Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn học Vật lí 6 - Bài 16 đến bài 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.12 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Thiện Mỹ Tuần: ……Tiết ……….. Ngày soạn: ……………… Ngày dạy:……………….... Giaùo AÙn Vaät Lyù 6. Bài 16: RÒNG. RỌC. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Nhận biết cách sử dụng ròng rọc trong đời sống và lợi ích của chúng - Tuỳ theo công việc mà biết cách sử dụng ròng rọc thích hợp II. CHUẨN BỊ: a/ Cho mổi nhóm học sinh:Lực kế có GHĐ từ 2N trở lên. Khối trụ kim loại có móc vứt qua ròng rọc. -Một ròng rọc cố định(kèm theo gía đở ) -Một ròng rọc động(có giá đở) b/ Cho cả lớp: Tranh vẻ tô hình 16.1, 16.2và bảng 16.1 SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: lớp trưởng báo cáo sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: (sửa bài kiểm tra học kỳ I) 3. Giảng bài mới: GIÁO VIÊN Hoạt động1:Tổ chức tình huống học tập GV: Ngoài trường hợp dùng mặt phẳng nghiên dùng đòn bẩy có thể dùng ròng rọc để nâng ống bê tông lên được không? Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo ròng rọc Cho học sinh đọc phần thu thập thông tin ở mục 1: C1: Hãy mô tả các ròng rọc vẽ ở hình 16.2. Giáo viên giới thiệu chung về ròng rọc: ?- Thế nào là ròng rọc cố định ? ?- Thế nào là ròng rọc động ?. HỌC SINH I. Tìm hiểu về ròng rọc: C1: Ròng rọc là bánh xe có rãnh, quay quanh trục có móc treo. Ròng rọc cố định là một bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục của bánh xe được mắc cố định ( có móc treo trên bánh xe). Khi kéo dây, bánh xe quay quanh trục cố định. (Hình 16.2a) Ròng rọc động là một bánh xe có rãnh để vắt qua dây, trục của bánh xe không được mắc cố định. Khi kéo dây, bánh xe vừa chuyển động cùng với trục của nó. II. Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?. Hoạt động 3: Tìm hiểu xem ròng rọc giúp con nguời làm công việc dể dàng hơn như thế nào ? Giáo viên tổ chức cho học sinh làm thí nghiệm: Hoc sinh làm việc theo nhóm. Giới thiệu chung về dụng cụ thí 1. Thí nghiệm : nghiệm cách lắp thí nghiệm và a. Chuẩn bị : lực kế, khối trụ các bước thí nghiệm: C2 : Học sinh tiến hành đo theo kim loại, giá đở, ròng rọc và dây kéo. hướng dẫn của giáo viên C3: dựa vào bảng kết quả thí 1 Lop6.net. nặng 2N. Dây. NOÄI DUNG.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Thiện Mỹ nghiệm hãy so sánh : a/ Chiều, cường độ của lực kéo vật lên trực tiếp và lực kéo vật qua ròng rọc cố định b/ Chiều, cường độ của lực kéo lực lên trực tiếp và lực kéo vật qua ròng rọc động C4: Học sinh điền từ thích hợp vào chổ trống: a. Cố định b. Động Hoạt động 4 và 5: Ghi nhớ và vận dụng. C5:Tìm những thí dụ về sử dụng ròng rọc C6: Dùng ròng rọc cố định có lợi gì? C7: Sử dụng hệ thống ròng rọc nào trong hình 16.6 có lợi hơn ? Tại sao ?. Giaùo AÙn Vaät Lyù 6 C2:Tiến hành đo (Ghi kết quả vào bảng16.1) 2. Nhận xét: - Đo lực kéo vât theo phương thẳng đứng - Đo lực kéo vật qua ròng rọc cố định - Đo lực kéo vật qua ròng rọc động a. Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp (dưới lên). So sánh chiều của lực kéo vật qua ròng rọc cố định (trên xuống) là ngược nhau. Độ lớn của hai lực nầy như nhau (bằng nhau) b. Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp (dưới lên ) so sánh với chiều của lực kéo vật qua ròng rọc động (dưới lên) là không thay đổi. Độ lớn của lực kéo vật lên trực tiếp lớn hơn độ lớn của lực kéo vật qua ròng rọc động 3. Rút ra kết luận a. Ròng rọc cố định có tác dụng làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp b. Dùng ròng rọc động thì lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật. C5: Tuỳ học sinh (Có sửa chửa) C6: Dùng ròng rọc cố định giúp lam thay đổi hướng của lực kéo(được lợi về hướng)dùng ròng rọc động được lợi về lực. C7: Sử dụng hệ thống gồm cả ròng rọc cố định và ròng rọc động thì có lợi hơn vì vừa lợi về lực, vừa lợi về hướng của lực kéo.. 4. Củng cố bài : Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ và ghi vào vở Ghi nhớ: + Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hứơng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp + Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật 5. Dặn dò: - Làm bài tập số 16.1, 16.2, 16.3 ở nhà - Xem trước nôi dung tổng kết chương I trang 153. SGK 2 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Thiện Mỹ. Giaùo AÙn Vaät Lyù 6. Bài 17: TỔNG. KẾT CHƯƠNG I. I. MỤC TIÊU: Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương. Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức và kỹ năng. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên có thể chuẩn bị một số nội dung trực quan nhãn ghi khối lượng tịnh kem giặt, sữa hộp… III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Ôn tập: học sinh trả lời 1. Hãy nêu tên các dụng cụ dùng để đo: A. Độ dài B.Thể tích C. Lực D. Khối lượng 2. Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác là gì? 3. Lực tác dụng lên vật có thể gây ra những kết quả gì trên vật? 4. Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào một vật đang đứng yên mà vật vẫn đứng yên thì hai lực đó gọi là hai lực gì? 5. Lực hút của Trái đất lên các vật gọi là gì? 6. Dùng tay ép hai đầu một lò xo bút bi lại, lực mà lò xo tác dụng lên tay gọi là gì? 7. Trên vỏ hộp kem giặt VISO có ghi 1kg. Số đó chỉ gì? 8. Hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống. 9. Điền từ thích hợp vào chỗ trống.. 10. Viết công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật. 11. Viết công thức tính khối lượng riêng theo khối lượng và. HỌC SINH C1: A. Thước B. Bình chia độ, bình tràn. C. Lực kế. D. Cân. C2: Lực. C3: Làm vật bị biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển động của vật. C4: Hai lực cân bằng. C5: Trọng lực hay trọng lượng. C6: Lực đàn hồi. C7: Khối lượng của kem giặt trong hộp. C8: 7800 kg/m3 là khối lượng riêng của sắt. C9: Đơn vị đo độ dài là mét, kí hiệu là m. Đơn vị đo thể tích là mét khối, kí hiệu là m3. Đơn vị đo lực là Niu tơn, kí hiệu là N. Đơnvị đokhối lượng là kílôgam, kí hiệulà kg Đơn vị đo khối lượng riêng là kí lô gam trên mét khối, kí hiệu là kg/m3. C10: P = 10.m m C11: D  V C12: mặt phẳng nghiêng, ròng rọc, đòn bẩy. 3 Lop6.net. NOÄI DUNG.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Thiện Mỹ thể tích. C13: 12. Hãy nêu tên 3 loại máy cơ đơn giản đã học. – Ròng rọc. 13. Nêu tên máy cơ đơn giản – Mặt phẳng nghiêng. dùng trong công việc sau: –Kéo một thùng bê tông lên cao để – Đòn bẩy đổ trần nhà. – Đưa một thùng phuy nặng từ mặt  đường lên sàn xe tải. – Cái chắn ô tô tại những điểm bán 1. Con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày. vé trên đường cao tốc. 2. Người thủ môn bóng đá tác Hoạt động 2: VẬN DỤNG.  Dùng các từ có sẵn viết dụng lực đẩy lên quả bóng đá. 3. Chiếc kìm nhổ đinh tác dụng thành 5 câu khác nhau: lực kéo lên các đinh. 4. Thanh nam châm tác dụng lực hút lên miếng sắt. 5. Chiếc vợt bóng bàn tác dụng lực đẩy lên quả bóng bàn.  Chọn câu C.  Một học sinh đá vào quả bóng. Có những hiện tượng gì xảy ra với quả bóng? Hãy chọn câu trả lời đúng nhất: a. Quả bóng bị biến dạng. b. Chuyển động của quả bóng bị biến đổi c. Quả bóng bị biến dạng đồng thời chuyển động của nó bị biến đổi.  Có ba hòn bi kích thước bằng nhau được đánh số 1, 2, 3. Hòn bi 1 nặng nhất, hòn bi 3 nhẹ nhất. Trong 3 hòn bi đó có một hòn bi bằng sắt, một hòn bằng nhôm, hòn nào bằng chì? Chọn cách trả lời đúng trong 3 cách: A, B, C.  Chọn cách B..  a. Khối lượng của đồng là 8.900 kg trên mét khối. b. Trọng lượng của một con chó là 10 niutơn c. Khối lượng của một bao gạo là 50 kílôgam d. Trọng lượng riêng của dầu ăn là 8000 niu tơn trên mét khối.  Hãy chọn những đơn vị e. Thể tích nước trong bể là 3 thích hợp trong khung để điền mét khối.  a. Mặt phẳng nghiêng. vào chỗ trống. b. Ròng rọc cố định. c. Đòn bẩy. d. Ròng rọc động.  Để làm cho lực mà lưỡi kéo tác dụng vào tấm kim loại lớn 4 Lop6.net. Giaùo AÙn Vaät Lyù 6.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Thiện Mỹ  Chọn từ thích hợp trong hơn lực mà tay ta tác dụng vào khung để điền vào chỗ trống. tay cầm.  Vì cắt giấy, cắt tóc thì chỉ cần có lực nhỏ. Lưỡi kéo dài  Tại sao kéo cắt kim loại có hơn tay cầm tay ta vẫn có thể cắt được. Bù lại tay được lợi là tay cầm dài hơn lưỡi kéo? tay ta di chuyển ít mà tạo ra  Tại sao kéo cắt giấy, cắt tóc được vết cắt dài theo tờ giấy. có tay cầm ngắn hơn lưỡi kéo? IV. CỦNG CỐ BÀI: Trò chơi ô chữ trong SGK. V. DẶN DÒ: – Học sinh xem trước bài: Sự nở vì nhiệt của chất rắn. – Làm bài tập từ số 1 đến số 5.. 