Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần dạy 3 năm học 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.63 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 3 Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010 Môn: Tập đọc(Tiết 7+8) Bài : BẠN CỦA NAI NHỎ I Mục tiêu: - Kiến thức: Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng. - Kĩ năng: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người. ( trả lời được các CH trong sgk) - Thái độ: GD hs biết sẵn lòng giúp đỡ bạn bè. II Chuẩn bị : - Tranh minh hoạ Sgk. - Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc. III Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: -Gọi 2 em đọc bài: Làm việc thật là vui. -2 em đọc bài và trả lời câu hỏi của -Trả lời một số câu hỏi cuối bài. giáo viên. - Nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới: * Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẩu toàn bài - Lắng nghe. a. Đọc từng câu: - Lớp đọc thầm - Yêu cầu hs đọc - Nối tiếp đọc từng câu - Tìm tiếng từ khó đọc - Tìm và nêu - Luyện phát âm - Cá nhân,lớp b. Đọc từng đoạn: - Yêu cầu hs đọc - Nối tiếp đọc từng đoạn - Treo bảng phụ, hướng dẫn đọc câu dài: - Luyện đọc Một lần khác,/chúng con đang nghỉ trên một bãi cỏ xanh thì thấy gã Sói hung ác đuổi bắt cậu Dê Non.// c. Đọc từng đoạn trong nhóm: - Yêu cầu hs đọc theo nhóm - Các nhóm luyện đọc GV theo dõi d. Thi đọc: - Tổ chức cho các nhóm thi đọc GV theo dõi - Đại diện các nhóm thi đọc 1 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt. - Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt e. Đọc đồng thanh: - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh 1 lần. - Đọc đồng thanh. Tiết 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu đọc thầm và trả lời câu hỏi - Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu? - Cha Nai Nhỏ nói gì ?. - Đọc bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi. 5. Củng cố, dặn dò: - 1 hs đọc lại toàn bài ? Qua câu chuyện em học được điều gì ở bạn của Nai Nhỏ? - Nhận xét giờ học: - Tuyên dương một số em đọc tốt, nhắc nhở một số em đọc chưa tốt. - Về nhà chuẩn bị bài sau: “Gọi bạn” Dặn: Quan sát tranh, tập kể lại câu chuyện này.. - Đọc bài - Nêu ý kiến. -Đi chơi xa cùng bạn. -Cha Nai Nhỏ hỏi về người bạn của con - Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành -Hành động cứu bạn của bạn con. động nào của bạn mình ? Mỗi hành động của Nai Nhỏ nói lên một -Mỗi hành động đó nói lên một điều điểm tốt gì của bạn ấy? là bạn của Nai Nhỏ luôn giúp bạn mỗi khi khó khăn. - Em thích nhất điểm nào? -Tự nêu ý kiến của mình. Thảo luận nhóm 2 -Thảo luận nhóm và báo cáo kết - Theo em người bạn tốt là người như thế quả. -Tự nêu ý kiến nào? - Em hãy xem mình đã bao giờ sống vì người khác chưa? 4. Luyện đọc lại: - Các nhóm phân vai và luyện đọc - Yêu các nhóm tự phân vai thi đọc lại toàn Thi đọc giữa các nhóm, lớp theo bộ câu chuyện. dõi, nhận xét nhóm, cá nhân, nhóm - Theo dõi, nhận xét tuyên dương đọc tốt. - Lắng nghe, ghi nhớ. 2 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> *Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Môn: Toán (tiết 11 ) Bài : KIỂM TRA I. Mục tiêu: Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau: *Kiến thức: - Đọc, viết số có hai chữ số; viết số liền sau, số liền trước. * Kĩ năng: - Kĩ năng thực hiện cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100 - Giải toán bằng một phép tính đã học. - Đo, viết số đo độ dài đoạn thẳng. - Giáo viên đánh giá được mức độ học tập của học sinh. * Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác trong làm bài. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy học: 1 Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2 Bài mới: *Phát đề bài kiểm tra cho học sinh làm: Bài 1: Viết các số : a. Từ 70 đến 80 : .............................................................. b. Từ 89 đến 95 :............................................................... Bài 2: a.Viết số liền sau của 99 là ? b.Viết số liền trước của 61 là ? Bài 3 : Tính 42 84 60 66 5 + + + 54 31 25 16 23 Bài4 : Mai và Hoà làm được 36 bông hoa.Riêng Hoà làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa ? Bài 5 : Đo và viết số đo độ dài đoạn thẳng sau: M. N. 3 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> *Theo dõi học sinh làm bài và giúp đỡ một số em yếu. *Thu bài và kiểm bài. *Đáp án và biểu điểm: - Bài1: 2 điểm. - Bài 2: 1 điểm. - Bài 3: 2,5 điểm (mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm) - Bài 4: 2,5 điểm. - Bài 5: 2 điểm. Thứ ba ngày 31 tháng 8 năm 201 Môn: Tập đọc (Tiết 9 ) Bài: GỌI BẠN I. Mục tiêu: - Kiến thức: Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. - Kĩ năng: Hiểu ND: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng. (trả lời được các câu hỏi trong sgk; thuộc hai khổ thơ cuối bài) - Thái độ: GD hs yêu quý tình bạn II. Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ ở SGK. - Bảng phụ ghi từ khó câu khó để luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Bài cũ: -Gọi đọc bài:Bạn của Nai Nhỏ -Theo em người bạn tốt là người như thế nào? -Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Luyện đọc: a. Đọc từng câu: - GV đọc mẩu toàn bài - Hướng dẫn luyện đọc - Yêu cầu hs đọc từng dòng - Tìm tiếng từ khó đọc - Luyện phát âm b. Đọc từng đoạn: - Yêu cầu hs đọc từng khổ thơ - Treo bảng phụ, hướng dẫn đọc (Chú ý cách. -2 em đọc bài.Trả lời câu hỏi -Tự nêu.. -Lắng nghe. - Lớp đọc thầm - Nối tiếp đọc - Tìm và nêu - Cá nhân,lớp 4. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ngắt nghỉ.) - Giải nghĩa từ: nắng oi, giấc tròn c. Đọc từng đoạn trong nhóm: - Yêu cầu hs đọc theo nhóm GV theo dõi d. Thi đọc: - Tổ chức cho các nhóm thi đọc GV theo dõi - Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt e. Đọc đồng thanh: - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh 1 lần. - Nối tiếp đọc - Luyện đọc - Lắng nghe - Các nhóm luyện đọc - Đại diện các nhóm thi đọc Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt. * Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Đọc đồng thanh - Yêu cầu đọc thầm và trả lời câu hỏi ? Bê vàng và dê trắng sống ở đâu? ? Vì sao Bê vàng phải đi tìm cỏ? ? Bê vàng quên đường về Dê trắng đã làm gì? - Đọc bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi ? Vì sao Dê trắng đến bây giờ vẫn còn kêu bê - Ơ rừng xanh sâu thẳm. -Vì trời hạn hán. bê? -Chạy khắp nẻo tìm Bê. ? Qua bài thơ ta thấy điều gì? -Vì thương bạn quá, chạy khắp nẻo tìm Bê. * Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ: - Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng - Yêu cầu hs nhìn bảng đọc, gv xóa dần bảng. và Dê Trắng. - Gọi hs xung phong đọc - Nhận xét ghi điểm -Luyện đọc và học thuộc lòng. 3. Củng cố, dặn dò: - 4-5 em đọc thuộc lòng - 1 hs đọc lại toàn bài ? Bài thơ giúp em hiểu gì về tình bạn? - Nhận xét giờ học: - Tuyên dương một số em đọc tốt, nhắc nhở -Tự nêu ý kiến một số em đọc chưa tốt. - Về nhà học thuộc lòng toàn bài. - Lắng nghe, ghi nhớ *Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. 