Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.67 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:. Trường THCS Tà Long. TIẾT 23. BÀI 20:. /. /. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Tìm được thí dụ thực tế về hiện tượng thể tích của một khối khí tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi 2. Kĩ năng: Biết cách đọc biểu bảng để rút ra kết luận cần thiết - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí - Làm được thí nghiệm trong bài, mô tả được hiện tượng xảy ra và rút ra kết luận cần thiết 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Trực quan - vấn đáp - hoạt động nhóm C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: Quả bóng bàn bị bẹp. Phích nước nóng. Cốc. Bảng so sánh sự nở vì nhiệt của chất khí, chất lỏng, chất rắn 2. Học sinh : Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS: - Một bình thủy tinh đáy bằng. - Một ống thủy tinh thẳng hoặc một ống thủy tinh hình chữ L. - Một nút cao su có đục lỗ. - Một cốc nước màu. - Khăn lau khô và mềm D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: + Ổn định lớp: + Kiểm tra sĩ số: II. Kiểm tra bài cũ: HS1: Nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất lỏng? HS2: Nêu ví dụ chứng tỏ chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi III. Nội dung bài mới: 1. Đặt vấn đề: GV: Khi quả bóng bàn bị bẹp, làm thế nào cho nó phồng lên? ( nhúng vào nước nóng ) GV: Làm thí nghiệm vói quả bóng bàn bị bẹp HS: Quan sát và nêu hiện tượng xãy ra GV: Dự đoán nguyên nhân làm quả bóng bàn phồng lên HS: Nguyên nhân làm cho quả bóng bàn phồng lên là do không khí trong bóng nóng lên và nở ra GV: Để kiểm tra dự đoán này phải tiến hành thí nghiệm 2. Triển khai bài:. Phạm Đức Toàn Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Tà Long. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1: Thí nghiệm kiểm tra chất khí nóng lên thì nở ra 1. Thí nghiệm (sgk) GV: Chia nhóm + Giới thiệu dụng cụ và hướng dẫn cách tiến hành TN + Phát dụng cụ và phiếu học tập cho nhóm 2. Trả lời các câu hỏi + Quy định thời gian: 5 phút C1: Giọt nước màu dâng lên chứng HS: Hoạt động nhóm tỏ thể tích khí trong binh tăng + Theo dõi hướng dẫn của GV + Phân công trong nhóm (thư kí…) C2: Giọt nước màu giảm xuống + Nhận dụng cụ và bố trí TN chứng tỏ thể tich khí trong bình giảm + Tiến hành TN + Quan sát và ghi lại kết quả TN C3: Khi áp tay vào bình làm thể + Dựa vào kết quả TN trả lờiC1,C2,C3,C4,C5 tích khí trong bình nóng lên và nở ra GV: Hướng dẫn Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn C4: Khi thôi áp tay vào bình làm GV: Yêu cầu nhóm cử đại diện trình bày không khí trong bình nguội đi và co lại HS: Các nhóm cử đại diện trình bày GV: Hướng dẫn các nhóm cùng trao đổi thống C5: Các chất khí khác nhau thì sự nhất câu trả lời nở vì nhiệt giông nhau HS: Trao đổi chung toàn lớp để thống nhất 3. Rút ra kết luận câu trả lời GV: Yêu cầu HS dựa vào kết quả hoạt động a) Thể tích khí trong bình tăng khi của nhóm để hoàn thành C6 vào vở nóng lên HS: Hoàn thành C6 b) Thể tích khí trong bình giảm khi GV: Hướng dẫn cả lớp cùng trao đổi thống lạnh đi nhất kết luận HS: Trao đổi, thống nhất kết luận HOẠT ĐỘNG 2: Vận dụng kiến thức – giải thích hiện tượng 4. Vận dụng GV: Tại sao khi quả bóng bàn bị bẹp , bỏ vào C7: Khi cho quả bóng bàn bị bẹp vào nước nóng nó lại phồng lên ? nước nóng, không khí trong quả bóng bị HS: Vì không khí trong quả bóng nóng lên và nóng lên, nở ra làm cho quả bóng phồng lên như cũ. nở ra làm quả bóng phồng lên m GV: Tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn C8: Ta có d = 10 khi nhiệt độ tăng, V không khí lạnh ? m không đổi nhưng V tăng do đó d giảm. HS: Vì không khi nóng có thể tích lớn hơn Vì vậy d của không khí nóng nhỏ hơn d nên trọng lượng riêng giảm của không khí lạnh : không khí nóng nhẹ GV: Cho HS đọc C9 SGK hơn không khí lạnh. HS: Đọc và thảo luận trong 2 phút C9: Hình 20.3. Khi thời tiết nóng lên GV: Hãy giải thích tại sao người ta có thể đo Phạm Đức Toàn Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Tà Long. thời tiết bằng dụng cụ này ? không khí trong bình cầu cũng nóng lên, HS: Khi thời tiết nóng thì mực nước hạ xuống. nở ra đẩy mức nước trong ống thủy tinh Khi lạnh thì nước dâng lên, trên bình có những xuống dưới. Khi thời tiết lạnh … dâng vạch chia độ nhờ đó mà ta biết được nhiệt độ lên của môi trường HOẠT ĐỘNG 3: So sánh sự nở vì nhiệt của các chất khác nhau * Nhận xét: GV: Các chất rắn, lỏng, khí đều bị dãn nở vì Chất rắn nở ra vì nhiệt ít nhất, chất khí nhiệt nhưng sự nở vì nhiệt của các chất khác nở ra vì nhiệt nhiều nhất nhau có giống nhau hay không? HS: Dự đoán câu trả lời GV: Treo bảng 20.1. Hướng dẫn HS tìm hiểu + Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt như thế nào? (khác nhau) + Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt như thế nào? (khác nhau) + Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt như thế nào? (giống nhau) + So sánh sự nở vì nhiệt của các chất: rắn, lỏng, khí (rắn < lỏng < khí) HS: Trả lời câu hỏi IV. Củng cố: HS đọc ghi nhớ, đọc có thể em chưa biết V. Dặn dò : Học bài cũ, làm bài tập SBT Nghiên cứu bài mới: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT. Phạm Đức Toàn Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>