Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 6 môn Vật lí - Tuần 8 đến tuần 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.79 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường: THCS Trần Hưng Đạo Tuần 8 Tiết 8 NS: 10/10/2011 ND: 12/10/2011. Giáo án vật lý 6. Bài 9: LỰC ĐÀN HỒI I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Nhận biết được thế nào là biến dạng đàn hồi của lò xo. - Nêu được những đặc điểm của lực đàn hồi. 2. Kĩ năng : - Làm được các thí nghiệm kiểm chứng. 3. Thái độ : - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Có sự tương tác giữa các thành viên trong nhóm. II. Chuẩn bi 1. Giáo viên : - SGK, tài liệu tham khảo. - Lò xo, quả nặng, giá TN, bảng 9.1 2. Học sinh : Chuẩn bị cho mỗi nhóm - Lò xo, quả nặng, bảng 9.1 III.Tiến trình dạy - học 1. Kiểm tra bài cũ : - Trọng lực là gì? Cho biết phương và chiều của trọng lực? Đơn vị lực là gì? - Quả nặng có khối lượng 2kg thì trọng lượng của nó là bao nhiêu? 2. Giới thiệu bài 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Hình thành khái niệm về độ I. Biến dạng đàn hồi. Độ biến dạng của biến dạng và biến dạng đàn hồi. lò xo GV : Tiến hành thí nghiệm nghiên cứu sự biến 1. Biến dạng của một lò xo dạng của lò xo. GV : Yêu cầu HS tìm hiểu mục thí nghiệm để * Thí nghiệm (hình 9.1) trả lời + Dụng cụ thí nghiệm cần có? + Các bước tiến hành ? HS : Trả lời. GV : Kết luận, hướng dẫn HS các bước tiến GV Nguyễn Thuỳ Dung. 1 Lop6.net. Năm học 2011- 2012.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường: THCS Trần Hưng Đạo Giáo án vật lý 6 hành TN. GV : Yêu cầu các nhóm tiến hành TN HS : Hoạt động nhóm + Tiến hành thí nghiệm. Bảng 9.1: Bảng kết quả + Hoàn thành bảng 9.1. GV : Theo dõi, giúp đỡ các nhóm yếu. Tổng Số quả Độ HS : Báo cáo kết quả thí nghiệm. trọn nặng Chiều biến GV : Tổ chức thảo luận lớp thống nhất kết g 50g dài lò dạng quả. lượn móc xo của lò GV : Yêu cầu HS trả lời C1. g các vào lò xo (cm) HS : Trả lời C1. quả xo (cm) GV : Kết luận về biến dạng đàn hồi và tính nặng chất đàn hồi của lò xo l = 0 quả 0 N 0 0 cm …. l = l-l0 = 1 quả …. N …… … l = l-l0 = 2 quả …. N …… … l = l-l0 = 3 quả …. N …… … * Rút ra kết luận: C1: (1) - dãn ra; (2) - tăng lên (3) - bằng - Biến dạng của lò xo có đặc điểm như trên gọi là biến dạng đàn hồi. Lò xo là vật có tính đàn hồi. GV : Độ biến dạng đàn hồi của lò xo là gì ? HS : Trả lời. GV : Kết luận. Yêu cầu HS trả lời C2. HS : Trả lời C2. GV : Kết luận. Hoạt động 2. Hình thành khái niệm về lực đàn hồi và nêu đặc điểm của lực đàn hồi. GV : Hướng dẫn học sinh đọc SGK và thống nhất các câu trả lời đúng để hiểu về lực đàn hồi và các đặc điểm của lực đàn hồi. GV Nguyễn Thuỳ Dung. 2. Độ biến dạng của lò xo. l  l  l 0. C2: - Tính độ biến dạng của lò xo tương ứng với các quả nặng. II. Lực đàn hồi và đặc điểm của nó 1. Lực đàn hồi Lực mà lò xo khi biến dạng tác dụng vào quả nặng gọi là lực đàn hồi. C5 : Khi quả nặng đã đứng yên thì lực đàn hồi sẽ cân bằng với trọng lượng của vật  cường độ của lực đàn hồi của lò xo sẽ bằng cường độ của trọng lực. 2 Lop6.net. Năm học 2011- 2012.