Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

giao an hay nhat mon vat li 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (356.3 KB, 70 trang )

Giáo án vật lí 7 Trang 1
Tuần 1, PPCT tiết 1
Chương I : QUANG HỌC
Bài 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG- NGUỒN SÁNG VẬT SÁNG
I Mục tiêu:
− Biết khi có ánh sáng truyền vào mắt thì mắt nhận biết được ánh sáng.
− Nêu được thí dụ về nguồn sáng ,vật sáng.
− Rèn kó năng quan sát, thu thập thông tin, xử lí TT , rút ra kết luận.
− Rèn tính cẩn thận, tính tập thể cho hs.
II/ chuẩn bò:
− Hộp kín bên trong có đèn, đèn pin.
III/ Tổ chức hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò nội dung bài học
A/ Hoạt động1: tổ chức tình huống
học tập:
- Quan sát hv và đọc các câu hỏi ơ
ûphần đầu chương
- Giới thiệu chương
- Nhờ đâu ta nhìn thấy mọi vật
xung quanh?
- Y/c hs đọc phần mở bài ở đầu
bài 1(sgk) và trả lời “Ai là người
nói đúng ?
-
B/ Hoạt động 2 : nhận biết ánh
sáng
- Y/c đọc mục 1(sgk) và trả
lời :trường hợp nào mắt nhận
biết được ánh sáng ?
- Y/c thảo luận câu C
1


, rồi điền
kq vào chổ trống .
C/ Hoạt động 3 : Điều kiện để mắt
nhận biết đư ơ c v ậ t sáng .
- Hãy qs hình vẽ@.1a,1.2b, mô tả
TN
- Cho hs quan sát Tn1,trả lời câu
hỏi C
2
• Chú ý mắt đặt sát lỗ ngắm.
- Em nhìn thấy gì trong hộp khi:
a/ Công tắt mở.
b/ công tắt đóng.
- Nhờ đâu ta nhìn thấy hộp?
- Qs và đọc sgk
- Nhờ có as mà ta nhìn thấy mọi
vật xung quanh.
- Đọc sgk
- Trả lời
- Đọc sgk
+ ban ngày ,đứng ngoài trời mở
mắt
+ban đêm, đứng trong phòng tối
mở mắt, bật đèn.
- Thảo luận, trả lời:
- Kl: Mắt ta nhận biết được ánh
sáng khi có as truyền đến mắt
- Qs và mô tả Tn trên hv
- C
2

:trường hợp bật đèn ta nhìn
thấy được mảnh giấy vì nhờ có
ánh sáng từ đèn truyền đến
mảnh giấy rồi truyền đế mắt.
I/Nhận biết ánh sáng
Kl: Mắt ta nhận biết
được ánh sáng khi có
as truyền đến mắt
II/ Nhận biết đư ơ c
v ậ t sáng
KL: Mắt chỉ nhìn
---------------------------------------------
Giáo án vật lí 7 Trang 2
- Đại diện nhóm trả lời.
- Uốn nắn câu trả lời của hs, nhận
xét, tổng kết ý kiến.
- Y/c hs điền vào KL 2
D / Hoạt động 4 : phân biệt nguồn
sáng vật sáng:
- Đưa cho hs đèn pin, y/c bật đèn
và trả lời câu hỏi:
- Bộ phận nào của đèn phát sáng?
- Các bộ phận khác không tự phát
ra ánh sáng sao ta vẫn nhìn thấy
nó?
- Dây tóc bóng đèn và các bộ
phận khác của đèn pin có điểm
gì giống và khác nhau?
- Thông báo cho hs Đ/n nguồn
sáng, vật sáng

- Y/c hs cho một số Vd về nguồn
sáng, vật sáng.
E/ Hoạt động 5 : Củng cố vận
dụng, hướng dẫn về nhà:
- Muốn nhận biết ánh sáng phải
hội đủ các điều kiện gì?
- Phân biếït vật được chiếu sáng
và nguồn sáng.
- Em hãy kể tên một số nguồn
sáng tự nhiên và nguồn sáng
nhân tạo.
- Về nhà học bài, làm BT và đọc
bài 2 trước ở nhà
Mắt chỉ nhìn thấy vật khi có ánh
sáng từ vật phát ra và truyề đến
mắt.
-Dây tóc của bóng đèn tự phát ra
ánh sáng.
- Các bộ phận khác không tự phát
ra ánh sáng nhưng ta vẫn thấy được
vì có ánh sángtừ mặt trời chiếu vào
nó rồi truyền vào mắt.
* Ghi Đ/n nguồn sáng, vật sáng.
- Phải có ánh sáng.
- Ánh sáng đó phải truyền đến
mắt.
- Vật được chiếu sáng phát ra
ánh sáng nhờ vật khác chiếu
sáng vào nó.
- Nguồn sáng là vật tự nó phát ra

ánh sáng.
- Nguồn sáng tự nhiên: mặt trời,
sao, đom đóm,dung nham núi
lửa,…
- Nguồn ssáng nhân tạo: bóng
đèn, nến,…
thấy vật khi có ánh
sáng từ vật phát ra và
truyề đến mắt.
III./ Nguồn sáng vật
sáng:
- Nguồn sáng là
vật tự nó phát ra
ánh sáng.
- Vật được chiếu
sáng phát ra ánh
sáng nhờ vật
khác chiếu sáng
vào nó
- Nguồn sáng+
Vật được chiếu
sáng là Vật sáng

IV/ Rút kinh nghiệm:
---------------------------------------------
Giáo án vật lí 7 Trang 3
Tuần 2, PPCT tiết 2
Bài 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
I.Mục tiêu :
- Biết xác đònh đường truyền của ánh sáng từ thí nghiệm .

