Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Giáo án lớp 6 môn học Sinh học - Tuần 28 - Thực vật góp phần điều hòa khí hậu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.19 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO ÁN THAO GIẢNG Họ và tên người dạy : Nguyễn Thị Hằng - Ngày dạy : Tiết chương trình : 56 Tuần : 28 Môn : Sinh học - Lớp 6 Tên bài dạy : THỰC VẬT GÓP PHẦN ĐIỀU HÒA KHÍ HẬU I . MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1 . Kiến Thức: HS chứng minh được vai trò của thực vật trong việc: + Điều hoà lượng O2 và CO2 trong không khí. + Làm giảm ô nhiễm môi trường. + Giữ đất, bảo vệ nguồn nước ngầm. 2 . Kỹ Năng: - Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. - Rèn luyện kỹ năng hoạt động nhóm. - Khả năng vận dụng kiến thức cũ vào bài học mới để hình thành kiến thức mới và giải thích hiện tượng thực tế (xói mòn, hạn hán, lũ lụt) 3 . Thái độ : Rèn luyện cho HS ý thức bảo vệ thực vật, trồng thêm cây xanh. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Tranh phóng to sơ đồ trao đổi khí, một số tranh ảnh về các nhà máy. - Bảng phụ so sánh các yếu tố khí hậu ở 2 nơi : chỗ trống (A) và trong rừng (B). III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - GV sử dụng phương pháp: Quan sát, đặt và giải quyết vấn đề. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1 . Ổn định tổ chức 2 . Kiểm tra bài cũ (5 phút): Câu hỏi: Trình bày quá trình quang hợp của cây xanh? Viết sơ đồ minh hoạ ? 3 . Mở bài (1 phút): GV đặt vấn đề: Ta đã biết TV nhờ quá trình quang hợp mà có thể tổng hợp nên chất hữu cơ nuôi sống các sinh vật khác. Nhưng sản phẩm của quá trình quang hợp không chỉ là các chất hữu cơ và vai trò của TV không chỉ có thế, chúng còn có ý nghĩa to lớn trong việc điều hoà khí hậu, bảo vệ môi trường. 3 . Giảng bài mới:  Ghi bảng : Chương IX: Vai trò của thực vật Tiết 56, Bài : Thực vật góp phần điều hoà khí hậu 3.1. Hoạt động 1: Nhờ đâu mà hàm lượng khí cacbônic và ôxi trong không khí được ổn định :(15 phút) * Mục tiêu: HS nêu được nhờ qua trình quang hợp của cây xanh mà hàm lượng khí cacbônic và ôxi trong không khí được ổn định. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Treo tranh vẽ H. 46.1 SGK : Sơ đồ trao đổi khí. - Yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm nhỏ,trả nhóm nhỏ (4 HS) trả lời 2 câu hỏi : lời 2 câu hỏi : ? Việc điều hoà khí cacbônic và ôxi đã + Lượng khí ôxi sinh ra trong quang hợp được thực hiện như thế nào ? được sử dụng trong quá trình hô hấp của 1 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ? Đặt giả thiết nếu không có TV thì điều gì sẽ xảy ra ?. thực vật và động vật. Ngược lại, khí cacbônic trong quá trình hô hấp và đốt cháy, được TV sử dụng trong quá trình quang hợp. + Nếu không có TV, chỉ có hô hấp của ĐV và các sinh vật khác thì lượng khí cacbônic tăng, lượng ôxi giảm  các sinh vật sẽ - GV đặt câu hỏi đi đến KL: không tồn tại được. ? Nhờ đâu mà hàm lượng cacbônic và ôxi - Cá nhân trả lời : Nhờ quá trình quang hợp trong không khí được ổn định ? của cây xanh. * Kết luận : - GV nhận xét, tóm lại : - Nhờ quá trình quang hợp của cây xanh: hút cacbônic và nhã khí ôxi  hàm lượng cacbônic và ôxi trong không khí được ổn - Đặt vấn đề : Hiện nay ở thành phố, dân số định . -Nếu không có TV thì các sinh vật sẽ tăng nhanh, tốc độ đô thị hoá nhanh, đất chật, người đông, nhiều ngôi nhà cao chọc không tồn tại được. trời mọc lên, những con đường cao tốc liên tục được xây dựng để đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân. Diện tích dành cho cây xanh dần bị thu hẹp. Vậy ở các thành phố, hàm lượng khí ôxi và khí cacbônic sẽ như thế nào ? - GV đặt câu hỏi gợi mở để HS về nhà suy - HS về nhà suy nghĩ tự rút ra những việc nghĩ : Theo em, chúng ta nên làm gì giúp cần làm cho bản thân và mọi người. cho bầu không khí ở thành phố trong lành hơn ? 