Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Kế hoạch bài học Môn Âm nhạc 3 kì 2 - Trường Tiểu Học Mỹ Hội 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.97 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐĂK ANG. GIÁO ÁN TUẦN 21. .Thứ hai ngày 18 tháng 01 năm 2010 Tiết 1.CHÀO CỜ Tiết 2. TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:. ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I. MỤC TIÊU: A/ TẬP ĐỌC: - Đọc đúng, rành mạch. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu ND : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. (trả lời được các CH trong SGK) B/ KỂ CHUYỆN: - Kể lại được một đoạn của câu chuyện - HS khá, giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh họa truyện trong SGK. - Một bức tranh (một bức ảnh) về cái lọng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. TẬP ĐỌC 1. Kiểm tra bài cũ. (Tiết 1) - Gọi 2 HS : Đọc bài Chú ở bên Bác Hồ và trả lời - Học sinh đọc và trả lời câu hỏi. câu hỏi SGK - Nhận xét ghi điểm - HS nhận xét * Gọi HS yếu đọc thuộc lòng đoạn 1 * HS yếu đọc thuộc lòng đoạn 1. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài – ghi tựa - Học sinh lắng nghe, nhắc tên bài * Hoạt động 1: Luyện đọc. 1/ Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - HS lắng nghe 2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Học sinh học nối tiếp hết bài. a/ Đọc từng câu & luyện đọc từ khó. - Học sinh luyện đọc từ khó theo sự hướng dẫn của Giáo viên . - Cho học sinh đọc nối tiếp. - Luyện đọc từ ngữ khó : đốn củi, vỏ trứng, triều đình, mỉm cười, ... b/ Đọc từng đoạn trước lớp & giải nghĩa từ. - Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. - Giải nghĩa từ : đi sứ, lọng bức tường, chè lam, - 1 Học sinh đọc phần giải nghĩa từ trong SGK bình an vô sự, Thường Tín... c/ Đọc từng đoạn trong nhóm: - Học sinh đọc nối tiếp (mỗi em 1 đọan). * GV giao nhiệm vụ cho HS yếu đọc thấm đoạn1 * HS yếu đọc thầm đoạn 1 và kết hợp GV kiểm tra. d/ Đọc cả bài - 2 HS đọc toàn bài văn. + Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. + Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham, học như thế nào? * Gọi HS yếu nhắc lại câu trả lời của bạn. -Học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. +Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo, không có đèn, cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh sáng đọc. Người thực hiện: NGUYỄN THANH VŨ – GVCN Lớp 3E Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐĂK ANG. GIÁO ÁN TUẦN 21. + Vua Trung Quốc nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam? + Trần Quốc Khái đã làm thế nào: a) Để sống? b) Để không bỏ phí thời gian? c) Để xuống đát bình yên vô sự? + Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu? - HD HS nêu nội dung chính + Hoạt động 3: Luyện đọc lại.( Tiết 2) - Giáo viên đọc lại đoạn 3. - Cho Học sinh đọc lại. - Cho Học sinh thi đọc.. sách * HS yếu nhắc lại câu trả lời.. -Học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi. +Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quộc Khái lên chơi, rồi cất than để xem ông làm thế nào. - Học sinh đọc thầm đoạn 3 &4 và trả lời câu hỏi. - Học sinh trả lời câu hỏi.. - Đọc thầm đoạn 5 và trả lời câu hỏi. +Vì ông là người đã truyền dạy cho dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng. - HS lắng nghe - Học sinh đọc đoạn 3 (cá nhân). - 4 Học sinh thi đọc đoạn 3. - 1 Học sinh đọc cả bài.. B. KỂ CHUYỆN + Hoạt động 4: Giáo viên nêu nhiệm vụ. - Câu chuyện có 5 đoạn. Các em đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện Ông tổ nghề thêu, sau đó, mỗi em tập kể một đoạn của câu chuyện. + Hoạt động 5: H.dẫn học sinh kể chuyện. 1/ Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện. - Cho học sinh nói tên đã đặt. a) Đoạn 1: b/ Đoạn 2: c/ Đoạn 3: d/ Đoạn 4: e/ Đoạn 5: - Giáo viên nhận xét & bình chọn học sinh đặt tên hay. 2/ Kể lại một đoạn của câu chuyện : - Cho học sinh kể chuyện. - Cho học sinh thi kể. - Giáo viên nhận xét. 3. Củng cố – dặn dò. + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Về nhà các em kẻ lại câu chuyện cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học. -HS làm bài cá nhân. - 5  6 học sinh trình bày cho cả lớp nghe. - Thử tài. Đứng trước thử thách... - Tài trí của Trần Quốc Khái. - Học được nghề mới. - Hạ cánh an toàn. Vượt qua thử thách. - Truyền nghề cho dân. Dạy nghề thêu cho dân - Lớp nhận xét & bình chọn học sinh đặt tên hay nhất. - Mỗi học sinh kể một đoạn. - 5 Học sinh tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn. - Lớp nhận xét. - Học sinh phát biểu.. Người thực hiện: NGUYỄN THANH VŨ – GVCN Lớp 3E Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐĂK ANG. GIÁO ÁN TUẦN 21. Tiết 4. TOÁN:. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. -Biết cộng nhẫm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. II.