- Phát biểu được đònh luật truyền thẳng ánh sáng
- Biết vận dụng đònh luật truyền thẳng của ánh sáng vào ngắm các vật thẳng hàng
- Nhận biết được các loại chùm sáng .
- Rèn kó năng quan sát và tính tự tin trong tư duy.
II.Chuẩn bò :
Đèn pin, ống ngắm :thẳng, cong.
Đinh ghim.
III.Hoạt động dạy và học:
A.Hoạt động 1:bài cũ và tình
huống bài mới
1.Bài cũ: Khi nào mắt nhận thấy ánh
sáng và khi nào nhìn thấy 1 vật?
- Nguồn sáng, vật sáng? cho VD
2.Bài mới:
- nh sáng truyền theo con đường
gì đến mắt (đến mọi vật….)
B. Hoạt động 2 : Nghiên cứu về
đường truyền của ánh sáng
- Yêu cầu hs nêu lại dự đoán xem
ánh sáng truyền theo con đường gì?
- Em hãy nêu cho các bạn biết làm
sao ta có thể chứng minh là ánh sáng
truyền thẳng?
- Thống nhất đưa ra 2 phương án
:TH1, TN2 (Sgk)
+Nhóm 1,2 thực hiện kiểm tra như
TN1.
+Nhóm 3,4 thực hiện kiểm tra như
TN2.
- Yêu cầu các nhóm trả lời C1,C2.

- Yêu cầu rút ra kết luận.
- Thống nhất cho hs điền vào sgk ở
phần kết luận.
C .Hoạt động 3: Khái quát kq
nghiên cứu, hình thành đl:
- Môi trường đang làm thí nghiệm là
tra bài cũ
- Hs dự đoán: ánh sáng truyền
theo đường thẳng, đường cong,..
-Nêu lại dự đoán
nh sáng truyền theo đường
thẳng.
-Đưa ra phương án kiểm tra.
-Các nhóm nhận dụng cụ và
tiến hành TN như hvẽ
2.1,2.2(sgk/6).
-Đại diện nhóm trả lời C1,C2.
-Điền vào phần kết luận.Đường
truyền của ánh sáng trong
không khí là đường thẳng.
- Cá nhân trả lời(mtrường không
I/ Đ ường truyền của
ánh sáng
S M
Đường truyền của ánh
sáng trong không khí là
đường thẳng.
*/ Đị nh lu ậ t truy ề n
th ẳ ng ánh sáng.
Trong môi trường trong

suốt và đồng tính ánh
sáng truyền theo đường
thẳng.
---------------------------------------------
Giáo án vật lí 7 Trang 4
môi trường gì?
- Môi trường không khí có tính chất
ntn?
- Thông báo cho hs môi trường
không khí là môi trường trong suốt
vàđồng tính.
- Giới thiệu các môi trường trong
suốt đồng tính khác: nước, thuỷ tinh…
- Thông báo kq trên đúng cho các
môi trường trong suốt và đồng tính.
- Nêu lại đường truyền ánh sáng
trong môi trường vừa xét .
- Kết lại đó là nội dung của đl truyền
thẳng ánh sáng
Vậy người ta biểu diễn đường
truyền as bằng cách nào?
D. Hoạt động 4 : Nghiên cứu về tia
sáng-chùm sáng.
- Thông báo cho hs qui ước biểu diễn
đường truyền của as là đường thẳng
có mũi tên chỉ hường truyền gọi là
tia sáng.
S I. SI:tia sáng.
- Thông báo cho hs nhiều tia sáng
tập hợp thành chùm sáng.

- Điều chỉnh đèn pin cho hs quan sát
hình dạng của các chùm sáng.
(2.5(sgk))
- Yêu cầu thực hiện C3.
- Kết lại có 3 loại chùm sáng.
a. Chùm sáng song song :các tia
sáng song song trên đường truyền
của chúng.

b. Chùm sáng hội tụ: các tia sáng
giao nhau trên đường truyền của
chúng.

c. chùm sáng phân kì : các tia sáng
loe rộng ra trên đường truyền của
khí).
- Cá nhân trả lời: trong suốt và
có tính chất như nhau tại mọi
nơi.
-Nhắc lại KL cho các môi
trường trong suốt và đồng tính.
- Ghi kết luận, đl vào vở.
-Ghi qui ước, vẽ hình.
- Quan sát cacù loại .
- Cá nhân nêu đặc điểm của các
loại chùm sáng.
- Hs ghi bài.
II/ Tia sáng-chùm
sáng.
1/ Tia sáng đường

truyền của as được
bi ểu diễn = đường
thẳng có mũi tên chỉ
hường truyền gọi là tia
sáng.
2/. Chùm sáng
a/. Chùm sáng song
song:
b. Chùm sáng hội tụ:
---------------------------------------------
Giáo án vật lí 7 Trang 5
chúng.
E. Hoạt động 5 :Vận dụng+hướng
dẫn về nhà.
- Yêu cầu thực hiện C4,C5.
- C5.Vì sao em biết được 3 kim thẳng
hàng?
- Về nhà trả lời lại C1 đến C5 và
làm bài tập.
- Xem trước bài mới ở nhà.
- Cá nhân thực hiện C4,C5, giải
thích C5.
c. chùm sáng phân kì :
IV/ Rút kinh nghòêm:
---------------------------------------------
Giáo án vật lí 7 Trang 6
Tuần 3, PPCT tiết 3
Bài 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG ÁNH SÁNG
I.Mục tiêu:
- Biết và phân biệt được bóng tối, bóng nửa tối.

- Giải thích được hiện tượng nhật thực-nguyệt thực.
II.Chuẩn bò:
- Mô hình nhật thực , nguyệt thực.
- Tranh vẽ nhật thực, nguyệt thực,hình 3.1,3.2
III. Hoạt động dạy và học
A. Hoạt động 1: Bài cũ, tình huống
bài mới.
1. Bài cũ:
- Phát biểu đònh luật truyền thẳng
của ánh sáng? Làm sao biết bạn xếp
thẳng hàng?
- Nhật – nguyệt thực là gì? Giải thích
2. Bài mới:
- Đặt vần đề như sgk
B. Hoạt động 2:Tìm hiểu về bóng
tối, bóng nửa tối.
- Giới thiệu TN trên hình vẽ.
- Tiến hành TN: như hình 3.1,3.2
- Điền vào nhận xét.
- Ví sao có bóng tối và bóng nửa tối?
-Thống nhất cho hs điền vào phần
nhận xét.
C. Hoạt động 3 : Hình thành khái
niệm nhật thực.
- Yêu cầu HS tưởng tượng: vào ban
ngày trời không mây mà ta không
nhìn thấy mặt trời. Lúc đó mặt trời
đang ở đâu?
- Giới thiệu trên mô hình.
- Hs trả bài cũ.