3.2. Hoạt động 2: Thực vật giúp đièu hoà khí hậu * Mục tiêu: HS thấy được vai trò của thực vật với việc điều hoà khí hậu. - GV treo bảng phụ so sánh các yếu tố khí - Các nhóm trao đổi, thảo luận, trả lời 2 câu hậu ở 2 nơi : chỗ trống (A) và trong rừng (B). hỏi : - Yêu cầu HS các nhóm thảo luận, trả lời 2 + Trong rừng tán lá rậm  ánh áng khó lọt câu hỏi : xuống dưới  râm mát ; còn bãi trống ? Tại sao trong rừng (B), ánh áng yếu, râm không có đặc điểm này. mát, còn ở bãi trống (A) nóng, nắng nhiều, + Trong rừng, cây thoát hơi nước và cản gió  rừng ẩm, gió yếu ; còn bãi trống thì gay gắt ? ngược lại. ? Tại sao bãi trống thì khô, gió mạnh còn trong rừng thì ấm, gió yếu ? - GV nhận xét bổ sung. Trên cơ sở đó  - Thảo luận trả lời câu hỏi ở mục bài tập : + Lượng mưa ở ngoài chỗ trống (A) cao Yêu cầu HS trả lời tiếp các câu hỏi ở mục bài tập SGK tr. 147. hơn trong rừng (B). + Chính sự có mặt của thực vật đã ảnh -Tóm lại : hưởng đến khí hậu khác nhau giữa 2 nơi. 2 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Sự có mặt của thực vật đã ảnh hưởng đến khí hậu ở 2 nơi khác nhau trong cùng 1 vùng địa lí. - Thực vật có vai trò quan trọng trong việc điều hoà khí hậu.. * Kết luận: Thực vật góp phần điều hoà khí hậu.. 3.3. Hoạt động 3: Thực vật làm giảm ô nhiễm môi trường: * Mục tiêu: HS biết được : + Tại sao môi trường ô nhiễm ? + Cây xanh làm giảm ô nhiễm môi trường như thế nào ? - GV yêu cầu HS lấy ví dụ về hiện tượng ô - HS lấy ví dụ : nhiễm môi trường . ? Môi trường bị ô nhiễm là do những - Cá nhân trả lời : Do hoạt động sống của nguyên nhân nào ? con người. - GV đưa ra những hình ảnh về các nhà máy - HS quan sát nhận xét : Ngày nay, khi xây được xây dựng trước đây và bây giờ(phải dựng các nhà máy công nghiệp người ta thể hiện sự khác biệt về tỉ lệ diện tích cây xanh trong nhà máy)  yêu cầu nhận xét về thường chú ý đến cảnh quan xung quanh và sự khác biệt về cảnh quan xung quanh nhà thường có những diện tích nhất định trong máy. khuôn viên nhà máy dành cho cây xanh. - Đặt vấn đề : Tại sao phải trồng nhiều cây xanh trong khu vực nhà máy ? (GV gợi ý : trong quá trình sản xuất ở các nhà máy luôn - Cá nhân : Trồng nhiều cây xanh vì : thải ra môi trường khói bụi và khí độc nhiều + Lá cây ngăn bụi và khí độc  không khí trong sạch. hơn nơi khác). - GV giới thiệu thêm : Một số loại cây như bạch đàn, thông có thể tiết ra các chất có tác + Một số chất tiết chất diệt vi khuẩn. dụng tiêu diệt một số vi khuẩn gây bệnh  làm cho môi trường trong sạch hơn. ? Ngoài những lợi ích trên, thực vật còn có - Cá nhân :Tán Lá cây  giảm nhiệt độ lợi ích gì với môi trường nữa không? môi trường khi trời nắng. ? Vào những ngày nắng nóng, khi đi trên * Kết luận : Lá cây ngăn bụi, cản gió, một những con đường rợp bóng cây xanh và số cây tiết chất diệt khuẩn  góp phần những con đường trơ trụi không có một bóng cây. Em cảm thấy có khác nhau khôg? làm giảm ô nhiễm môi trường. khác như thế nào? tại sao? V. CỦNG CỐ : - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3, 4 . SGK trang 148. - Yêu cầu HS đọc mục “ Em có biết” VI. DẶN DÒ : - Học bài, trả lời các câu hỏi SGK trang 148. - Sưu tầm 1 số tranh ảnh về hiện tượng lũ lụt, hạn hán. 3 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> BÀI SOẠN TÍCH HỢP GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG (Sinh học Lớp 6) Chương IX : VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT Bài 46: THỰC VẬT GÓP PHẦN ĐIỀU HOÀ KHÍ HẬU I . MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1 . Kiến Thức: - HS chứng minh được vai trò của thực vật trong việc: + Điều hoà lượng O2 và CO2 trong không khí. + Làm giảm ô nhiễm môi trường. 2 . Kỹ Năng: - Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. - Rèn luyện kỹ năng hoạt động nhóm. - Khả năng vận dụng kiến thức cũ vào bài học mới để hình thành kiến thức mới và giải thích hiện tượng thực tế (xói mòn, hạn hán, lũ lụt) 3 . Thái độ : Rèn luyện cho HS ý thức bảo vệ thực vật, trồng thêm cây xanh. II. Trọng tâm : Thực vật điều hoà khí hậu. III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Tranh phóng to sơ đồ trao đổi khí, một số tranh ảnh về các nhà máy. - Bảng phụ so sánh các yếu tố khí hậu ở 2 nơi : chỗ trống (A) và trong rừng (B). IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - GV sử dụng phương pháp: Quan sát, đặt và giải quyết vấn đề. V. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1 . Ổn định tổ chức 2 . Kiểm tra bài cũ (5 phút): Câu hỏi: Trình bày quá trình quang hợp của cây xanh? Viết sơ đồ minh hoạ ? 