ÐỒ DÙNG : Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: + Kiểm tra bài tập 1, 3/ 102 + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Luyện tập * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1:Tính nhẩm + Viết phép tính lên bảng. Hoạt động của HS + Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe giới thiệu bài và nhắc tên bài. + Học sinh theo dõi.. 4000 + 3000 = ? Nhẩm : 4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn vậy : 4000 + 3000 = 7000 * Chấm điểm HS khá vào vở - Nhận xét Bài tập 2. Tính nhẩm (theo mẫu) + Đề bài Y/c làm gì? + HS nêu cách cộng nhẩm sau đó tự làm bài + Học sinh tự làm bài. * Hướng dẫn và nhắc nhở HS yếu làm câu a và kết hợp kiểm tra và nhắc nhở nếu các em làm sai. - Nhận xét và tuyên dương. Bài tập 3. Đặt tính rồi tính + Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề bài và tự thực hiện theo yêu cầu bài tập. *Với HS yếu GV nhắc nhở các em cách đặt tính và tính câu a, nhắc nhở các em là phải lẩm vở nháp trước sau đó mới làm vào vở. + Nhẩm và nêu kết quả: 4000+3000= 7000 + Học sinh tự làm bài, sau đó gọi 1 học sinh chữa bài miệng trước lớp. * GV gọi HS yếu nêu kết quả 5000 + 1000 = 6000 6000 + 2000 = 8000 4000 + 5000 = 9000 8000 + 2000 = 10000 - Tính nhẩm (theo mẫu) Mẫu:6000 + 500 = 6500 300 + 4000 = 4300 2000 + 4000 = 6000 600 +5000 = 5600 9000 + 900 = 9900 7000 + 800 = 7800 - HS nêu kết quả - Đặt tính rồi tính: a)+. 2541 4238. 6779 -. +. 5348 936. b). +. 6284. 4827 2634. 7461. +. 6475 0805. 7280. 4 HS lên bảng làm Nhận xét và sửa sai.. - Nhận xét Bài tập 4. * HS yếu tiếp tục hoàn thiện bài tập 2 + Gọi học sinh đọc đề bài. + Học sinh đọc đề bài SGK / 103. + Yêu cầu học sinh tóm tắt bằng sơ đồ và giải 432 lít bài toán. Buổi sáng:. ? lít. Người thực hiện: NGUYỄN THANH VŨ – GVCN Lớp 3E Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐĂK ANG. GIÁO ÁN TUẦN 21. Buổi chiều Bài giải Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều 432  2 = 864 (lít) Số lít dầu cửa hàng bán cả hai buổi 432 + 864 = 1296 (lít) Đáp số: 1296 lít. 3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò: - Dặn hs về học bài. CB bài sau: + Nhận xét tiết học Tiết 5. ĐẠO ĐỨC:. TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI (Tiết 1) I. MỤC TIÊU. - Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi. - Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. + Bộ tranh vẽ, ảnh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ 2.Bài mới: * Giới thiệu bài: nêu y/ c của tiết học Họat động 1: Thảo luận nhóm. Mục tiêu: HS biết được một số biểu hiện tôn trọng đối với khách nước ngoài. Cách tiến hành: + Yêu cầu học sinh chia thành các nhóm. Phát cho + Chia thành các nhóm, nhận tranh, thảo luận các nhóm 1 bộ tranh (trang 3235). Yêu cầu các và trả lời câu hỏi. nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi sau: 1. Trong tranh có những ai?  Trong tranh có khách nước ngoài và các bạn nhỏ Việt Nam. 2. các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?  Các bạn nhỏ Việt Nam đang tươi cười niềm nở chào hỏi và giới thiệu với khách nước ngoài về trường học, chỉ đường cho 3. Nếu gặp khách nước ngoài em phải làm như khách.  Gặp khách nước ngoài em cần vui vẻ đón thế nào? (treo bộ tranh to lên bảng). chào, tôn trọng, giúp đỡ họ khi họ gặp khó khăn. - Nhận xét, kết luận: Đối với khách nước ngoài, chúng ta cần tôn trọng và giúp đỡ họ khi cần. + Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác Hoạt động 2: Phân tích truyện. bổ sung và nhận xét. Mục tiêu: HS biết các hành vi thể hiện tình cảm thân thiện, mến khách của thiếu nhi Việt Nam với khách nước ngoài. HS biết thêm một số biểu hiện của lòng tôn trọng, mến khách và ý nghĩa của việc Người thực hiện: NGUYỄN THANH VŨ – GVCN Lớp 3E Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐĂK ANG. GIÁO ÁN TUẦN 21. làm đó. Cách tiến hành: + Gv đọc truyện Cậu bé tốt bụng + Gv chia lớp thành các nhóm và thảo luận theo các câu hỏi sau: - Bạn nhỏ đã làm việc gì?. + Từng cặp học sinh nhận phiếu bài tập, thảo luận và hoàn thành phiếu. - Bạn nhỏ đến gần và hỏi ông khách bằng tiếng Anh " Tôi có thể giúp ông việc gì?" - ... thể hiện sự tôn trọng, lòng mến khách.. - Việc làm của bạn nhỏ thể hiện gì đối với khách nước ngoài? - Theo em, người khách nước ngoài sẽ nghĩ như thế nào về cậu bé Việt Nam. - Em có suy nghĩ gì về việc làm của bạn nhỏ? -... cậu bé Việt Nam rất lịch sự và tốt bụng Kết luận: Chúng ta cần giao tiếp, giúp đỡ khách nước ngoài vì điều đó thể hiện sự mến khách, tinh - Bạn nhỏ rất lịch sự và tốt bụng thần đoàn kết với những người bạn muốn tìm hiểu + Đại diện của các trình bày giao lưu với đất nước ta. Hoạt động 3: Nhận xét hành vi Mục tiêu: HS nhận xét những hành vi nên làm khi tiếp xúc với khách nước ngoài và hiểu được quyền giữ gìn bản sắc văn hóa của dân tộc mình Cách tiến hành: GV chia lớp thành 5 nhóm và cho HS nhận xét về hành vi của 5 bức tranh.(BT3) + Yêu cầu các nhóm thảo luận giải quyết tình huống trong từng tranh - Nhận xét, kết luận: Khi gặp khách nước ngoài em cần vui vẻ chào hỏi, chỉ đường, giúp đỡ họ 3: Củng cố – dặn dò. + Chia nhóm, thảo luận giải quyết tình huống. - Dặn hs: Sưu tầm những tranh ảnh,câu chuyện nói + Một vài nhóm đại diện báo cáo. về việc: + Cư xử niềm nở, lịch sự, tôn trọng khách nước ngoài. + Sẵn sàng giúp đỡ khách nước ngoài khi cần thiết - Nhận xét tiết học ------------------o0o----------------------Thứ ba ngày 19 tháng 01 năm 2009 Tiết 1. TẬP ĐOC:. BÀN TAY CÔ GIÁO I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng, rành mạch. Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Hiểu ND: Ca ngợi bàn tay kì diệu của cô giáo. (trả lời được các CH trong SHK; thuộc 2-3 khổ thơ) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Người thực hiện: NGUYỄN THANH VŨ – GVCN Lớp 3E Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐĂK ANG. GIÁO ÁN TUẦN 21. 1. Kiểm tra bài cũ: Ông tổ nghề thêu. - 2 Học sinh yếu lần lượt đọc đoạn 1&2 - Gọi 1 HS khá đọc cả bài.. - Nhận xét và tuyên dương. 2. Bài mới: Giới thiệu bài : Hoạt động 1: Luyện đọc. 1/ Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ:. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh quan sát tranh trong SGK. 2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a/ Đọc từng dòng thơ & từ khó. - Luyện đọc từ khó: giấy trắng, thoát thuyền, dập dềnh, rì rào... b/ Đọc từng khổ trước lớp. - Giải nghĩa từ : phô. Cho học sinh giải nghĩa thêm từ mầu nhiệm (có phép lạ tài tình). - Cho học sinh đặt câu với từ phô. c/ Đọc từng đoạn trong nhóm: * Yếu cầu và giao nhiệm vụ cho HS yếu đọc thầm đoạn 1&2. d/ Đọc đồng thanh: đọc với giọng vừa phải Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. *Khổ thơ 1: + Từ tờ giấy trắng, cô giáo đã làm ra gì? *Khổ thơ 2: + Từ tờ giấy đó , cô giáo đã làm ra những gì? *Khổ thơ 3: + Thêm tờ giấy xanh cô giáo đã làm ra những gì?. - HS đọc nối tiếp (mỗi em đọc 2 dòng). - Học sinh luyện đọc từ khó. - Học sinh đọc nối tiếp (mỗi em 1 khổ thơ). - Học sinh đọc phần chú giải. - Học sinh đặt câu. - HS đọc nối tiếp (mỗi em một khổ thơ) * HS yếu đọc thầm khổ 1&2 - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - H.sinh đọc thầm khổ thơ và trả lời câu hỏi + ...thoắt một cái cô đã gấp xong chiếc thuyền công cong rất xinh.. - Tờ giấy đỏ cô đã làm ra mặt trời với nhiều tia nắng tỏa. - Tờ giấy xanh, cô cắt rất nhanh, tạo ra một mặt nước dập dềnh, những làn sóng *Khổ thơ 4: lượn quanh thuyền + Hãy tả bức tranh cắt dán của cô giáo - H.sinh đọc thầm khổ thơ và trả lời câu hỏi + Hai dòng thơ cuối bài thơ nói lên điều gì? - Một chiếc thuyền trắng rất xinh dập -Chốt lại: Bàn tay cô giáo thật khéo léo, mềm mại. Đôi dềnh trên mặt biển xanh. Mặt trời đỏ ối bàn tay ấy như có phép nhiệm mầu. Chính đôi bàn tay phô những tia nắng hồng. Đó là lúc bình cô đã đem đến cho HS biết bao niềm vui và bao điều kì minh - H.sinh đọc thầm khổ thơ và trả lời câu lạ. hỏi Hoạt động 3: Luyện đọc lại & HTL bài thơ. * Luyện đọc lại: - Giáo viên đọc lại bài thơ * Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng bài thơ theo cách xóa dần. * Cho học sinh thi đọc khổ thơ, bài thơ. - Giáo viên nhận xét. - 2 Học sinh đọc lại bài thơ. Người thực hiện: NGUYỄN THANH VŨ – GVCN Lớp 3E Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐĂK ANG. GIÁO ÁN TUẦN 21. 3. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học. - Nhắc các em về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ -Đọc bài thơ cho người thân nghe.. - 5 Học sinh nối tiếp nhau thi đọc thuộc lòng 5 khổ thơ. - Học sinh thi đọc các khổ thơ. - Lớp nhận xét. Tiết 2. CHÍNH TẢ NGHE-VIẾT: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I. MỤC TIÊU: - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng BT2b II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. - Bảng phụ viết các từ ngữ cần điền vào chỗ trống, các từ cầ đặt dấu hỏi, dấu ngã. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Kiểm tra bài cũ - Giáo viên đọc cho HS viết các từ ngữ sau: gầy guộc, chải chuốt,nhem nhuốc, nuột nà - Giáo viên nhận xét. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: nêu y/ c của tiết học + Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe viết. a/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: - Giáo viên đọc đoạn chính tả. - YC hs tìm chữ phải viết hoa - Hướng dẫn viết từ : Trần Quốc Khái, vỏ trứng, tiến sĩ... b/ Giáo viên đọc cho học sinh viết: - Giáo viên nhắc tư thế ngồi viết. * Với HS yếu GV đọc chậm cho các em viết, với những tiếng khó sau khi đọc cho cả lớp GV quay lại và kiểm tra, nếu cần thì đánh vần. c/ Chấm- chữa bài. - Cho học sinh tự chữa lỗi. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài tập 2b : + Giáo viên nhắc lại yêu cầu: chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã điền vào chỗ trống sao cho đúng. + Cho học sinh thi (làm bài trên bảng phụ giáo viên đã chuẩn bị trước). - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. (nhỏ – đã – nổi tiếng – tuổi – đỗ – tiến sĩ – hiểu rộng – cần mẫn – lich sử – cả thơ – lẫn văn xuôi – của). 