5 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Môn: Toán (tiết 12 ) Bài : PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10 I. Mục tiêu: - Kiến thức: Biết cộng hai số có tổng bằng 10. + Biết dựa vào bảng cộng để tìm số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10. + Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12 - Kĩ năng: + Thực hiện dựa vào bảng cộng để tìm số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10. - Thái độ: Phát huy tính tích cực trong học toán. II. Chuẩn bị : - Que tính, bảng gài, mô hình đồng hồ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1/ Bài cũ: Đặt tính rồi tính: 84 – 14-; 95 – 26 ; -Gọi 1 em làm bảng lớp,cả lớp làm bảng con. -Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài:Ghi đề. b.Giảng bài mới: Hướng dẫn cách cộng bằng que tính. -Yêu cầu học sinh lấy que tính để thao tác. -Lấy 6 que tính thêm 4 que tính ta có mấy que tính. -Viết lên bảng: 6 + 4 = 10 -Hướng dẫn đặt tính cột dọc 3.Luyện tập: Bài 1: Học sinh viết đúng các số có tổng bằng 10. 9 +……= 10 -Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau nêu lần lượt các phép tính. - Nhận xét. Bài 2: Học sinh tính được các phép tính có kết quả bằng 10 - Ghi lần lượt các phép tính lên bảng sau đó gọi học sinh lên bảng làm. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 3:Tính nhẩm. Hoạt động của học sinh -Làm theo yêu cầu.. - Nghe -Lấy que tính cùng làm với giáo viên. -Học sinh quan sát và tự đặt được theo cột dọc. -Đọc yêu cầu bài toán -Nêu nối tiếp. -Đọc yêu cầu. - 3 hs làm bảng lớp Lớp làm bảng con. 6. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Yêu cầu học sinh tính nhẩm nhanh và đúng. Bài 4:Rèn kĩ năng xem đồng hồ. - Giáo viên để mô hình đồng hồ lên bàn yêu cầu -Làm nối tiếp bằng miệng. học sinh đọc to kết quả trên mặt đồng hồ. 4.Củng cố ,dặn dò: -Nhìn đồng hồ và nêu to kết quả. - Nhắc lại bài học hôm nay. -Nhận xét bạn. - Về nhà tự làm bài và xem bài sau. -1 em nhắc lại. *Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Môn:Chính tả: (Tập chép tiết 5) Bài: BẠN CỦA NAI NHỎ I. Mục tiêu: - Kiến thức: Chép lại chính xác , trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài Bạn của Nai Nhỏ (sgk) - Kĩ năng: Làm đúng BT2; BT(3) a / b, hoặc BT CT phương ngữ - Thái độ: GD hs ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Chuẩn bị: - Chép sẵn đoạn cần viết vào bảng lớp. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: -Giáo viên tự cho học sinh viết 3 từ sai vào -Tự viết vào bảng con. bảng của mình.-Nhận xét, sửa chữa. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đề. - Nghe b. Hướng dẫn tập chép: * Hoạt động 1: Hướng dẫn hs chuẩn bị: - Giáo viên đọc đoạn cần viết - Lắng nghe -Gọi 2 học sinh đọc lại. -2 em đọc. + Đoạn này kể về ai? -Kể về Nai Nhỏ. 7 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi xa cùng bạn? -Hướng dẫn cách trình bày: ? Bài chính tả có mấy câu? Cuối câu có dấu gì? Chữ cái đầu tiên phải viết như thế nào?. -Cha Nai Nhỏ thấy yên lòng vì con mình có một người bạn tốt. -Có 3 câu.Cuối mỗi câu có dấu chấm.Chữ cái đầu câu phải viết hoa. -Viết bảng con.. - Hướng dẫn viết từ khó:khoẻ,nhanh nhẹn,.. - Chép bài: -Chép bài vào vở. - Yêu cầu hs nhìn bảng chép bài. Theo dõi học sinh chép bài - Nhắc nhở tư thế ngồi viết đúng, cách cầm bút cho học sinh. - Soát lỗi: Đọc cho học sinh dò bài. - Chấm bài, chữa lỗi phổ biến