Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Giáo án các môn lớp 1 (buổi chiều) - Tuần 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.99 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 20 Ngày soạn: 4/2/2012. Ngày giảng: T2/6/2/2012. TIẾT 1: TOÁN ÔN TẬP I. Mục tiêu - HS giỏi : Củng cố về giải toán về tính thể tích hình hộp chữ nhật và thể tích hình lập phương . . - HS yếu : Ôn tập về tính thể tích hình hộp chữ nhật và thể tích hình lập phương II. Các hoạt động dạy học Đối tượng giỏi TL Đối tượng yếu Bài 3 (Tr.121- SGK) 17’ 1) Tổ chức cho HS ôn tập bài - Giúp HS phân tích bài toán và trình bày 114,115 trong vở bài tập bài giải . - Cho HS làm bài theo nhóm Bài giải - GV đến từng nhóm để giúp đỡ Thể tích của khối nước lúc ban đầu là: 3 10  10  5 = 500(cm ) các em làm bài Thể tích của khối nước và hòn đá là: - Đại diện nhóm lên làm bài trên 10  10  7 = 700(cm3) bảng - GV cùng cả lớp chữa bài . Thể tích của hòn đá là: 3 700 – 500 = 200(cm ) Đáp số : 200(cm3) 2) Ôn quy tắc về tính thể tích Bài 2 (Tr.122- SGK) 17’ hình lập phương Bài giải Đổi 0,75 dm = 75 dm Số đề xi mét khối của hình lập phương là 75  75  75 = 421875 (dm3) Khối kim loại đó cân nặng là : 421875 : 15 = 28125 (kg) Đáp số : 28125 (kg). TIẾT 2: ÂM NHẠC GV chuyên dạy --------------------------------------------o0o------------------------------------------. TIẾT 3: THỰC HÀNH TẬP ĐỌC PHÂN XỬ TÀI TÌNH - CHÚ ĐI TUẦN I. Mục tiêu : 1. HS trung bình, yếu: Luyện đọc đúng, đọc trơn được toàn bài. 2. HS khá, giỏi: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài; HS nắm chắc nội dung bài. III. Các hoạt động dạy học Đối tượng HS khá, giỏi TL Đối tượng HS TB, yếu A.Giới thiệu: 2´ - GV giới thiệu bài và nêu yêu cầu của 1 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> tiết học. B.Hướng dẫn học sinh luyện đọc 35´ - Giáo viên hướng dẫn HS luyện tập - Cho HS mở sách giáo khoa đọc các theo nội dung sau: - Cho HS mở sách giáo khoa đọc từng bài tập đọc đã học * Cho học sinh thi đọc diễn cảm một đoạn trong bài tập đọc trên. - GV theo dõi và kết hợp hướng dẫn đoạn văn bất kì trong bài theo nhóm. - GV nhận xét những em có giọng đọc cho các em đọc yếu đọc riêng. - GV hướng dẫn học sinh luyện đọc tốt, đọc diễn cảm bài văn và tuyên dương. theo nhóm - Em hãy tìm một đoạn văn trong bài - Cho học sinh thi đọc nối tiếp theo có câu văn hay nhóm từng đoạn . - Tìm một đoạn văn trong bài các em - GV theo dõi và nhắc nhở thêm cho vừa đọc có sử dụng phép so sánh những em đọc yếu cần cố gắng hơn. C.Củng cố - Dặn dò 2´ - Nhận xét tiết học Ngày soạn: 4/2/2012. Ngày giảng: T3/7/2/2012. TIẾT 1 : THỰC HÀNH TOÁN MÉT KHỐI I- Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh về mét khối. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm toán chính xác. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II- Đồ dùng dạy học: VBT toán 5. III- Các hoạt động dạy học: Đối tượng HS khá, giỏi - HS đọc yêu cầu của bài tập. Bài 1 - HS nêu: Được 4 lớp vì: 4dm : 1dm = 4.. TL. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. Bài làm: - Sau khi xếp đầy hộp ta được bốn lớp HLP 1dm3 Mỗi lớp có số hình lập phương 1dm3 là: 5  3 = 15 (hình) Số hình lập phương 1dm3 để xếp đầy hộp là: 15  4 = 60 (hình). Đối tượng HS TB, yếu 35´ - 1vài HS nêu nhận xét. 1m3 = 1000dm3 1m3 = 1 000 000 cm3 * Nhận xét: + Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền. + Mỗi đơn vị đo thể tích bằng. 2 Lop1.net. 1 đơn vị lớn hơn tiếp liền. 1000. Bài tập 1: - 1 HS nêu yêu cầu. a) HS viết các số đo. +) 208cm3 : Hai trăm linh tám.