3: Củng cố – dặn dò. - Giáo viên nhận xét tiết học.. - 2 Học sinh viết trên bảng lớp – Lớp viết vào bảng con.. - Học sinh lắng nghe. - 1 Học sinh đọc lại, cả lớp theo dõi - Học sinh viết vào bảng con những từ ngữ hay viết sai. - Học sinh viết bài. - Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì. - 1 Học sinh đọc yêu cầu câu b & đọc đoạn văn. - Học sinh làm bài cá nhân. - 2 Học sinh lên bảng thi. - Lớp nhận xét. - Học sinh chép lời giải đúng vào vở. Người thực hiện: NGUYỄN THANH VŨ – GVCN Lớp 3E Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐĂK ANG. GIÁO ÁN TUẦN 21. - Biểu dương những học sinh viết đúng, đẹp. - Nhắc những học sinh còn viết sai về nhà luyện viết.CB bài sau Tiết 3. TOÁN:. PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 000 I. MỤC TIÊU: - Biết trừ các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng) - Biết giải toán có lời văn (có phép trừ các số trong phạm vi 10 000). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thước thẳng, phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập 1, 2/103 + Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. - Nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài: .- HS lắng nghe Hoạt động 1: HD cách thực hiện phép trừ a) Giới thiệu phép trừ 8652 - 3917 + Ta thực hiện phép trừ: 8652 – 3917 + Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính b) Đặt tính và tính 8652 – 3917 + Khi thực hiện phép tính: 8652 – 3917 ta thực + Thực hiện phép tính bắt đầu từ hàng đơn vị hiện phép tính từ đâu đến đâu? (từ phải sang trái) 8562 + Hãy nêu từng bước tính cụ thể.  3917 - Cho HS thực hiện trừ c) Nêu qui tắc tính: 4735 + Muốn thực hiện phép tính trừ các số có bốn chữ + Đặt tính, sau đó ta thực hiện phép tính theo số với nhau ta làm như thế nào? thứ tự từ phải sang trái (thực hiện tính từ hàng Hoạt động 2: Luyện tập. đơn vị). Bài tập 1. + Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của đề và tự làm + Vài học sinh dọc đề bài, bài. - 2 hs lên bảng, lớp làm bài vào bảng con 7563 8090 * Với HS yếu Gv hướng dẫn cho các em để các 3561 6385     em làm được 2 phép tính. Kết hợp, GV chấm điểm 4908 7131 924 2927 để tuyên dương và động viên các em. 3458 2655 0959 2637 6385 7563 + 2 học sinh nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét   2927. 4908. 3458 2655 + YC HS nêu cách tính của 2 trong 4 phép tính trên. Bài tập 2b: Đặt tính rồi tính + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Học sinh làm bài.. + Yêu cầu ta đặt tính và thực hiện phép tính. + 2 hs lên bảng làm bài, lớp làm vào phiếu.. + Nhận xét bài của bạn trên bảng: cách đặt tính và kết quả phép tính?. . 9996 6669. 3327. ;. . 2340 0512. 1828. Người thực hiện: NGUYỄN THANH VŨ – GVCN Lớp 3E Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐĂK ANG. GIÁO ÁN TUẦN 21. Bài tập 3. + Gọi 1 học sinh đọc đề bài. HD HS phân tích đề bài rồi làm bài Tóm tắt Có : 4283m Đã bán : 1635m Còn lại : ... m ? + Giáo viên nhận xét và cho điểm. Bài tập 4. + Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 8 cm rồi xác định trung điểm O của đoạn thẳng đó? + Em làm thế nào để tìm được trung điểm O của đoạn thẳng AB.. + 1 học sinh đọc đề - 1 lên bảng làm bài, lớp làm vào vở Bài giải Số mét vải cửa hàng còn lại là: 4283 – 1635 = 2648 (m) Đáp số: 2648 mét. + 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.(học sinh lên bảng vẽ đoạn thẳng dài 8 dm) - 8 : 2 = 4 ( cm) A 4 cm O 4 cm B. 3. Củng cố & dặn dò: - Dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. + Tổng kết giờ học, Tiết 4. THỂ DỤC. NHẢY DÂY.TRÒ CHƠI LÒ CÒ TIẾP SỨC I. MỤC TIÊU: -Bước đầu biết cách thực hiện nhây dây kiểu chụm hai chân và biếtt cách so dây, trao dây, quay dây. -Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN. - Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, dây nhảy III. NỘI DUNG VÀ PHƠNG PHÁP LÊN LỚP. Nội dung A. Phần mở đầu 1. Nhận lớp: - Cán sự báo cáo sĩ số - GV nhận lớp, phỉ biến ND bài 2. Khởi động. - Đứng tại chỗ, vỗ tay hát - Đi đỊu theo 1 - 4 hàng dọc - Chạy châmh theo 1 hàng dọc B. Phần cơ bản 1. Học nhảy cá nhân kiểu chụm hai chân.. Đ.lượng 8'. Phơng pháp tỉ chức - ĐHTT + KĐ x x x x x x x x x. x x x. x x x. 27' - GV cho HS khởi động các khớp cỉ tay, chân… - GV nêu tên và làm mẫu động tác kết hỵp giải nghĩa thích từng cư động 1: Người thực hiện: NGUYỄN THANH VŨ – GVCN Lớp 3E Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐĂK ANG. GIÁO ÁN TUẦN 21. + Tại chỗ so dây + Mô phỏng động tác treo dây. + Quay dây - GV cho HS tập chơm 2 chân bật nhảy không có dây rồi mới có dây. - GV chia nhóm cho HS tập luyƯn - GV quan sát, HD cho HS - GV nêu tên trò chơi, cách chơi - GV cho HS chơi trò chơi. 2. Chơi trò chơi: Lò cò tiếp sức - GV quan sát, HD thêm cho HS C. Phần kết thĩc (5') - GV cho HS thả lỏng - GV + HS hƯ thống bài + giao BTVN - NX tiết học. ----------------------------o0o--------------------------------. Thứ tư ngày 20 tháng 01 năm 2010 TOÁN:. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. - Biết trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số. - Biết trừ các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. II. ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: + HS làm BT1, 2b/ 104 + Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. + Nhận xét và cho điểm học sinh. + Lớp theo dõi và nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyyện tập. Bài tập 1. + Giáo viên viết phép tính lên bảng + Học sinh theo dõi. 8000 – 5000 = ? Nhẩm : 8 nghìn - 5 nghìn = 3 nghìn Vậy: 8000 - 5000 = 300 + Yêu cầu học sinh tự làm bài. * Với HS yếu, Gv yêu cầu các em đặt tính cho thẳng hàng và tính 2 phép tính ở cột 1. - Gọi 1 học sinh chữa bài trước lớp. - Nhận xét Bài tập 2. Tính nhẩm (theo mẫu) Giáo viên viết phép tính lên bảng: 5700 – 200 = ? + Em nào có thể nhẩm 5700 – 200 = ?. + Học sinh nhẩm và nêu kết quả: 8000 – 5000 = 3000 + Học sinh tự làm bài, 7000 - 2000 = 5000 ; 9000 - 1000 = 8000 6000 - 4000 = 2000 ; 10 000 - 8000 = 2000 + Học sinh theo dõi-nhận xét. + Nhẩm nêu kết quả: 5700 – 200 = 5500. Người thực hiện: NGUYỄN THANH VŨ – GVCN Lớp 3E Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐĂK ANG. GIÁO ÁN TUẦN 21. + Yêu cầu học sinh tự làm bài. *Với HS yếu, Gv yêu cầu các em đặt tính cho thẳng hàng và tính 3 phép tính ở cột 1, kết hợp Gv chấm điểm để tuyên dương các em. - Gọi 1 học sinh chữa bài miệng trước lớp. Bài tập 3. Đặt tính rồi tính. + Hướng dẫn học sinh làm bài. + Nhắc HS cách viết cho thẳng hàng(Viết từ hàng đơn vị viết lần vào) * Với HS yếu, GV hướng dẫn để cấc em làm 1 phép tính Bài tập 4. * HS yếu, Gv cho các em làm cột 2 của bài tập 3 + Gọi 1 học sinh đọc đề bài, giáo viên hướng dẫn tóm tắt. + Gọi học sinh lên bảng giải Có : 4720 kg Chuyển lần 1 : 2000 kg. Chuyển lần 2 : 1700 kg. Còn lại : ... kg?. - Học sinh làm vào vở.. - Một vài HS khá nêu kết quả, nhận xét + 1 hs tự làm bài . 7284 9061 6473 4492 ;  ;  ;  3528 4503 5645 0883. 3756. 4558. 0828. 3659. + Học sinh theo dõi và đọc đề toán SGK. + 1 học sinh lên bảng giải, lớp làm vào vở Bài giải Số muối cả hai lần chuyển là: 2000 + 1700 = 3700 (kg) Số muối còn lại trong kho: 4720 – 3700 = 1020 (kg) Đáp số 1020 kg. Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. + Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố & dặn dò: + Tổng kết giờ học, + Dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở.. Tiết 2. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI. THÂN CÂY I/ MỤC TIÊU : - Phân biệt được các loại thân cây theo cách mọc (thân đứng, thân leo, thân bò) theo cấu tạo (thân gỗ, thân thảo). II/ CHUẨN BỊ: - Các hình trong SGK trang 78, 79 và một số cây GV mang tới lớp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1 Bài cũ : Thực vật - Nói tên từng bộ phận của mỗi cây - HS trình bày - Nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Thân cây Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo nhóm (6 ) Người thực hiện: NGUYỄN THANH VŨ – GVCN Lớp 3E Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐĂK ANG. GIÁO ÁN TUẦN 21. -. Cho hs quan sát các hình trang 78, 79 trong SGK và trả lời theo gợi ý: + chỉ và nói tên các cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò trong các hình. + Trong đó, cây nào có thân gỗ (cứng), cây nào có thân thảo ( mềm ) - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Ghi kết quả thảo luận của các nhóm vào bảng Cách mọc Cấu tạo Thân Thân Hình Tên cây gỗ thảo Đứng Bò Leo (cứng) ( mềm ) 1 Cây nhãn x x 2 Cây bí đỏ ( bí ngô x x ) 3 Cây dưa chuột x x 4 Cây rau muống x x 5 Cây lúa x x 6 Cây su hào x x 7 Các cây gỗ trong x x rừng + Cây su hào có gì đặc biệt ? Kết luận: các cây thường có thân mọc đứng; một số cây có thân leo, thân bò. - Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân thảo - Cây su hào có thân phình to thành củ Hoạt động 2: Chơi trò chơi Bingo -. Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm Phát cho mỗi nhóm một bộ phiếu, mỗi phiếu viết tên 1 cây. Xoài Ngô Mướp Cà chua Dưa hấu Bí Kơ-nia Cau Tía tô Hồ tiêu ngô Bàng Rau Dưa chuột Mây Bưởi ngót Cà rốt Rau má Phượng vĩ Lá lốt Hoa cúc - Yêu cầu mỗi nhóm cử lần lượt từng bạn lên gắn tấm phiếu ghi tên cây vào cột phù hợp theo kiểu trò chơi tiếp sức. Người cuối cùng sau khi gắn xong tấm phiếu thì hô to : “Bingo”. Nhóm nào gắn phiếu xong, nhanh, đúng thì nhóm đó thắng. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc : Cấu Thân gỗ Thân thảo. -. Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình - Các nhóm khác nghe và bổ sung.. -. Cây su hào có thân phình to thành củ.. -. Lớp chia thành 2 nhóm. -. Học sinh chơi theo hướng dẫn của Giáo viên. Người thực hiện: NGUYỄN THANH VŨ – GVCN Lớp 3E Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐĂK ANG. GIÁO ÁN TUẦN 21. tạo Cách mọc Đứng. xoài, kơ-nia, cau, bàng, rau ngót, phượng vĩ , bưởi. Bò Leo. Mây, mồng tơi, . . .. Ngô, Cà chua, Tía tô, Hoa cúc Bí ngô, Rau má , Lá lốt, Dưa hấu Mướp, Hồ tiêu, Dưa chuột, . . .. 3: Củng cố - dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn hs về học bài. CB bài sau: Tiết 3. TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA : O, Ô, Ơ I. MỤC TIÊU: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Ô (1dòng), L, Q (1dòng); viết đúng tên riêng Lãn Ông (1dòng) và câu ứng dụng: Ổi Quảng Bá...say lòng người (1lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.  Mẫu chữ viết hoa: O, Ô, Ơ .  