cho học sinh kỹ năng biết sử dụng thông tin, tư liệu để phân tích tổng hợp, giải thích vấn đề. - Kỹ năng phân biệt được các loại chất, viết ký hiệu các nguyên tố hoá học. Thái độ : - Tạo hứng thú say mê học tập bộ môn cho HS.. II/- Chuẩn bị: -. GV: - Hình 1.10 đến 1.13 sgk. PP: - Quan sát, nhận xét, thảo luận trả lời câu hỏi. HS: - xem trước bài học, chuẩn bị nội dung.. Giáo án Hoá học 8. 15 Lop6.net. Giáo Viên: Hoàng Thị Hoài Thanh.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Phòng GD&ĐT Cái Nước.. Trường THCS Tân Hưng Đông.. III/- Tiến trình lên lớp: - Ổn định tổ chức (01’) - Kiểm tra bài (06’). - Nguyên tử khối là gì ? - Làm bài tập số 5,8 / 20 sgk ? - Giới thiệu (01’) - Hoạt động dạy học:. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò * Hoạt động 1: Đơn chất và hợp chất : (25’) Cho HS quan sát các công thức: - Lưu huỳnh (S), cácbon (C), sắt ( Fe ), nhôm ( Al), muối ăn ( NaCl), nước (H2O), axit sunfuric ( H2SO4),… Hãy cho biết : - Sự khác nhau của các công thức trên? - Nhận xét số nguyên tố có trong từng chất? - Những chất có cấu tạo như thế nào được gọi là đơn chất ? Hợp chất? Cho HS kết luận về đơn chất và hợp chất. - Đặc điểm của đơn chất và hợp chất? Cho Hs quan sát các công thức đơn chất: khí Oxi, khí Hidrô, sắt, nhôm , than (C), lưu huỳnh,.. - Có mấy loại đơn chất ? Thông báo : có hai loại hợp chất ; HCVC, HCHC. Cho HS quan sát h1.12, 1.13 Hãy nhận xét về mối liên kết giữa các nguyên tử trong hợp chất? bổ sung thêm.. Nội dung. Quan sát các công thức. nhận xét và trả lời; - số nguyên tố trong từng công thức. - chất cấu tạo bởi 1 nguyên tố, chất cấu tạo bởi từ hai nguyên tố trở lên. - 1 loại nguyên tử, hai loại nguyên tử khác loại trở lên. Quan sát công thức trả lời; - đơn chất phi kim, đơn chất kim loại. lắng nghe. Ghi nội dung. Quan sát h 1.12, 1.13. trả lời; bổ sung. lắng nghe.. 1/- Đơn chất : Là những chất được tạo nên từ một nguyên tố hoá học. - Chỉ gồm một loại nguyên tử ( nguyên tố), tạo nên. * có hai loại đơn chất: Kim loại và phi kim. * Đặc điểm cấu tạo: - Đơn chất kim loại các nguyên tử sắp xếp theo trật tự nhất định, xếp khít nhau. - Đơn chất phi kim các nguyên tử liên kết với nhau 2/- Hợp chất : Là những chất được tạo nên từ hai nguyên tố hoá học trở lên. - Gồm từ hai, ba loại nguyên tử (2,3 nguyên tố), tạo nên. * có hai loại hợp chất: Hcvc và hchc. * Đặc điểm cấu tạo: Nguyên tử của các nguyên tố liên kết với nhau theo một tỉ lệ và thứ tự nhất định.. * Hoạt động 2: Luyện tập. (08’) * Bài tập số 1: Điền từ và cụm từ vào chổ trống cho thích hợp: * Bài tập số 1: * Khí hidrô, oxi, clo là những …. thảo luận nhóm làm bài - đơn chất, 1 nguyên tố hoá đều tạo nên từ …. tập. học. * Nước, muối ăn, axit clo hidric đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét và bổ - Hợp chất, 2 nguyên tố hoá là những…….