3 . Mở bài (1 phút): GV đặt vấn đề: Ta đã biết TV nhờ quá trình quang hợp mà có thể tổng hợp nên chất hữu cơ nuôi sống các sinh vật khác. Nhưng sản phẩm của quá trình quang hợp không chỉ là các chất hữu cơ và vai trò của TV không chỉ có thế, chúng còn có ý nghĩa to lớn trong việc điều hoà khí hậu, bảo vệ môi trường. 3 . Giảng bài mới:  Ghi bảng : Chương IX: Vai trò của thực vật Tiết 56, Bài : Thực vật góp phần điều hoà khí hậu 3.1. Hoạt động 1: Nhờ đâu mà hàm lượng khí cacbônic và ôxi trong không khí được ổn định :(15 phút) * Mục tiêu: HS nêu được nhờ qua trình quang hợp của cây xanh mà hàm lượng khí cacbônic và ôxi trong không khí được ổn định. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Treo tranh vẽ H. 46.1 SGK : Sơ đồ trao đổi khí. - Yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm nhỏ,trả nhóm nhỏ (4 HS) trả lời 2 câu hỏi : lời 2 câu hỏi : 4 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ? Việc điều hoà khí cacbônic và ôxi đã được thực hiện như thế nào ? ? Đặt giả thiết nếu không có TV thì điều gì sẽ xảy ra ?. - GV đặt câu hỏi đi đến KL: ? Nhờ đâu mà hàm lượng cacbônic và ôxi trong không khí được ổn định ? - GV nhận xét, tóm lại :. + Lượng khí ôxi sinh ra trong quang hợp được sử dụng trong quá trình hô hấp của thực vật và động vật. Ngược lại, khí cacbônic trong quá trình hô hấp và đốt cháy, được TV sử dụng trong quá trình quang hợp. + Nếu không có TV, chỉ có hô hấp của ĐV và các sinh vật khác thì lượng khí cacbônic tăng, lượng ôxi giảm  các sinh vật sẽ không tồn tại được. - Cá nhân trả lời : Nhờ quá trình quang hợp của cây xanh. * Kết luận : - Nhờ quá trình quang hợp của cây xanh: hút cacbônic và nhã khí ôxi  hàm lượng cacbônic và ôxi trong không khí được ổn định . -Nếu không có TV thì các sinh vật sẽ không tồn tại được.. - Đặt vấn đề : Hiện nay ở thành phố, dân số tăng nhanh, tốc độ đô thị hoá nhanh, đất chật, người đông, nhiều ngôi nhà cao chọc trời mọc lên, những con đường cao tốc liên tục được xây dựng để đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân. Diện tích dành cho cây xanh dần bị thu hẹp. Vậy ở các thành phố, hàm lượng khí ôxi và khí cacbônic sẽ như - HS về nhà suy nghĩ tự rút ra những việc thế nào ? - GV đặt câu hỏi gợi mở để HS về nhà suy cần làm cho bản thân và mọi người. nghĩ : Theo em, chúng ta nên làm gì giúp cho bầu không khí ở thành phố trong lành hơn ? 3.2. Hoạt động 2: Thực vật giúp đièu hoà khí hậu * Mục tiêu: HS thấy được vai trò của thực vật với việc điều hoà khí hậu. - GV treo bảng phụ so sánh các yếu tố khí - Các nhóm trao đổi, thảo luận, trả lời 2 câu hậu ở 2 nơi : chỗ trống (A) và trong rừng (B). hỏi : - Yêu cầu HS các nhóm thảo luận, trả lời 2 + Trong rừng tán lá rậm  ánh áng khó lọt câu hỏi : xuống dưới  râm mát ; còn bãi trống ? Tại sao trong rừng (B), ánh áng yếu, râm không có đặc điểm này. mát, còn ở bãi trống (A) nóng, nắng nhiều, + Trong rừng, cây thoát hơi nước và cản gió  rừng ẩm, gió yếu ; còn bãi trống thì gay gắt ? ngược lại. ? Tại sao bãi trống thì khô, gió mạnh còn trong rừng thì ấm, gió yếu ? 5 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV nhận xét bổ sung. Trên cơ sở đó  Yêu cầu HS trả lời tiếp các câu hỏi ở mục bài tập SGK tr. 147.. - Thảo luận trả lời câu hỏi ở mục bài tập : + Lượng mưa ở ngoài chỗ trống (A) cao hơn trong rừng (B). + Chính sự có mặt của thực vật đã ảnh hưởng đến khí hậu khác nhau giữa 2 nơi.. -Tóm lại : - Sự có mặt của thực vật đã ảnh hưởng đến khí hậu ở 2 nơi khác nhau trong cùng 1 vùng địa lí. - Thực vật có vai trò quan trọng trong việc điều hoà khí hậu.. * Kết luận: Thực vật góp phần điều hoà khí hậu.. 3.3. Hoạt động 3: Thực vật làm giảm ô nhiễm môi trường: * Mục tiêu: HS biết được : + Tại sao môi trường ô nhiễm ? + Cây xanh làm giảm ô nhiễm môi trường như thế nào ? - GV yêu cầu HS lấy ví dụ về hiện tượng ô - HS lấy ví dụ : nhiễm môi trường . ? Môi trường bị ô nhiễm là do những - Cá nhân trả lời : Do hoạt động sống của nguyên nhân nào ? con người. - GV đưa ra những hình ảnh về các nhà máy được xây dựng trước đây và bây giờ(phải thể hiện sự khác biệt về tỉ lệ diện tích cây xanh trong nhà máy)  yêu cầu nhận xét về sự khác biệt về cảnh quan xung quanh nhà máy. - Đặt vấn đề : Tại sao phải trồng nhiều cây xanh trong khu vực