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường: THCS Trần Hưng Đạo. Giáo án vật lý 6 2. Đặc điểm của lực đàn hồi C4 : Độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi cũng tăng. Hoạt động 3: Vận dụng. III. Vận dụng GV : Dựa vào kết quả phần thí nghiệm, hãy C5: a, (1) - tăng gấp đôi. hoàn thành câu C5. HS : Hoàn thành C5. b, (2) - tăng lên gấp ba HS : Trả lời C6. C6: Đều có tính đàn hồi và khi bị biến dạng thì xuất hiện lực đàn hồi GV : Kết luận 3. Củng cố: - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + Có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 4. Dặn dò – nhận xét: - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập. - Chuẩn bị cho giờ sau - GV nhận xét, đánh giá giờ học ***************. GV Nguyễn Thuỳ Dung. 3 Lop6.net. Năm học 2011- 2012.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường: THCS Trần Hưng Đạo. Giáo án vật lý 6. Tuần : 9 Tiết :9. NS: 18/10/2011 ND: 20/10/2011 KIỂM TRA 1 TIẾT. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp GV đánh giá mức độ học tập của HS trên cơ sở đó GV kịp thời bổ sung, uốn nắn các em, thực hiện phương pháp dạy học phù hợp. - Giúp các em nắm vững kiến thức các bài đã học 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tư duy, tính toán 3.Thái độ. Làm việc nghiêm túc, khoa học ,tự lập. II.Chuẩn bị : 1. GV: Chuẩn bị nội dung kiểm tra, đáp án, biểu điểm 2. HS: Kiến thức đã học, giấy kiểm tra, đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp , thu tài liệu. 2. Phát đề kiểm tra . A.ĐỀ BÀI: Câu 1 (1đ): Trọng lực là gì ? Đơn vị trọng lực là đơn vị nào ? Câu 2 (1đ) : Dùng cân rôbecvan để cân một túi đường, trên một đĩa cân đang có các quả cân có khối lượng là: 50g, 30g, 20g, 10g, 5g, và vị trí con mã ở số 4g. Tìm khối lượng của vật? Câu 3 (1.5đ) Đổi các đơn vị sau: a. 2500mm=…………………….m=……………………………km b. 200cm3 =……………………..dm3 = …………………………m3 c. 1500g = …………………… kg = …………………………..tạ Câu 4: (2.5đ) Thế nào là hai lực cân bằng? Một vật có khối lượng 600g treo vào đầu một sợi dây và đứng yên a. Giải thích vì sao vật đứng yên? b. Tính lực kéo của dây? Câu 5 (2đ) Thả vào bình chia độ đang chứa 250cm3 nước, một vật không thấm nước thì mực nước dâng đến vạch 280cm3. Tính thể tích của vật: a. Nếu vật chìm hết trong nước b. Thực tế chỉ có 4/5 thể tích vật chìm trong nước? GV Nguyễn Thuỳ Dung. 4 Lop6.net. Năm học 2011- 2012.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường: THCS Trần Hưng Đạo Câu 6: (2đ) Tính trọng lượng của một vật nặng 1,25kg? Tính khối lượng của một vật nặng 500N? 3.Theo dõi, xử lý vi phạm. 4. Thu bài, dặn dò, nhận xét B/ĐÁP ÁN:. Giáo án vật lý 6. Câu 1: Trọng lực là lực hút của trái đất. Đơn vị lực là Niu tơn, kí hiệu N (1đ) Câu 2 : 119g (1đ) Câu 3: a. 2,5m = 0.0025km (0.5đ) b.200dm3 = 0,0002m3 (0.5đ) c. 1.5kg = 0.015 tạ (0.5đ) Câu 4: Hai lực cân bằng là hai lực có độ mạnh bằng nhau và có cùng phương nhưng ngược chiều cùng tác dụng vào một vật (1đ) - Vật đứng yên vì chịu tác dụng của hai lực cân bằng đó là trọng lượng của vật và lực kéo của dây (0,5đ) - Trọng lượng của vật là P = 10m m=600g=0,6kg (0,5đ) Hay P= 10.0,6 = 6N, vậy lực kéo của dây là 6N (0.5đ) Câu 5 a. Nếu vật chìm hết trong nước thì thể tích của vật 280 – 250 = 30 cm3 (1đ) b. Thực tế chỉ có 4/5 thể tích vật chìm trong nước thì thể tích của vật 30: 4/5 = 37,5 cm3 (1đ) Câu 6: - Vật nặng 1 kg thì có trọng lượng 10N (0,5đ) - Trọng lượng của vật nặng 1,25 kg là 1,25 . 10 = 12,5 N (0,75đ) - Khối lượng của vật là m= 500 : 10 = 50 kg (0,75đ) *** * ** * ** * * * * * ** * *. GV Nguyễn Thuỳ Dung. 5 Lop6.net. Năm học 2011- 2012.