cho học sinh. * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Củng cố cách viết ng, ngh. -Yêu cầu học sinh làm bảng con. Nhận xét, chữa bài. *Lưu ý:Khi viết ngh trong các trường hợp đi kèm với âm e, ê, i. Bài 3: Điền vào chỗ chấm ch hay tr. -Gọi học sinh nêu miệng từng bài nhỏ. - Nhận xét bài bạn. 3 Củng cố-dặn dò: -Nhận xét giờ học. - Về nhà tự luyện viết thêm từ sai nhiều (nếu có). -Đổi vở cho bạn -Đọc yêu cầu. -Làm theo yêu cầu. -Nhắc lại lưu ý. -Nêu miệng. - Nghe, ghi nhớ. *Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. 8 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Môn: Kể chuyện (Tiết 3 ) Bài: BẠN CỦA NAI NHỎ I. Mục tiêu: * Kiến thức: Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình (BT1); nhắc lại được lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn (BT2) * Kĩ năng: Biết kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa ở BT1. * Thái độ: GD hs sẵn lòng giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn (Ghi chú: HS khá, giỏi thực hiện được yêu cầu của BT3(phân vai, dựng lại câu chuyện) II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ ở SGKphóng to. - Các trang phục của Nai Nhỏ và Cha Nai Nhỏ. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên 1. Bài cũ : -Yêu cầu học sinh kể câu chuyện : Phần thưởng. -Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : a.Giới thiệu bài :Ghi đề b.Giảng bài mới : * Hoạt động 1 : Kể chuyện. -Giáo viên kể mẫu lần 1 tốc độ vừa phải.Lần 2 bằng tranh. -Học sinh nêu yêu cầu 1. *Kể từng đoạn theo tranh. -3 học sinh nối tiếp kể 3 tranh. *Học sinh kể trong nhóm.Nhóm 3. -Cần cho học sinh kể đủ cả 3 đoạn truyện. *Kể chuyện trước lớp: -Gọi một số nhóm kể trước lớp. -Nhận xét nhóm bạn. -Nhắc lại lời Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn. -Nhận xét lời bạn. *HS khá, giỏi thực hiện được yêu cầu của BT3(phân vai, dựng lại câu chuyện) *Kể toàn bộ câu chuyện: * Hoạt động 2 : Hướng dẫn kể phân vai:. Hoạt động của học sinh -2 em kể lại câu chuyện. -Nhận xét bạn.. -Lắng nghe giáo viên kể. -2 em nêu yêu cầu bài 1. -3 em kể lần lượt theo tranh. - Nối tiếp nhau kể theo nhóm 3. -3 nhóm kể trước lớp. Lớp theo dõi nhận xét -2 em nhắc lại.. -Có 3 vai: Người dẫn chuyện,Nai 9. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Có mấy vai?. Nhỏ,Cha. - Thực hiện. - Lần 1 : Giáo viên là người dẫn chuyện. - Lần 2 : Học sinh là người dẫn chuyện. - Yêu cầu học sinh kể cả lớp theo dõi nhận xét bạn kể. - Nhận xét, ghi điểm. 3 Củng cố, dặn dò : - Gọi học sinh kể lại câu chuyện bằng lời của mình. ? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Nhận xét giờ học : - Về nhà tự kể cho người thân nghe.. - Kể phân vai. Lớp lắng nghe và nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể tốt. -1 em kể. - Nêu ý kiến - Nghe, ghi nhớ. *Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Môn : Đạo đức: Bài : BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỮA LỖI (Tiết1) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sữa lỗi Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sữa lỗi - Kĩ năng: Thực hiện nhận lỗi và sữa lỗi khi mắc lỗi. - Thái độ: GD hs phải biết nhận lỗi và sữa lỗi. (Ghi chú: Biết nhắc bạn bè nhận lỗi và sữa lỗi khi mắc lỗi) II. Chuẩn bị : III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Bài cũ: - Học tập, sinh hoạt đúng giờ có tác dụng gì? - Hãy nêu thời gian biểu của em? - Nhận xét tuyên dương. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đề. b. Giảng bài mới: * Hoạt động 1: Phân tích truyện “Cái bình hoa” Mục tiêu: Học sinh xem xác định được ý nghĩa. - 1 em nêu. - 2 em đọc thời gian biểu của mình. -Lắng nghe.. 10 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> của hành vi nhận và sữa lỗi. Cách tiến hành: Giáo viên chia nhóm cho học sinh theo dõi và thảo luận. - Qua câu chuyện em thấy cần làm gì khi mắc lỗi? - Nhận và sửa lỗi có tác dụng gì? - Nhận xét, bổ sung. * Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến và thái độ của mình.(10’) Mục tiêu: Học sinh biết cách bày tỏ ý kiến và thái độ của mình. Cách tiến hành: - Giáo viên nêu tình huống cho học sinh bày tỏ thái bằng thẻ.Giơ thẻ đỏ nếu đồng ý.Thẻ xanh nếu không đồng ý.Thẻ vàng lưỡng lự. + Người nhận lỗi là người dũng cảm? + Nếu có lỗi chỉ tự chữa lỗi không cần nhận lỗi? + ................... - Nêu ý kiến cho học sinh đưa thẻ và giáo viên có thể hỏi thêm vì sao em chọn cách đó? - Nhận xét, kết luận 3 Củng cố-dặn dò: - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ ở vở bài tập. - Về nhà tự luyện thêm, chuẩn bị tiết 2 thực hành.. -Chia nhóm4. -Tự thảo luận và nêu.. - Nghe. - Suy nghĩ đưa ra ý kiến, giải thích lí do - Lắng nghe -2 em đọc. - Nghe, ghi nhớ. *Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………. .……………………………………………………………………………………… Thứ tư ngày 01 tháng 9 năm 2010 Môn: Toán (Tiết 13) Bài: 26+4 ; 36+24 I. Mục tiêu: + Kiến thức: Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4; 36 + 24 Biết giải bài toán bằng một phép cộng + Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 11 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Thái độ: Phát huy tính tích cực, say mê học toán. II. Chuẩn bị: -Bộ lắp ghép, bảng gài. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: Điền số: 6 + …… = 10 -Làm vào bảng con. 10 = 2 +…… -Nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đề. - Nghe. b. Giảng bài mới: -Giới thiệu : 26 + 4 =? -Hướng dẫn học sinh thao tác bằng que tính. -Lấy que tính thao tác tìm kết quả. -Đặt tính theo cột dọc.(1 em lên bảng, -Hướng dẫn đặt tính theo cột dọc lớp bảng con) *Giới thiệu: 36 + 24 =? -Làm tương tự. -Hướng dẫn tương tự ví dụ trên. *Lưu ý: Cần đặt đúng cột nếu đặt sai cột sẽ cộng sai kết quả. -Nhận xét gì về 2 kết quả trên ở hàng đơn vị? Bài 1: Tính. Củng cố cách tính cho học sinh. -Yêu cầu học sinh làm bảng con. - Gọi 3 em lên bảng làm. Yêu cầu hs nêu lại cách tính Bài 2: Rèn kĩ năng giải toán có lời văn - Gọi 2 em đọc đề bài. -Hướng dẫn học sinh phân tích bài toán. Yêu cầu hs giải vào vở -Theo dõi giúp đỡ học sinh yếu. -Chấm, chữa bài. 3 Củng cố-dặn dò: - Gọi hs nhắc lại cách đặt tính và cách tính. - Nhận xét giờ học -Về nhà xem lại các BT. -Hàng đơn vị đều có chữ số 0. -Đọc yêu cầu. -Làm theo yêu cầu của giáo viên.. - Đọc - Phân tích bài toán 1 em lên bảng giải, lớp tự giải vào vở. - 1 em - Nghe. 12 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> *Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Môn : Tập viết : ( tiết 3 ) Bài : CHỮ HOA B I. Mục tiêu: - Kiến thức:Viết đúng chữ hoa B (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Bạn(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Bạn bè sum họp (3 lần). - Kĩ năng: Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. - Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ viết đúng đẹp, trình bày sạch sẽ. (Ghi chú: HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở TV2) II. Chuẩn bị : -Chữ mẫu hoa B .Bảng phụ ghi cụm từ ứng dụng: Bạn