đều tạo nên sung. học. từ……trong thành phần hoá học - Nguyên tố hidrô của nước và axit đều có - Nguyên tố Clo. chung……còn muối ăn và axit lại có chung….. IV/- Củng cố: ( 03’) GV : nhắc lại nội dung bài học cho Hs nắm.. Giáo án Hoá học 8. 16 Lop6.net. Giáo Viên: Hoàng Thị Hoài Thanh.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Phòng GD&ĐT Cái Nước.. V/- Dặn dò : (01’). Trường THCS Tân Hưng Đông.. HS : Học lại và học kỹ nội dung của bài học. Học bài và làm bài tập về nhà. Chuẩn bị trước bài học tiếp theo.. * Rút kinh nghiệm:. Tuần : 05 Tiết : 09 Ngày : 15/09/2009. Ký duyệt của Tổ trưởng ........................................................ ........................................................ ........................................................ ........................................................ ......................................................... Bài 06§: ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT PHÂN TỬ.. I/- Mục tiêu bài học: Kiến thức: Học sinh cần biết: - Hiểu rỏ khái niệm phân tử là hạt đại diện cho chất. - Các phân tử của cùng một chất thì đồng nhất với nhau. - Phân tử khối là khối lượng phân tử tính bằng đvC. - Xác định phân tử khối= tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử. - Biết được các chất đều có hạt hợp thành là phân tử,một chất có thể ở mọt trong ba trạng thái; rắn, lỏng, khí. Kỹ năng: - Rèn cho học sinh kỹ năng biết sử dụng thông tin, tư liệu để phân tích tổng hợp, giải thích vấn đề. - Kỹ năng phân biệt được các loại chất, viết ký hiệu các nguyên tố hoá học. - Viết đúng công thức các chất. Tính được phân tử khối của chất. Thái độ : - Tạo hứng thú say mê học tập bộ môn cho HS.. II/- Chuẩn bị: -. GV: - Hình 1.10 đến 1.13 sgk. Mô hình phân tử chất. PP: - Quan sát, nhận xét, thảo luận trả lời câu hỏi. HS: - xem trước bài học, chuẩn bị nội dung.. III/- Tiến trình lên lớp: - Ổn định tổ chức (01’) - Kiểm tra bài (06’). - Đơn chất, hợp chất là gì ? - Làm bài tập số 3 / 20 sgk ? - Giới thiệu (01’) - Hoạt động dạy học:. Hoạt động của Thầy. Hoạt động của Trò. Nội dung. * Hoạt động 3: Phân tử: (16’) 1/-Định nghĩa: (7’) Hướng dẩn HS quan sát các hình 1.10,11,12,13 sgk và mô hình phân tử, hãy cho biết; - các hạt hợp thành của chất. Giáo án Hoá học 8. Quan sát các hình sgk. Trả lời câu hỏi. - các hạt hợp thành của chất thì đồng nhất với. 17 Lop6.net. Giáo Viên: Hoàng Thị Hoài Thanh.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Phòng GD&ĐT Cái Nước. ntn? - chúng có tính chất ra sao? - hãy cho ví dụ minh họa? Nhận xét và hướng dẩn hsinh nêu kết luận. Dựa vào hìng 1.13 hãy nhận xét; trật tự sắp xếp các nguyên tử của nguyên tố?. Trường THCS Tân Hưng Đông. nhau. - tính chất giống nhau. kết luận về phân tử. - Là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.. Quan sát và trả lời.. 2/-Phân tử khối: (9’) Cho HS đọc thông tin sgk, - Hãy so sánh về NTK và PTK ? - Hãy nêu khái niệm về PTK ? Hướng dẩn HS cách tính PTK. Cho HS tính PTK của muối ăn, thuốc tím?. Đọc thông tin sgk. Trả lời và so sánh; - giống và khác. Quan sát và lắng nghe. Tiến hành tính toán phân tử khối của chất.. - Là khối lượng phân tử tính bằng đơn vị các bon. - PTK = tổng khối lượng nguyên tử các nguyên tố của chất. * VD: Phân tử khối của H2O là 2 + 16 = 18 đvC.. * Hoạt động 4: Trạng thái của chất: (7’) Phân tích theo hình sgk cho HS quan sát hình 1.14. - Hãy cho biết những trạng thái chất? - Nêu điểm khác nhau của trạng thái của chất? Cho HS nêu kết luận.. Quan sát hình và lắng nghe. Trả lời các câu hỏi. Nhận xét và bổ sung. Kết luận nội dung.. - Chất có ba trạng thái; + Rắn : hình dạng cố định. + Lỏng : theo khuôn đựng. + Khí : chiếm hết S chứa.. * Hoạt động 5: Luyện tập : (10’) Gv nêu vấn đề cho các nhóm học sinh thảo luận làm bài , trình bày và nhận xét. * bài 5: ...nguyên tử…hai nguyên tố…1:2…gấp khúc …thẳng. * bài 6: CO2 ; 44 đvC. CH4 ;16đvC. HNO3;63đvC KMnO4 ; 152 đvC. * bài 7 : O2 nặng hơn H2O và CH4 . nhẹ hơn muối ăn (NaCl). * bài 8: - các phân tử H2O xếp gần sát nhau chảy loang trên khay đựng. - các phân tử H2O thể hơi nên cách xa nhau nên chiếm S lớn. IV/- Củng cố: ( 03’) GV : nhắc lại nội dung bài học cho Hs nắm. HS : Học lại và học kỹ nội dung của bài học. V/- Dặn dò : (01’) Học bài và làm bài tập về nhà. Chuẩn bị trước bài học tiếp theo.. * Rút kinh nghiệm:. Tuần : 05 Tiết : 10. Ngày : 15/09/2009. BÀI THỰC HÀNH §02: SỰ LAN TOẢ CỦA CHẤT .. I/- Mục tiêu bài học: Giáo án Hoá học 8. 18 Lop6.net. Giáo Viên: Hoàng Thị Hoài Thanh.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Phòng GD&ĐT Cái Nước.. Trường THCS Tân Hưng Đông.. Kiến thức: Học sinh cần biết: - Sự chuyển động của phân tử chất ở thể khí và thể dung dịch. - Biết rỏ được sự lan toả của chất. - Củng cố lại các khái niệm hoá học đã học. Kỹ năng: - Rèn cho học sinh kỹ năng sử dụng một số dụng cụ và hoá chất trong phòng thí nghiệm. Thái độ : - Tạo hứng thú say mê học tập bộ môn cho HS. - Giáo dục Hs có ý thức làm việc khoa học.. II/- Chuẩn bị: -. GV: - Nội dung bài học. PP: - Thực hành ,Quan sát, nhận xét, thảo luận trả lời câu hỏi. HS: - xem trước bài học, chuẩn bị nội dung.. III/- Tiến trình lên lớp: - Ổn định tổ chức (01’) - Kiểm tra bài (0’) - Giới thiệu (01’) - Hoạt động dạy học:. Hoạt động Thầy. Hoạt động Trò. I- Thí nghiệm: 1/- Sự lan toả của Amôniắc (NH3). (17’) - Giới thiệu về dụng cụ và hoá chất cho HS. - Hướng dẩn HS lấy dung dịch amoniac bằng lắng nghe, đủa thuỷ tinh chấm vào giấy quỳ tím. Tiến hành thí nghiệm. Cho HS quan sát hiện tượng. - Lấy mẩu giấy quỳ tẩm ướt để sát đáy ống nghiệm, dùng một ít bông tẩm dung dịch - Cách nhận biết dung dịch amoniac? amoniac ghim vào nút ống nghiệm, đậy nút Cho Hs tiến hành thí nghiệm và kết luận nội ống lại và quan sát hiện tượng. dung. Quan sát sự đổi màu của giấy quỳ. . Kết luận : - nhận