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường: THCS Trần Hưng Đạo. Giáo án vật lý 6. Tuần 10 Tiết 10. NS: 24/10/2011 ND: 26/10/2011. Bài 10: LỰC KẾ – PHÉP ĐO LỰC. TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Biết được sự cấu tạo của một lực kế, GHĐ và ĐCNN của một lực kế. - Biết sử dụng công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật để tính trọng lượng của vật khi biết khối lượng của nó và ngược lại 2.Kỹ năng : Sử dụng được lực kế để đo lực. 3. Thái độ: học tập nghiêm túc II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Cho mỗi nhóm học sinh: Một lực kế lò xo, một sợi dây mảnh nhẹ để buộc vật. 2. Học sinh : đọc bài trước ở nhà III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ ?Thế nào là một vật có tính chất đàn hồi ? nêu đặc điểm của lực đàn hồi ? 3.bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (5 p). - GV: Trong bài trước ta đã biết đo trọng lực bằng đơn vị (N). + Làm thế nào biết rằng cái cặp của em nặng bao nhiêu (N) ?. + Tay người kéo dây cung bằng một lực bao nhiêu (N) ?. + Hai đội kéo co kéo nhau bằng một lực bao nhiêu (N) ?. - HS: trả lời: + Với cái cặp thì có thể cân khối lượng rồi tính ra trọng lượng. + Với dây cung và kéo co thì không thể làm như trên. Vậy ta phải dùng một dụng cụ đặc biệt để đo lực, gọi là lực kế. Lực kế có đặc điểm và cách đo lực kế như thế nào cta cùng nghiên cứu bài hôm nay: GV Nguyễn Thuỳ Dung. 6 Lop6.net. Năm học 2011- 2012.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường: THCS Trần Hưng Đạo Giáo án vật lý 6 Hoạt động 2. Tìm hiểu về lực kế (10 p). - GV: Giới thiệu cho HS lực kế là I. TÌM HIỂU VỀ LỰC KẾ. dùng để đo lực, có nhiều loại lực kế. 1. Lực kế là gì ? - Loại lực kế thường dùng là loại nào ? * Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực. HS: Nghe phần giới thiệu của GV. * Loại lực kế thường dùng là loại lực kế lò xo. 2. Mô tả một lực kế lò xo đơn giản. GV: Phát lực kế lò xo cho mỗi . HS: Thảo luận nhóm trả lời câu C1. nhóm. - GV: Yêu cầu các nhóm cầm lực C1: (1) lò xo (2) kim chỉ thị kế lên. GV cũng cầm một lực kế (3) bảng chia độ vừa chỉ vào các bô phận của lực kế. - HS: Quan sát sự mô tả lực kế của GV và đối chiếu với lực kế của mình - GV: Yêu cầu HS trả lời câu C1. HS: Thảo luận nhóm trả lời câu C1. - GV: Yêu cầu HS quan sát bảng chia độ của lực kế của nhóm mình cho biết GHĐ và ĐCNN của lực kế . - HS: Quan sát lực kế của nhóm mình và đại diện nhóm trả lời câu C2. Hoạt động 3: Tiến hành thực hiện đo một lực bằngmột lực kế (10 p). II. ĐO MỘT LỰC BẰNG LỰC KẾ - GV: Hướng dẫn cách đo cho HS 1. Cách đo lực. + Điều chỉnh cho lúc đầu kim chỉ số 0 theo các bước: + Viêc đầu tiên ta phải điều chỉnh + Cho lực cần đo tác dụng vào đầu tự do lực kế kim chỉ thị như thế nào? + Cầm giá của lực kế sao cho phương của lò xo + Cầm lực kế như thế nào? trùng phương của lực. - HS: Quan sát GV giới thiệu cách + Điều chỉnh lò xo không chạm vào giá đo lực rồi sau đó tiến hành đo như + Khi kim dừng lại, đứng im, đọc chỉ số GV đã trình bày. C3: (1) vạch số 0 (2) lực cần đo - GV: Lưu ý HS điều chỉnh lò xo 3) phương không chạm vào giá của lực kế và khi kim dừng lại thì đọc số chỉ. - GV: Yêu cầu HS trả lời câu C3. HS: Hoạt động cá nhân trả lời C3; - GV: Yêu cầu HS đo trọng lượng của cuốn sách vật lý 6. Sau đó GV kiểm tra các bước đo của HS. - HS: Tiến hành đo sau đó so sánh GV Nguyễn Thuỳ Dung. 2. Thực hành đo lực. C5: Khi đo phải cầm lực kế sao cho lò xo của lực kế nằm ở tư thế thẳng đứng. Vì lực cần đo là trọng lực có phương thẳng đứng. 7 Lop6.net. Năm học 2011- 2012.