- Đọc phần đặt vấn đề.
- Quan sát TN.
- Nhận xét hiện tượng : trên tấm
bìa xuất hiện bóng tối, bóng
tối+bóng nửa tối.
- Thảo luận nhóm đưa ra trả lời:
miếng bìa chắn ánh sáng từ đèn
đến màn, mà trong không khí
ánh sáng truyền thẳng nên sau
miếng bìa không nhận được ánh
sáng từ đèn nên tạo thành bóng
tối( tương tự cho bóng nửa tối
nhưng bóng nửa tối nhận được
một phần ánh sáng từ đèn).
- Hs tưởng tượng đểû hình thành
biểu tượng nhật thực.
- Quan sát mô hình.
- Hs phát biển hiện tượng nhật
thực.
- Thảo luận nhóm đưa ra câu trả
lời.
- Cá nhân trả lời.
I/ bóng tối, bóng nửa
tối.
1/ bóng tối
Trên màn chắn sau
miếng bìa co1vùng
không nhận được ánh
sáng từ đèn nên tạo
thành bóng tối

2/ bóng nửa tối Trên
màn chắn sau miếng
bìa có1 vùng nhận
được 1 phần ánh sáng
từ đèn truyền tới nên
tạo thành bóng nửa tối
II/ nhật thực. nguyệt
thực
1/ Nhật thực: Khi mặt
trăng name giữa trái
đất và mặt trời, trên
TĐ xuất hiện bong tối
và bóng nửa tối. Đứng
---------------------------------------------
Giáo án vật lí 7 Trang 7
- Nhật thực là gì?
- Yêu cầu em hãy giải thích vì sao có
hiện tượng nhật thực .
- Giáo viên nhận xét, giải thích lại
đầy đủ hiện tượng.
- Khi nào ta quan sát được nhật thực
toàn phần ( một phần).
D. Hoạt động 4:Hình thành khái
niệm nguyệt thực.
- Từ hiện tượng nhật thực, em hãy
cho biết khi nào có nguyệt thực ?
- Nguyệt thực là hiện tượng “trăng bò
che(không phải bò mây che) không
nhận được ánh sáng mặt trời, vậy
trăng phải nằm ở đâu?

- Khắc sâu lại khái niệm nguyệt
thực.
- Yêu cầu hs giải thích vì sao có hiện
tượng nguyệt thực.
E. Hoạt động 5:Vận dụng.
- Yêu cầu hs thực hiện C5,C6.
- Qua bài học này ta thu đươc những
kiến thức gì?
- Dựa vào cái gì ta giải thích được
các nội dung nói trên ?
- Tổng kết lại bài học, cho hs chép
ghi nhớ vào vỡ học.
F. Hoạt động 6: Hướng dẫn về
nhà.
- Trả lời lại các phần trong sgk từ C1
đến C6.
- Làm bài tập, đọc bài mới
- Hs trả lời cá nhân.
- Trăng nằm sau trái đất.
- Thảo luận nhóm đưa ra nhận
xét.
- Nhóm thực hiện nêu nhận xét.
- Cá nhân trả lời.
- Dựa vào đònh luật truyền
thẳng của ánh sáng.
ở vùng bóng tối( bóng
nửa tối) ta không nhìn
thấy mặt trời( thấy 1
phần mặt trời), ta gọi
là có nhật thực toàn

phần( nhật thực 1phần)
2/ Nguyệt thực: Khi
mặt trăng bò trái đất,
che khuất không được
ánh sáng từ mặt trời
truyền tới, lúc đó ta
không nhìn thấy mặt
trăng, ta nói có nguyệt
thực.
IV/ Rút kinh nghiệm:
Tuần 4, PPCT Tiết 4
---------------------------------------------
Giáo án vật lí 7 Trang 8
Bài 4: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG.
I.Mục tiêu:
- Biết được đường đi của tia phản xạ ánh sáng trên gương phẳng.
- Biết xác đònh tia tới, tia phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ.
- Phát biểu được , đúng đl phản xạ ánh sáng.
- Biết ứng dụng đl phản xạ ánh sáng để thay đổi hướng đi của tia sáng theo ý muốn.
II.Chuẩn bò:
- Gương phẳng, đèn pin.
- Thước đo góc.
III. Hoạt động dạy và học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung bài học
A. Hoạt động 1:kiểm tra bài
cũ+tình huống bài mới .
1.Bài cũ:
- Nêu ghi nhớ bài 3.
- Vì sao có ngày đêm?
2.Tình huống bài mới:

- Vì sao ta nhìn xuống mặt nước khi
trời nắng (gắt) ta thấy trên mặt nước
sáng lấp lánh?
- Phương án 2:sgk.
B. Hoạt động 2: hình thành khái
niệm gương phẳng.
- Cho hs quan sát gương soi nhận
xét hình ảnh quan sát trong
gương gọi là hình ảnh tạo bởi gương.
- Gương soi: gương phẳng.
- Gương phẳng có đặc điểm gì?
- Yêu cầu thực hiện câu C1.
C. Hoạt động 3:Hành thành biểu
tượng về hiện tượng phản xạ ánh
sáng.
- Phương án 1: làm TN biểu diễn
(hình 4.2).
- Phương án 2: cho nhóm thực hiện
TN 2.
- Làm thí nghiệm biểu diễn.
- Hướng dẫn hs cách tạo ra tia sáng.
- Nhận xét hiện tượng xảy ra?
+2 hs trả bài.
+Một số hs trả lời.
+Quan sát gương soi
+Mặt gương nhẵn, phẳng, bóng.
+Quan sát được hình ảnh của
mình trong gương.
- Hs nêu đặc điểm của gương
phẳng: vật có bề mặt nhẵn,

phẳng, bóng có thể soi hình ảnh
của mình trên nó.
- Cá nhân thực hiện C1.
- Quan sát gv thực hiện TN.
- Tiếnhành TN theo sự hướng
I/ gương phẳng.
-Những vật có bề mặt
nhẵn, phẳng gọi la
gương phẳng.
- hình ảnh quan sát
trong gương gọi là hình
ảnh tạo bởi gương.
II/ Đị nh lu ậ t ph ả n x ạ
ánh sáng
1/ tượng phản xạ ánh
sáng.
---------------------------------------------
Giáo án vật lí 7 Trang 9
- Đường truyền của tia sáng tới
gương thay đổi như thế nào?
- Thông báo : tia sáng quay lại môi
trường cũ ( tia sáng hắt ra từ gương
phẳng ) gọi là tia phản xạ.
- Thông báo: hiện tượng vừa quan
sát là hiện tượng phản xạ ánh sáng
vậy hiện tượng phản xạ ánh sáng
là gì?
D. Hoạt động 5:tìm hiểu qui luật
về sự thay đổi hướng của tia sáng
khi gặp gương phẳng.