5 Lop6.net. Giaùo AÙn Vaät Lyù 6.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Thiện Mỹ TUẦN: TIẾT: Ngày soạn:………………… Ngày dạy :…………………. Bài 18: SỰ. Giaùo AÙn Vaät Lyù 6. NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN. I. MỤC TIÊU: 1. Giải thích được các hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn và các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 2. Đọc và biểu bảng để rút ra những kết luận cần thiết. II. CHUẨN BỊ: một quả cầu bằng kim loại, vòng kim loại, đèn cồn, chậu nước, khăn lau khô sạch. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: (Không). 3. Giảng bài mới: GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Tổ chức tình huống: Dựa vào phần mở bài trong SGk giáo viên giới thiệu thêm: Tháp Epphen là tháp cao 320m do kỹ sư người Pháp Eifelt thiết kế. Tháp được xây dưng năm 1889 tại quảng trương Mars. Hoạt động 2: Thí nghiêm về sự nở vì nhiệt của chất rắn . Giáo viên tiến hành thí nghiệm trên lớp, cho học sinh nhận xét hiện tượng.. HỌC SINH. I. Làm thí nghiệm: Cho học sinh quan sát quả cầu và vòng kim loại. Trước khi hơ nóng quả cầu kim loại, thử xem quả cầu có bỏ lọt qua vòng kim loại không? Học sinh nhận xét: quả cầu lọt qua vòng kim loại. Học sinh nhận xét: quả cầu không lọt qua vòng kim loại. + Dùng đèn cồn hơ nóng quả Học sinh nhận xét: quả cầu lọt cầu kim loại trong 3 phút, rồi qua vòng kim loại. thử xem quả cầu có còn lọt trong vòng kim loại không? C1: Vì quả cầu nở ra khi nóng Nhúng quả cầu hơ nóng vào lên. nước lạnh rồi thử thả vào vòng C2: Vì quả cầu co lại khi lạnh kim loại. Học sinh trả lời câu hỏi C1, đi. C2. C1: Tại sao khi bị hơ nóng, quả cầu lại không lọt qua vòng kim C3: a. Thể tích của quả cầu tăng loại? khi quả cầu nóng lên C2: Tại sao khi được nhúng b. Thể tích quả cầu giảm khi quả vòa nước lạnh, quả cầu lại lọt cầu lạnh đi. vòng kim loại? Hoạt động 3: Rút ra kết luận C3: Học sinh điền từ vào chỗ C4: Các chất rắn khác nhau, nơ 6 Lop6.net. NOÄI DUNG.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Thiện Mỹ trống.. Giaùo AÙn Vaät Lyù 6. vì nhiệt khác nhau. Nhôm nở nhiều nhất, rồi đến đồng, sắt II. Vận dụng: Hoạt động 4: So sánh sự nở vì C5: Phải nung nóng khâu vì khi nhiệt của các chất rắn khác được nung nóng khâu nở ra dễ nhau. lấp vào cán. Khi nguội đi khâu C4: Học sinh có nhận xét gì về co lại xiết chặt vào cán. sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau? C6: Nung nóng vòng kim loại. Hoạt động 5: Vận dụng C5: Ở đầu cán (chuôi) dao, liềm bằng gỗ thường có một C7: Vào mùa hè, nhiệt độ tăng đai sắt, gọi là cái khâu dùng để lên, thép nở ra, nên thép dài ra giữ chặt lưỡi dao hay lưỡi liềm. và cao lên. Tại sao khi lấp khâu, người thợ rèn phải nung nóng khâu rồi mới tra vào cán? C6: Hãy chỉ ra cách làm cho quả cầu đang nóng trong H 18.1 vẫn lọt qua vòng kim loại. Làm thí nghiệm kiểm chứng. C7: Trả lời câu hỏi ở đầu bài học. 4. Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung phần ghi nhớ. Ghi nhớ: – Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. – Các chất rắn khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau. 5. Dặn dò: . – Học sinh xem trước bài học 19. – Bài tập về nhà: Bài tập 18.1; 18.2; 18.3.. 7 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Thiện Mỹ. Bài 19: SỰ. Giaùo AÙn Vaät Lyù 6. NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG. I. MỤC TIÊU: – Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng. – Biết thực hiện thí nghiệm ở hình 19.1 và 19.2 SGK mô tả hiện tượng xảy ra và rút ra được kết luận. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: bình thủy, ống thủy tinh thẳng, chậu thủy tinh, bình thủy tinh đáy bằng. Cho cả lớp: bình đựng nước pha màu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: – Phát biểu nội dung ghi nhớ. – Sửa bài tập về nhà: 18.1 (câu D); 18.2 (câu B); 18.3 (câu C). 