biết dung dịch amôniăc thông qua mùi. - dung dịch amôniăc thể hiện tính bazơ. Thí nghiệm: 2/- Sự lan toả của thuốc tím (Kalipemanganat- KMnO4 ). (17’) Cho HS đọc thông tin. đọc thông tin. Lắng nghe và tiến hành thí nghiệm. hướng dẩn HS làm thí nghiệm. - Lấy 2 cốc thuỷ tinh để vào 2/3 cốc nước. + Cốc 1: cho vào một đầu đủa thuỷ tinh thuốc Lưu ý : cho thuốc tím vào từ từ, không khuấy, tím, khuấy đều. không động vào thành cốc. + Cốc 2: cho ít tinh thể thuốc tím vào từ từ, Quan sát hiện tượng. không khuấy, không động vào cốc. Quan sát hiện tượng, nhận xét . * Kết luận : - Các phần tử của thuốc tím lan tỏa trong nước. II- Tường trình thí nghiệm. (05’) hướng dẩn HS làm bảng tường trình theo mẩu Quan sát và kẻ bảng tường trình. ; Hoàn thành các nội dung theo yêu cầu. Thí Mô tả T.N Hiện Giải thích - Mô tả lại các hiện tượng đã quan sát ở 2 thí nghiệm tượng nghiệm ? 1- Sự…. - Giải thích các hiện tượng ? 2- …. - So sánh màu sắc ở 2 cốc nước của thí nghiệm Cho Hs hoàn thành các nội dung theo câu hỏi. 2 ? IV- Củng cố : (3’). Giáo án Hoá học 8. 19 Lop6.net. Giáo Viên: Hoàng Thị Hoài Thanh.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Phòng GD&ĐT Cái Nước.. Trường THCS Tân Hưng Đông.. GV nêu vấn đề : cho biết sự lan toả của chất khí? chất trong dung dịch ? Nhận xét đánh giá buổi thực hành. Cho HS thu dọn và làm vệ sinh phòng thực hành. V- Dặn dò : (1’) Học sinh học bài , hoàn thành bảng tường trình. Xem trước bài tiếp theo, chuẩn bị nội dung trả lời. * Rút kinh nghiệm : Ký duyệt của Tổ trưởng ........................................................ ........................................................ ........................................................ ........................................................ ......................................................... Tuần : 06 Tiết : 11 Ngày : 25/09/2009. LUYỆN TẬP 1. Bài 08§: QUAN HỆ GIỮA CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN. I/- Mục tiêu bài học: Kiến thức: Học sinh cần biết: - Hệ thống kiến thức về các khái niệm cơ bản: chất, nguyên tử, nguyên tố, đơn chất, hợp chất, phân tử. - Phân biệt được nguyên tử khối, phân tử khối. Kỹ năng: - Rèn cho học sinh kỹ năng biết sử dụng thông tin, tư liệu để phân tích tổng hợp, giải thích vấn đề. - Kỹ năng tính toán phân tử khối. Thái độ : - Tạo hứng thú say mê học tập bộ môn cho HS.. II/- Chuẩn bị: -. GV: - sơ đồ mối quan hệ các khái niệm sgk. PP: - Quan sát, nhận xét, thảo luận trả lời câu hỏi. HS: - xem trước bài học, chuẩn bị nội dung.. III/- Tiến trình lên lớp: - Ổn định tổ chức (01’) - Kiểm tra bài (05’). - Nguyên tử khối là gì ?thế nào là phân tử khối? - Làm bài tập số 6c,d / 26 sgk ? - Giới thiệu (01’) - Hoạt động dạy học:. Hoạt động của Thầy Giáo án Hoá học 8. Hoạt động của 20 Lop6.net. Nội dung Giáo Viên: Hoàng Thị Hoài Thanh.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×