- Yêu cầu hs thực hiện tiếp TN2.
- Y/c hs lấy 1 tờ giấy để dưới gương
phẳng.
+Xác đònh vò trí gương bằng cách kẻ
một đường thẳng dưới mép gương .
+Đặt thước chia độ lên tờ giấy, vạch
số 0 trùng với vò trí tia sáng tới
gương.
+Đánh dấu tia tới, tia phản xạ.
+Đo góc tới, góc phản xạ theo y/c
trong bảng (phần 2 trong sgk).
- Y/c rút ra các kết luận 1,2(sgk).
- Và thông báo đó là nội dung của đ/l
phản xạ ánh sáng.
S N R

i i’


I
- Thông báo :SI:tia tới, SIN= i góc
tới, IN: pháp tuyến,RNI= i’góc phản
xạ.
- Từ đl phản xạ ánh sáng, y/c xác
đònh góc phản xạ, tia phản xạ, vẽ tia
phản xạ.
- Y/c ghi kết luận và vẽ hình vào vở
bài học.
dẫn của gv.
- Nhận xét : 4 tia sáng(2 tia

trong gương, 2 tia ngoài gương).
- nh sáng truyền thẳng đến
mặt gương bò gãy khúc và bò hắt
lại vào mội trường không khí.
- Nêu đn hiện tượng phản xạ
ánh sáng.
- Hs đánh dấu vò trí gương
phẳng.
- Hs đánh dấu góc tới, góc phản
xạ, tia phản xạ.
- Dùng thước chia độ đo góc tới,
góc phản xạ.
- Vẽ tia tới, tia phản xạ trên
giấy .
- Rút ra kết luận :
+Tia phản xạ nằm trong cùng
mp với tia tới và đường pháp
tuyến.
+Góc phản xạ bằng góc tới.
- Xác đònh tia phản xạ trên hình
vẽ theo y/c của gv
S N R

i i’

I
Hs thực hiện C4.
2/ Đònh luật phản xạ
ánh sáng
+Tia phản xạ nằm

trong cùng mp với tia
tới và đường pháp
tuyến.
+Góc phản xạ bằng
góc tới.
3/ Biểu diễn tia tới,
tia phản xạ qua
gương phẳng:


S N R

i i’


SI: Tia tới
IR: Tia phản xạ
IN : pháp tuyến
Góc SIN = i : góc tới
Góc NIR = i

: góc
phản xạ
---------------------------------------------
Giáo án vật lí 7 Trang 10
E. Hoạt động 5:vận dụng.
- Y c hs làm C4 tại lớp.
- Y c làm bài tập về nhà và xem bài
tiếp theo.
IV/ Rút kinh nghiệm:

---------------------------------------------
Giáo án vật lí 7 Trang 11
Tuần 5, PPCT Tiết 5
Bài 5: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
I. Mục tiêu:
− Biết xđ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng và nắm tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng.
− Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.
− Rèn tính trung thực, can thận, giữ gìn dụng cụ TN.
II. Chuẩn bò:
− Gương phẳng (gương soi), kính trong, mảnh nhựa vuông, giá đỡ.
− Pin, bìa cứng, thước kẻ.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung bài học
A. Hoạt động 1: kiểm tra bài
cũ+tình huống bài mới
1. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu đl phản xạ ánh sáng?
- nh của một vật quan sát được
trong gương gọi là gì?
- Gương phẳng là gì? Vẽ tia phản xạ
biết i=30
0
.
S N
30
0



I

2. Tình huống:
- Cho hs quan sát ảnh của 1 vật đặt
vuông góc với gp vì sao ảnh lộn
ngược xuống gp và liệu vật có bằng
ảnh không ?
B. Hoạt động 2:Nghiên cứu xem
ảnh của vật tạo bởi gương phẳng
có hứng được trên màn chắn
không ?
- Y/c hs quan sát TN hình 5.2 và tiến
hành bố trí lại TN.
- Y/c hs lấy mảnh bìa cứng đặt ngay
phía sau gp để hứng ảnh nhận
xét .
- So sánh ảnh với bòng.
- Y/c hs hoàn thành kết luận ở câu
C1.
- Hs trả bài cũ, hs còn lại nhận
xét.
S N R

i i’

I
SIN= i=30
0
. Theo đlpxas:
NIR=SIN=30
0
.

- Quan sát, thảo luận, đưa ra câu
trả lời sơ bộ cho tình huống.
- Quan sát và bố trí lại thí
nghiệm hình 5.2
- Làm theo y/c của gv theo
nhóm.
Nhận xét ảnh không hứng
được trên màn.
- Thảo luận sự giống và khác
nhau của ảnh và bóng.
I / Tính chất của ảnh
tạo bởi gương phẳng:
1/ TN: sgk
2/ Kết luận:
Ảnh của 1 vật tạo bởi
gương phẳng không
hứng được trên màn
chắn, gọi là ảnh ảo.
---------------------------------------------
Giáo án vật lí 7 Trang 12
nh của một vật tạo bởi gp
không hứng được trên màn chắn gọi
là ảnh ảo.
C. Hoạt động 3:Nghiên cứu độ lớn
của ảnh so với vật.
- Trở lại TN hình 5.2 y/c hs thay
gp bằng kính trong như hình vẽ
5.3(sgk) và tiến hành như hướng dẫn
của sgk ở câu C2.
- Kích thước của hai cục pin ntn vơiù