3. Giảng bài mới: GIÁO VIÊN HỌC SINH Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (mở đầu vào bài của SGK). Hoạt động 2: Làm thí nghiệm I. Thí nghiệm: Giáoviên hướng dẫn thựchiện thí Học sinh làm thí nghiệm nghiệm theo nhóm quan sát hiện tượng trả lời các câu hỏi. II. Trả lời: C1: Có hiện tượng gì xảy ra với mực C1: Mực nước trong ống nước trong ống thủy tinh khi ta đặt dâng lên vì nước nóng bình vào chậu nước nóng? Giải thích. lên, nở ra. C2: Nếu sau đó ta đặt bình cầu vào nước lạnh thì sẽ có hiện tượng gì xảy C2: Mực nước hạ xuống ra với mực nước trong ống thủy tinh. vì nước lạnh đi do co lại. Hoạt động 3: Chứng minh các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. C3: Quan sát hình 19.3 mô tả thí nghiệm. Cho biết mực chất lỏng dâng C3: Các chất lỏng khác lên trong ống thủy tinh thế nào? Rút nhau nở vì nhiệt khác nhau. ra nhận xét. Hoạt động 4: Rút ra kết luận. III. Rút ra kết luận: C4: Chọn từ thích hợp trong khung để C4: a/ Thể tích nước điền vào chỗ trống. trong bình tăng khi nóng Hoạt động 5: Vận dụng lên, giảm khi lạnh đi. Cho lớp thảoluận cáccâu hỏi sau và trả b/Các chất lỏng khác nhau nở vì 8 Lop6.net. NOÄI DUNG.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Thiện Mỹ lời. C5: Tại sao khi đun nước ta không nên đổ nước thật đầy ấm? C6: Tại sao người ta không đóng chai nước ngọt thật đầy? C7: Nếu trong thí nghiệm mô tả ở hình 19.1 ta cắm hai ống có tiết diện khác nhau vào bình đựng dung tích bằng nhau và cùng chất lỏng như nhau. Hỏi mực nước dâng lên trong hai ống chất lỏng thế nào? Tại sao? (Khi nhúng vào nước nóng). Giaùo AÙn Vaät Lyù 6 nhiệtkhônggiốngnhau. IV. Vận dụng: C5: Vì khi bị đun nóng, nước trong ấm nở ra và tràn ra ngoài. C6: Vì chất lỏng trong chai nở ra vì nhiệt bị nắp chai cản trở gây ra lực lớn đẩy nắp chai bật ra. C7: Mực chất lỏng trong ống nhỏ dâng lên nhiều hơn. Vì thể tích chất lỏng ở hai bình tăng lên như nhau nên ở ống có tiết diện nhỏ hơn, thì chiều cao cột chất lỏng phải lớn hơn.. 4. Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. Ghi nhớ: – Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. – Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 5. Dặn dò: – Học sinh học thuộc lòng nội dung ghi nhớ. – Bài tập về nhà: 19.1 và 19.4 sách bài tập.. 9 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Thiện Mỹ TUẦN: TIẾT: Ngày soạn:………………… Ngày dạy :…………………. Bài 20: SỰ. Giaùo AÙn Vaät Lyù 6. NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ. I. MỤC TIÊU: – Nắm vững hiện tượng thể tích của một khối khí tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi. – Hiểu vài giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí. – Làm được thí nghiệm trong sách giáo khoa và vận dụng bảng 20.1 để rút ra kết luận về sự nở vì nhiệt của ba thể: rắn – lỏng – khí. II. CHUẨN BỊ: Cho giáo viên: quả bóng bàn bị bẹp, phích nước nóng, cốc. Cho nhóm học sinh: bình thủy tinh đáy bằng, ống thủy tinh thẳng, cốc nước pha màu, khăn lau. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: – Gọi học sinh trả lời nội dung ghi nhớ. – Sửa bài tập: 19.1 (câu C); 19.4. 3. Giảng bài mới: GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (mở đầu như trong SGK) Hoạt động 2: Chất khí nóng lên thì nở ra. Hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm và quan sát thí nghiệm. Giúp học sinh trả lời câu hỏi trong SGK và điều khiển thảo luận. Hoạt động 3: Học sinh thảo luận câu C1; C2; C3. C1: Có hiện tượng gì xảy ra với giọt màu trong ống thủy tinh khi bàn tay áp vào bình cầu? Hiện tượng này chứng tỏ thể tích không khí trong bình thay đổi như thế nào? C2: Khi ta thôi không áp tay vào bình cầu có hiện tượng gì xảy ra với giọt nước màu. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì?. HỌC SINH. I. Thí nghiệm: Học sinh tiến hành thí nghiệm lần lược như trong sách giáo khoa. II. Trả lời câu hỏi: C1: Giọt nước màu đi lên chứng tỏ thể tích không khí trong bình tăng, không khí nở ra. C2: Giọt nước màu đi xuống chứng tỏ thể tích không khí trong bình giảm không khí co lại. C3: Do không khí trong bình bị nóng lên. C4: Do không khí trong bình C3: Tại sao không khí trong bị lạnh đi. bình cầu lại tăng lên? 10 Lop6.net. NOÄI DUNG.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Thiện Mỹ C4: Tại sao thể tích không khó trong bình cầu lại giảm đi? C5: Đọc bảng 20.1 trong SGK, rút ra nhận xét.. Giaùo AÙn Vaät Lyù 6. C5: Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. Các chất lỏng, chất rắn khác nhau nở vò nhiệt khác nhau. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. III. Rút ra kết luận: C6: a. Thể tích khí trong bình C6: Chọn từ thích hợp trong tăng khi khí nóng lên. khung để điền vào chỗ trống. b.Thể tích khí trong bình giảm khi khí lạnh đi. Hoạt động 4: Vận dụng c. Chất rắn nở ra vì nhiệt C7: Tại sao quả bóng bàn ít nhất, chất khí nở ra vì nhiệt đang bị bẹp khi nhúng vào nhiều nhất. nước nóng không khí trong quả bóng bị nóng lên lại có thể phòng lên. * Khi cho quả bóng bàn bị bẹp vào nước nóng, không khí trong quả bóng bị nóng IV. Vận dụng: lên nở ra làm cho quả bóng C8: Khi nhiệt độ tăng, khối lượng m không đổi, nhưng phồng lên như cũ. C8: Tại sao không khí nóng thể tích V tăng, do đó d giảm. Vậy, trọng lượng riêng của lại nhẹ hơn không khí lạnh? C9: Dụng cụ đo nóng, lạnh không khí nóng nhỏ hơn (H 20.1). Dựa theo mực nước trọng lượng riêng không khí trong ống thủy tinh người ta lạnh. có thể biết thời tiết nóng hay lạnh. Giải thích. Trả lời: Khi thời tiết nóng, không khí trong bình cầu cũng nóng lên nở ra đẩy nước trong ống thủy tinh xuống dưới. Khi thời tiết lạnh đi, không khí trong bình cầu cũng lạnh đi co lại do đó mực nước trong ống dâng lên. 4. Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ vào vở. Ghi nhớ: – Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. – Các chât khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. – Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. 5. Dặn dò: – Học sinh học thuộc lòng nội dung ghi nhớ. – Bài tập về nhà: Bài tập 20.2 và 20.6 sách bài tập. TUẦN: TIẾT: Ngày soạn:………………… Ngày dạy :………………… 11 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Thiện Mỹ Bài 21: MỘT. Giaùo AÙn Vaät Lyù 6. SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT. I. MỤC TIÊU: – Nhận biết được sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra lực rất lớn. – Mô tả được cấu tạovà họat động của băng kép giải thích một số ứng dụng đơn giản về sự nở vì nhiệt. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: một băng kép và giá để lắp băng kép, đèn cồn. Cho cả lớp: bộ dụng cụ thí nghiệm về lực xuất hiện do sự nở vì nhiệt, một lọ cồn, khăn lau, bông gòn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: – Học sinh trả lời nội dung ghi nhớ. – Sửa bài tập 20.2 (câu C). 3. Giảng bài mới: GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập Giới thiệu bài như trong sách giáo khoa. Hoạt động 2: Quan sát lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt. Giáo viên bố trí hướng dẫn thí nghiệm như hình 21.1a và 21.1b. C1: Có hiện tượng gì xảy ra đối với thanh thép khi nó nóng lên? C2: Hiện tượng xảy ra đối với chốt ngang chứng tỏ điều gì? C3: Tiếp tục bố trí thí nghiệm ở H. 21.1b, thanh thép đang nóng dùng một khăn tẩm nước lạnh phủlên thanh thép thì chốt ngang bị gãy. Từ đó rút ra kết luận gì? C4: Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống. Hoạt động 3: Vận dụng Giáo viên điều khiển lớp thảo luận trả lời C5: Ở hình 21.2 em có nhận xét gì về chỗ tiếp nối hai đầu. HỌC SINH. I. Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt: 1. Quan sát thí nghiệm: Học sinh xem giáo viên làm thí nghiệm. 2. Trả lời câu hỏi: C1: Thanh thép nở ra (dài ra). C2: Khi dãn ở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực lớn. C3: Khi co lại vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn. 3. Rút ra kết luận: C4: a) Khi thanh thép nở ra vì nhiệt nó gây ra lực rất lớn. b) Khi thanh thép co lại vì nhiệt nó cũng gây ra lực rất lớn. 4. Vận dụng: C5: Có để một khe hở, khi trời nóng đường ray dài ra. Do đó, nếu không để khe hở, sự nở vì nhiệt của đường dây 12 Lop6.net. NOÄI DUNG.