nhà máy ? (GV gợi ý : trong quá trình sản xuất ở các nhà máy luôn thải ra môi trường khói bụi và khí độc nhiều hơn nơi khác). - GV giới thiệu thêm : Một số loại cây như bạch đàn, thông có thể tiết ra các chất có tác dụng tiêu diệt một số vi khuẩn gây bệnh  làm cho môi trường trong sạch hơn. ? Ngoài những lợi ích trên, thực vật còn có lợi ích gì với môi trường nữa không?. - HS quan sát nhận xét : Ngày nay, khi xây dựng các nhà máy công nghiệp người ta thường chú ý đến cảnh quan xung quanh và thường có những diện tích nhất định trong khuôn viên nhà máy dành cho cây xanh. - Cá nhân : Trồng nhiều cây xanh vì : + Lá cây ngăn bụi và khí độc  không khí trong sạch. + Một số chất tiết chất diệt vi khuẩn.. - Cá nhân :Tán Lá cây  giảm nhiệt độ môi trường khi trời nắng.. ? Vào những ngày nắng nóng, khi đi trên * Kết luận : Lá cây ngăn bụi, cản gió, một những con đường rợp bóng cây xanh và số cây tiết chất diệt khuẩn  góp phần những con đường trơ trụi không có một làm giảm ô nhiễm môi trường. bóng cây. Em cảm thấy có khác nhau khôg? khác như thế nào? tại sao? 6 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> VI. CỦNG CỐ : - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3, 4 . SGK trang 148. - Yêu cầu HS đọc mục “ Em có biết” VII. DẶN DÒ : - Học bài, trả lời các câu hỏi SGK trang 148. - Sưu tầm 1 số tranh ảnh về hiện tượng lũ lụt, hạn hán.. GIÁO ÁN THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP THCS Họ và tên người dạy : NGUYỄN THỊ HẰNG Đơn vị : Trường THCS Ea Yông Dự thi tại trường THCS Thị Trấn Phước An Ngày dạy : 29/03/2011 Lớp 6k Môn : Sinh Học Tuần 30 Tiết chương trình 58 Tên bài dạy : Vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống con người Tiết 58: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT VÀ ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI (tiết 1) I . Mục tiêu: Sau khi học xong bài HS phải : 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu rõ thực vật cung cấp ôxi , thức ăn , nơi ở và sinh sản cho động vật. - Nêu được một số ví dụ khác nhau cho thấy thực vật là nguồn cung cấp thức ăn và nơi ở cho động vật. - Hiểu được vai trò gián tiếp của thực vật trong việc cung cấp thức ăn cho con người thông qua ví dụ cụ thể về dây chuyền thức ăn. 2. Kỹ năng : Rèn kĩ năng quan sát ,mô tả, phân tích ,hoạt động nhóm. - Biết vận dụng hiểu biết thực tế vào bài học. 3. Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật cho học sinh. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên 7 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Tranh vẽ hình 48.1,2 sgk - Sưu tầm tranh: thực vật là nơi ở, là thức ăn cho động vật. 2. Học sinh - Sưu tầm tranh động vật ăn thực vật, là nơi ở của động vật. III. Phương pháp Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình bài giảng 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Hỏi: Nêu vai trò của thực vật đối với việc bảo vệ đất, nguồn nước? Vì sao ở vùng biển người ta thường phải trồng rừng ?  Trả lời : TV đặc biệt là TV rừng nhờ có hệ rễ giữ đất, tán cây cản bớt sức nước chảy do mưa lớn gây ra, nên có quan trọng trong việc chống xói mòn, sụt lỡ đất, hạn chế lũ lụt, giữ được nguồn nước ngầm, tránh hạn hán. + Trồng rừng ngoài đê  Hạn chế xói mòn, sụt lỡ đất… ) - GV lấy ví dụ : ở nước ta, mỗi năm 1 ha đất trống (không có rừng) bị trôi mất 173 tấn đất mặn, trong kki đó nếu có rừng che phủ chỉ mất 1 tấn đất. 3. Bài mới a. Mở bài: Thực vật có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ đất và nguồn nước, điều hòa khí hậu. Vậy đối với động vật và đời sống con người thực vật có vai trò gì? Cô cùng các em nghiên cứu bài mới. b. Phát triển bài HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ1: Tìm hiểu về thực vật cung cấp ôxi và thức I: Vai trò của thực vật đối với ăn cho động vật: (20 phút) động vật - GV yêu cầu HS quan sát H. 46.1: 1: TV cung cấp ôxi và thức ăn Hỏi: Qua sơ đồ hãy cho cô biết nhờ đâu hàm cho ĐV lượng khí CO2 và O2 trong không khí được ổn định ?  (nhờ quá trình quang hợp của cây xanh). - Cá nhân trả lời : ? Sản phẩm của quá trình quang hợp ?  (tinh + Nhờ quá trình quang hợp của bột và khí O2 : lá cây, củ, quả, hạt…) cây xanh: hút khí CO2 và nhả khí O2 hàm lượng khí CO2 và O2 - HS đọc TT (SGK)  Trả lời câu hỏi: trong không khí được ổn định. ? Lượng ôxi mà TV nhả ra có ý nghĩa gì đối với + QH  tinh bột và khí O2 các SV khác (kể cả con người)?  O2 dùng cho hô hấp ? Các chất hữu cơ do TV chế tạo ra có ý nghĩa gì - TV cung cấp O2 và thức ăn cho trong tự nhiên?  Làm thức ăn cho ĐV và con ĐV và cả con người. người. ? TV có vai trò gì đối với động vật ? - GV đặt vấn đề : Những loài ĐV nào ăn TV ? - HS quan sát hình 48(SGK) + tranh in.  Kể thêm tên một số loài ĐV khác ăn TV? 8 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV treo bảng trang 153HS thảo luận nhóm - Đại diện mỗi nhóm lên bảng điền: - GV phân tích mối quan hệ giữa TV, ĐV ăn cỏ, ĐV ăn thịt. - Bản thân những ĐV này lại là thức ăn cho loài vật nào? VD : Cây cỏ  hươu  hổ Cây cỏ  bò  người ? Từ đó rút ra kết luận gì về vai trò của TV đối với ĐV ? ? Nếu không có TV thì ĐV kể cả con người sẽ ra sao? - (GV: Chỉ có TV mới có khả năng chế tạo ra chất hữu cơ và khí ôxi. Nên nếu không có thực vật thì ĐV và kể cả con người sẽ chết vì không có ôxi và thức ăn) - GV đặt vấn đề: Ngoài mặt có lợi TV còn có hại gì cho ĐV? - Yêu cầu HS đọc TT giữa trang 153. ? Những loài TV nào gây hại cho ĐV?  (Tảo đỏ, cây duốc cá,…) - GV đặt vấn đề: Ngoài vai trò cung cấp O2 và thức ăn cho ĐV, thì TV còn có vai trò gì ? HĐ2: Tìm hiểu về thực vật cung cấp nơi ở và sinh sản cho động vật (10 phút) - GV yêu cầu HS quan sát hình 48.2( SGK ) - GV treo hình 1 số ĐV sống trên cây : ? Những hình ảnh này cho ta biết điều gì? ? Hãy kể tên những ĐV trong thiên nhiên “lấy cây làm nhà” mà em biết? ? Qua những VD trên em có nhận xét gì về vai trò của TV với ĐV? ? Qua bài học em hãy cho biết TV có những vai trò gì đối với ĐV? ? Chúng ta phải làm gì để bảo vệ môi trường sống của các loài ĐV trong tự nhiên ? (Bảo vệ, chăm sóc và trồng cây xanh) - GV liên hệ việc tàn phá rừng làm mất môi trường sống của ĐV(voi rừng).. - HS thảo luận nhóm  hoàn thành bảng phụ : * Kết luận : - TV cung cấp ôxi cho quá trình hô hấp của ĐV và cả con người. - TV cung cấp thức ăn cho nhiều ĐV (bản thân các động vật này lại là thức ăn cho động vật khác hoặc cho con người). - HS đọc TT giữa trang 153.  TV có hại : + Tảo đơn bào : khi sinh sản quá nhanh  hiện tượng nước nở hoa, khi chết gây ô nhiễm môi trường  đầu độc cá và các ĐV sống ở nước + Cây duốc cá  gây độc  dùng để tiêu diệt một số loài cá dữ trong đầm nuôi thủy sản. 2: Thưc vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật. TV là nơi ở và nơi sinh sản cho 1 số ĐV. (kiến, sâu, các loài chim, rắn, ong, …) * Kết luận: - TVchẳng những cung cấp nơi ở mà còn là nơi sinh sản cho một số ĐV như: khỉ, vượn, 1 số loài chim.... 4. Tổng kết: HS đọc ghi nhớ SGK V. Củng cố - Đánh giá : Yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm: 9 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. Chọn những ĐV ăn thực vật: 2. Vai trò của TV đối với ĐV ? 3. Hoàn thành chuỗi liên tục (BT số 3. sgk. Tr. 154) VI. Hướng dẫn học ở nhà - Bài cũ; Học bài + làm bài tập 3/154. - Bài mới : Đọc bài 48 phần II+kẻ bảng xanh/155 vào vở bài tập + Sưu tầm tranh ảnh thông tin người nghiện ma tuý. * Phụ lục: Bảng một số động vật ăn thực vật: TT Tên con vật Thức ăn Lá Rễ, củ Cả cây Quả Hạt 1 Chim sẻ X 2 Thỏ X X 3 Gà X X 4 Lợn X 5 Voi X 6 Hươu X 7 Khỉ X X 8 Sóc X X 9 Trâu X BÀI TẬP : Câu 1 : Những loài động vật nào sau đây ăn thực vật : a. Trâu, bò, nai, chó sói. b. Khỉ, sư tử, sóc, thỏ. c. Chim sẻ, voi, hươu, ngựa d. Nhím, gấu, khỉ, chim ăn sâu Câu 2 : Thực vật có vai trò gì đối với động vật : a. Cung cấp thức ăn. b. Cung cấp nơi ở và thức ăn c. Cung cấp thức ăn, chất dinh dưỡng và nơi sống của các loài động vật. d. Cung cấp thức ăn, khí ôxi, nơi ở và nơi sinh sản cho động vật. Câu 3: Làm bài tập số 3. SGK. Tr. 154. 10 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> GIÁO ÁN THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP THCS Họ và tên người dạy : NGUYỄN THỊ HẰNG Đơn vị : Trường THCS Ea Yông Dự thi tại trường THCS Thị Trấn Phước An Ngày dạy : 01/04/2011 Lớp 7D Môn : Sinh Học Tên bài dạy : Tiến hóa về sinh sản. Tuần 30. Tiết chương trình 58. Tiết 58: TIẾN HÓA VỀ SINH SẢN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - HS phân biệt được sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính. - HS nêu được sự tiến hóa các hình thức sinh sản hữu tính và tập tính chăm sóc con ở động vật. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát hình, hoạt động nhóm. 3. Thái độ : giáo dục ý thức bảo vệ động vật đặc biệt trong mùa sinh sản. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh sinh sản vô tính của trùng roi và thủy tức - Tranh sinh sản và thụ tinh ở rắn và người. - Bảng phụ: sự sinh sản hữu tính và tập tính chăm sóc ở ĐV. III. Tổ chức dạy học: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) 11 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hỏi: Nêu sự tiến hoá cơ thể ở ĐV thông qua : hệ hô hấp và tuần hoàn? Ý nghĩa của sự tiến hóa? - Trả lời : + Hệ hô hấp: Từ chưa phân hóa (ruột khoang) trao đổi khí qua mang đơn giản (cá) da và phổi(lưỡng cư:ếch) phổi(thú). + Hệ tuần hoàn : chưa có tim(ruột khoang)  có tim không có ngăn(giun đất)  tim 2 ngăn(cá)  tim 3 ngăn(ếch)  tim 4 ngăn(thú). - Ý nghĩa sự tiến hóa: + các cơ quan hoạt động có hiệu quả + giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống. 3.Mở bài: - Sinh sản là một trong những đặc điểm đặc trưng nhất của ĐV để duy trì nòi giống. - ĐV có những hình thức sinh sản nào? - Sự tiến hoá các hình thức sinh sản thể hiện như thế nào? Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV đặt vấn đề : Ở ĐV có những hình thức  HS: vô tính và hữu tính sinh sản nào? HĐ1: Tìm hiểu về sinh sản vô tính (5 phút) I. Sinh sản vô tính: - GV yêu cầu HS quan sát hình sinh sản của thủy tức và trùng roi: ? Cho biết : - HS quan sát và xác định: + Trùng roi sinh sản theo hình thức nào? + Trùng roi : phân đôi + Thủy tức sinh sản theo hình thức nào? + Thủy tức : mọc chồi - Hỏi : Sinh sản vô tính là gì? Có những hình * Kết luận: thức nào? - GV : Sinh sản vô tính thường xảy ra ở - Là hình thức sinh sản không có sự ĐVKXS có cấu tạo đơn giản (ĐV đơn bào, ruột kết hợp tế bào sinh dục đực và cái - Hình thức sinh sản:Phân đôi cơ khoang, giun giẹp,…) ? Hãy cho biết, trong ĐVKXS những động vật thể, mọc chồi nào có hình thức sinh sản vô tính bằng cách VD: trùng roi, trùng giày,Thủy tức, phân đôi hoặc mọc chồi ? san hô… + Phân đôi : trùng roi, trùng giày, amip, biến hình,… + Mọc chồi : thủy tức, san hô - GV: Ngoài ra,Thủy tức còn có khả năng tái sinh từ 1 phần của cơ thể ban đầu. HĐ2: Tìm hiểu về sinh sản hữu tính (10 phút) - GV đặt vấn đề: sinh sản hữu tính là gì, có ưu II. Sinh sản hữu tính thế hơn so với sinh sản vô tính như thế nào: - Treo hình : thụ tinh ở rắn và tinh trùng người (chú thích)  cho biết: + Sinh sản hữu tính là gì? + So sánh sinh sản vô tính với sinh sản hữu tính  Hình thức sinh sản nào có ưu thế hơn ? vì 12 Lop6.net. - Là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử. - Thụ tinh ngoài hoặc thụ tinh trong.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> sao? - TL: Sinh sản hữu tính có ưu thế hơn vô tính: vì con non kết hợp được đặc điểm của 2 cơ thể bố và mẹ, nên có sức sống cao hơn hẳn cơ thể bố mẹ) - GV phân tích : 1 số ĐVKXS có cơ quan sinh dục đực và cái trên 1 cơ thể được gọi là cá thể lưỡng tính . nếu trên 2 cá thể khác nhau gọi là cá thể phân tính.. - Sinh sản hữu tính trên cá thể lưỡng tính hoặc phân tính. - VD: Thủy tức, giun đất, cá, gà, thỏ…. - ? Cho biết giun đất và giun đũa cá thể nào là lưỡng tính, phân tính và có hình thức thụ tinh ngoài hoặc thụ tinh trong? - ? Sinh sản hữu tính có thể xảy ra trên những cá thể nào? - Lấy VD: Kể tên những ĐVKXS và ĐVCXS có III. Sự tiến hoá các hình thức sinh hình thức sinh sản hữu tính mà em biết? + ĐVKXS: Thủy tức, giun đất, sản hữu tính + ĐVCXS: Châu chấu, cá, gà, chó, mèo,.. - GV đặt vấn đề: Sự tiến hóa các hình thức sinh sản hữu tính thể hiện ở những đặc điểm nào: HĐ3: Sự tiến hóa các hình thức sinh sản hữu  Đại diên nhóm báo cáo kết quả  tính (20 phút): nhóm khác nhận xét, bổ sung : - GV đặt câu hỏi : Sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính thể thiện ở những đặc điểm nào? - HS trả lời dựa vào TT SGK: - GV treo hình phát triển biến thái ở sâu bọ và phát triển trực tiếp ở người: - GV: yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học tìm câu lựa chọn hoàn thành bảng : - HS: Thảo luận nhóm để hoàn thành bảng:  Gv đưa bảng chuẩn lại kiến thức HS theo dõi:. Bảng: Sự sinh sản hữu tính và tập tính chăm sóc con ở động vật Tên loài Trai sông. Thụ tinh Ngoài. Sinh sản Đẻ trứng. Phát triển phôi Biến thái 13 Lop6.net. Tập tính bảo Tập tính nuôi vệ trứng con Không đào Ấu trùng tự hang, làm tổ kiếm mồi.