nhau?
- Y/c hs hoàn thành kết luận phần c2,
đọc kết luận của nhóm lên cho các
nhóm còn lại nhận xét.
- Gv: đặt 1 vật ( miếng bìa) hình tam
giác đánh dấu đỉnh trước gương
so sánh khoảng cách từ đỉnh đến
gương. Liệu ảnh của các điểm đó
(đỉnh) cách gương 1 khoảng =
khoảng cách từ các điểm trên vật
đến gương.
D. Hoạt động 4:Nghiên cứu
khoảng cáh từ 1 điểm trên ảnh
đến gương có bằng khoảng cách từ
1 điểm trên vật đến gương.
- Hd: kẻ 2 đường thẳng sưới mép
dưới của gương đánh dấu vò trí
gương.
+Đánh dấu vò trí ảnh điểm A’của A.
+Dùng thước xác đònh khoảng cách
từ ảnh đến gương và khoảng cáh từ
vật đến gương.
+Rút ra nhận xét .
- Thống nhất cho chép kết luận C3
vào vở.
- E.Hoạt động 5:giải thích sự tạo
thành ảnh qua gương phẳng.
- Vẽ hình 5.4 lên bảng.
- Nhóm hs lắp ráp lại thí nghiệm
.

- Thay viên phấn thứ hai vào vò
trí ảnh của viên phấn thứ 1
(kích thước 2 viên phấn bằng
nhau).
- Thay cục pin thứ 2 vào vò trí
ảnh cục pin thứ 1
- chép kl câu C2 vào vở.
- Dự đoán kq:
+Bằng nhau
+Không bằng nhau.
- Làm theo hd của gv.
- Nx: ảnh của điểm và điểm
cách gương 1 khoảng bằng
nhau.
- Chép kl vào vở.
- Vẽ hình, nêu lại tính chất của
ảnh.
- Xđ vò trí ảnh S’ trên hvẽ.
- Vẽ 2 tia pxạ của 2 tia tới SI,
SK.
- Nhắc lại đk nhìn thấy vật :có
as từ vật đến mắt, suy ra đk nhìn
thấy ảnh :as các tia pxạ lọt vào
- Độ lớn ảnh của1 vật
tạo bởi gương phẳng
bằng độ lớn của vật.
- Điểm sáng và ảnh
của nó cách gương
phẳng 1 khoảng bằng
nhau.

II/ giải thích sự tạo
thành ảnh qua gương
phẳng.
---------------------------------------------
Giáo án vật lí 7 Trang 13
- Y/c hs nhắc lại các tính chất ảnh
tạo bởi gương phẳng vừa thu nhập
được để xđ S’.
- Y/c hs xác đònh các tia phản xạ ứng
với 2 tia tới SI và SK.
- Nhắc lại đk nhìn thấy 1 vật đưa ra
đk nhìn thấy ảnh. Y/c giải thích ý
d trong C4.
- Y/c hoàn thành kết luận C4, gv
chỉnh, thống nhất cho ghi vào vở.
- Y/c hs vẽ ảnh ở hình 5.5
- Thống nhất cho hs :Ảnh của 1 vật
là tập hợp các ảnh của tất cả các
điểm trên vật.
F. Hoạt động 6: củng cố, hướng
dẫn về nhà.
- Nhắc lại các tính chất ảnh ảnh
- Đặt ntn với gp?
- Y/c giải đáp thắc mắc ở đầu bài
mắt.
S
S’
- Hs tự thực hiện C5 theo hd của
gv.
- Cá nhân trả lời C6.

- Ta nhìn thấy ảnh ào
S

vì các tia phản xạlọt
vào mắt có đường kéo
dài đi qua nhảS

IV/ Rút kinh nghiệm:
---------------------------------------------
Giáo án vật lí 7 Trang 14
Tuần 6, PPCT Tiết 6
Bài 6: THỰC HÀNH QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠOBỞI GƯƠNG PHẲNG.
I.Mục tiêu:
− Luyện tập và vẽ ảnh của 1 vật đặt trước gương phẳng.
− Xác đònh được vùng nhìn thấy của gương phẳng.
II. Chuẩn bò:
− Gương phẳng, bút chì, thước chia độ, mẫu báo cáo.
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Hoạt động 1: Vẽ ảnh của vật đơn giản.
- Xác đònh ảnh của bút chì.
+Đặt vuông góc với gương phẳng.
+Đặt song song gương phẳng.
B. Hoạt động 2: Xác đònh vùng nhìn thấy của gương
phẳng.
- Hd hs cách đánh dấu vùng nhìn thấy của gương phẳng.
+Đặt cố đònh gương phẳng.
+Ngồi giữa gương phẳng với 1bàn .
+Đánh dấu khoảng cách nhìn thấy của bàn phía sau long.
Phần bàn nhìn thấy được vùng nhìn thấy ảnh của

gương phẳng.
- Di chuyển gp ra xa (gần) mắt hơn xem sự thay đổi của
vùng nhìn thấy.
- Y/c hs xem và nêu giải pháp thực hiện c4.
- Hd: xác đònh vò trí của các ảnh M’,Nhận xét’, ảnh của mắt.
C. Hoạt động 3:củng cố và nhận xét tíêt thực hành.
- Vẽ ảnh :
+Dựa theo t/c ảnh.
+Dựa theo đl phản xạ ánh sáng.
- Vùng nhìn thấy:vùng giới hạn trước gương phẳng mà ta
thấy được ảnh.
- Mắt chỉ nhìn thấy ảnh của vật tạo bởi gương phẳng khi có
ánh sáng
phản xạtừ ảnh đến mắt (tia phản xạ lọt vào mắt).
- Nhận xét tiết TH.
- Về nhà xem trước bài mới+BT
- Quan sát
- Vẽ ảnh vào mẫu báo cáo.
Q Q’


M M’
P P’

PQ là vùng nhìn thấy được.