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Thiện Mỹ thanh ray xe lửa. Tại sao sẽ bị ngăn cản, gây ra lực rất người ta phải làm như thế. lớn làm cong đường ray. C6: Không giống nhau, một đầu gối lên các con lăn tạo C6: Hình 21.3 gối đỡ ở hai điều kiện cho cầu dài ra khi đầu cầu có cấu tạo giống nóng lên mà không bị ngăn nhau không? Tại sao một gối cản. đỡ phải đặt trên các con lăn? II. Băng kép: Hoạt động 4: Nghiên cứu 1. Quan sát thí nghiệm: băng kép. Hai thanh kim loại: một bằng Giáo viên giới thiệu cấu tạo đồng và một bằng thép được tán chặt với nhau dọc theo c băng kép. Giáo viên hướng dẫn học hiều dài của thanh tạo băng sinh thí nghiệm hơ nóng băng kép. kép trong hai trường hợp. 2. Trả lời câu hỏi: – Mặt đồng ở phía dưới (H C7: Khác nhau. 21.4a). – Mặt đồng ở phía trên (H C8: Cong về phía thanh đồng. 21.4b). Đồng dãn nở vì nhiệt nhiều C7: Đồng và thép nở vì nhiệt hơn thép nên thanh đồng ngắn hơn, thanh đồng dài hơn giống nhau hay khác nhau? C8: Khi bị hơ nóng, băng kép và nằm phía ngoài vòng cung. luôn luôn bị cong về phía C9: Có và cong về phía thanh thanh nào? Tại sao? thép. Đồng co lại vì nhiệt nhiều hơn thép nên thanh đồng ngắn hơn, thanh thép C9: Băng kép đang thẳng, dài hơn và nằm ở phía ngoài nếu làm cho lạnh đi thì nó có vòng cung. bị cong không? Nếu có thì về 3. Vận dụng: phía thanh thép hay thanh C10: Khi đủ nóng, băng kép cong lại về phía thanh đồng đồng? Tại sao? làm ngắt mạch điện. Thanh Hoạt động 5: Vận dụng C10: Tại sao bàn là điện vẽ ở đồng nằm ở phía trên. hình 21.5 lại tự động tắt khi đủ nóng? Thanh đồng của băng kép này nằm trên hay dưới?. Giaùo AÙn Vaät Lyù 6. 4. Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. Ghi nhớ: – Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra những lực rất lớn. – Băng kép khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh đều cong lại. Người ta ứng dụng tính chất này của băng kép vào việc đóng ngắt tự động mạch điện. 5. Dặn dò: – Học sinh học thuộc lòng nội dung ghi nhớ. – Bài tập về nhà: Bài tập 21.1 và 21.2.. 13 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Thiện Mỹ TUẦN: TIẾT: Ngày soạn:………………… Ngày dạy :…………………. Bài 22:. Giaùo AÙn Vaät Lyù 6. NHIỆT KẾ – NHIỆT GIAI. I. MỤC TIÊU: – Nhận biết cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau. – Phân biệt được nhiệt giai Xenxiút và nhiệt giai Farenhai và biết chuyển đồi nhiệt độ. II. CHUẨN BỊ: a. Cho mỗi nhóm học sinh: ba chậu thủy tinh, mỗi chậu đựng một ít nước, một ít nước đá, một phích nước nóng. Một nhiệt kế rượu, một nhiệt kế thủy ngân, một nhiệt kế y tế. b. Cho cả lớp: Tranh vẽ cac loại nhiệt kế khác nhau, ghi cả hai nhiệt Xenxiút và Farenhai. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Sửa bài tập 21.1 và 21.2. 3. Giảng bài mới: GIÁO VIÊN HỌC SINH NOÄI DUNG Hoạt động 1: Tổ Học sinh: Phải dùng nhiệt kế để biết chính xác chứ tình huống người có sốt không? học tập. Giáo viên dựa I. Thí nghiệm: theo cách đặt vấn Học sinh thực hiện thí nghiệm theo nhóm. đề trong sách giáo khoa để mở đầu bài học. Hoạt động 2: Thí C1: Cảm giác của ngón tay không cho phép xác nghiệm về cảm định chính xác mức độ nóng – lạnh. giác nóng lạnh. C2:Xác định nhiệt độ ở 0oC và 100oC trên cơ sỏ đó Giáo viên: hướng vẽ các vạch chia độ của nhiệt kế. dẫn học sinh thực C3: Bảng 22.1 hiện thí nghiệm (H 22.1 và H Loại nhiệt kế Giới hạn đo ĐCNN Công dụng 22.2) và thảo luận Nhiệt kế Từ : – 20oC 1oC Đo nhiệt độ khí rút ra kết luận từ rượu o quyển Đến: 50 C thí nghiệm. Nhiệt kế Từ: –30oC 1oC Đo nhiệt độ C1: Học sinh thực thủy ngân o trong phòng thí Đến: 130 C hiện thí nghiệm nghiệm. như câu C1. Rút Nhiệt kế y tế Từ : 34oC o 1C Đo nhiệt kế y tế. ra kết luận gì? Đến: 42oC C2: Cho biết thí C4: Ống quản ở gần bầu thủy ngân có một chỗ thắt, nghiệm vẽ ở Hình có tác dụng ngăn không cho thủy ngân tụt xuống khi 22.3 và 22.4 dùng đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể. để làm gì? II. Nhiệt giai: Hoạt động 3: Tìm Xenxiút người Thụy Điển đã đề nghị (1742) chia hiểu nhiệt kế. khoảng cách giữa nhiệt độ của nước đá đang tan và C3: Hãy quan sát nhiệt độ của hơi nước đang sôi thành 100 phần bằng 14 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Thiện Mỹ rồi so sánh các nhau, mỗi phần ứng với 1o, kí hiệu là 1oC. nhiệt kế vẽ ở hình Thang nhiệt độ này được gọi là thang nhiệt độ 22.5 và GHĐ, Xenxiút. Trong nhiệt gia này, những nhiệt độ thấp ĐCNN và công hơn 0oC gọi là nhiệt độ âm. dụng, điền vào Trước đó, năm 1714 nhà vật lý người Đức là Farenhai đã đề nghị một nhiệt giai mang tên ông 22.1. Theo nhiệt giai này nhiệt độ của nước đá đang tan là 32oF, nhiệt đô của hơi nước đang sôi là 212 oF. C4: Cấu tạo của III. Vận dụng: nhiệt kế y tế có 30 oC = 0 oC + 30 oC đặc điểm gì? Cấu = 32 oF + 30x1,8 oF tạo như vậy có = 32 oF + 54 oF = 86 oF. đặc điểm gì? Hoạt động 4: Tìm hiểu nhiệt giai. Giáo viên giới thiệu nhiệt giai Xenxiút và nhiệt giai Farenhai. Cho học sinh xem hình vẽ nhiệt kế rượu.. Giaùo AÙn Vaät Lyù 6. Ví dụ: – 20 oC gọi là âm 20 oC. Ta có: 1oC= 1,8 oF Hoạt động 5: Vận dụng C5: Tính xem 30 oC ứng với bao nhiêu oF?. 4. Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ và ghi vào vở. Ghi nhớ: – Để đo nhiệt độ người ta dùng nhiệt kế. – Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên tiêu chí dãn nở vì nhiệt của các chất. Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau: nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tế. Trong nhiệt giai Xenxiút: Nhiệt độ hơi nước đang sôi: 212oF. Nhiệt độ nước đá đang tan: 0oC. Nhiệt độ hơi nước đang sôi là: 100oC. Trong nhiệt giai Farenhai: Nhiệt độ nước đá đang tan: 32oF. 15 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Thiện Mỹ 5. Dặn dò: – Học sinh học thuộc lòng ghi nhớ. – Làm bài tập 22.6 và 22.7 .. Trang- 16 Lop6.net. Giaùo AÙn Vaät Lyù 6.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Thiện Mỹ TUẦN: TIẾT: Ngày soạn:………………… Ngày dạy :…………………. Giaùo AÙn Vaät Lyù 6. Bài 23: THỰC. HÀNH ĐO NHIỆT ĐỘ. I. MỤC TIÊU: – Biết đo nhiệt độ có thể bằng nhiệt kế y tế. – Biết theo dõi và biểu diễn đường thay đổi nhiệt độ theo thời gian. – Rèn luyện tính trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận và chính xác. II. CHUẨN BỊ: – Cho mỗi nhóm học sinh: nhiệt kế y tế, nhiệt kế thủy ngân, đồng hồ, bông y tế. – Cho mỗi học sinh: Mẫu báo cáo thực hành (in sẵn). III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): – Gọi học sinh kiểm tra nội dung ghi nhớ. – Sửa bài tập 22.6 và 22.7 3. Giảng bài mới: GIÁO VIÊN Hoạt động 1: – Giáo viên phát dụng cụ thí nghiệm và phát báo cáo thực hành cho mỗi nhóm – Nhắc học sinh thái độ trung thực, cẩn thận trong khi thực hành. – Lưu ý: khi đo nhiệt độ có thể cần cho bầu nhiệt kế tiếp xúc trực tiếp và chặt với da, giữ 5 phút. Không cầm vào bầu nhiệt kế khi đo hoặc khi đọc.. Giáo viên cho học sinh quan sát nhiệt kế dầu và điền số liệu vào chỗ trống nội dung 2b các câu C6, C7, C8, C9 trong phiếu báo cáo. Khi tiến hành thí nghiệm theo dõi nhiệt độ của nước khi đun nóng, giáo viên phân công các nhóm việc sau đây: – Theo dõi thời gian. – Theo dõi nhiệt độ. – Ghi kết quả vào bảng.. HỌC SINH NOÄI DUNG I. Dùng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể: 1. Dụng cụ: nhiệt kế y tế (thủy ngân) 2. Tiến trình đo: – Cầm chặt phần thân nhiệt kế vẩy mạnh cho thủy ngân tụt hết xuống bầu. – Dùng bông y tế lau sạch thân và bầu nhiệt kế. – Dùng tay phải cầm thân nhiệt kế đặt bầu nhiệt kế vào nách trái, kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế. – Đúng 3 phút lấy nhiệt kế ra để đọc nhiệt độ. – Tiếp tục đo nhiệt độ cơ thể một bạn cạnh bên ghi các kết quả đo được vào báo cáo thí nghiệm. II. Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian trong quá trình đun nước: 1. Dụng cụ: – Nhiệt kế dầu, đèn cồn, giá đỡ. – Cốc thủy tinh chịu nhiệt. 2. Tiến trình đo: a. Lắp dụng cụ theo hình 23.1. Trang- 17 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Thiện Mỹ. Giaùo AÙn Vaät Lyù 6. b. Ghi nhiệt độ của nước trước khi đun c. Đốt đèn cồn để đun nước. Giáo viên hướng dẫn học sinh Sau 1 phút lại ghi nhiệt độ vẽ đường biểu diễn sự thay đổi của nước vào bảng theo dõi của nhiệt độ theo thời gian. nhiệt độ, tới phút thứ 10 thì tắt đèn cồn. d. Vẽ đồ thị: (vẽ trong phiếu báo cáo) – Mỗi cạnh của ô vuông trên trục nằm ngang biểu thị 1 phút. – Mỗi cạnh của ô vuông trên trục thẳng đứng biểu thị 2oC. – Vạch góc của trục nhiệt độ ghi nhiệt độ ban đầu của nước. – Nối các điểm xác định nhiệt độ ứng với thời gian đun ta được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước đang được đun. 4. Dặn dò: – Học sinh học ôn từ bài Ròng rọc đến bài Nhiệt kế – nhiệt giai. – Tiết sau là tiết kiểm tra.. Trang- 18 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS Thiện Mỹ TUẦN: TIẾT: Ngày soạn:………………… Ngày dạy :…………………. Giaùo AÙn Vaät Lyù 6. TIẾT KIỂM TRA 1.. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: (1 điểm) A. Ròng rọc………………..giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng vật. B. Ròng rọc……………………giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp. 2. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra đối với khối lượng riêng của một chất lỏng khi đun nóng một lượng chất lỏng này trong một bình thủy tinh ? (Khoanh tròn câu đúng ) (1 điểm) A. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng. B. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm. C. Khối lượng riêng của chất lỏng không thay đổi. D. Khối lượng riêng của chất lỏng lúc đầu giảm rồi sau đó mới tăng. 3. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng ? A. Rắn, lỏng, khí. B. Rắn, khí, lỏng. C. Khí, lỏng, rắn. D. KHí, rắn, lỏng. 4. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống: ( 2 điểm) A. Nở ra, nóng lên, nhẹ đi. B. Nhẹ đi, nở ra, nóng lên. C. Nóng lên, nở ra, nhẹ đi. D. Nhẹ đi, nóng lên, nở ra. Các khối hơi nước bốc lên từ mặt biển, sông, hồ, bị ánh nắng mặt trời chiếu vào nên…………………………………………….và bay lên tạo thành mây. 5. Hãy trả lời các câu h ỏi sau: a. Tại sao các tấm tôn lợp lại có dạng lượn sóng ? (1,5 điểm) …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………............................ b. Hai nhiệt kế cùng có bầu chứa một lượng thủy ngân như nhau, nhưng ống thủy tinh có tiết diện khác nhau. Khi đặt cả hai nhiệt kế này vào hơi nước đang sôi thì mực thủy ngân trong hai ống có dâng cao như nhau không ? Tại sao ? (1,5 điểm) ……………………………………………………………………............................…………… ………………………………………………………............................………………………… …………………………………………............................. Trang- 19 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS Thiện Mỹ TUẦN: TIẾT: Ngày soạn:………………… Ngày dạy :…………………. Bài 24: SỰ. Giaùo AÙn Vaät Lyù 6. NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC. I. MỤC TIÊU: – Nhận biết và phát biểu được những đặc trưng của sự nóng chảy. – Vận dụng được kiến thức trên để giải thích một số hiện tượng đơn giản. – Bước đầu khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm để vẽ đường biểu diễn và rút ra kết luận cần thiết. II. CHUẨN BỊ: a. Chuẩn bị cho học sinh: một tờ giấy kẻ ô vuông thông dụng khổ tập học sinh để vẽ đường biểu diễn. b. Chuẩn bị cho giáo viên: một giá đỡ thí nghiệm, một kiềng đun và lưới đốt, hai kẹp vạn năng, một cốc đun, một nhiệt kế chia độ tới 100oC, đèn cồn, băng phiến tán nhỏ, khăn lau, một bảng treo có kẻ ô vuông. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Sửa bài kiểm tra 1 tiết và phát bài. 3. Giảng bài mới: GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập Dựa vào phần mở đầu của bài để tổ chức tình huống học tập. Hoạt động 2: Giới thiệu thí nghiệm về sự nóng chảy: – Giáo viên lắp ráp thí nghiệm về sự nóng chảy của băng phiến (H 24.1). – Giáo viên giới thiệu cách làm thí nghiệm, kết quả và trạng thái của băng phiến. Hoạt động 3: Phân tích kết quả thí nghiệm. – Hướng dẫn học sinh vẽ các trục: trục thời gian, trục nhiệt độ. – Cách biểu diễn các giá trị trên các trục: trục thời gian bắt đầu từ phút 0, còn trục nhiệt độ bắt đầu từ nhiệt độ 60oC. – Cách xác định một điểm biểu diễn trên đồ thị.. HỌC SINH. I. Sự nóng chảy: Dùng đèn cồn đun nước và theo dõi nhiệt độ của băng phiến. khi nhiệt độ băng phiến lên tới 60oC thì cứ sau 1 phút lại ghi nhiệt độ và nhận xét về thể (răn hay lỏng) của băng phiến vào bảng theo dõi. Ghi cho tới nhiệt độ của băng phiến đạt đến 86oC ta được bảng 24.1. 1. Phân tích kết quả thí nghiệm. – Học sinh vẽ đường biểu diễn vào giấy kẻ ô theo hướng dẫn của giáo viên. – Trục nằm ngang là trục thời gian, mỗi cạnh của ô vuông nằm trên trục này biểu thị 1 phút. – Trục thẳng đứng là trục nhiệt độ ứng với thời gian đun ta được đường – Cách nối các điểm biểu diễn biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của thành đường biểu diễn. băng phiến khi nóng chảy. – Tổ chức thảo luận ở lớp về – Nối các điểm xác định nhiệt các câu trả lời của học sinh. độ ứng với thời gian đun ta Trang- 20 Lop6.net. NOÄI DUNG.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×