Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.88 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 23 Thứ hai ngày..13....tháng..02....năm 2012 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN NHÀ ẢO THUẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: A. Tập đọc: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung: Khen ngợi hai chị em Xô-phi là những em bé ngoan, sẳn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). - Thể hiện sự cảm thông. B. Kể chuyện: - Kể nối tiếp được từng doạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. * HS khá giỏi kể được từng đoạn câu chuyện bằng lời của Xô-phi hoặc Mác.. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK (phóng to). - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: GT chủ điểm mới và bài đọc - GV ghi tựa. * Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. - Luyện đọc + GV đọc diễn cảm toàn bài: - Hướng dẫn HS quan sát tranh. + Hỏi bức tranh vẽ gì? * Hướng dẫn HS luyện kết hợp giải nghĩa từ. a) Đọc từng câu - GV phát hiện lỗi phát âm của HS để sửa cho các em. b) Đọc từng đoạn - GV treo bảng phụ hướng dẫn đọc. - Từng nhóm thi đọc đoạn. - GV nhận xét cách đọc của HS. -Yêu cầu HS giải nghĩa một số từ khó SGK. - Luyện đọc theo nhóm. c) Tìm hiểu bài: - GV chuyển ý hướng dẫn các em tìm hiểu nội dung bài, 1 HS đọc đoạn 1. + Vì sao chị em Xô-phi không đi xem ảo thuật?. Hoạt động của học sinh - Hát. HS trả lời về tranh. - HS đọc từng câu trong bài (hai lượt) - 2HS đọc lại được hướng dẫn trước lớp. - 4 HS thi đọc 4 đoạn trước lớp. - HS nhận xét. - Một số HS lần lượt đọc các từ chú giải cuối bài. - Từng cặp HS luyện đọc. - Các nhóm lần lượt đọc đồng thanh bài văn. - 1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 1:. … vì bố của các em đang nằm viện, mẹ rất cần tiền chữa bệnh cho bố, các em không dám xin tiền mẹ mua vé. -1 HS đọc đoạn 2. - 1HS thi đọc -Cả lớp đọc thầm đoạn 2 + Hai chị em Xô-phi đã gặp và giúp đỡ Nhà ảo … tình cờ gặp chú Lí ở nhà ga, hai chị em đã thuật như thế nào? giúp chú mang đồ đạc lỉnh kỉnh đến rạp xiếc. -1 HS đọc đoạn 3 – 4. - 1HS đọc – Cả lớp đọc thầm đoạn 3, 4 -Trang 1-. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Vì sao chú Lí lại tìm đến nhà Xô-phi và Mác?. … Chú muốn cảm ơn hai bạn nhỏ rất ngoan, đã giúp đỡ chú. + Những chuyện gì xảy ra khi mọi người uống trà? … đã xảy ra hết bất ngờ này đến bất ngờ khác: một cái bánh bỗng biến thành hai; các dải băng đủ sắc màu từ lọ đường bắn ra; một chú thỏ + Theo em chị em Xô-phi đã được xem ảo thuật trắng hồng bỗng nằm trên chân Mác. … chị em Xô-phi đã được xem ảo thuật ngay chưa? tại nhà. c) Luyện đọc lại -Hướng dẫn đọc thi đọc 3 đoạn truyện. -GV hướng dẫn các em đọc đúng một số câu. Kể chuyện * GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ câu chuyện Nhà ảo thuật, kể kại câu -3 HS nối tiếp nhau thi đọc 3 đoạn truyện chuyện theo lời của Xô-phi (hoặc Mác). * Hướng dẫn kể chuyện: -GV nhắc: Khi nhập vai mình là Xô-phi (hay Mác) em phải tưởng tượng mình chính là bạn đó; lời kể -HS quan sát tranh, nhận ra nội dung truyện phải nhất quán từ đầu đến cuối là nhân vật đó trong từng tranh. (không thể lúc là Xô-phi, lúc lại là Mác); dùng từ -Một HS giỏi nhập vai Xô-phi kể mẫu 1 đoạn xưng hô: tôi hoặc em. của truyện theo tranh. -GV nhận xét. b. Kể lại được cả câu chuyện. -4HS nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện - GV nhận xét lời kể của mỗi bạn (về ý, diễn đạt) theo lời Xô-phi hoặc Mác. bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất -Cả lớp nhận xét, bình chọn người kể hay. 4. Củng cố -1 HS kể toàn bộ câu chuyện theo lời Xô -phi. GV nhắc lại nội dung bài học 5. Dặn dò Chuẩn bị bài sau RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... TOÁN NHÂN SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau). - Vận dụng trong giải toán có lời văn. - Làm bài tập: 1, 2, 3, 4. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 2. Bài mới: -Giới thiệu ghi tên bài * Hướng dẫn thực hiện phép nhân 1427 x 3 =? - GV hướng dẫn đặt tính 1427 * 3 nhân với 7 bằng 21, viết 1 nhớ 2. Hoạt động của học sinh - 3 HS nhắc tựa - HS đặt tính rồi tính kết quả ra giấy nháp. - 1 HS nêu miệng kết quả. -Trang 2-. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> x 3 4281. * 3 nhân với 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8, viết8 * 3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1. * 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4. Vậy: 1427 x 3 = 4281. Bài 1: Tính. -Gọi 1 HS đọc yêu cầu . -Lớp làm vào bảng con - 4HS lên bảng.. - 2 HS nêu yêu cầu bài toán. - 4 HS lên bảng – Cả lớp bảng con. 2318 1092 1317 1409 x 2 x 3 x 4 x 5 4636 3276 5258 7045 - HS nhận xét bài làm của bạn.. - GV nhận xét sửa sai. Bài 2: Đặt tính rồi tính. -Thực hiện tương tự bài 1. -Cho 2 dãy thi nhau làm bài.. - HS 2 dãy làm bảng con. A. 1107 x 6 ; 2319 x 4 B. 1106 x 7 ; 1218 x 5 - HS nhận xét bài làm của bạn … bài 1 và bài 2 củng cố cho ta kiến thức về nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số có nhớ 2 lần không liên tiếp.. + Bài 1, bài 2 củng cố cho ta gì? Bài 3: + Bài cho ta biết gì? + Bài hỏi gì?. - 2 HS đọc bài toán … Mỗi xe chở 1425 kg gạo. … 3 xe chở bao nhieu kg gạo?. Tóm tắt 1 xe - 1425 kg gạo - 1 HS nhìn vào tóm tắt trên bảng đọc lại bài toán. 3 xe - ? kg gạo GV: Muốn tính được số kg gạo 3 xe ta làm phép tính gì. … tính nhân. Giải: Số kg gạo 3 xe chở là: -Nhận xét và cho điểm HS. 1425 x 3 = 4275(kg) Đáp số: 4275kg gạo Bài 4: + Muốn tính chu vi hình vuông ta làm như thế nào? -Nhận xét và cho điểm HS.. - 2 HS đọc đề toán … lấy số đo một cạnh nhân với 4. - HS làm bài vào vở. Giải Chu vi hình vuông đó là: 1508 x 4 = 6032 (m) Đáp số: 6032m. 4. Củng cố - GV nhắc lại nội dung bài 5. Dặn dò Chuẩn bị bài sau RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................................................... -Trang 3-. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> TỰ NHIÊN XÃ HỘI LÁ CÂY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết được cấu tạo ngoài của lá cây. - Biết được sự đa dạng về hình dạng, độ lớn và màu sắc của lá cây. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Các hình trong sách giáo khoa trang 86, 87. - Phiếu bài tập và một số lá cây. III. LÊN LỚP: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định 2. Bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu ghi tên bài * Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm. Mục tiêu: Biết mô tả sự đa dạng về màu sắc, hình dạng và độ lớn của lá cây. -Nêu được đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của lá cây. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp: -GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 SGK. -Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát lá cây và trả lời các câu hỏi sau: +Nói về màu sắc, hình dạng, kích thước của những lá cây quan sát được. +Hãy chỉ đâu là cuống lá, phiến lá, gân lá của một số lá cây sưu tầm được. Bước 2: Làm việc cả lớp -Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. -Các nhóm khác lắng nghe bổ sung. Kết luận: Lá cây thường có màu xanh lục, một số ít lá có màu đỏ hoặc vàng. Lá cây có nhiều hình dạng và độ lớn khác nhau. Mỗi chiếc lá thường có cuống lá và phiến lá; trên phiến lá có gân lá. * Hoạt động 2: Làm việc với vật thật. Mục tiêu: Phân loại các lá cây sưu tầm được. Cách tiến hành : -GV yêu cầu các nhóm quan sát và sắp xếp các lá cây theo từng nhóm có kích thước hình dạng tương tự nhau. -Các nhóm khác nhận xét chọn nhóm trình bày đẹp có nhiều lá cây. 4. Củng cố -GV nhắc lại nội dung bài học 5. dặn dò Chuẩn bị bài: “Khả năng kì diệu của lá cây”. - HS nhắc lại tựa bài.. - 2 HS ngồi cạnh nhau quan sát các hình trang 86, 87 và trả lời theo gợi ý: -HS các nhóm thảo luận. -Một số HS lên trình bày kết quả làm việc theo cặp (HS chỉ nói đặc điểm về cách mọc và cấu tạo lá của một cây).. - Đại diện 4 nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. - HS các khác nhận xét hoàn thiện phần trình bày của nhóm.. -Trang 4-. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thứ ba ngày..14....tháng..02....năm 2012 TẬP VIẾT. ÔN CHỮ HOA Q YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Q (1 dòng), T, S (1 dòng); viết đúng tên riêng Quang Trung (1 dòng) và câu ứng dụng: Quê em ... nhịp cầu bắc ngang (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ) . II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Mẫu các chữ Q. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: -Gv nhận xét. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài ôn chữ hoa: Q -Luyện viết chữ hoa. -GV yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài * GV giới thiệu chữ mẫu - GV viết mẫu hướng dẫn HS quan sát từng nét. - GV hướng dẫn HS viêt bảng con. - GV nhận xét - GV theo dõi nhận xét uốn ắn về hình dạng chữ, qui trình viết, tư thế ngồi viết.. - GV nhận xét uốn ắn. b) Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) -GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. Sau đó hướng dẫn các em viết bảng con (1-2 lần) c) Luyện viết câu ứng dụng. -GV giúp các em hiểu câu thơ: Tả cảnh đẹp bình dị của một miền quê. * Hướng dẫn tập viết - GV nêu yêu cầu viết theo cỡ chữ nhỏ: + Viết chữ Q 1 dòng + Viết chữ T, S : 1 dòng + Viết tên riêng: Quang Trung 2 doøng + Viết câu ca dao : 2 lần GV yêu cầu HS viết bài vào vở. -GV theo dõi HS viết bài. -GV thu vở chấm nhận xét.. - HS lắng nghe. -HS đọc các chữ hoa có trong bài lớp nghe nhận xét. Q, T, B. -HS quan sát từng con chữ. - HS viết bảng: Q, T,. - HS viết bảng con từ: Quang Trung -HS đọc đúng câu ứng dụng: Lớp lắng nghe. -HS viết câu ứng dụng:. - HS lấy vở viết bài. - HS ngồi đúng tư thế khi viết bài. - HS nộp vở tập viết.. 4. Củng cố GV nhắc lại nội dung bài học 5. Dặn dò Chuẩn bị bài sau RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................... -Trang 5-. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> ĐẠO ĐỨC TÔN TRỌNG ĐÁM TANG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang. - Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát đau thương của người khác - HS có thái độ tôn trọng đám tang, cảm thông với nổi đau khổ của những gia đình có người vừa mất. - Kĩ năng ứng xử phù hợp khi gặp đám tang. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Phiếu học tập cho hoạt động 2, tiết 1. - Tranh ảnh dùng cho hoạt động 2, tiết 2. - Các tấm bìa màu đỏ, xanh, trắng, truyện kể về chủ đề bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Giới thiệu ghi tên bài Hoạt đông 1: Kể chuyện đám tang. Mục tiêu: HS biết vì sao cần phải tôn trọng đám tang và thể hiện một số cách ứng xử cần thiết khi gặp đám tang. Cách tiến hành: 1.GV kể chuyện “Đám tang”. 2.Đàm thoại: + Mẹ Hoàng và một số người đi đường đã làm gì khi gặp đám tang?. -HS nhắc tựa.. -Lắng nghe và sau đó kể lại.. … Mẹ Hoàng và một số người đi đường đã dừng xe đứng dẹp vào lề đường khi gặp đám tang. + Vì sao mẹ Hoàng lại dừng xe, nhường đường cho …Vì mẹ tôn trọng người đã khuất và cảm đám tang thông với những người thân của họ. + Hoàng đã hiểu ra điều gì sau khi nghe mẹ giải … À con hiểu rồi! Chúng con không nên thích chạy theo xem, chỉ trỏ, cười đùa khi gặp đám tang, phải không mẹ? + Qua câu chuyện trên, các em thấy cần phải làm gì …tôn trọng đám tang, cảm thông với nỗi đau khi gặp đám tang? khổ của những gia đình có người thân vừa mất. + Theo em thế nào là tôn trọng đám tang? -Tự trả lời. * Kết luận: Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ. Hoạt động 2. Đánh giá hành vi. Mục tiêu: HS biết phân biệt hành vi đúng với hành vi sai khi gặp đám tang. Cách tiến hành: -GV phát phiếu học tập cho HS và nêu yêu cầu của HS làm việc cá nhân. a. Chạy theo xem, chỉ trỏ. bài tập. -Em hãy ghi vào chữ Đ trước những việc làm b. Nhường đường. đúng và chữ S trước những việc làm sai khi gặp c. Cười đùa. d. Ngả mũ, nón. đám tang. -GV kết luận: Các việc b, d là những việc làm đúng đ. Bóp còi xe xin đường. thể hiện sự tôn trọng đám tang, còn lại các vịêc a, c, e. Luồn lách vượt lên trước. -Trang 6-. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> đ, e là những việc không nên làm.. -3 HS trình bày kết quả làm việc và giải thích lý do vì sao hành vi đó là đúng hoặc sai?. Hoạt động 3: Tự liên hệ. Mục tiêu: HS biết tự đánh giá cách ứng xử của bản thân khi gặp đám tang. Cách tiến hành: GV nêu yêu cầu tự liên hệ. -HS liên hệ trong nhóm nhỏ. -HS trao đổi với các bạn trong lớp. -GV nhận xét và khen những HS đã biết cư xử đúng khi gặp đám tang. -Kết luận chung: Cần phải tôn trọng đám tang, không nên làm gì xúc phạm đến tang lễ. Đó là một biểu hiện của nếp sống văn hoá. Hướng dẫn thực hành: Thực hiện tôn trọng đám tang và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. 4. Củng cố GV nhắc lại nội dung bài học 5. Dặn dò Chuẩn bị tiết sau. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện mỗi nhóm lên trình bày. - Thảo luận lớp: HS nêu -Lắng nghe và ghi nhận.. -Thực hiện ở nhà.. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết nhân số có bốn chữ với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau). - Biết tìm số bị chia, giải bài toán có hai phép tính. - Làm các bài tập: 1, 2, 3, 4 (cột a).. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bảng phụ để dạy bài mới. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định 2. Bài cũ: 2. Bài mới: -Giới thiệu ghi tên bài * Thực hành Bài 1: HS tự đặt tính và tính kết quả. -HD HS làm bài. -Nhận xét và cho điểm.. - HS nhắc tựa - Cả lớp làm vào bảng con, -Bốn HS lên làm bảng lớp. 1234 1719 2308 1206 x 2 x 4 x 3 x 5 2648 6876 6924 6030 - 2 HS thực hiện phép tính. a) x: 3 = 1527 b) x: 4 = 1823 x = 1527 x 3 x = 1823 x 4. Bài 3: -1 hs nêu yêu cầu BT. -Trang 7-. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> -HD cách làm, gọi 2 hs lên bảng. -Nhận xét và ghi điểm cho HS.. x = 4581 x = 7292 … Tìm số bị chia. -Tìm số ô vuông ở mỗi hình. -HS tự tìm hình và báo cáo cho GV.. Bài tập 3 củng cố kiến thức gì? Bài 4: Bài toán yêu cầu tìm gì? -HS tự làm BT. Nhận xét ghi điểm. 4. Củng cố GV nhắc lại nội dung bài học 5. Dặn dò Chuẩn bị bài sau RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... Thứ tư ngày..15....tháng...02...năm 2012 TẬP ĐỌC CHƯƠNG TRÌNH XIẾC ĐẶC SẮC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc đúng các chữ số, các tỉ lệ phần trăm và số điện thoại trong bài. - Hiểu nội dung tờ quảng cáo; bước đầu biết một sooss đặc điểm về nội dung hình thức trình bày và mục đích của một tờ quảng cáo. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa) - Quản lí thời gian. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc SGK (phóng to). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định - Hát 2. Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới: Giới thiệu ghi tên bài - HS nhắc lại b.Luyện đọc: a.GV đọc bài: giọng kể nhẹ nhàng, rõ ràng, rành -Lớp lắng nghe mạch, ngắt nghỉ đúng dấu câu. -Đọc từng câu. -GV rút từ chú giải cuối bài. Viết bảng những -mồng một tháng sáu con số luyện đọc. - năm mươi phần trăm 1-6: - năm một tám không ba sáu không. 50%: - Cả lớp đọc đồng thanh. 5180360: - HS nối tiếp nhau đọc từng câu (2 lượt) - HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài. b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : - Đọc từng đoạn trước lớp kết hợp giải nghìa từ: -GV chốt kết luận bài văn có thể chia thành 4 - 3 HS đọc chú giải cuối bài. đoạn. + Giúp các em hiểu một số từ ngữ chưa hiểu:19 giờ là 7 giờ tối - HS đọc nối tiếp 4 đoạn trong nhóm. -Đọc từng đoạn trong nhóm. -2 nhóm HS thi đọc cả bài. -GV theo dõi, hướng dẫn HS đọc cho đúng. -Lớp đồng thanh. -Trang 8-. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Thi đọc trong nhóm. -Đồng thanh đoạn 4 của bài. *Hướng dẫn tìm hiểu bài: -Gọi 1 HS đọc bài. + Rạp xiếc in tờ quảng cáo nầy để làm gì?. - 1 HS đọc thành tiếng cả bài. … phần quảng cáo những tiết mục mới vì để lôi cuốn mọi người đến rạp xem xiếc. … thích phần này cho biết chương trình biểu + Em thích những nội dung nào trong quảng diễn rất đặc sắc, có cả xiếc thú và ảo thuật là cáo? Nói rõ vì sao? những tiết mục mà em rất thích./ Thích lời mời lịch sự của rạp xiếc. -Thông báo những tin cần thiết nhất, được người + Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt? (về xem quan tâm nhất: tiết mục, điều kiện của rạp, mức giảm giá vé, thời gian biểu diễn, cách liên lời văn, trang trí) hệ mua vé. Có tranh minh hoạ làm cho tờ quảng cáo đẹp và thêm hấp dẫn. … Ở nhiều nơi trên đường phố, trên sân vận +Em thường thấy quảng cáo ở những đâu? động, trên ti vi, trên các tạp chí, sách báo,… -Lắng nghe. 4.Luyện đọc lại: -GV đọc diễn cảm 1 đoạn văn. -HS đọc bài tiếp sau GV. Cả lớp đọc thầm. -GV yêu cầu HS đọc tiếp theo. -2 HS đọc thi đoạn văn -Giọng đọc vui nhộn, rõ từng từ ngữ, từng câu, -2 HS đọc cả bài -Lớp theo dõi nhận xét – bình chon cá nhân đọc ngắt giọng ngắn, rành rẽ. hay nhất. -Thi đọc theo nhóm. 5.Củng cố -GV hỏi lại bài. -HS trả lời theo ND bài học. Dặn dò Chuẩn bị bài sau RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... Môn: Thể dục Trò chơi “Chuyển bóng tiếp sức” I. Yêu cầu cần đạt: - Biết cách thực hiện nhảy dây kiểu chụm hai chân và biết cách so dây, chao dây, quay dây. - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II. Phương tiện dạy học: Dây nhảy. III. Hoạt động lên lớp Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định lớp: - Nhận lớp, phổ biến nội dung giờ học: Ôn nhảy dây kiểu. - Tập hợp lớp, báo cáo, lắng nghe.. chụm 2 chân, trò chơi “Chuyển bóng tiếp sức” - Cho hs khởi động.. - Khởi động xoay các khớp tay, chân. -Trang 9-. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2. Kiểm tra: - Kiểm tra, nhận xét.. - Cá nhân tập nhảy dây, nhận xét.. 3. Bài mới: HĐ 1: - Cho hs ôn lai tập nhảy dây, sửa sai.. - Cả lớp, tổ tập luyện.. HĐ 2: - Nhắt lại cách chơi và cho hs chơi.. - Chơi trò chơi.. - Cho HS đi nhẹ nhàng thả lỏng.. - Thả lỏng. 4. Củng cố: - Cho học sinh tập lại nhảy dây, quan sát sửa sai.. - Cá nhân tập lại.. 5.Dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn lại nội dung trên.. - Về tập luyện.. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… TOÁN CHIA SỐ CÓ 4 CGỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (chia hết, thương có ba chữ số hoặc bốn chữ số). - Vận dụng phép chia để tính và giải toán. - Làm các bài tập: 1, 2, 3.. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Kẻ sẵn trên bảng lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a: Giới thiệu ghi tên bài -Hướng dẫn thực hiện phép chia 6369: 3 = ? -Đây là trường hợp chia hết. -GV hd HS đặt tính và tính. -Thực hiện lần lượt từ trái sang phải. -Mỗi lần chia đều thực hiện tính nhẩm: chia, nhân, trừ -HS nêu GV ghi SGK. -HD thực hiện phép chia 1276 : 4 = ? -Chia tương tự như trên lần 1 lấy 12 : 4 dược 3. b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: HS đọc đề bài. -HS tự đặt tính chia và chia. -HS làm bảng con. -GV nhận xét sửa sai. -Nhận xét ghi điểm cho HS. -Bài 1 củng cố cho ta điều gì? Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề. -Trang 10-. Lop3.net. Hoạt động của học sinh. - HS nhắc tựa bài -HS đọc ví dụ. -Nêu cách đặt tính và tính. -HS đọc lại cách tính như SGK. -HS đọc ví dụ 2 và thực hiện tương tự.. -4 HS lên bảng – Cả lớp làm bảng con. 2896 4 09 724 16 0 - HS nhận xét bài của bạn. -Chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số. - 2 HS đọc bài toán..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Bài toán cho biết gì?. -BT cho biết có 4 thùng đựng được 1648 gói bánh? -1 Thùng có bao nhiêu gói bánh. -1 HS lên bảng giải. Giải Số gói bánh trong mỗi thùng là: 1648 : 4= 412 (gói) Đáp số: 412 gói. -Bài toán hỏi gì? -Yêu cầu HS tự giải. Tóm tắt: 4 thùng - 1648 gói bánh 1 thùng - ? góibánh. Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề. -Bài toán yêu cầu gì? -Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào? -Yêu cầu HS tự giải. -Nhận xét ghi điểm cho HS.. -HS đọc đề, cả lớp đọc thầm -Đi tìm thừa số. -Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. a. X x 2 = 1846 b. 3 x X = 1578 X = 1846 : 2 X = 1578 : 3 X = 923 X = 536. 4. Củng cố GV nhắc lại nội dung bài học 5. dặn dò Chuẩn bị bài sau RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... Thứ năm ngày...16..tháng.02....năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO? NHÂN HÓA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tìm được những vật được nhân hóa, cách nhân hóa trong bài thơ ngắn (BT1). - Biết cách trả lời câu hỏi Như thế nào? (BT2) - Đặt được câu hỏi cho bộ phận câu trả lời câu hỏi đó (BT 3a/c/d, hoặc b/c/d). II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bảng phụ viết 4 câu hỏi của bài tập 3. - Một đồng hồ có 3 kim. III. LÊN LỚP: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh - Hát. 1. Ổn định 2. Kiểm tra 3.Bài mới: Giới thiệu ghi tên bài a/ Hướng dẫn làm bài: Bài 1: Một HS đọc NDBT, cả lớp đọc thầm theo. - GV đọc diễn cảm bài thơ “Đồng hồ báo thức”. - GV giới thiệu đồng hồ, chỉ cho các em thấy cách miêu tả đồng hồ báo thức trong bài thơ rất đúng: kim giờ chạy chậm, kim phút đi từng bước, kim giây phóng rất nhanh. -Những vật được nhân hoá? Cách nhân hoá? -Những vật ấy được gọi bằng?. - HS nhắc lại -3HS đọc YC bài tập. Cả lớp theo dõi SGK. -Cả lớp đọc thầm bài thơ để tìm những sự vật được nhân hoá. *HS làm bài. Kim giờ: Bác Thận trọng, nhích từng li, từng li. -Trang 11-. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Những vật ấy được tả bằng những từ ngữ? *HS làm bài. -Cùng thảo luận theo nhóm. - HS đọc thầm gợi ý (a, b,c). - 3 nhóm lên bảng chơi trò chơi tiếp sức: mỗi nhóm 6 em tiếp nối nhau điền vào bảng câu trả lời cho câu hỏi a, b. HS thứ 6 của mỗi nhóm trình bày toàn bộ bảng kết quả. -GV nhận xét và chốt kết quả đúng cho HS. Bài tập 2: -GV nhắc các em đọc kĩ từng câu hỏi rồi dựa vào nội dung bài thơ. “Đồng hồ báo thức” trả lời. -Thi làm bằng cách thảo luận theo nhóm đôi. -Từng cặp HS trao đổi, một em hỏi, một em trả lời -GV chốt lời giải đúng và ghi điểm cho HS.. Kim phút: Anh Lầm lì, đi từng bước, từng bước Kim giây: Bé Tinh nghịch, chạy vút lên trước hàng Cả ba kim: Cùng tới đích, rung một hồi chuông vang. -Câu c: HS tự do nói mình thích hình ảnh nào? Giải thích được vì sao?. -1 HS nêu yêu cầu BT.. -Cùng thảo luận theo nhóm. Sau đó đại diện các nhóm nêu phần làm việc của nhóm mình. -Trả lời gợi ý: a. Bác Kim giờ nhích về phía trước từng li, từng li./ Bác Kim giờ nhích về phía trước một cách rất thận trọng. b. Anh Kim phút đi lầm lì từng bước, từng bước./ Anh Kim phút đi thong thả từng bước một. c. Bé kim giây chạy lên trước hàng rất nhanh./ Bé Kim giây chạy lên trước hàng một cách tinh Bài tập 3: nghịch. -1 HS nêu yêu cầu: BT cho 4 câu. Mỗi câu đều có -Cả lớp làm bài vào vở. cụm từ in đậm. Các em đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm ấy. - 1 HS đọc yêu cầu bài. -Muốn đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm, các em -Nhiều HS nối tiếp nhau đặt câu hỏi cho bộ chỉ việc thay bộ phận in đậm ấy bằng cụm từ như phận câu in đậm trong mỗi câu, cả lớp và GV thế nào? nhận xét và chốt lại lời giải đúng. -Cho HS làm bài – Trình bày. - TrươngVĩnh Kí hiểu biết như thế nào? - Ê-đi-xơn làm việc như thế nào? - Hai chị em nhìn chú Lí như thế nào? - Tiếng nhạc nổi lên như thế nào? 4. Củng cố – Dặn dò: -Cả lớp nhận xét, sửa sai. -GV nhắc lại nội dung bài học - Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng. 5. Dặn dò Chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... TOÁN -Trang 12-. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tiếp) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có số sư với thương có 4 chữ số và 3 chữ số). - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. - Làm các bài tập: 1, 2, 3. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bảng phụ,bảng con,VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định 2. Kiểm tra: 3. Bài mới a.Giới thiệu ghi tên bài b. Hướng dẫn thực hiện phép chia 9365: 3 =? -HS Q S VD nêu NX -GV ghi:9365 3 03 3121 06 05 2 Viết: 9365:3 =3121(dư 2) * Hướng dẫn thực hiện phép chia 2249: 4 =? -Thực hiện tương tự như trên. -Lần 1: Phải lấy 22 mới đủ chia cho 4, 22 chia 4 được 5 dư 2. -Lần 2: Hạ 4 được 24, 24 chia 4 được 6. -Lần 3: Hạ 9, 9 chia 4 được 2 dư 1. -Ta viết 2249: 4 = 562 dư 1. -Lưu ý: Lần 1 nếu lấy một chữ số ở số bị chia mà bé hơn số chia thì phải lấy hai chữ số. -Số dư phải bé hơn số chia. * Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính -1 HS nêu Yêu cầu BT. -Yêu cầu HS tự làm. GV nhận xét. Bài 1 luyện tập điều gì? Bài 2: -1 HS nêu Yêu cầu. + Bài toán cho biết gì? + Bài toan hỏi gì? -Yêu cầu 1 HS lên bảng giải, lớp làm VBT. -Nhận xét và ghi điểm cho HS. -Bài 2 luyện tập điều gì?. - HS nhắc lại -HS quan sát VD và nhận xét số có 4 chữ số chia cho số có 1 chữ số. -Đặt tính dọc. -Thực hiện từ trái sang phải. Lấy 9 chia 3 được 3, viết 3. 3 nhân 3 bằng 9, chín trừ chín bằng 0. Ha 3; 3 chia 3 được 1, 1 nhân 3 được 3, 3 trừ 3 bằng 0. Hạ 6, 6 chia 3 được 2, viết 2, 2 nhân 3 bằng 6. 6 trừ 6 bằng 0. Hạ 5, 5 chia 3 được 1, viết 1, 1 nhân 3 được 3, 5 trừ 3 bằng 2 (dư 2). - HS lần lượt đứng lên nêu miệng nhẩm kết quả từng phép tính. - HS khác nhận xét. - 4 HS lên bảng – Cả lớp làm bảng con.. -1 HS nêu Yêu cầu. -Sau đó tự làm. -Cách chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số có dư. -2 HS đọc bài toán. … Có 1250 bánh xe. …Lắp nhiều nhất vào mấy xe. (xe bốn bánh). Giải Số xe lắp được làø: 1250 : 4 = 312 ( xe) dư 2 bánh xe Đáp số: 312 xe thừa hai bánh. Bài 3: Thi xếp hình: -1 HS đọc yêu cầu của BT. -Trang 13-. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Chọn HS tham gia trò chơi. -Nêu thể lệ cuộc chơi. -Yêu cầu HS chơi.. -HS đọc đề bài. -Mỗi đội cử 8 bạn tham gia trò chơi. -Hai đội thi. -HS lớp quan sát nhận xét chọn đội thắng cuộc. -Xếp hình đúng và nhanh.. -GV nhận xét sửa sai. 4. Củng cố - Dặn dò: -GV nhắc lại nội dung bài học 5. Dặn dò Chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... Môn: Thể dục Ôn trò chơi “Chuyển bóng tiếp sức” I. Yêu cầu cần đạt: - Biết cách thực hiện nhảy dây kiểu chụm hai chân và biết cách so dây, chao dây, quay dây. - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II. Phương tiện dạy học: Dây nhảy.. III. Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định lớp: - Nhận lớp, phổ biến nội dung giờ học: Ôn nhảy dây kiểu. - Tập hợp lớp, báo cáo, lắng nghe.. chụm 2 chân, trò chơi “Chuyển bóng tiếp sức” - Cho hs khởi động.. - Khởi động xoay các khớp tay, chân.. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra, nhận xét.. - Cá nhân tập nhảy dây, nhận xét.. 3. Bài mới: HĐ 1: - Cho hs ôn lai tập nhảy dây, sửa sai.. - Cả lớp, tổ tập luyện.. HĐ 2: - Nhắt lại cách chơi và cho hs chơi.. - Chơi trò chơi.. - Cho HS đi nhẹ nhàng thả lỏng.. - Thả lỏng. 4. Củng cố: - Cho học sinh tập lại nhảy dây, quan sát sửa sai.. - Cá nhân tập lại.. 5.Dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn lại nội dung trên.. - Về tập luyện.. Rút kinh nghiệm CHÍNH TẢ -Trang 14-. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> NGHE NHẠC - PHÂN BIỆT L/N, UT/UC. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng khổ thơ, dòng thơ 4 chữ. - Làm đúng bài tập (2) a/b. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bảng lớp viết (2 lần ) nội dung bài tập 2a. - Bảng phụ viết nội dung bài tập 3a hoặc 3b. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của học sinh - Hát. 3. Bài mới: Giới thiệu ghi tên bài -HS nhắc tựa. * Hướng dẫn HS viết chính tả: -2 HS đọc lại bài – Cả lớp theo dõi SGK. - Đọc mẫu Lần 1. - Hướng dẫn HS nắm nội dung vá cách thức trình … Bé Cương thích âm nhạc, nghe tiếng nhạc bày chính tả: nổi lên, bỏ chơi bi, nhún nhảy theo tiếng nhạc, + Bài thơ kể chuyện gì? tiếng nhạc cũng làm cho cây cối cũng lắc lư, viên bi lăn tròn rồi nằm im. … Các chữ đầu tên bài, đầu dòng thơ, tên + Trong bài những chữ nào được viết hoa? riêng của người. - Cả lớp đọc thầm bài, tìm những chữ dễ viết -HD viết một số từ khó, cho HS đọc từng câu sau sai, viết vào bảng con để viết đúng chính tả. đó phát hiện từ khó và viết vào bảng con. GV viết lên bảng, phân tích các bộ phận thường sai. - 2 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi SGK. - GV đọc. - HS viết bài. -Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút cho HS và cách - HS đổi vở, dùng bút chì dò lỗi chính tả. trình bày bài đúng, đẹp. - Chấm chữa bài + Cho HS đổi vở, dùng bút chì dò lỗi chính tả. - Thu một số vở – chấm, ghi điểm. Luyện tập: Bài 2: GV treo bảng phụ. -HD HS làm bài. -GV chốt lời giải đúng: -HS nêu yêu cầu. a) náo động - hỗn láo - béo núc ních - lúc đó. -HS làm bài cá nhân vào giấy nháp. b) ông bụt - bục gỗ - chim cút - hoa cúc. -2 HS lên làm bảng lớp. Bài3: -Cả lớp nhận xét (về chính tả, phát âm). -1 HS neâu yeâu caàu BT. (GV choïn 1 trong 2 BT -3 HS nêu miệng kết quả -HS nhận xét chéo giữa các nhóm. cho HS laøm). -Chốt lời giải: -HD HS cách làm tương tự bài 2. Lời giải a) -Nhận xét và rút ra kết quả đúng. -Lấy, làm việc, loan báo, leo, lăn, lạnh… -Nấu, nướng, nói, nằm, ẩn nấp, nuông chiều.. Lời giảib) 4.Cuûng coá: Rút, trút bo, tụt, thụt, phụt, sút, mút… -Trang 15-. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV nhắc lại nội dung bài học Múc, lục lọi, rúc, thúc, vục, giục, chúc… 5. Dặn dò Chuẩn bị bài sau RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... Thứ sáu ngày..17.....tháng.02....năm 2012 TẬP LÀM VĂN (NGHE – KỂ) KỂ LẠI MỘT BUỔI BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Kể được một vài nét nổi bật của buổi biểu diễn nghệ thuật theo gợi ý trong sách giáo khoa. - Viết được những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu). - Thể hiện sự tự tin. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý cho bài kể. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu ghi tên bài 2.Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: -GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nói rõ những người LĐ nghệ thuật trong các bức tranh ấy là ai, họ đang làm việc gì? -GV treo câu hỏi gợi ý: a. Đó là buổi bỉểu diễn nghệ thuật gì? Kịch, ca nhạc, múa, xiếc,…? b. Buổi biểu diễn được tổ chức ở đâu? Khi nào? c. Em cùng xem với những ai? d. Buổi biểu diễn có những tiết mục nào? e. Em thích tiết mục nào nhất? Hãy nói cụ thể về tiết mục đó.. -Yêu cầu HS kể lại cho cả lớp nghe. -Luyện kể theo nhóm.. Hoạt động của học sinh - Hát -HS nhắc lại - 1 HS đọc yêu cầu của bài. -Lớp quan sát tranh. + Nêu NX về ND tranh. - HS đọc yêu cầu của bài và các gợi ý.. -1HS làm mẫu VD: …Chủ nhật tuần vừa qua, em được xem một buổi biểu diễn xiếc trên ti vi. Buổi biểu diễn có nhiều tiết mục: Xiếc voi đá bóng khỉ bắt bóng, khỉ đi chợ bằng xe đạp, hổ nhảy qua vòng lửa, người đi trên dây… Em thích nhất là tiết mục voi đá bóng cho khỉ bắt. Tiết mục này làm khán giả rất thán phục - 2 HS kể. - Hai bạn kể cho nhau nghe. - Lớp lắng nghe nhận xét.. - HS đọc yêu cầu bài. - HS viết bài. - HS đọc bài. Bài tập 2: - GV cho HS đọc yêu cầu bài. - Lớp theo dõi NX –Chọn bạn có bài viết hay. -Nhắc HS viết lại những điều vừa kể sao cho rõ -Trang 16-. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> ràng, thành câu. GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. - GV nhận xét – chấm điểm. 4.Củng cố GV nhắc lại nội dung bài học 5. Dặn dò chuẩn bị cho tiết sau. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... TỰ NHIÊN XÃ HỘI KHẢ NĂNG KÌ DIỆU CỦA LÁ CÂY. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được chức năng của lá đối với đời sống của thực vật và sự lợi ích của lá đối với đời sống con người. - Kĩ năng làm chủ bản thân: Có ý thức trách nhiệm, cam kết thực hiện những hành vi thân thiện những hành vi thân thiện với các loại cây trong cuộc sống: không bẻ cành, bứt lá, làm hại với cây. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Các hình trong sách giáo khoa trang 88, 89. III. LÊN LỚP:` Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu ghi tên bài * Hoạt động 1: Thảo luận Nhóm đôi. Mục tiêu: Nêu được chức năng của lá cây trong đời sống của cây.. Cách tiến hành: Bước 1: Quan sát theo cặp -GV YC từng cặp dựa vào h1 trang 88; 1 em hỏi 1 em trả lời. + Trong quá trình quang hợp, lá cây hấp thụ khí gì, thải ra khí gì ? + Quá trình quang hợp xảy ra trong điều kiện nào? + Trong quá trình hô hấp lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì? + Ngoài chức năng quang hợp và hô hấp, lá cây còn có chức năng gì? Bước 2: Làm việc cả lớp. -HS thi đua hỏi đấp về chức năng của lá cây. * Kết luận: Lá cây có 3 chức năng: Quang hợp, hô hấp và thoát hơi nước. * Hoạt động 2: Làm viêc theo nhóm Mục tiêu: Kể được những ích lợi của một số lá cây đối với đời sống của người và động vật. Cách tiến hành : Bước 1: GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình ở trang 89. -Trang 17-. Lop3.net. Hoạt động của học sinh -HS nhắc lại tựa bài.. -HS quan sát tranh.. -Lắng nghe và có thể nhắc lại.. - HS Dựa vào những hiểu biết thực tế, HS nói về ích lợi của lá cây đối với đời sống của con người và động vật..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Kể tên một số lá cây dùng làm thức ăn cho người hoặc động vật. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả + Kể tên một số lá cây làm thuốc. + Kể tên một số lá cây làm nón, lợp nhà, gói bánh, -Lá rau lang, rau muống, rau cải, …… gói hàng... Bước 2: Làm việc cả lớp. -Lá hẹ, lá tía tô, lá sống đời, … * Kết luận lá cây được dùng làm thức ăn cho người -Lá nón, lá trang, dừa nước, lá chuối, …… hoặc động vật hoặc để lợp nhà, đan nón, làm thuốc, gói bánh … 4. Củng cố GV nhắc lại nội dung bài học 5. Dặn dò Chẩn bị bài sau RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... TOÁN CHIA SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương). - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. - Làm các bài tập: 1, 2, 3.. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bảng phụ, bảng con, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định 2. Bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu ghi tên bài b.Hướng dẫn tìm hiểu: - GV giới thiệu phép chia 4218: 6 = ? GV ghi 4218 6 01 703 18 0 Lần 1: 42 chia 6 được 7 viết 7 (ở thương). 7 nhân 6 bằng 42; 42 trừ 42 bằng 0, viết 0 (dưới 2). Lần 2: Hạ 1, 1 chia 6 được 0, viết 0 (ở thương bên phải 7). 0 nhân 7 bằng 0, 1 trừ 0 bằng 1, viết 1 (dưới 1). Lần 3: Hạ 8 được 18; 18 chia 6 được 3, viết 3 (ở thương bên phải 0). 3 nhân 6 bằng 18 ; 18 trừ 18 bằng 0, viết 0 (dưới 8). *Giới thiệu 2407: 4 = ? -Thực hiện tương tự như trên mỗi lần chia đều thực -Trang 18-. Lop3.net. Hoạt động của học sinh. -HS nhắc lại. -HS quan sát ví dụ nêu cách đặt tính và tính. -Lớp nhận xét. - 2 HS nhắc lại. -HS tự làm bảng con nêu cách thực hiện.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> hiện tính nhẩm: chia, nhân, trừ nhẩm.. 2407 4 00 601 07 3. -GV nhận xét, sửa sai cho HS. * Thực hành: Bai 1: Đặt tính rồi tính. -Yêu cầu HS làm vào bảng con. -GV nhận xét sửa sai.. -5 HS nói lại. -HS đọc đề bài thực hiện theo yêu cầu. -Chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số trường hợp có chữ số 0 ở thương.. -Bài 1 luyện tập điều gì? - HS đọc yêu cầu bài – tự làm Bài 2: GV cho các em đọc đề bài tự tóm tắt thảo luận -1 HS lên bảng giải. Bài giải: cách giải và giải. Cách giải: Giải theo 2 bước. Số mét đường đã sửa là: B1: Tính số mét đường đã sửa (1215: 3 = 405m ) 1215 : 3 = 405 (m ). B2: Số mét đường còn phải sửa (1215 – 405 = 810 Số mét đường còn phải sửa là: 1215 – 405 = 810 (m ) (m). Đáp số: 810 mét đường -Nhận xét ghi đểm cho HS. - HS khác nhận xét. Bài 3: HS đọc đề. - HS lần lượt tự trả lời các câu hỏi trong -Yêu cầu HS phân tích để điền đúng vào ô trống chữ - bài. Đ hoặc chữ S -GV chốt 1608 : 4 = 42 và 2526 : 5 = 51 dư 1 là sai. -Yêu cầu HS thực hiện lại để tìm thương đúng. 4. Củng cố GV nhắc lại nội dung bài học 5. Dặn dò Chuẩn bị bài sau RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... CHÍNH TẢ (nghe – viết) NGƯỜI SÁNG TÁC QUỐC CA VIỆT NAM PHÂN BIỆT: L/N; UT/UC. I. YÊU CẦU CÂN ĐẠT: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập (2) a/b hoặc bài tập (3) a/b. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bảng lớp viết nội dung BT 2a. - Bảng phụ viết nội dung BT2b. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Dạy bài mới: Giới thiệu ghi tên bài * Hướng dẫn nghe viết chính tả. - HS nhắc tựa -Trang 19-. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> a.Hướng dẫn chuẩn bị -GV đọc 1 lần đoạn văn “Người sáng tác quốc ca -2 HS đọc lại bài, cả lớp đọc thầm cả lớp theo Việt Nam” dõi SGK, ghi nhớ. + Những chữ nào trong bài được viết hoa? … có chữ đầu tên bài và các chữ đầu câu. Tên riêng Văn Cao, Tiến… viết hoa +HS tập viết những chữ dễ sai. - HS tự viết ra bảng con những chữ dễ viết sai như: Văn Cao,Tiến quân ca. -GV đọc bài cho HS viết -HS viết. Chấm chữa bài: -HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. -Chấm 5-7 bài, nhận xét từng bài về các mặt: nội -Lắng nghe và rút kinh ngiệm. dung bài chép (đúng /sai), chữ viết (đúng/sai, sạch /bẩn, đẹp/ xấu), cách trình bày (đúng/sai, đẹp/ xấu). b. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2a: GV yêu cầu HS đọc đề. - 2 HS lên bảng viết bảng - lớp làm vở nháp. -HS làm đến đâu GV sửa đến đó. - HS lên bảng làm, lớp làm bảng con làm dến -Gọi 2 HS lên bảng điền, lớp thực hiện vào phiếu đâu GV sửa đến đó. -Cả lớp viết vào vở. BT. a.Buổi trưa lim dim b.Con chim chiền chiện Nghìn con mắt lá Bay vut,vút cao -GV chốt lại lời giải đúng. Bóng cũng nằm im Lòng đầy yêu mến Trong vườn êm ả Khúc hát ngọt ngào. Giải bài 3: Bài tập 3: Câu a: Nồi-lồi -GV nhắc yêu cầu BT. Nhà em có nồi cơm điện./ Mắt con ếch lồi to. -Yêu cầu HS tự làm bài. No-lo -Cho HS thi làm trên bảng phụ (Đã chuẩn bị Chúng em đã ăn no./ Bà rất đang lo lắng. trước). Câu b: Trút-trúc -GV nhận xét và chốt lời giải đúng. Cây trúc này rất đẹp./Công nhân trút mũ cao su. Lụt- lục Vùng này đang lụt nặng./Bé lục lọi đồ đạc. 4.Củng cố : -GV nhắc lại nội dung bài học 5. Dặn dò Chuẩn bị bài sau RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... -Trang 20-. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>