N

M
Mắt


IV/ Rút kinh nghiệm:

Tuần 7, PPCT Tiết 7.
---------------------------------------------
Giáo án vật lí 7 Trang 15
Bài 7: GƯƠNG CẦU LỒI.
I. Mục tiêu:
− Xđ tính chất ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi.
− Nhận xét và so sánh được vùng nhìn thấy được của gương cầu lồi với gương phẳng.
− Giải thích được ứng dụng của gương cầu lồi.
− Rèn kó năng thực hành thí nghiệm , quan sát đưa ra kết luận.
− Rèn tính cẩn thận, trung thực khi làm TN.
II. Chuẩn bò:
− Gv: gương phẳng, gương cầu lồi.
− Hs :(gương phẳng, gương cầu lồi) *5+9 cây nến: 10cây( pin).
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung bài học
A. Hoạt động 1:
- Kiểm tra bài cũ.
- Tình huống (sgk)
B. Hoạt động 2:quan sát ảnh tạo
bởi gương cầu lồi.
- Giới thiệu gương cầu: mặt phản xạ
là hình cầu hay 1 phần hình cầu.
- Có 2 loại gương cầu:
• Gương cầu lồi đưa 2 gc
• Gương cầu lõm p/biệt gc lồi, gc
lõm.
- Y/c quan sát thí nghiệm sgk.

- Hd cách đặt dụng cụ để quan sát
ảnh.
- Phân phát dụng cụ y/c tiến hành
quan sát trả lời C1.
- Y/c hs đưa ra phương án ảnh của
vật tạo bởi gc lồi nhỏ hơn vật.
- Rút ra được kết luận gì về t/c ảnh
tạo bởi gc lồi?
C. Hoạt động 3:vùng nhìn thấy
của gương cầu lồi.
- Y/c quan sát và đánh dấu vò trí
vùng quan sát được sau lưng qua gc
lồi.
- Dùng gp thay cho gc lồi (đặt đúng
vò trí gương cầu lồi vừa đặt) so
sánh vùng nhìn thấy của 2 gng C2
D. Hoạt động 4: vận dụng.
- Y/c cá nhân trả lời C3, C4.
- Các hs còn lại lắng nghe và nhận
xét.
- Trả bài cũ.
- Đọc tình huống.
- Quan sát gc lồi, lõm đặc
điểm nhận dạng gc .
- Quan sát tranh sơ bộ về t/c
ảnh tạo bởi gc lồi.
- Nhận dụng cụ thực hiện
quan sát kiểm tra trả lời C1 :
ảnh tạo bởi gc lồi không hứng
được trên màn chắn là ảnh ảo.

- nh tạo bởi gc lồi nhỏ hơn vật.
- Quan sát và đánh dấu vò trí nhìn
thấy qua gc lồi vùng phía sau
lưng.
I/ nh tạo bởi
gương cầu lồi.
-Ảnh của một cvật
tạo bởi gương cầu lồi
là ảnh ảo không hứng
được trên màn chắn.
- Ảnh ảo lớn hơn vật.
II/ vùng nhìn thấy
của gương cầu lồi.
Nhìn vào gương cầu
ta quan sát được 1
vùng lớn hơn khi
nhìn vào gương
phẳng có cùng kích
thước. Vùng đó gọi là
vùng nhìn thấy ảnh.
---------------------------------------------
Giáo án vật lí 7 Trang 16
- Gv nhận xét lại, y/c nhắc lại các
phần quan trọng trong bài.
E. Hoạt động 6 :sơ bộ về cách vẽ
tia pxạ trên mặt gương cầu lồi.
- Y/c đọc ‘có thể em chưa biết ‘
I
S O
K

Về nhà học và làm BT đọc bài mới
- Cá nhân trả lời.
- Đọc ‘có thể em chưa biết’
- Vẽ tia phản xạ.
IV/ Rút kinh nghiệm:
---------------------------------------------
Giáo án vật lí 7 Trang 17
Tuần 8, PPCT Tiết 8
Bài 8 : GƯƠNG CẦU LÕM.
I.Mục tiêu :
- Nhận biết được ảnh tạo bởi gương cầu lõm và nêu được tính chất của nó.
- Bíêt cách bố trí thí nghiệmđể quan sát được ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm.
II. Chuẩn bò :
(gương phẳng, gương cầu lõm bán nguyệt, 2 pin tiểu*4bộ
- Gương phẳng, gương cầu lõm hình vòng bán nguyệt.
III. Hoạt động dạy và học :
---------------------------------------------
Giáo án vật lí 7 Trang 18
---------------------------------------------
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung bài học
A. Hoạt động 1 : bài cũ+tình
huống
- Nêu tính chất ảnh tạo bởi gc lồi ?
So sánh vùng nhìn thấy của gc lồi
với gp.
- Tình huống (sgk).
B. Hoạt động 2 :N/c ảnh tạo bởi gc
lõm.
- Giới thiệu gc lõm.
- Phân dụng cụ y/c hs quan sát

ảnh của cục pin.
- Hs nên nhận xét .
- Làm sao biết ảnh là ảnh ảo ?
- Làm sao kiểm tra xem ảnh lớn hơn
vật ?
- Y/c hs điền vào C2 cho hs nhận
xét .
- Gv nhận xét lại và cho ghi t/c ảnh
vào vở học.
C. Hoạt động 3 :Nghiên cứu sự
phản xạ của 1 số chùm tia đến gc
lõm.
- Làm TN biểu diễn nx hình
dạng của chùm tia pxạ nêu tên
gọi.
- Y/c hs điền vào C3.
- Thống nhất cho ghi ‘chùm sáng tới’
qua gc lõm cho chùm sáng hội tụ
trước gương.
- Làm TN tương tự với các chùm
sáng tới khác hs nx và điền vào
các phần còn lại.
Cho hs ghi các phần vào vở
học.
D. Hoạt động 4 :vận dụng.
- Y/c hs kể tên các vật dụng giống
gương cầu lõm.
- Khi đun thức ăn ở vò trí nào của nắp
nồi là nóng nhất ?
- Y/c quan sát cấu tạo của đèn pin.