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - HS nhận xét, bổ sung hoàn thiện bài tập. Bài 2 * 903,436672m3 = .......dm3 Ta có: 1m3 = 1000dm3 Mà 903,436672  1000 = 903436,672 Vậy 903,436672m3 = 903436,672dm3. xăng-ti-mét khối. +) 10,215cm3: Mười phẩy hai trăm mười lăm xăng-ti-mét khối. +) 0,505dm3: Không phẩy năm trăm linh năm đề-xi-mét khối. +). 2 3 m : Hai phần ba mét khối. 3. b/ Một nghìn chín trăm tám mươi xăng-ti-mét khối : 1980cm3 + Hai nghìn không trăm mười mét khối: 2010m3 + Không phẩy chín trăm năm mươi chín mét khối : 0,959m3 + Bảy phần mười dề-xi-mét khối : 7 dm3 10. - HS khác tự làm bài rồi nhận xét. Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu. - HS: Bài yêu cầu chúng ta đổi các số đo thể tích đã cho sang dạng số đo có đơn vị là đề - xi – mét khối và xăng – ti- mét khối. - 2 HS lên bảng điền kết quả, HS khác nhận xét. a/ 903,436672m3 = 903436,672dm3 = 903436672cm3 b/ 12,287m3 = 12 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học, dặn HS ôn lại các bài đã học. 287 3 m 1000. 2´ = 12287dm3 c/ 1728 279 000cm3 = 1728279dm-3. TIẾT 2: CHÍNH TẢ (NHỚ - VIẾT) BÀI: CAO BẰNG I. Mục tiêu - HS giỏi : Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ. - HS yếu : Viết 1/3 bài II. Đồ dùng dạy – học HS: Vở, sgk III.Các hoạt động dạy- học Đối tượng khá, giỏi TL Đối tượng yếu 1) Hướng dẫn viết chính tả 10' * Tìm hiểu nội dung đoạn viết 3 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV đọc bài chính tả 1) HD viết từ khó - GV nhắc HS cách trình bày bài chính - HS tìm từ khó viết hay từ dễ viết tả theo khổ thơ, mỗi dòng 5 chữ.Cần sai,những từ cần viết hoa: Đèo Gió, viết hoa tên riêng Đèo Gió, Đèo Giàng, Đèo Giàng, đèo Cao Bắc, Cao đèo Cao Bắc, Cao Bằng. Bằng. - Cho HS đọc lại đoạn chính tả. * HD viết từ khó - HS luyện viết từ khó vào nháp, - Nêu những từ mà em hay viết sai ? trên bảng lớp. - GV hướng dẫn, phân tích cho HS viết 2) Viết chính tả - Cho HS mở SGK tập chép bài vào đúng + HS viết từ khó vào nháp 3- 4 lần vở + GV HD cách trình bày các khổ thơ. * Chấm, chữa bài 2) Viết chính tả 23’ - GV chấm 5-7 bài. - GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận - GV nhận xét chung. trong câu để HS viết (đọc 2 lần). * Chấm, chữa bài - GV đọc bài chính tả một lượt. - GV chấm 5-7 bài. - GV nhận xét chung * Củng cố, dặn dò: 2’ GV nhận xét tiết học. Dặn HS về luyện viết them.. TIẾT 3: LUYỆN VIẾT BÀI 17: TRONG VƯỜN QUỐC GIA CÚC PHƯƠNG I/ Mục đích yêu cầu - HS thực hành rèn luyện chữ viết đẹp thông qua việc viết bài trong vở Thực hành luyện viết 5. - Tự giác rèn luyện chữ viết sạch đẹp. II/ Hoạt động dạy – Học : Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Hướng dẫn thực hành luyện viết : 8’ Y/c HS đọc bài viết + Đọc nội dung bài viết. - Nêu những từ mà em hay viết sai ? + HS viết từ khó vào nháp 3- 4 lần, gv theo dõi uốn sửa cho học sinh. - GV HD cách trình bày bài. + Hướng dẫn học sinh cách viết các chữ hoa đầu tiếng. - Nhận xét cỡ chữ, mẫu chữ ? +Quan sát, nhận xét về kiểu chữ, cách trình bày các câu trong bài 2.Tổ chức cho học sinh viết bài vào vở 24’ viết. + Nhắc nhở HS