Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Giáo án các môn học khối lớp 2 - Nguyễn Thị Tuyết Mai - Tuần 26 (buổi chiều)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.99 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TuÇn 26 Ngày soạn: 27 / 2 / 2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2010 Tập dọc Tiết 41. ¤n: T«m Cµng vµ C¸ Con. I. mục đích yêu cầu. Giúp các em - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ dài. - Rèn kỹ năng đọc hiểu. Hiểu nội dung truyện: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ ngày càng khăng khít. * Đọc trơn được 3, 4 đoạn của câu chuyện, đọc đúng các từ ngữ khó trong bài. ** Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng nhân vật. II. §å DïNG D¹Y HäC. Bảng phụ chép nội dung đoạn rèn đọc. III. C¸C HO¹T §éNG D¹Y HäC. 1, Bài ôn - Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết - Học sinh lắng nghe học - Giáo viên đọc mẫu lần 1. - Học sinh lắng nghe và theo dõi sách. - Đọc từng câu. - Nối tiếp nhau đọc câu, tìm từ khó đọc.. - Đọc từng đoạn trước lớp.. - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn, tìm từ khó hiểu và giải nghĩa từ.. - Hướng dẫn đọc đúng một số câu.. - Luyện đọc cá nhân, nhóm, tổ.. - Luyện đọc từng đoạn trong nhóm.. - Học sinh đọc trong nhóm. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Thi đọc giữa các nhóm. - Khi đang tập dưới đáy sông Tôm Càng - Tôm Càng gặp một con vật lạ, thân gặp chuyện gì?. dẹp, hai mắt tròn xoe, khắp người phủ một lớp vẩy bạc óng ánh.. - Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế - Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng nào?. lời chào và lời tự giới thiệu tên, nơi ở: Chào bạn. Tôi là Cá Con. Chúng tôi sống dưới nước như nhà tôm các bạn.. - Đuôi của Cá Con có ích lợi gì?. - Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo, vừa là bánh lái.. - Vẩy của Cá Con có ích lợi gì?. - Là bộ áo giáp bảo vệ cơ thể nên Cá Con bị va vào đá cũng không biết đau.. - Kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con.. - HS tiếp nối nhau kể.. - Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen?. - HS phát biểu.. - Yêu cầu HS thi đọc.. - HS phân vai thi đọc lại bài.. Nhận xét, cho điểm 2, Củng cố - dặn dò - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị trước cho bài sau. Bồi dưỡng và phụ đạo HS Tiết 21. Tập làm văn: Đáp lời phủ định. Đáp lời đồng ý. I. MUC ĐÍCH YÊU CẦU. - Biết đáp lại lời phủ định và đáp lại lời đồng ý trong giao tiếp đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng phụ chép sẵn nội dung BT1, BT2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Bài ôn Bài 1: Nói lời đáp của em. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV treo bảng phụ (BT2 SGK trang 58). - 1 HS đọc yêu cầu và các tình huống trong bài. Cả lớp đọc thầm từng mẩu đối thoại.. - GV khuyến khích các em đáp lời phủ. - Từng cặp HS thực hành hỏi đáp theo các. định theo những cách diễn đạt khác nhau.. tình huống. - GV cùng cả lớp bình chon nhóm thực hành tốt nhất. Bài 2: Nói lời đáp trong các đoạn đối. 1 HS đọc yêu cầu và các tình huống.. thoại sau: (BT2 SGK trang 66) - Lời của bạn Hương (tình huống a), lời. - Lời của bạn Hương biểu lộ sự biết ơn vì. của anh (tình huống b) cần nói với thái độ được giúp đỡ; Lời của anh vui vẻ, biết ơn thế nào?. vì được em cho mượn đồ chơi.. - GV khen ngợi những HS đáp lời đồng ý. - 2, 3 cặp HS thực hành đóng vai.. đúng nghi thức, thể hiện thái độ lịch sựchân thành. 2. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS thực hành những điều đã học. Ngày soạn: 1 / 3 / 2010 Ngày giảng: Thứ tư ngày 3 tháng 3 năm 2010 Tập đọc Tiết 42. Ôn: Sông Hương. I. mục đích yêu cầu. Giúp các em - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng. - Rèn kỹ năng đọc hiểu: Cảm nhận được vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi của Sông Hương qua cáchmiêu tả của tác giả. * Đọc trơn được bài, đọc đúng các từ ngữ khó trong bài. ** Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. Biết đọc bài với giọng tả thong thả, nhẹ nhàng. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ii. đồ dùng dạy học. - Bảng phụ chép câu văn cần hướng dẫn luyện đọc. IiI. C¸C HO¹T §éNG D¹Y HäC. 1, Bài ôn - Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết - Học sinh lắng nghe học - Giáo viên đọc mẫu lần 1. - Học sinh lắng nghe và theo dõi sách. - Đọc từng câu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu, tìm từ khó đọc.. - Đọc từng đoạn trước lớp.. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn, tìm từ khó hiểu và giải nghĩa từ.. - Hướng dẫn HS nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả màu sắc, hình ảnh. (bảng phụ). - Luyện đọc cá nhân, nhóm, tổ.. - Luyện đọc từng khổ thơ trong nhóm.. - Học sinh đọc trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm.. - Tìm những từ ngữ chỉ màu xanh khác - Đó là màu xanh với nhiều sắc độ đậm nhau của Sông Hương.. nhạt khác nhau: xanh thẳm, xanh biếc, xanh non.. - Những màu xanh ấy do cái gì tạo nên?. - Màu xanh thẳm do da trời tạo nên, màu xanh biếc do cây lá tạo nên, màu xanh non do những bãi ngô, thảm cỏ tạo nên.. - Vào mùa hè và vào những đêm trăng, - Vào mùa hè sông Hương thay chiếc áo sông Hương đổi màu như thế nào?. xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường. Vào những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.. - Vì sao nói sông Hương là một đặc ân của - Vì sông Hương làm cho thành phố Huế thiên nhiên dành cho thành phố Huế?. thêm đẹp, làm cho không khí trong lành, làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> búa, tạo cho thành phố một vẻ êm đềm. - Yêu cầu HS thi đọc lại bài.. - 2, 3 HS thi đọc lại bài văn.. Nhận xét, cho điểm. - Bình chọn các nhân đọc hay, đúng.. 2, Củng cố - dặn dò - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị trước cho bài sau. Chính tả (nghe viết) Tiết 41. T«m Cµng vµ C¸ Con. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. - Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn 4 trong bài Tôm Càng và Cá Con - Rèn kỹ năng viết chính xác một số chữ khó trong bài. *Viết đúng được 5,6 câu trong bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng phụ viết BT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Bài ôn - GV nêu mục đích yêu cầu của giờ học. - GV đọc bài chính tả một lần.. - HS theo dõi. - 2 HS đọc lại.. - Cho HS viết bảng con những tên riêng - HS viết bảng con: Tôm Càng, Cá Con, và những chữ ghi tiếng khó.. xuýt xoa…. - GV đọc cho HS viết bài vào vở.. - HS nghe GV đọc viết bài vào vở.. - GV đọc lại cho HS soát lỗi.. - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi.. - GV chấm một số bài, nêu nhận xét. Bài tập: Điền vào chỗ trống ưt hay ut? (BT2b SGK trang 71). - HS làm bài vào bảng con, giơ bảng.. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. - rực vàng, thức dậy. 2. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày soạn: 2 / 3 / 2010 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2010 Chính tả (nghe viết) Tiết 42. Ôn:Sông Hương. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. - Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Sông Hương. - Rèn kỹ năng viết chính xác một số chữ khó trong bài. - Giáo dục các em tính cẩn thận trong khi viết bài. *Viết đúng được 2, 3 câu.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng phụ viết BT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 2. Bài ôn - GV nêu mục đích yêu cầu của giờ học. - GV đọc bài chính tả một lần.. - HS theo dõi. - 2 HS đọc lại.. + Bài chính tả nói lên điều gì?. - Tả sự đổi màu của sông Hương vào mùa hè và vào những đêm trăng sáng.. - Gv đọc cho HS viết bảng con những - HS viết bảng con: phượng vĩ, đỏ rực, chữ khó.. Hương Giang…. - GV đọc cho HS viết bài vào vở.. - HS nghe GV đọc viết bài vào vở.. - GV đọc lại cho HS soát lỗi.. - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi.. - GV chấm một số bài, nêu nhận xét. Bài tập: Tìm các tiếng có vần ưt hoặc ut: (BT 3b SGK trang 76). - HS làm vào bảng con, giơ bảng.. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 2. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS viết lại những chữ viết sai.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GDTT TiÕt 26. S¬ kÕt tuÇn 26. I. Mục đích yêu cầu. - Nhận xét ưu, nhược điểm của lớp. - N©ng cao ý thøc phª vµ tù phª gi÷a c¸c tæ. - Đề ra phương hướng tuần tới. II. ChuÈn bÞ. Néi dung sinh ho¹t III. Lªn líp. 1. Lần lượt các tổ sinh hoạt, chỉ ra ưu, nhược điểm của tổ mình trong tuần qua. 2. Gi¸o viªn nhËn xÐt chung * ¦u ®iÓm: - Về đạo đức: Nhìn chung trong tuần qua các em đi học đều, đúng giờ, thực hiện nghiêm túc giờ truy bài, các nội quy của trường, lớp. - Về học tập: Nhiều em có ý thức trong học tập, học bài và làm bài trước khi đến líp. Trong líp chó ý nghe gi¶ng, tÝch cùc x©y dùng bµi. * Tồn tại: Vẫn còn một số em lười học, chưa có ý thức tự giác trong học tập, trong lớp vẫn còn nói chuyện. Vẫn còn một số em chưa có đầy đủ đồ dùng học tập. Mét sè em cßn hay ®i häc muén. 3. Tuyên dương ................................................................................................................................ 4. Phª b×nh ............................................................................................................................... 5. Phương hướng tuàn tới - Ph¸t huy tèt vai trß tù qu¶n cña c¸n bé líp. - Duy trì tốt các nền nếp của lớp, các quy định của nhà trường. - Tiếp tục duy trì số lượng, nâng cao chất lượng. - Thi đua học tốt để chào mừng ngày 8 / 3 và ngày 26 / 3. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

×