bè sum họp. III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1 Bài cũ: -Yêu cầu học sinh viết bảng con Ă, Â, Ăn. - Nhận xét, ghi điểm. 2 Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đề. b. Giảng bài mới: -Yêu cầu quan sát nhận xét: + Chữ hoa B gồm mấy nét, cao mấy ô li? -Hướng dẫn cách viết: - Nét 1: Giống nét móc ngược trái phía trên hơi lệch sang phải đầu móc hơi cong. - Nét 2: Kết hợp hai nét cơ bản cong trên, cong phải nối liền nhau tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. -Giáo viên viết mẫu: -Yêu cầu học sinh viết bảng con. *Treo bảng phụ gọi học sinh đọc từ ứng dụng - Em hiểu cụm từ đó như thế nào? -Giáo viên hướng dẫn cách viết: “Bạn bè sum họp’’. -Làm đúng yêu cầu. - Nhận xét bạn. -Quan sát,nhận xét - Tự trả lời.. -Quan sát giáo viên viết. -Viết bảng con. -Đọc to cụm từ đó. -Tự nêu.. 13 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Nhận xét độ cao các con chữ, khoảng cách các tiếng của cụm từ đó. - Luyện bảng con tiếng: “Bạn” - Luyện giấy nháp cả cụm từ đó. -Chữ cao 2, 5 li: B, h. * Hướng dẫn viết vào vở: -Theo dõi học sinh viết bài và nhắc nhở tư thế -Luyện bảng con. ngồi viết đúng cho học sinh. *Chấm, chữa bài cho học sinh. 3 Củng cố-dặn dò: -Luyện vở. -Yêu cầu viết bảng con B hoa, Bạn. -Về nhà tự luyện thêm. -Viết bảng con. *Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Môn: Mĩ thuật (Tiết 3 ) Bài : VẼ THEO MẨU : VẼ LÁ CÂY I.Mục tiêu: (SGV) II. Chuẩn bị: Một số loại lá cây thật – Hình minh họa hướng dẫn cách vẽ, vở vẽ, bút chì màu III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1 Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh-NX 2 Bài mới: Giới thiệu bài: Ghi đề. * Hoạt động 1 : Quan sát nhận xét GV giới thiệu một số loài lá cây: Lá bưởi, Lá bàng, Lá hoa hồng, Lá trầu GV hỏi : Nêu hình dáng của các loại lá cây Nêu màu sắc của lá cây Kết luận : Lá cây có hình dạng và màu sắc khác nhau * Hoạt động 2: Cách vẽ cái lá - HS quan sát hình minh họa -GV giới thiệu hình minh họa:. HS đưa đồ dùng lên bàn HS lắng nghe HS quan sát HS tự nêu. Lớp quan sát 14. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Vẽ hình dáng chung của cái lá trước + Nhìn mẫu vẽ các nét chi tiết cho giống chiếc lá + Vẽ màu theo ý thích 2HS lên bảng vẽ * Hoạt động 3 : Thực hành Lớp thực hành - GV cho HS xem một số bài vẽ lá cây mẫu - GV gợi ý học sinh làm bài - GV theo dõi hướng dẫn * Hoạt động 4 : Nhận xét đánh giá +Hình dáng + Màu sắc Dặn dò : Sưu tàm tranh ảnh về cây *Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Thứ năm, ngày 02 tháng 9 năm 2010 Môn: Toán (Tiết 14 ) Bài : LUYỆN TẬP I Mục tiêu: - Kiến thức: -Biết cộng nhẩm dạng 9 + 1 + 5 (Bài 1 - dòng 1) - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26+4; 36+24(BT 2. 3) - Biết giải toán bằng một phép tính ( Bài 4) - Kĩ năng: Rèn cho hs kĩ năng làm tính, giải toán nhanh, chính xác các loại toán trên - Thái độ: GD cho hs lòng say mê học toán. II. Chuẩn bị: III Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1 Bài cũ: Gọi học sinh làm:Đặt tính rồi tính:32+8;41+39; -Nhận xét, ghi điểm. 2 Bài mới: a.Giới thiệu bài:Ghi đề b.Giảng bài mới: Bài 1: Tính nhẩm.. -2 em làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con.. -Đọc yêu cầu. 15 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Rèn kĩ năng tính nhẩm nhanh chính xác. -Gọi học sinh nối tiếp.Nhận xét bạn. Bài 2: Tính. -Củng cố cách tính cho học sinh. -Yêu cầu học sinh làm vào phiếu bài tập -Đổi phiếu cho bạn để bạn kiểm tra. -Yêu cầu nêu kết quả. Bài 3:Đặt tính rồi tính: -Yêu cầu làm bài vào bảng con. -Nhận xét bài làm của bạn. Bài4: Bài giải. -Gọi nhiều em đọc đề bài. -Hướng dẫn học sinh tóm tắt và giải bài toán vào vở. -Chấm, chữa bài. Bài 5: Số. Yêu cầu học sinh dùng thước để làm bài. -Củng cố cho học sinh cách đo độ dài đoạn thẳng. 