- Quan sát gc lõm.
- Nhận dụng cụ.
- Tiến hành làm TN và quan sát .
Nhận xét : ảnh là ảnh ảo, ảnh
ảo lớn hơn vật.
- Nêu phương án kiểm tra.
- Quan sát nx : chùm tia tới
song song chùm tia pxạ hội tụ lại
trước gc lõm.
- Quan sát , cá nhân tự nhận xét .
- Điền vào sgk.
- Cá nhân kể tên các vật dụng
giống gc lõm.
- Khi nước ở giữa nắp nồi là nóng
nhất.
- Quan sát ctạo và hđộng của đèn
pin.
I/nh tạo bởi
gclõm:
Ảnh của một vật tạo
bởi gương cầu loom
là ảnh ảo không hứng
được trên màn chắn
- Ảnh ảo lớn hơn vật.
II/ Sự phản xạ của 1
số chùm tia đến gc
lõm:
1/ Đối với chùm tia
tới song song:
a/ TN:

b/ KL:
Chiếu chùm tia tới
song song lên gương
cầu lõm ta thu đươv5
một chùm tia phản xạ
hội tụ tại một điểm.
2/ Đối với chùm tia
tới phân kì:
a/ TN:
b/ KL:Một nguồn
sáng nhỏ S đặt trước
gương cầu loom ở
một vò trí thích hợp,
có thể cho một chùm
tia phản xạ song
song.
Giáo án vật lí 7 Trang 19
IV/ Rút kinh nghiệm:
Tuần 9, PPCT Tiết 9.
Bài 9: ÔN TẬP CHƯƠNG I.
I. Mục tiêu :
− Củng cố kiến thức trong chương “quang học”.
− Khắc sâu các đl cơ bản.
− Rèn kó năng vẽ ảnh của vật tạo bởi gương phẳng.
II. Chuẩn bò:
− Chuẩn bò trướccâu hỏi kiểm tra.
III. Nội dung ôn tập.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung bài học
1. Ôn lại kiến thức cũ:
- Y/c hs trả lời các câu hỏi phần tự

kiểm.
- Hd:chỉ chọn 1 câu trong số các câu
trả lời( cạu đúng nhất).
- Đọc kq.
- Nhóm khác nhận xét.
- Gv nhận xét lại cho đánh dấu “X”
vào câu đúng.
2. Vận dụng:
- Y/c hs lên bảng làm C1.(hv 9.1).
- Chỉnh sữa các thao tác vẽ ảnh, vẽ
tia phản xạ.
- Y/c hs trình bày cách vẽ.( có cách
nào khác nêu lên cho cả lớp
cùng thực hiện).
Thảo luận nhóm, chọn cau trả lời.
Đọc câu trả lời.
- Lên bảng vẽ ảnh, hs còn lại theo
dõi nhận xét .
- Trình bày cách vẽ :
+ Lấy S’
1
đx S
1
qua gp.
+ S’
2
đx với S
2
qua gp.
+ Cho 2 tia tới đến 2 mép gp

vẽ tia pxạ(lần lượt cho S1,S2).
---------------------------------------------
TT duyệt
Trần Kơng Hố
Giáo án vật lí 7 Trang 20
- Khi vẽ ảnh ta cần chú ý t/c gì của
ảnh.
- Hs còn lại nhận xét
- Khắc sâu lại cách vẽ ảnh cúa vật
tạo bởi gp : vẽ bằng 2 cách.
+ Vẽ theo t/c.
+ Vẽ theo đl pxạ ánh sáng.
- Y/c hs xác đòng vùng nhìn thấy trên
hình vẽ bằng cách gạch chéo cho
từng ảnh của S1, S2 VÀ S1S2.
- y/c hs đọc và trả lời C2.
- Có 3 gương kích thước bằng nhau,
làm sao biết gương nào tên gì ?(t/c
mấy của ảnh).
* Muốn nhìn thấy bạn có mấy cách ?
-Nhìn trực tiếp.
-Nhìn qua gương
3. Tổ chức trò chơi ô chữ .
- Cho 1 hs lên bảng điều khiển các
bạn (đọc từng câu cho từng ô chữ).
+ Bức tranh miêu tả cảnh thiên
nhiên là tả(7 ô chữ).
+ Vật tự phát ra ánh sáng.
+ Gương cho ảnh bằng vật(10 ô
chữ).

+ nh ạto bởi gc lồi là gì ?(5 ôchữ).
+ Tính chất chung của các đỉnh
núi(3 ô chữ).
Ô chữ phần đậm là gì ?
Ảnh ảo là tính chất giống nhau
của 3 loại gương vừa học.
- Về nhà học lại cả chương, tiết sau
kiểm tra 1 tiết.
S
S
S’ S’
Xđ vùng nhìn thấy S1,S2 và S1S2
trên hvẽ.
- Cá nhân trả lời.
+ Đứng trứơc gương, nếu
a. ảnh = vật gp
b. ảnh < vật gcl.
c. ảnh > vật gc lõm.
- Cá nhâ trả lời.
Trò chơi ô chữ.
- Cảnh vật.
- Nguồn sáng.
- Gương phẳng.
- Cao
- nh ảo.
IV/ Rút kinh nghiệm:
---------------------------------------------
Giaùo aùn vaät lí 7 Trang 21
---------------------------------------------
TT duyệt

Trần Kông Hoá
Giáo án vật lí 7 Trang 22
Tuần 10, PPCT Tiết 10
KIỂM TRA 45’
Đề :
1. Khi nào mắt nhận biết được ánh sáng ? Nhận bíêt 1 vật?
2. So sáng điểm giống và khác nhau giữa gương phẳng, gc lồi, gc lõm.
3. Phát biểu đònh luật truyền thẳng ánh sáng, đònh luật phản xạ ánh sáng. Vì sao ánh sáng truyền từ
không khí vào gặp gương bò đổi sang hướng khác ?
4. Vẽ ảnh của 1 vật dài 2cm, đặt cách gương phẳng 3cm. Biết vật đặt song song với gương phẳng.
ĐÁP ÁN
1. Khi as mắt mắt nhận biết được as.
Khi vật phát ra as truyền vào mắt nhìn thấy vật .(1đ)
2. Điểm giống và khác nhau của ảnh tạo bởi gp, gc lồi, gc lõm. (2đ)
a). Giống:
ảnh không hứng được trên màn chắn gọi là ảnh ảo.
b). Khác nhau :
GP GC LỒI GC LÕM
nh = vật ảnh < vật ảnh > vật
nh, vật cách gương ảnh xa gc lồi hơn vật ảnh gần gc lõm hơn vật.
1 khoảng = nhau
3. Nêu đúng đl (2đ), giải thích đúng (1đ).
4. A B A B