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường: THCS Trần Hưng Đạo kết quả đo giữa các nhóm. Gv: Khi cầm lực kế phải ở tư thế như thế nào? Tại sao phải cầm như vậy? - HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C5.. Giáo án vật lý 6. Hoạt động 4: Tìm công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng (5 p). III. CÔNG THƯC LIÊN HỆ GIỮA TRỌNG LƯỢNG - GV: Yêu cầu HS trả lời câu C6. VÀ KHỐI LƯỢNG. - HS: Trả lời câu C6. C6: (1)1 (2) 200 (3) 10N - GV: đưa ra công thức liên hệ giữa .Hệ thức: P = 10. m trọng lượng và khối lượng Trong đó: m có đơn vị là kg. P có đơn vị là N. Hoạt động 5: Vận dụng (5 p). - GV: Yêu cầu HS hoạt động theo IV. VẬN DỤNG nhóm trả lời câu C8 đến C9 - HS: trả lời C8 và C9. C9: Xe tải có khối lượng m = 3,2 tấn (3200kg) thì - GV: Dặn dò HS về nhà làm lực kế trọng lượng là: như câu C8 SGK. P = 10.m =10.3200 = 32000(N). 3. Củng cố bài : Cho học sinh nhắc lại phần ghi nhớ. Lực kế dùng để đo gì? (đo lực). Cho biết hệ thức giữa trọng lượng và khối lượng: P = m.10. P là trọng lượng có đơn vị là Niu tơn (N). m là khối lượng có đơn vị là Kílôgam (kg). 4. Hướng dẫn về nhà : Học thuộc phần ghi nhớ. Làm các bài tập trong sách bài tập Xem trước bài: Khối lượng riêng; trọng lượng riêng chuẩn bị cho tiết học sau. * * * * * * * * * ** * * * ** * ** *. GV Nguyễn Thuỳ Dung. 8 Lop6.net. Năm học 2011- 2012.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường: THCS Trần Hưng Đạo. Giáo án vật lý 6. Tuần 11 Tiết 11. NS: 1/11/2011 ND: 2/11/2011 Bài 11: KHỐI LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được định nghĩa khối lượng riêng của một chất. 2. Kỉ năng: - Vận dụng được các công thức D =. m để giải các bài tập đơn giản. V. - Sử dụng đc bảng số liệu để tra KLRcủa các chất. 3. Thái độ: Nghiêm túc, hợp tác trong học tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Tìm hiểu sgk, sgv 2. Học sinh: đọc bài trước ở nhà III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ 3 . Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học tập. GV: Dùng vấn đề ở đầu bài để nêu vấn đề mà HS cần giải quyết trong bài học này. Vào bài mới: HOẠT ĐỘNG 2: Xây dựng khái niệm KLR và công thức tính khối lượng của một vật theo KLR. GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung I. Khối lượng riêng. Tính KL của các câu hỏi C1, tính KL của cột sắt Ấn Độ, vật theo KLR: - GV: Gợi ý cho HS xem có thể thực 1. Khối lượng riêng: Đổi: 1dm3 có KL là 7,8kg -> 1m3 hiện được không. Vậy muốn tìm khôí lượng của cột sắt ta có KL là 7800kg (7800kg/m3) => KLcột = 0,9m3. 7800kg/m3 = 7020kg phải làm như thế nào? HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV: Trả lời câu C1 Gv: nhận xét, bổ sung, đưa ra đáp án Khái niệm đúng - GV: Gợi ý cho HS ghi số liệu đã cho V - Khối lượng của một mét khối một chất = 1m3 sắt có khối lượng m = 7800kg. gọi là khối lượng riêng của chất đó. Vậy 7800kg của 1 m3 sắt gọi là khối - Đơn vị: Kilôgam trên mét khối. lượng riêng của sắt. - GV: Vậy khối lượng riêng của một GV Nguyễn Thuỳ Dung. 9 Lop6.net. Năm học 2011- 2012.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường: THCS Trần Hưng Đạo chất là gì ? Gv: hướng dẫn hs đọc bảng khối lượng riêng của một số chất GV: Yêu cầu HS thực hiện câu C2, C3 (SGK), hình thành công thức. - GV: Gợi ý cho HS: 1m3 đá có khối lượng là m = ? 0,5 m3 đá có khối lượng là m = ? Hs: hoàn thành câu c2,c3 Gv: nhận xét, chuẩn kiến thức. Giáo án vật lý 6 (kg/m3) 2. Bảng KLR của một số chất: (SGK) 3. Tính KL của một vật theo KLR: C2: mđá = 0,5m3. 