Tên riêng Lãn Ông và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS + Kiểm tra bài cũ. * Giáo viên kiểm tra học sinh bài viết ở nhà: - Học sinh mở vở Giáo viên kiểm tra. - Giáo viên đọc cho HS viết: Nguyễn , Nhiễu. - HS lên bảng viết + Giới thiệu bài mới. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết a/ Luyện viết chữ hoa. * Cho học sinh tìm chữ hoa có trong bài. -L, Ô, Q, B, H, T, Đ - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết - HS viết vào bảng con b) Luyện viết từ ứng dụng: - Giáo viên đưa từ ứng dụng (tập riêng) Lãn Ông lên bảng. - 2 HS đọc từ ứng ụng GV: Lãn Ông: Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác (1720 1792) là một lương y nổi tiếng, sống vào cuối đời nhà Lê... - 2 Học sinh viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào vở nháp c) Luyện viết câu ứng dụng: - Giáo viên đưa câu ứng dụng lên bảng. GV giải thích: Quảng Bá, Hồ Tây, Hàng Đào là những địa danh ở thủ đô Hà Nội. - Học sinh đọc câu ứng dụng .- Câu ca dao ca ngợi những sản vật quý, nổi tiếng ở Hà Nội. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết vào vở Tập viết. + Cho HS viết vào vở Tập viết – theo dõi uốn nắn tư thế - HS viết ngồi và sữa chữa lỗi viết - HS viết bảng con các từ: Ổi, Quảng, Người thực hiện: NGUYỄN THANH VŨ – GVCN Lớp 3E Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐĂK ANG. GIÁO ÁN TUẦN 21. + Chấm, chữa bài. - Giáo viên chấm 5  7 bài. - Nhận xét từng bài. Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Nhắc những em chưa viết xong về nhà viết tiếp.. Tây.. Tiết 4. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. NHÂN HÓA ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU? I. MỤC TIÊU: - Nắm được 3 cách nhân hóa (BT2) - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ở đâu? (BT3) - Trả lời được câu hỏi về thời gian địa điểm trong bài tập đọc đã học (BT4a/b hoặc a/c). - HS khá giỏi làm được toàn bộ BT4 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.  Bảng phụ .  3 tờ giấy to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của Giáo viên Kiểm tra bài cũ. * Kiểm tra 2 Học sinh. - Học sinh 1: làm BT1 (tuần 20) - Học sinh 2: Đặt dấu phẩy vào câu cho trước Giới thiệu bài. + Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. a/ Bài tập 1: - Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ Ông trời bật lửa. * Kết hợp nhắc nhở và kiểm tra HS yếu đọc. b/ Bài tập 2: + Giáo viên nhắc lại yêu cầu + Cho HS làm bài. + Cho HS trình bày trên bảng phụ * GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Trong bài thơ có 9 sự vật được nhân hóa là: mặt trời, mây, trăng sao, đắt, mưa, sấm. - Các sự vật được gọi bằng ông, chị (chị mây, ông trời, ông sấm). - Các sự vật được tả bằng những từ ngữ : bật lửa (ông mặt trời bật lửa), kéo đến (chị mây kéo đến), trốn (trăng sao trốn), nóng lòng chờ đợi, hả hê uống nước (đất nóng lòng...), xuống (mưa xuống), vỗ tay cười (ông sấm vỗ tay cười). -Tác giả nói với mưa thân mật như nói với một người. Hoạt động của HS - Học sinh lên bảng làm bài.. - Học sinh lắng nghe. - 2 Học sinh đọc lại. - Cả lớp đọc thầm 3 phút - 1 Học sinh đọc yêu cầu và 3 gợi ý. - Hoạt động nhóm (nhóm 5) - Các nhóm lên bảng thi theo hình thức tiếp sức. - Lớp nhận xét. * HS yếu nhắc lại câu trả lời của bạn.. Người thực hiện: NGUYỄN THANH VŨ – GVCN Lớp 3E Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐĂK ANG. GIÁO ÁN TUẦN 21. bạn “Xuống đi nào, mưa ơi!”. + Qua BT trên em thấy có mấy cách nhân hóa sự vật?. - Học sinh chép vào vở bài tập lời giải đúng.. - Có 3 cách nhân hóa. + Gọi sự vật bằng từ dùng để gọi con người: ông, chị. c/ Bài tập 3: + Tả sự vật bằng những từ dùng để tả - Giáo viên nhắc lại yêu cầu bài tập: Tìm bộ phận câu trả người: bật lửa. kéo đến, trốn, nóng lời cho câu hỏi “Ở đâu”. lòng... * Hướng dẫn cho HS biết là để tìm được bộ phận trả lời + Nói với sự vật thân mật như nói với cho câu hỏi ở đâu thì chúng ta gạch chân sau chữ “ở” con người: gọi mưa như gọi bạn. - Cho học sinh làm bài - Học sinh đọc yêu cầu bài tập . - Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Học sinh làm bài cá nhân. - Nhiều học sinh phát biểu ý kiến. a) Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín tỉnh Hà Tây. b) Ông học được nghề thêu ở Trung Quốc trong một lần đi sứ. d/ Bài tập 4:(a/b ) - Giáo viên nhắc lại yêu càu - Cho học sinh trả lời câu hỏi - Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng.. - Học sinh đọc lại yêu cầu bài tập. a) câu chuyện kể trong bài diễn ra vào thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp ... b) Trên chiến khu, các chiến sĩ liên lạc nhỏ tuổi sống ở lán. c) Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi, trung đoàn trưởng khuyên họ về sống với gia đình.. + Hoạt động 2: Củng cố – dặn dò. + Có mấy cách nhân hóa? đó là cách nào? - Giáo viên nhận xét tiết hoc. - Học sinh trả lời. - Học sinh nhắc lại 3 cách nhân hóa đã học. Tiết 5 THỦ CÔNG. ĐAN NONG MỐT I. MỤC TIÊU: - Biết cách đan nong mốt. - Kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau. - Đan được nong mốt. Dồn được nan nhưng có thể chưa khít, dán được nẹp xung quanh tấm đan. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Người thực hiện: NGUYỄN THANH VŨ – GVCN Lớp 3E Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐĂK ANG. GIÁO ÁN TUẦN 21. - Mẫu tấm đan nong mốt bằng bìa cókích thước đủ lớn để học sinh quan sát, các nan dọc và nan ngang khác màu nhau. - Tranh quy trình đan nong mốt - Kéo, thủ công, bút chì, bìa màu, bút chì, kéo thủ công. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Kiểm tra bài cũ. - Gv yêu cầu các tổ trưởng kiểm tra dụng cụ học tập và bào lại cho GV 2 . Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: 2. Bài mới: GTB Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. + Giáo viên giới thiệu tấm đan nong mốt (h.1) và hướng + Học sinh quan sát hình. dẫn học sinh quan sát, nhận xét. + Liên hệ thực tế: đan nong mốt được ứng dụng để làm đồ dùng trong gia đình như đan làn hoặc đan rổ rá … + Để đan nong mốt người ta sử dụng các nan đan bằng các - Các nguyên liệu khác nhau như nguyên liệu nào? mây, tre, giang, nứa, lá dừa … + Trong thực tế, người ta sử dụng các nan rời bằng tre, nứa, giang, mây, lá dừa … + Học sinh làm quen với việc đan nong mốt bằng giấy bìa với cách đan đơn giản nhất (h.1). * Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu. - HS theo dõi Gv hướng dẫn - Bước 1. Kẻ, cắt các nan. + Đối với loại giấy bìa không có dòng kẻ cần dùng thước kẻ vuông để kẻ các dòng kẻ dọc và dòng kẻ ngang cách đều nhau 1 ô (đã học ở lớp 1). + Cắt nan dọc, cắt 1 hình vuông có cạnh 9 ô,cắt các nan theo đường kẻ trên giấy đến hết ô thứ 8 được 9 nan dọc. + Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung quanh tấm đan. - Bước 2. Đan nong mốt bằng giấy bìa. + Đan nan ngang thứ nhất: đặt các nan dọc lên bàn, đường nối liền các nan dọc nằm ở phía dưới. Sau đó nhấc nan dọc 2;4;6;8 lên và luồn nan ngang thứ nhất vào. Dồn nan ngang thứ nhất khít với đường nối liền các nan dọc. + Đan nan ngang thứ hai: nhấc nan dọc 1;3;5;7;9 và luồn Hình 1 nan ngang thứ hai vào. Dồn nan ngang thứ hai khít với nan ngang thứ nhất. + Đan nan ngang thứ ba giống đan nan ngang thứ nhất. + Đan nan ngang thứ tư giống đan nan ngang thứ hai. + Cứ đan như vậy cho đến hết nan ngang thứ bảy. - Bước 3. Dán nẹp xung quanh tấm đan. + Bôi hồ vào mặt sau của 4 nan còn lại làm nẹp (h.1). - Cho hs làm thử 4. Củng cố dặn dò: - HS đan thử + Nhận xét tiết học Người thực hiện: NGUYỄN THANH VŨ – GVCN Lớp 3E Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐĂK ANG. GIÁO ÁN TUẦN 21. + Dặn dò học sinh tập đan nong mốt. + Chuẩn bị hồ dán, kéo, thủ công, bìa cứng để T2 đan ------------------o0o---------------Thứ năm ngày 21 tháng 01 năm 2010 Tiết 1 TOÁN:. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU - Biết công, trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 10 000. - Giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ. II.ÐỒ DÙNG : Bảng phụ ghi sẵn tóm tắt bài tập 3 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi2 hs lên bảng làm BT1,2/105 – Còn lại làm vào vở nháp 2. Bài mới : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS * Giới thiệu bài - Nghe GV giới thiệu bài. * Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành Bài 1: (cột 1,2) - HS tiếp nối nhau thực hiện tính nhẩm - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc phép tính và a) 5200 + 400 = 5600 6300 + 500 = 6800 nhẩm trước lớp. 5600 - 400 = 5200 6800 - 500 = 6300 .* Với HS yếu, Gv yếu cầu các em đặt tính và tính b) 4000 +3000 = 7000 6000 + 4000 = 10000 7000 - 4000 =3000 ;10 000 - 6000 = 4000 vào vở cột 1 của câu a. 7000 - 3000= 4000 ; 10000 - 4000 =6000 - Nhận xét bài làm của HS, tuyên dươg Bài 2. Đặt tính rồi tính. - Gv hướng dẫn cách đặt tính và tính. - GV yêu cầu HS tự làm bài. * Với HS yếu, G yêu cầu các em tiếp tục làm cột 1b/BT1 - GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính Bài 3 * Với HS yếu, Gv hướng dẫn các em làm BT3 - GV gọi một HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết những gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu HS tự vẽ sơ đồ và giải bài toán. Tóm tắt 948 cây Đã trồng : ? Cây Trồng thêm :. - 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính, cả lớp làm vào vở 2 HS đổi vở KT nhau a +. 6924 1536. +. 5718 0636. b) -. 8493 3667. 8460 6354 4826 - HS nêu, nhận xét và bổ sung.. -. 4380 0729. 3651. * HS yếu làm câu a/BT3 - Cho biết đã trồng được 948 cây, trồng thêm được bằng một phần ba số cây đó. - Bài toán hỏi số cây trồng được cả hai lần. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT.. Người thực hiện: NGUYỄN THANH VŨ – GVCN Lớp 3E Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐĂK ANG. GIÁO ÁN TUẦN 21. Bài giải : Số cây trồng thêm là : 948 : 3 = 316 (cây) Số cây trồng được tất cả là : 948 + 316 = 1264 (cây) Đáp số : 1264 cây Nhận xét và cho điểm HS Bài 4 * Với HS yếu Gv hướng dẫn và yếu cầu các em làm câu b/Bt3 - Yêu cầu HS đọc đề bài và cho biết yêu cầu của bài. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài, yêu cầu HS cả lớp làm bài vào VBT. Nhận xét và cho điểm HS.. - Tìm x (tìm thành phần chưa biết của phép tính). - Làm bài : a) x + 1909 = 2050 x = 2050 – 1909 x = 141 b) x – 586 = 3705 x = 3705 + 586 x = 4291 c) 8462 – x = 762 x = 8462 – 762 x = 7700. * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. Tiết 2. MĨ THUẬT. TTMT: TÌM HIỂU VỀ TƯỢNG I. MỤC TIÊU: - Bước đầu làm quen với nghệ thuật điêu khắc. - Biết quan sát, nhận xét hình khối, đặc điểm của các pho tượng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * GV: Một số bức tượng . Ảnh các tác phẩm điêu khắc.. * HS: Giấy vẽ, bút chì , màu vẽ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Vẽ tranh. - Gv gọi 2 Hs trình bày hai bức tranh của mình về lễ hội. - Gv nhận xét. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. Người thực hiện: NGUYỄN THANH VŨ – GVCN Lớp 3E Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐĂK ANG. GIÁO ÁN TUẦN 21. * Hoạt động 1: Tìm hiểu về tượng. PP: Quan sát, giảng giải, hỏi - Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu quan sát các bức tượng để trả lời đáp. các câu hỏi. - Gv giới thiệu một số tượng hoặc ảnh đã chuẩn bị và hướng dẫn Hs quan sát. Hs quan sát. - Gv phân biệt cho các em thấy tranh khác với tượng. - Gv kể cầu Hs kể một vài pho tượng quen thuộc? Hs trả lời: tượng Bác Hồ tượng - Em có nhận xét gì về các bức tượng đó? Phật……. - Gv hướng dẫn cho Hs quan sát ảnh , hoặc pho tượng và tóm tắt: + Aûnh chụp các pho tượng nên ta chỉ nhìn thấy một mặt như tranh. Hs lắng nghe. + Các pho tượng này hiện đang được trưng bày tại Bảo tàng Mĩ thuật hoặc ở trong chùa. - Gv yêu cầu Hs quan sát hình ở VBT và đặt câu hỏi: + Hãy kể tên các pho tượng. Hs quan sát hình ở VBT. + Pho tượng nào là tượng Bác Hồ. + Hãy kể tên chất liệu của mỗi pho tượng. Hs trả lời. * Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá. PP: Luyện tập, thực hành. - Gv chốt lại. + Tượng rất phong phú về kiểu dáng: có tượng ngồi, tượng đứng, tượng chân dung. + Tượng cổ đặt ở những nơi nghiêm trang như đình, chùa, miếu Hs lắng nghe. mạo. + Tượng mới thường đặt ở các công viên, cơ quan, quảng trường…. + Tượng cổ thường không có kết quả ; tượng mới có tên tác giả. Hoạt động 3.Tổng kềt – dặn dò. - Về tập vẽ lại bài. - Chuẩn bị bài sau: Vẽ trang trí. - Nhận xét bài học Tiết 3. TẬP LÀM VĂN NÓI VỀ TRÍ THỨC NGHE - KỂ: NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG I. MỤC TIÊU:  Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm (BT1)  Nghe - kể lại được câu chuyện Nâng niu từng hạt giống (BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.  Tranh , ảnh minh họa trong sách giáo khoa.  Mấy hạt thóc hoặc 1 bông lúa.  Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS + Kiểm tra bài cũ. - 3 Học sinh đọc báo cáo về hoạt động của tổ - 3 Học sinh lần lượt trình bày. trong tháng vừa qua ( TLV tuần 20) - Giáo viên nhận xét , ghi điểm + Bài mới Người thực hiện: NGUYỄN THANH VŨ – GVCN Lớp 3E Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐĂK ANG. GIÁO ÁN TUẦN 21. - Giáo viên giới thiệu bài. + Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập. a/ Bài tập 1: - Giáo viên nhắc lại yêu cầu: Quan sát và nói rõ những người trí thức trong các bức tranh ấy là ai? Họ đang làm gì? - Cho học sinh làm bài. - Cho học sinh làm việc theo nhóm 4. - Cho học sinh thi. - Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng * Tranh 1 : Là Bác sĩ ( hoặc y sĩ) đang khám bệnh * Tranh 2: Các kỹ sư đang trao đổi, bàn bạc trước mô hình 1 cây cầu. * Tranh 3 : Cô giáo đang dạy học. * Tranh 4 : Những nhà nghiên cứu đang làm việc trong phòng thí nghiệm b/ Bài tập 2: * Giáo viên kể chuyện lần 1: + Viện nghiên cứu nhận được quà gì? + Vì sao ông Của không đem gieo ngay cả 10 hạt giống. + Ông Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa quý ?. - Học sinh lắng nghe . - 1 Học sinh đọc y/c bài tập .. - 1 Học sinh làm mẫu - Các nhóm trao đổi thống nhất ý kiến về 4 tranh. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Học sinh chép lời giải đúng vào vở bài tập.. - 1 Học sinh đọc yêu cầu của bài tập, - Học sinh lắng nghe. - Mười hạt giống quý. - Vì lúc ấy trời rất rét. Nếu đem gieo, những hạt giống nảy mầm lên sẽ chết rét. * Giáo viên kể chuyện lần 2 . - Ông chia 10 hạt thóc giống làm hai phần. Năm hạt giống gieo trong phòng thí nghiệm. * Cho học sinh kể . Năm hạt kia ông ngâm trong nước ấm, gói + Qua câu chuyện em thấy ông Lương Đình Của là vào khăn, tối ủ trong người trùm chăn ngủ người như thế nào? để hơi ấm của cơ thể làm cho thóc nảy mầm. - Từng học sinh tập kể. - Một số em kể lại câu chuyện - Là người rất say mê khoa học. Ônh rất quý nhứng hạt lúa giống .Ông nâng niu, giữ gìn từng hạt. Ông đóng góp cho nước nhà nhiều công trình nghiên cứu về giống lúa mới.. + Hoạt động 2 : Củng cố, dặn dò. - Cho 2 học sinh nói về nghề lao động trí óc. - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà tìm đọc Nhà bác học Ê-đi-xơn. Tiết 4. THỂ DỤC. NHẢY DÂY.TRÒ CHƠI LÒ CÒ TIẾP SỨC Người thực hiện: NGUYỄN THANH VŨ – GVCN Lớp 3E Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×