3 Củng cố-dặn dò: -Nhắc lại đề bài hôm nay học. -Nhận xét giờ học: Tuyên dương một số em có nhiều cố gắng trong học tập. -Về nhà tự luyện và chuẩn bị bài sau.. -Nêu miệng nối tiếp từng bài. -Nhận phiếu và làm bài. -Đổi phiếu bạn kiểm tra. -Nêu kết quả. -Đọc yêu cầu. -Làm theo yêu cầu. 3-4 em đọc đề. -Tự tóm tắt và giải bài toán vào vở. -Dùng thước để đo. -Nêu kết quả bài làm của mình. -1 em nhắc lại.. *Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Môn: Luyện từ và câu ( Tiết 3 ) Bài: TỪ CHỈ SỰ VẬT; KIỂU CÂU “AI LÀ GÌ?” I. Mục tiêu: - Kiến thức: Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý (BT1, BT2) - Kĩ năng: Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì? (BT3) - Thái độ: Thể hiện tốt việc nói viết thành câu, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ BT3, bảng phụ ghi sẵn bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học:. 16 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Bài cũ: -Em đặt dấu gì ở mỗi cuối câu sau: +Tên em là gì +Em học lớp mấy -Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đề. b. Giảng bài mới: Bài 1: Tìm từ chỉ sự vật ở các tranh sgk. -Treo tranh học sinh tìm từ đúng với nội dung tranh. - Giáo viên ghi lên bảng. *Kết luận: Đây là những từ chỉ sự vật. -Em hãy tìm những từ chỉ sự vật khác? Bài 2: Tìm từ chỉ sự vật bảng sau. -Giáo viên treo bảng học sinh nêu, giáo viên gạch chân từ chỉ sự vật. -Gọi nhắc lại toàn bộ các từ đó. Bài 3: Đặt câu theo mẫu sau: Ai (Cái gì, Con gì)/là gì ? -Ghi mô hình lên bảng.Hướng dẫn cách xác định mẫu câu. -Bạn Vân Anh trả lời cho câu hỏi nào ? -Lớp 2A trả lời cho câu hỏi nào ? -Yêu cầu học sinh đặt theo mẫu đó vào vở. -Chấm, chữa bài. 3. Củng cố-dặn dò : -Gọi vài em nêu một số từ chỉ sự vật ? - Nhận xét giờ học -Về nhà ễm lại các BT.Chuẩn bị bài sau.. - 2 em lên bảng làm.Lớp nhận xét. + Tên em là gì ? + Em học lớp mấy ? - Nghe -Nêu yêu cầu bài. - Quan sát tranh lần lượt nêu. -Nhắc lại. -Tự tìm thêm. -Nêu yêu cầu. - Suy nghĩ, trả lời - Nối tiếp nêu. -Đọc yêu cầu bài.. ….Ai ? …là gì/ -Làm bài vào vở. -2 em nêu lại các từ đó. - Nghe, ghi nhớ. *Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. 17 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Môn: Chính tả(Nghe - viết tiết 6) Bài: GỌI BẠN I. Mục tiêu: Kiến thức:Nghe-viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ cuối bài thơ Gọi bạn Kĩ năng:Không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm được BT2; BT (3) a / b hoặc BT CT phương ngữ. Thái độ:Giáo dục học sinh tính cẩn thận, ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: II. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1 Bài cũ: - Giáo viên đọc: Trung thành, chung sức, đổ rác, thi đỗ. -Nhận xét học sinh viết. 2 Bài mới: a.Giới thiệu bài: Ghi đề. b.Giảng bài mới: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết - Đọc 2 khổ thơ cuối bài. - Gọi 2 em đọc lại. + Bê Vàng đi đâu? Tại sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ? + Khi Bê Vàng đi lạc Dê Trắng đã làm gì? * Hướng dẫn cách trình bày: - Đoạn văn có mấy câu? Mỗi câu có mấy dòng? - Có những dấu câu nào? * Hướng dẫn viết từ khó: Nẻo, lang thang, * Hướng