2600kg/m3  mđá = 1300kg. C3 m = D.V Trong đó: D: là KLR (kg/m3). m là khối lượng (kg); V là: thể tích (m3).. HOẠT ĐỘNG 3: Bài tập vận dụng GV: đưa ra một số bài tập vận dụng II/BÀI TẬP: Hs: hoạt động cá nhân giải bài tập Gv: gọi 1-2 hs lên bảng giải Gv: nhận xét, hướng dẫn hs làm bài tập Bài 1: Hãy tính khối lượng của một Bài 1: 3 Tóm tắt: chiếc dầm sắt có thể tích 40dm V= 40 dm3 D = 7800kg/m3 Tính: m = ?(Kg) Giải: Khối lượng của chiếc dầm sắt m =D.V = 7800kg/m3 . 0,04m3 =312kg Bài 2: . Một hộp sữa ông thọ có khối lượng 397g và có thể tích 320cm3. Hãy tính khối lượng riêng của sữa trong hộp theo đơn vị kg/m3. Bài 2: Tóm tắt: m = 397g = 0,397kg V = 320cm3= 0,00032m3 Tính: D = (Kg/m3) Giải: Khối lượng riêng của sữa: D. 0,397 m  V 0, 00032. = 1240 (kg/m3) GV Nguyễn Thuỳ Dung. 10 Lop6.net. Năm học 2011- 2012.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường: THCS Trần Hưng Đạo. Giáo án vật lý 6. 4/ Củng cố: gv củng cố nội dung bài học 5/ Dặn dò – nhận xét: - Học bài kết hợp vở ghi và Sgk - Bài tập về nhà 11.4, 11.5, 11.6 SBT. - gv: nhận xét, đánh giá giờ học *********. GV Nguyễn Thuỳ Dung. ***** **. 11 Lop6.net. Năm học 2011- 2012.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường: THCS Trần Hưng Đạo Tuần 12 Tiết 12. Giáo án vật lý 6 NS: 7/11/2011 ND: 9/11/2011. Bài 11: TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được định nghĩa trọng lượng riêng của một chất. 2. Kỹ năng: - Vận dụng được các công thức d =. P để giải các bài tập đơn giản. V. 3. Thái độ: - có thái độ nghiêm túc, giải bài tập cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: 1. Giao viên: SGK, một số bài tập ứng dụng trong bài học 2. Học sinh: đọc bài trước ở nhà III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là khối lượng riêng của một chất? viết công thức tính khối lượng riêng - Làm bài tập 11.4 sách bài tập 3. Bài mới:. Hoạt động của gv và hs. Nội dung chính. Hoạt động 1:Tìm hiểu về trọng lượng riêng - GV: Thông báo tương tự như KLR II.TRỌNG LƯỢNG RIÊNG (TLR). nhiều khi ta cần biết trọng lượng riêng 1. Khái niệm: của một chất để tính trọng lượng của Trọng lượng của 1 m3 một chất gọi là trọng một vật mà ta không thể đo bằng lực lượng riêng của chất đó. kế. Ví dụ như tìm trọng lượng của cột - Đơn vị: N/m3. sắt. 2. Công thức tính trọng lượng riêng: P - GV: Yêu cầu HS đọc thông báo d V SGK. C4: d: là(1)trọng lượng riêng (N/m3) - Thế nào TLR của một chất? P: là (2) trọng lượng (N) - GV: Yêu cầu HS làm câu C4. V: là (3) thể tích (m3) - HS: Hoạt động cá nhân trả lời C4: Gv: hướng dẫn hs lập công thức liên 3. Công thức liên hệ giữa TLR và KLR: d = 10.D hệ giữa KLR và TLR Căn cứ vào 2 công thức m = D.V; P = d.V tìm công thức liên hệ giữa D và d. Ta có:. m D.V D P    d  .D => p d .V d m. GV Nguyễn Thuỳ Dung. 12 Lop6.net. Năm học 2011- 2012.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường: THCS Trần Hưng Đạo. Giáo án vật lý 6. P  10 m Nên  d  10.D P  10.m . Hoạt động 2: Bài tập Vận dụng. GV: đưa ra một số bài tập vận dụng II/ BÀI TẬP Hs: hoạt động cá nhân giải bài tập Gv: gọi 1-2 hs lên bảng giải Gv: nhận xét, hướng dẫn hs làm bài Bài 1: Tính trọng lượng của một chiếc Bài 1: giải 3 Ta có: V = 40 dm3 = 0,04 m3. dầm sắt có thể tích 40dm Vậy: m = D.V = 0,04.7800 = 312kg. Do đó: P = 10.m = 10. 312 = 3120 N. Bài 2 : Biết xe cát có thể tích 8m3, có khối lượng 12 tấn a. Tính khối lượng riêng của cát b. Tính trọng lượng của 5m3 cát. Bài 2: giải a. Đổi 12 tấn = 12000kg Khối lượng riêng của cát là D=. m 12000 = = 1500 kg/ m3 V 8. b. Trọng lượng riêng của cát là d= 10D= 15000 N/ m3 Trọng lượng của 5 m3 cát là P=dxV =1500 x 5 = 75000 N . 