A’ B’ A’ B’

Vẽ đúng 1 trong 2 hình trên (3đ)
---------------------------------------------
Giáo án vật lí 7 Trang 23
Tuần 11, PPCT Tiết 11

Chương II: ÂM HỌC.
Bài 10: NGUỒN ÂM.
I. Mục tiêu:
- Nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm.
- Nhận biết đïc 1 số nguồn âm & tạo nguồn âm trong cuộc sống.
II. Chuẩn bò:
- Một số nguồn âm : âm thoa, trống, sợi day cao su, thìa, cốc thuỷ tinh.
- Ống nghiệm (7 ống) + chậu nhựa chứa nước
- Lá chuối, kèn.
III. Tổ chức dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung bài học
A. Hoạt động 1:Tạo tình huống.
- Giới thiệu chương.
- Giới thiệu bài mới.
B. Hoạt động 2:Nhận bíêt nguồn
âm.
- Âm phát ra từ đâu?
Cái trống gọi là nguồn âm
đònh nghóa nguồn âm là gì ?
C. Hoạt động 3: Nghiên cứu đặc
điểm của nguồn âm.
- Thí nghiệm 1:
Y/c mỗi nhóm lấy ra 1 sợi dây cao
su ( thun) kéo thun ra và bún vào
cho sợi dây phát ra âm sợi dây
có gì khác so với ban đầu?
- Thí nghiệm 2:
Đặt viên phấn trên âm thoa, y/ hs
tạo ra âm trên âm thoa, quan sát hiện
tượng ?

Gõ cho âm thoa phát ra âm, dùng
tay chạm nhẹ, chạm mạnh vào âm
thoa nhận xét gì?
Khi phát ra âm thì nguồn âm có
đặc điểm gì khác thường?
Thông báo : chuyển động, rung rinh,
lắc lư,… gọi là dao động.
- Tổng hợp ý kiến : khi phát ra âm,
mọi vật đều dao động.
D. Hoạt động 4: Vận dụng, củng
cố, hường dẫn về nhà.
- Y/c hs tự vận dụng C6,C7.
- C8: nhóm đưa ra cách kiểm tra.
- m phát ra từ cái trống.
- Hs đưa ra đ/n nguồn âm ghi
vào vỡ.
- Sợi dây rung rinh.
- Viên phấn bò lăn.
- Chạm nhẹ: tay tê (âm thoa dao
động).
- Chạm mạnh : tay tê – không
nghe âm phát ra.
- Nguồn âm rung rinh, chuyển
động,…
- Hs ghi đặc điểm của nguồn âm.
- Cá nhân trả lời C6, C7.
- Thảo luận nhóm C8.
I/Nhận bíêt nguồn
âm.
Vật phát ra âm gọi là

nguồn âm
II/ Đ ặ c điểm của
nguồn âm
1/ TN: (sgk)
2/ Kết luận:
• Vò trí cân bằng:
Là vò trí vật đứng
yên.
• Các vật phát ra
âm đều dao
động.
---------------------------------------------
Giáo án vật lí 7 Trang 24
- C9:gv thực hiện, biểu diễn hs
nhận xét xem bộ phận nào dao động
phát ra âm ?
- Vậy khi nào vật phát ra âm? Vật
phát ra âm gọi là gì?
- So sánh sự khác biệt giữa nguồn
âm và nguồn sáng?
- Y/c hs đọc phần “có thể em chưa
biết”
- Về nhàxem lại bài+làm bài tập.
- Hs trả lời cá nhân, hs khác nhận
xét .
- Đọc tài liệu.
IV/ Rút kinh nghiệm:
---------------------------------------------
TT duyệt
Trần Kơng Hố

Giáo án vật lí 7 Trang 25
Tuần 12, PPCT tiết 12
Bài 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM.
I. Mục tiêu :
- Nêu được mối quan hệ giữa độ cao và tần số âm.
- Sử dụng đúng thuật ngữ “âm cao”(âm bổng), “âm thấp”(âm trầm).
- So sánh sự khác biệt giữa 2 âm.
II. Chuẩn bò:
- Giá TN, con lắc, đóa đục lổ, nguồn điện.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung bài học
A. Hoạt động 1: tạo tình huống.
- Y/c hs nghe 2 âm thanh phát ra từ
âm thoa:
• m tạo ra từ dùi bằng
gỗ.
• m tạo ra từ dùi bằng
nhựa.
Hai âm này có điểm gì khác
nhau ?
- m tạo ra từ :
Dùi cây :âm bổng (âm
cao)
Dùi nhựa: âm trầm (âm
thấp).
Nguyên nhân nào có sự khác
nhau như vậy?
B. Hoạt động 2: Tìm hiểu dao
động nhanh, chậm, tần số .
- Y/c quan sát TN 1(hvẽ 11.1)

- Y/c : hs canh thời gian 10s , hs còn
lại đếm số dao động trong 2 trường
hợp (con lắc có chiều dài dây dài,
ngắn).
- Y/c hs nêu kết quả, so sánh con lắc
nào dao động nhanh, con lắc nào dao
động chậm điền vào bảng.
- Tính số dao động của con lắc trong
1s bằng cách nào ?
- Số dđộng trong 1s = số dd/10(thời
gian).
- Thông báo cho hs số dao động
trong 1s gọi là tần số. Đơn vò tần số
là hec, kí hiệu là Hz.
Vật dao động nhanh, chậm khi nào ?
- Qan sát hvẽ 11.1
- Tham gia thực hành thí nghiệm.
- Con lắc b dao động nhanh hơn
con lắc a.
- Ghi đn tần số.
- Điền vào nx và ghi vào vở.
II/ Dao động nhanh
chậm, tần số
1/ TN: (sgk)
2/ Kết luận:
- Tần số dao động:
Là số lần dao động
trong một giây.Đơn
vò Hec (Kí hiệu: Hz)
- Dao động càng

nhanh, tần số dao
động càng lớn.
---------------------------------------------

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×