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Châu chấu. Trong. Đẻ trứng. Biến thái. Cá chép. Ngoài. Đẻ trứng. ếch đồng. Ngoài. Đẻ trứng. Trựctiếp (không nhau thai) Biến thái. Thằn lằn Trong đuôi dài Chim bồ câu Trong. Đẻ trứng. Thỏ. Đẻ con. Trong. Đẻ trứng. Trựctiếp (không nhau thai) Trựctiếp (không nhau thai) Trực tiếp (có nhau thai). Trứng trong hốc đất Không làm tổ Không đào hang, làm tổ Không Đào hang Làm tổ, ấp trứng Lót ổ, đào hang. Con non tự kiếm ăn Con non tự kiếm mồi Ấu trùng tự kiếm mồi Con non tự kiếm mồi Bằng sữa diều, mớm mồi Bằng sữa mẹ. - GV Yêu cầu HS đọc bảng theo cột dọc và cho biết: ? Chiều hướng tiến hóa trong sinh sản hữu tính của ĐV về (thụ tinh, sinh sản, phát triển phôi, tập tính bảo vệ trứng và nuôi * Kết luận: con)? - Từ thụ tinh ngoài  thụ tinh trong - Đẻ nhiều trứng  đẻ ít trứng  đẻ con - GV giải thích : - Phôi phát triển có biến thái  Phát + Lợi ích của thụ tinh trong, đẻ con, phôi triển trực tiếp không nhau thai  phát phát triển trực tiếp không hoặc có nhau triển trực tiếp có nhau thai. thai, các hình thức bảo vệ trứng và nuôi - Con non không được nuôi dưỡng được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ  được con như thế nào?  Đảm bảo: học tập thích nghi với cuộc sống. + Số lượng trứng được thụ tinh nhiều hơn, + Con được phát triển trực tiếp trong bụng mẹ nên an toàn hơn + Tỉ lệ con non sống cao hơn + Con non được nuôi dưỡng tốt hơn trong bụng mẹ + Con được nuôi dưỡng,chăm sóc tốt, đảm bảo mọi hoạt động học tập thích nghi cao với cuộc sống. -? Ý nghĩa sự tiến hóa các hình thức sinh - Ý nghĩa : sự tiến hóa các hình thức sinh sản hữu tính ? sản hữu tính đảm bảo cho ĐV đạt hiệu quả - GV lấy VD: ở mục “em có biết” sinh học cao như: nâng cao tỉ lệ thụ tinh, tỉ lệ sống sót cao, thúc đẩy sự tăng trưởng nhanh ở ĐV non. - Liên hệ : chúng ta cần phải làm gì để bảo  Biện pháp : + cấm săn bắn ĐV trong vệ ĐV trong mùa sinh sản? 14 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> mùa sinh sản (đặc biệt là cá thể cái và con non) + Tuyên truyền ý thức bảo vệ môi trường sống và ĐV trong mùa sinh sản. IV.Củng cố: - Hãy kể các hình thức sinh sản ở ĐV và phân biệt các hình thức sinh sản đó? - Nêu sự tiến hóa các hình thức sinh sản ở ĐV, cho VD. V.Dặn dò - Đọc mục “Em có biết” - Ôn đặc điểm chung của các ngành ĐV đã học.. HS làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng nhất: Bài 1:Trong các nhóm ĐV sau, nhóm nào sinh sản vô tính? a.Giun đất, sứa, san hô b.Trùng roi, trùng giày, trùng biến hình c.Thuỷ tức, trai, châu chấu Bài 2:Nhóm ĐV nào thụ tinh trong? a.Cá, ếch, cá voi b.Trai sông, thằn lằn, gà c.Chim, thỏ, vịt THẢO LUẬN NHÓM  HOÀN THÀNH BẢNG SAU:. Bảng: Sự sinh sản hữu tính và tập tính chăm sóc con ở động vật: Tên loài Thụ tinh Sinh sản. Phát triển Tập tính bảo phôi vệ trứng. Trai sông Châu chấu 15 Lop6.net. Tập tính nuôi con.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Cá chép Ếch đồng Thằn lằn đuôi dài Chim bồ câu Thỏ. Những câu lựa chọn. -Thụ tinh ngoài -Thụ tinh trong. -Đẻ con -Đẻ trứng. -Biến thái -Trực tiếp (không nhau thai) -Trực tiếp (có nhau thai). 16 Lop6.net. -Đào hang, lót ổ -Làm tổ, ấp trứng -Không đào hang, không làm tổ. -Bằng sữa diều, mớm mồi -Bằng sữa mẹ -Con non (ấu trùng hay nòng nọc) tự đi kiếm mồi.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> GIÁO ÁN THAO GIẢNG Họ và tên người dạy: Nguyễn Thị Hằng Ngày dạy: 29 /10 /2010 Tiết chương trình: 17 Tuần 10 Môn: Sinh Học Lớp 9G Tên bài dạy: MỐI QUAN HỆ QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN I . MỤC TIÊU: 1 . Kiến Thức: - Mô tả được cấu tạo của ARN(cấu trúc bậc 1). - Phân biệt được cấu tạo của ARN và ADN - Nêu được các loại ARN và chức năng của chúng. - Trình bày được sự tạo thành ARN dựa trên mạch khuôn của gen và diễn ra theo NTBS 2 . Kỹ Năng: - Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. - Rèn luyện kỹ năng hoạt động nhóm. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Mô hình : H. 17.1 và H.17.2 SGK - Bảng phụ : Bảng 17.sgk III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - GV sử dụng phương pháp: Quan sát, giảng giải, đặt vấn đề. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1 . Kiểm tra bài cũ(7 phút): Câu hỏi: Trình bày quá trình tổng hợp ADN? ADN được tổng hợp theo những nguyên tắc nào? 2 . Mở bài(1 phút): GV đặt vấn đề: ARN cũng giống như ADN đều thuộc axit nucleic. Bản chất của gen là ADN. Vậy giữa gen và ARN giống nhau và khác nhau về cấu trúc như thế nào, mối quan hệ giữa chúng ra sao? 3 . Bài mới: 3.1. HOẠT ĐỘNG 1: ARN :(15 phút) * Mục tiêu: Học sinh mô tả được cấu tạo ARN, nêu được các loại ARN và chức năng của chúng. Phân biệt cấu tạo ARN và ADN. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK ? Nêu các loại ARN và chức năng của chúng? - GV nhận xét và ghi kết luận 1:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS nghiên cứu thông tin SGK : - Trả lời: * Kết luận: 1. Chức năng: có 3 loại ARN + ARN thông tin(m ARN): Truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của protein. + ARN vận chuyển(t ARN): vận chuyển axit amin tới nơi tổng hợp protein. + ARN ribôxôm(r ARN): là thành phần cấu 17 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> tạo nên ribôxôm- nơi tổng hợp prôtêin. - GV giới thiệu mô hình ARN (H.17. SGK). - Yêu cầu HS thảo luận hoàn thành bảng 17 - Thảo luận nhóm hoàn thành bảng 17. - Yêu cầu dại diện nhóm lên bảng hoàn  Nội dung bảng 17: thành. Đặc điểm ARN ADN - GV nhận xét và bổ sung thêm về : khối Số mạch 1 2 lượng, kích thước, thành phần ,điểm giống đơn nhau. Các loại đơn A,U,G,X A,T,G,X * GV lưu ý: chỉ xét về cấu tạo (ngoài ra phân còn nhiều điểm giống và khác nhau) - Rút ra kết luận2: * Kết luận: 2. Cấu tạo: + ARN được cấu tạo từ các nguyên tố C,H,O,N,P. + ARN thuộc loại đại phân tử, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, mà đơn phân là 4 loại nuclêôtit : A,U,G,X – liên kết tạo thành 1 chuỗi xoắn đơn. 3.2. HOẠT ĐỘNG 2: ARN ĐƯỢC TỔNG HỢP THEO NGUYÊN TẮC NÀO? (20 phút) * Mục tiêu: Trình bày được quá trình tổng hợp ARN và nguyên tắc tổng hợp ARN. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trả - HS nghiên cứu thông tin  nêu được: + ARN được tổng hợp trong nhân tế bào, lời câu hỏi: ARN được tổng hợp ở đâu trong chu kì tế bào? tại kì trung gian lúc NST đang ở trạng thái duỗi xoắn. - GV mô tả quá trình tổng hợp ARN dựa + ARN được tổng hợp từ ADN. vào mô hình H.17.2. SGK. - GV yêu cầu HS quan sát hình và thảo - HS thảo luận  đáp án: luận trả lời 3 câu hỏi SGK. + ARN được tổng hợp dựa vào 1 mạch hay + ARN được tổng hợp dựa vào 1 mạch đơn 2 mạch đơn của gen? của gen (mạch khuôn). + Các loại Nu nào liên kết với nhau tạo + Các Nu liên kết theo NTBS: A-U, T-A, G-X, X-G thành mạch ARN? + Nhận xét trình tự các đơn phân trên ARN + ARN có trình tự tương ứng với mạch so với mỗi mạch đơn của gen? khuôn theo NTBS(hay tương ứng mạch bổ sung chỉ khác T được thay bằng U) - GV nhận xét và rút ra kết luận: * Kết luận: - Lưu ý: Phân tử ARN được tổng hợp dựa - Qúa trình tổng hợp ARN: 18 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> trên khuôn mẫu là gen mang thông tin quy định cấu trúc của 1 loại pro nên được gọi là mARN. Còn tARN và rARN cũng được tổng hợp tương tự.. + Gen tháo xoắn, tách dần thành 2 mạch đơn. + Các nu ở mạch khuôn liên kết với các nu tự do theo NTBS: A-U, T-A, G-X, X-G. + Khi tổng hợp xong, ARN tách khỏi gen đi ra chất tế bào.. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Qúa trình tổng hợp ARN theo nguyên tắc nào? + Nêu mối quan hệ giữa gen và ARN?. - Nguyên tắc tổng hợp: ARN được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là một mạch đơn của gen và diễn ra theo NTBS. - Mối quan hệ giữa gen – ARN: Trình tự các nu trên mạch khuôn của gen quy định trình tự các nu trên mạch ARN.. IV. CỦNG CỐ - ĐÁNH GIÁ : (5 phút) - GV củng cố theo nội dung SGK - Làm bài tập số 3 & 4 . SGK. V. DẶN DÒ: (2 phút) - Học bài theo nội dung SGK - Làm các bài tập còn lại vào vở bài tập. - Đọc mục ‘em có biết’ và soạn bài 18.. 19 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

×