4, Củng cố: Gv củng cố nội dung bài học 5. Dặn dò – nhận xét: - Học bài kết hợp vở ghi và Sgk - Bài tập về nhà 11.7, 11.8, 11.9,11.10, 11.13 SBT. - GV nhận xét, đánh giá giờ học. ** * * * * * ** ** ** * * * * *. GV Nguyễn Thuỳ Dung. 13 Lop6.net. Năm học 2011- 2012.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường: THCS Trần Hưng Đạo Tuần 13 Tiết 13. Giáo án vật lý 6 NS: 14/11/2011 ND: 16/11/2011. BÀI 12: THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA SỎI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết cách xác định khối lượng riêng của vật rắn. - Biết cách tiến hành một bài thực hành vật lý. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đo khối lượng bằng cân Rôbecvan và đo thể tích vật rắn bằng bình chia độ. 3. Thái độ: Giáo dục thái độ tác phong trong giờ thực hành vật lý. II. CHUẨN BỊ: 1. Giao viên: nội dung bài thực hành 2. Học sinh: Mỗi nhóm: - Một cân Rôbécvan, một bình chia độ có GHĐ 100cm3. - Một cốc nước, 15 viên sỏi Cả lớp: - Bảng báo cáo thực hành trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Khối lượng riêng của chất là gì ? Công thức tính khối lượng riêng? Đơn vị của chúng trong công thức. - Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 có ý nghĩa gì? 3Bài mới:. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập - GV: Thông báo trong bài học trước ta đã biết khối lượng riêng của một chất là gì. Vậy để xác định khối lượng riêng của một vật rắn bất kì (như một nắm sỏi chẳng hạn) ta phải làm như thế nào? Ta cần phải có những dụng cụ nào để xác định được khối lượng riêng của vật đó ? Hoạt động 2. Tìm hiểu cách thực hành đo khối lượng của sỏi - GV: Vậy khi xác định khối lượng riêng I. THỰC HÀNH. 1. Dụng cụ. của sỏi ta cần những dụng cụ nào? (sgk) 2. Tiến hành đo; - GV: Yêu cầu HS đọc sgk phần 2 và 3 – Chia nhỏ sỏi làm 3 phần. – Cân khối lượng của mỗi phần m1, m2, m3 trong SGK. (phần nào cân xong thì để riêng, không bị lẫn GV Nguyễn Thuỳ Dung. 14 Lop6.net. Năm học 2011- 2012.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường: THCS Trần Hưng Đạo Giáo án vật lý 6 - GV: Hướng dẫn HS cân khối lượng của lộn). sỏi bằng cân rôbecvan và đo thể tích của – Đổ khoảng 50 cm3 nước vào bình chia độ. sỏi bằng bình chia độ – Ghi thể tích của mực nước khi có sỏi trong Hs: quan sát gv thao tác bình, suy ra cách tính V1, V2, V3 của từng phần sỏi. 3. Tính khối lượng riêng của từng phần sỏi: m Gv: hướng dẫn học sinh cách tính khối m m m D  , D1  1 ; D2  2 ; D3  3 lượng riêng của từng phần sỏi V V1 V2 V3 Giáo viên hướng dẫn thêm cách tính giá trị trung bình khối lượng riêng: Dtb . D1  D2  D3 3. Hs: chú ý theo dõi Hoạt động 3: Thực hành các phép đo - GV: Yêu cầu mỗi nhóm HS chia số sỏi II/ MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH của nhóm làm 3 phần , tiến hành cân khối lượng và đo thể tích của các phần. Sau đó tính khối lượng riêng của từng phần sỏi - HS: Phân công trong nhóm để sử dụng lần lượt cân và bình chia độ, rồi tính khối lượng riêng của từng phần sỏi Gv: quan sát, hướng dẫn những học sinh yếu - HS: Hoàn thành mẫu báo có thực hành Hoạt động 4: Tổng kết- nhận xét - GV: Thu các bản báo cáo thực hành về chấm - GV: Nhận xét tình hình làm bài thực hành theo các mặt sau của các nhóm. + Về việc chuẩn bị lý thuyết của HS. + Về sự phân công các nhóm. + Về việc thực hiện các phép đo. + Về độ chính xác của phép đo - HS lắng nghe nhận xét của GV đẻ rút kinh nghiệm cho các giờ thực hành tiếp theo.. GV Nguyễn Thuỳ Dung. 15 Lop6.net. Năm học 2011- 2012.