cách trình bày khổ thơ, + Luyện viết các chữ khó và các lưu ý khoảng cách và điểm dừng của chữ. chữ hoa vào nháp hoặc bảng con. 4 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV nhắc nhở học sinh tư thế ngồi viết , cách cầm bút, trình bày sao cho đẹp +Bao quát, giúp đỡ HS yếu viết bài. + Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét giờ học và kết quả rèn luyện của HS trong tiết học. - Dặn HS tự rèn chữ ở nhà, hoàn thành một bài viết thêm.. + Nhắc lại khoảng cách giữa các tiếng với nhau . + Thực hành viết bài. 3’. - Viết lại những chữ sai vào nháp.. Ngày soạn: 4/2/2012. Ngày giảng: T4/8/2/2012. TIẾT 1: TOÁN ÔN TẬP I. Mục tiêu - HS giỏi : Củng cố về giải toán có lời văn liên quan tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. - HS yếu : Ôn tập về tính diện tích một số hình . II. Các hoạt động dạy học Đối tượng giỏi TL Đối tượng yếu Bài 1 17’ 1) Tổ chức cho HS ôn tập bài - Giúp HS phân tích bài toán và trình bày 104,105 trong vở bài tập bài giải . - Cho HS làm bài theo nhóm Bài giải - GV đến từng nhóm để giúp đỡ các Diện tích hình thoi thêu hoạ tiết là: 2 1,5  2 = 3 (m ) em làm bài Diện tích khăn trỉa bàn là: - Đại diện nhóm lên làm bài trên 1,5  2 : 2 = 1,5 (m2) bảng - GV cùng cả lớp chữa bài . Đáp số: Diện tích thêu : 3(m2) Diện tích khăn: 1,5(m2) 2) Ôn quy tắc tính diện tích xung Bài 2 17’ quanh và diện tích toàn phần của - Giúp HS phân tích bài toán và trình bày hình hộp chữ nhật. bài giải . b) HS đọc yêu cầu và làm bài Bài giải Diện tích mặt đáy MNPQ là : 6  3 = 18 (cm2) Diện tích mặt mặt bên ABNM là : 6  6 =24 (cm2) Diện tích mặt bên BCPN là : 3  4 = 12 (cm2) Đáp số : 18(cm2) 24(cm2) 12(cm2). 5 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. Mục tiêu: - HS yếu: Hiểu được câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến ( ND ghi nhớ) - HS khá, giỏi phân tích được cấu tạo câu ghép trong BT1. II. Các hoạt động dạy – học HS khá, giỏi TL HS yếu, kém 1. Kiểm tra bài cũ 5' - Câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến * HS đọc ghi nhớ về câu ghép thể là gì ? ( HS nêu phần ghi nhớ) - GV nhận xét + cho điểm hiện quan hệ tăng tiến. 2. Luyện tập BT1 12' BT2 - Đọc yêu cầu BT đọc câu chuyện vui - HS đọc yêu cầu của bài Người lái xe đóng trí - HS làm bài và trình bày kết quả. -Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến. Kết quả đúng cặp quan hệ từ cần Phân tích cấu tạo của câu ghép đó. - HS làm bài và trình bày kết quả. điền là: Vế 1: Bọn bất lương ấy không chỉ a/ không chỉ....mà....còn.... C b/ không những....mà....còn... ăn cắp tay lái V chẳng những....mà còn.... Vế 2: mà chúng còn lấy luôn cả bàn c/ không chỉ....mà C V đạp phanh . - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng BT2 - Cho HS đọc yêu cầu BT. 15' - Phân tích cấu tạo của câu ghép đó. - Cho HS làm bài + trình bày kết quả (GV ghi câu ghép lên bảng lớp). - GVnhận xét, chốt lại kết quả đúng: Chẳng những Hồng chăm học / mà c v bạn ấy còn rất chăm làm. c v 3.Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. 3' - Dặn HS nhớ kiến thức đã học về câu ghép có quan hệ tăng tiến.. TIẾT 3 MĨ THUẬT GV chuyên dạy ------------------------------------------o0o-------------------------------------6 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 7 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

×