dẫn viết bài vào vở: - Kể từ lề tụt vào 3 ô. -Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Đọc đúng yêu cầu bộ môn. + Chú ý: Cách viết dấu mở ngoặc kép. -Đọc soát lỗi: Đổi vở cho bạn soát lỗi. * Hoạt động 2: Bài tập: Bài 2: Gọi 2 em đọc yêu cầu bài. -Gọi 1 em làm mẫu.Cả lớp làm vở nháp. Đáp án: Nghiêng ngã, nghi ngờ. Bài 3b: Gọi 2 em đọc yêu cầu.. -Viết bài vào bảng con.. - 2 em đọc. - Bê Vàng đi tìm cỏ - Vì trời hạn hán. - Dê trắng đã đi tìm bạn. - Đoạn văn có 8 câu. - Tự nêu. -Viết vào bảng con. -Viết vào vở. -Đổi vở soát lỗi bạn. -Đọc yêu cầu. -Làm theo yêu cầu.. -Đọc yêu cầu. -Làm bài nhận xét bài bạn. 18. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Làm bài vào bảng con.Nhận xét bạn Đáp án: Màu mỡ, cửa mở. 3 Củng cố- dặn dò: - Viết lại từ sai nhiều trong bài. - Về nhà tự luyện thêm.. -Viết vào bảng con.. *Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Thứ sáu ngày 03 tháng 9 năm 2010 Môn :Tự nhiên &Xã hội: (tiết 3 ) Bài : HỆ CƠ I. Mục tiêu: - Kiến thức: Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính: cơ đầu, cơ ngực, cơ bụng, cơ tay cơ chân. - Kĩ năng: Biết được cơ nào cũng có thể co và duỗi được, nhờ đó mà cơ thể cử động được - Thái độ: GD: hs có ý thức giúp cơ phát triển và săn chắc. II. Chuẩn bị:Tranh minh hoạ hệ cơ.Vở bài tập III.Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: Cả lớp cùng chơi trò: Đưa tay ra nào? -Qua trò chơi em thấy mình đã khởi động những khớp nào? 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Ghi đề. * Hoạt động1: Quan sát hệ cơ. Mục tiêu: Học sinh nắm đượctên gọi một số cơ trên cơ thể. Cách tiến hành: Làm việc theo cặp. -Yêu cầu quan sát sờ nắn và mô tả cơ bắp cánh tay. -Duỗi cánh tay và quan sát. -Báo cáo kết quả và nhận xét. Kết luận: Hệ cơ khi co thì ngắn và chắc hơn.Khi duỗi dài hơn và mềm hơn. * Hoạt động 2:. Hoạt động của học sinh -Chơi trò chơi. - Tự nêu. - Nghe. -Làm việc theo cặp. -Quan sát sờ nắn trên cơ thể. -Báo cáo kết quả. -Nêu lại kết luận. 19. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Quan sát và lên bảng chỉ vào tranh. - Nêu một số cơ khác trên cơ thể mà em biết? Chỉ vào tranh. -Cho học sinh chỉ lên cơ thể của mình các cơ mà em biết. -Yêu cầu nhận xét bạn. * Hoạt động 3: Thảo luận. -Mục tiêu: Biết được vận động và tập thể dục thường xuyên sẽ giúp cơ săn chắc. Cách tiến hành: Trả lời câu hỏi. -Chúng ta nên làm gì để cơ được săn chắc? Kết luận:Cần ăn uống đầy đủ, tập thể dục thường xuyên sẽ cho cơ phát triển tốt 3 Củng cố-dặn dò: ? Nhờ đâu mà các bộ phận của cơ thể có thể co, duỗi được? - Nhận xét giờ học - Tthực hiện tốt những điều đã học. -Chỉ vào tranh (4 - 5 em) -Nêu và học sinh nhận xét bạn. - 3 - 4 em -Quan sát bạn và nhận xét.. -Tự nêu. -Nêu lại kết luận. -Nhờ cơ mà ta có thể co duỗi được - Lắng nghe. *Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Môn:Tập làm văn (Tiết 3 ) Bài: SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI, LẬP DANH SÁCH HỌC SINH I. Mục tiêu: Kiến thức:Sắp xếp đúng thứ tự các tranh; kể được nối tiếp từng đoạn câu chuyện Gọi bạn (BT 1) Xếp đúng thứ tự các câu trong truyện Kiến và ChimGáy(BT2); lập được danh sách từ 3 đến 5 HS theo mẫu (BT3) Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức đã học để lập bảng danh sách. Rèn cách trình bày và sử dụng lời văn cho phù hợp. Thái độ: GD HS ý thức học tôt, rèn tính cẩn thận. II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học: 20 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×