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường: THCS Trần Hưng Đạo Giáo án vật lý 6 4. Củng cố: Hệ thống hoá toàn bộ bài thực hành “Xác định khối lượng riêng của sỏi”. 4. Dặn dò. - Về nhà xem lại bài thực hành. - Chuẩn bị bài 13 SGK. - GV nhận xét, đánh giá giờ học * * * * * * * * ** * * * ** * * * *. GV Nguyễn Thuỳ Dung. 16 Lop6.net. Năm học 2011- 2012.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường: THCS Trần Hưng Đạo Tuần 14 Tiết 14. Giáo án vật lý 6 NS: 21/11/2011 ND: 23/11/2011. BÀI 13: MÁY CƠ ĐƠN GIẢN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận dạng và nêu được các máy cơ đơn giản (mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc) 2. Kỹ năng - Sử dụng được máy cơ đơn giản phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ được lợi ích của nó 3. Thái độ: - Trung thực khi đọc kết quả đo và khi viết báo cáo thí nghiệm. II. CHUẨN BỊ: 1. Giao viên: Mỗi nhóm: 2 lực kế có giới hạn đo từ 2N đến 5N; Một quả nặng 2N. 2. Học sinh: đọc bài trước ở nhà III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - Khối lượng riêng và trọng lượng riêng của chất là gì? Viết công thức tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. Giáo viên giới thiệu tình huống như SGK Hướng giải quyết ra sao? HS: suy nghĩ tìm hướng giải quyết Gv:Có những cách nào và dùng những dụng cụ nào để kéo vật lên được dễ dàng, đỡ vất vả? Vậy chúng ta sẽ tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động 2: Nghiên cứu các kéo vật lên theo phương thẳng đứng I. KÉO VẬT LÊN THEO PHƯƠNG THẲNG ĐỨNG Gv: Yêu cầu học sinh đọc mục 1: đặt vấn 1. Đặt vấn đề: đề quan sát và đề ra phương án trả lời. - GV: Yêu cầu HS đưa ra dự đoán của mình. - HS: Quan sát tranh và đưa ra dự đoán GV Nguyễn Thuỳ Dung. 17 Lop6.net. Năm học 2011- 2012.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường: THCS Trần Hưng Đạo cho câu trả lời Tổ chức làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán. - Để thí nghiệm, cần những dụng cụ gì? Giáo viên giới thiệu dụng cụ và mục đích của thí nghiệm nhẳm kiểm tra lại phần dự đoán ở mục trên.. GV: Yêu cầu HS tiến hành TN theo nhóm. Các bước tiến hành như phần b mục 2. GV: Phát dụng cụ thí nghiệm. HS: Nhận dụng cụ thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm GV: Theo dõi các bước tiến hành TN của HS. Và lưu ý cách điều chỉnh và cầm lực kế. HS: thực hành, Ghi kết quả vào báo cáo TN. GV: Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả TN. Hs: trả lời Gv: nhận xét kết quả các nhóm thực hành - GV: Yêu cầu HS trả lời câu C1. - HS: dựa vào kết quả thí nghiệm trả lời - GV: Yêu cầu HS trả lời câu C2 hoàn thành kết luận. - GV: Lưu ý HS từ “ít nhất bằng”bao hầm cả trường hợp lớn hơn. - GV: Yêu cầu HS trả lời câu C3. - HS: trả lời - GV: nhận xét, đưa ra câu trả lời đúng - GV: Để khắc phục những khó khăn đó người ta thường làm như thế nào? - HS: Nghiên cứu đưa ra các phương án giải quyết khác nhau. - GV: Dựa vào câu trả lời của HS, để GV chuyển ý.. Giáo án vật lý 6. 2. Thí nghiệm: a. Chuẩn bị: - Hai lực kế. - Khối trụ có móc. - Chép bảng 13.1 vào vở. b. Tiến hành đo: - Đo trọng lượng của khối trụ. - Dùng hai lực kế kéo vật lên theo phương thẳng đứng.. c.Nhận xét: C1: Lực kéo vật lên bằng (hoặc lớn hơn) trọng lượng của vật. 3. Kết luận: C2: Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực ít nhất bằng trọng lượng của vật. C3: Trọng lượng của vật lớn mà lực kéo của tay người thì có hạn nên cần phải có nhiều người, tư thế đứng không thuận lợi.. Hoạt động 3: Tìm hiểu về các máy cơ đơn giản II. CÁC MÁY CƠ ĐƠN GIẢN - GV: Trong thực tế chúng ta thường thấy GV Nguyễn Thuỳ Dung. 18 Lop6.net. Năm học 2011- 2012.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường: THCS Trần Hưng Đạo Giáo án vật lý 6 người ta dùng những dụng cụ nào để kéo Các máy cơ đơn giản thường dùng là: vật lên cao được dễ dàng (Ngoài việc mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc. dùng dây kéo)? - GV: Gợi ý cho HS: + Người thợ xây dùng cái gì để đưa xô vữa lên cao? + Ở nông thôn dùng dụng nào để kéo gầu nước ở giếng lên được dễ dàng? + Ở nhà tầng, làm thế nào để đưa xe đạp lên tầng trên được nhẹ nhàng? - GV: Giới thiệu tên các dụng cụ ứng với các trường hợp trên: ròng rọc, đòn bẩy , và mặt phẳng nghiêng. - GV: giới thiệu các loại máy cơ đơn giản qua các hình 13.4,13.5,13.6 Hoạt động 4: Vận dụng. GV: Yêu cầu HS lần lượt trả lời câu C4, C5. Mỗi câu một HS trả lời còn các HS khác nhận xét. - GV: Nhận xet câu trả lời của HS, đưa ra đáp án đúng. C4: a) dễ dàng b) máy cơ đơn giản C5: Trọng lượng của ống bê tông là: P=10m=10*200=2000N Hợp lực của 4 người: 400(N)*4=1600 (N) vậy không thể kéo ống lên được vì lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của ống bê tông.. -GV: Yêu cầu HS cho một số ví dụ minh hoạ về việc sử dụng máy cơ đơn giản trong cuộc sống. Câu C6: tùy theo học sinh thấy các ví dụ thực tế mà các em biết. 4 Củng cố: - Lực dùng để kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng là như thế nào? - Kể tên và cho ví dụ về một số máy cơ đơn giản. 5. Dặn dò – nhận xét: - về học bài cũ: vở ghi kết hợp ghi nhớ sgk - Làm bài tập trong sách bài tập - GV nhận xét, đánh giá giờ học GV Nguyễn Thuỳ Dung. 19 Lop6.net. Năm học 2011- 2012.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường: THCS Trần Hưng Đạo. Giáo án vật lý 6. Tuần 15 Tiết 15. NS: 28/11/2011 ND:30/11/2011. BÀI 14:. MẶT PHẲNG NGHIÊNG. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được tác dụng của mặt phẳng nghiêng là giảm lực kéo hoặc đẩy vật . Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế. .2. Kỹ năng: - Biết cách bố trí thí nghiệm để đo lực kéo vật lên cao trên mặt phẳng nghiêng .- Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lý vào một số trường hợp cụ thể trong đời sống và sản xuất, chỉ rõ lợi ích của nó. 3.Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, trung thực khi tiến hành thí nghiệm. II. CHUẨN BỊ 1. giáo viên: - Một lực kế có GHĐ 2,5 – 3N; một khối trụ bằng kim loại có móc - 3 tấm ván có độ dài ngắn khác nhau và một số vật kê; phiếu học tập ghi kết quả thí nghiệm bảng 14.1. 2. Học sinh: đọc bài trước ở nhà, Bảng phụ ghi kết quả thí nghiệm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - Em hãy kể tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng ? Nêu tác dụng của máy cơ đơn giản? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. - GV: Treo hình 14.1 và 13.2 lên bảng và đặt câu hỏi: - Những người trong hình 14.1 đã dùng cách nào để kéo ống cống lên. - Vậy những người đó đã khắc phục những khó khăn so với kéo vật bằng cách trực tiếp theo phương thẳng đứng hình 13.2 ? - HS: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. - GV: Vậy xem trong 2 cách kéo vật lên thì cách nào kéo vật lên dễ dàng hơn ta đi GV Nguyễn Thuỳ Dung. 20 Lop6.net. Năm học 2011- 2012.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×