Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 6 môn Vật lí - Tuần 01 đến tuần 35

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.66 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Gi¸o ¸n VËt LÝ 6 Tuần 1 Tiết 1. Chương I : CƠ HỌC Bài 1: ĐO ĐỘ DÀI. NS: NG:. I. Mục tiêu bài học: Giúp HS : -Học sinh biết cách đổi đơn vị đo độ dài, biết ước lượng độ dài và chọn được thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp để đo các độ dài cho trước. II. Chuẩn bị: -Giáo viên: +Cả lớp: tranh vẽ to thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm, bảng ghi kết quả1.1 +Mỗi nhóm :1 thước dây, 1 thước kẻ, 1 thước cuộn -Học sinh: SGK và vở ghi chép III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng ĐVĐ: (3 phút ) -Quan sát -Trả lời câu hỏi -Cho học sinh quan sát tranh vẽ trả + Gang tay của 2 chị em không lời câu hỏi đầu bài giống nhau. + Độ dài gang tay trong mỗi lần đo không giống nhau + Đếm số gang tay không chính xác -Lắng nghe -Nhận xét và chốt lại “sở dĩ có sự sai CHƯƠNG I: lệch đó là vì thước đo không giống CƠ HỌC nhau, cách đo không chính xác, hoặc cách đọc kết quả chưa đúng…Vậy -Ghi bài để khỏi tranh cãi, hai chị em cần Tiết 1: ĐO ĐỘ DÀI phải thống nhất điều gì?”.Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này. Hoạt động 1: Ôn lại đơn vị đo độ dài và ước lượng độ dài cần đo (10phút ) -CH: Ở lớp dưới các em đã học những đơn vị đo độ dài nào? -CH: Trong các đơn vị đo độ dài trên, đơn vị nào là đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước ta? -Nhận xét -Yêu cầu học sinh điền C1 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C1 -Nhận xét -Giới thiệu thêm một số đơn vị đo độ dài như: +1inch = 2,54cm +1ft = 30,48cm. -TL : Mét (m), đêximet(dm), I/ Đơn vị đo độ dài centimet(cm),… 1. Ôn lại đơn vị đo độ dài -TL: Mét (m) -Đơn vị thường dùng là : mét (m) -Ghi bài -Điền C1 -Trả lời C1. C1:1m =10dm =100cm. -Ghi bài -Lắng nghe. 1cm =10 mm 1km = 1000m. Người soạn: Vũ Gia Định – Trường THCS Tiên Thắng. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Gi¸o ¸n VËt lÝ 6 +1 năm ánh sáng dùng để đo khoảng cách vũ trụ +1hải lí = dùng để đo khoảng cách trên biển -Hướng dẫn học sinh ước lượng độ -Chú ý dài -Yêu cầu học sinh đọc và làm C2 -Đọc và làm C2 2. Ước lượng độ dài -Gọi học sinh thực hiện C2 -1 học sinh thực hiện C2, các học -Gọi 1 học sinh khác dùng thước sinh khác theo dõi kiểm tra lại và nhận xét -1 học sinh dùng thước kiểm tra và -Yêu cầu học sinh đọc và làm C3 nhận xét - Nhận xét -Đọc và làm C3 -CH: Độ dài ước lượng và độ dài đo bằng thước có giống nhau không? -Nhận xét -TL: không giống nhau -CH: Tại sao trước khi đo độ dài ta cần phải ước lượng độ dài cần đo? -TL: để chọn thước đo phù hợp và chính xác Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài (25 phút ) -Thông báo: người ta đo độ dài bằng -Lắng nghe II.Đo đọ dài thước. 1.Tìm hiểu dụng cụ đo -Yêu cầu học sinh quan sát hình -Quan sát hình 1.1/sgk ,đọc và 1.1/sgk , đọc và thực hiện C4 thực hiện C4 -Gọi học sinh trả lời C4 -Trả lời C4 : +thợ mộc dùng thước dây +học sinh dùng thước kẻ -Nhận xét +người bán vải dùng thước mét -Khi sử dụng 1 dụng cụ đo nào ta (thẳng ) cần phải biết GHĐ và ĐCNN của nó -Lắng nghe -CH:GHĐ của thước là gì? -Nhận xét -CH: ĐCNN của thước là gì?. -TL: GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước -GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên -Nhận xét -TL: ĐCNN của thước là khoảng thước. cách giữa hai vạch chia liên tiếp -ĐCNN của thước là độ dài giữa hai vạch chia trên thước liên tiếp trên thước -Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân - Ghi bài đọc và thực hịên câu hỏi C5,C6,C7 -Gọi học sinh trả lời C5, C6, C7 -Hoạt động cá nhân, đọc và làm C5,C6,C7 -Nhận xét -C5 : GHĐ :20cm -Yêu cầu học sinh hoạt động theo ĐCNN :1mm nhóm đọc sgk và tiến hành thực -Trả lời C5,C6,C7 2. Đo độ dài hành theo các trình tự yêu cầu của -Ghi bài Người soạn: Vũ Gia Định- Trường THCS Tiên Thắng. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Gi¸o ¸n VËt lÝ 6 sgk -CH: Em hãy cho biết ta phải dùng thước nào để đo chiều dài của cái bàn ? -CH : Tại sao chúng ta phải dùng thước đo đó ? - Nhận xét -CH: Theo em chúng ta đo nhiều lần rồi tính giá trị trung bình để làm gì? -Nhận xét -Gọi đại diện mỗi nhóm đọc kết quả đo. -Đọc sgk và hoạt động theo nhóm, tiến hành đo rồi ghi kết quả vào bảng 1.1/sgk -TL: dùng thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm -TL: vì thước đó sẽ cho kết quả đo chính xác -TL:Làm như thế thì giảm được sai số -Đại diện nhóm đọc kết quả đo. 3 . Củng cố ((4 phút ) -Có những loại thước đo nào? -Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta là gì? 4. Hướng dẫn về nhà (3 phút ) - Học bài, làm các bài tập 1-2.1  1-2.5 /sbt - Chuẩn bị bài tiết sau.. Người soạn: Vũ Gia Định- Trường THCS Tiên Thắng. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Gi¸o ¸n VËt lÝ 6 Tuần 2 Bài dạy: ĐO ĐỘ DÀI (Tiếp theo) NS: Tiết 2 NG: I. Mục tiêu bài học : Giúp HS : - Học sinh biết cách đo độ dài - Vận dụng được cách đo ấy để đo được độ dài của một vật cho trước II. Chuẩn bị : -Giáo viên : Cả lớp : hình vẽ 2.1 ,2.2, 2.3 /sgk -Học sinh : sgk và vở ghi chép III. Tiến trình lên lớp : 1.Kiểm tra: ( 5 phút ) C1:Đơn vị đo đọ dài hợp pháp của nước ta -TL:Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta là :m là gì? C2: Thế nào là GHĐ và ĐCNN của thước? -TL:GHĐcủa thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước. ĐCNN của thước là khoảng cách giữa hai vạch chia liên tiếp 2.Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng ĐVĐ : (2 phút ) -Ở tiết trước ta đã biết dụng cụ -Lắng nghe dùng để đo độ dài là thước. Cách đo độ dài phải thực hiện như thế nào? -Suy nghĩ , tìm phương án trả lời Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về vấn đề này -Ghi bài Tiết 2 : ĐO ĐỘ DÀI (Tiếp theo) Hoạt động1: Tìm hiểu cách đo độ dài ( 23 phút ) -Yêu cầu học sinh dựa vào kết quả ở -Hoạt động cá nhân, thực hiện các I.Đo độ dài: bảng 1.1/sgk và thực hiện các câu câu hỏi C1 ,C2 ,C3 ,C4 ,C5 hỏi C1 ,C2 ,C3 ,C4 ,C5 -Gọi học sinh lần lượt trả lời các -Trả lời các câu hỏi : +C1: ( khác ) hơn kém nhau câu C1  C5 0.5cm +C2: chọn thước kẻ để đo bề dày sgk +C3: đặt thước dọc theo chiều dài +C4: đặt mắt vuông góc cạnh thước +C5: đọc theo vạch chia gần -Cách đo độ dài: (sgk) nhất -Rút ra kết luận về cách đo độ dài -Gọi học sinh rút ra kết luận về cách đo độ dài bằng cách điền -Ghi bài từ thích hợp vào C6 -Nhận xét. Hoạt động2 : Vận dụng ( 10 phút ) Người soạn: Vũ Gia Định- Trường THCS Tiên Thắng. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Gi¸o ¸n VËt lÝ 6 -Yêu cầu học sinh đọc và thực hiện các câu hỏi C7, C8, C9 -Gọi học sinh lần lượt trả lời các câu C7, C8, C9. -Đọc và thực hiện các câu hỏi C7, II. Vận dụng C8, C9 -Trả lời -C7: vị trí đặt thước đúng là : -Ghi bài +C -C8: vị trí đặt mắt đúng là : +C -C9: (a) :l = 7cm (b) :l = 7cm (C) : l= 7cm. 3. Củng cố : -Nêu cách đo độ dài -Hướng dẫn học sinh cách xác định GHĐ và ĐCNN của thước 4. Hướng dẫn về nhà : -Học bài , làm các bài tập 1-2.6  1-2.10 /sbt 5. Rút kinh nghiệm:. Người soạn: Vũ Gia Định- Trường THCS Tiên Thắng. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Gi¸o ¸n VËt lÝ 6. Tuần 3 Bài dạy : ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG NS: Tiết 3 NG: I. Mục tiêu bài học : Giúp HS : - Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng - Biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ thích hợp - Sử dụng được dụng cụ đo để đo thể tích chất lỏng II. Chuẩn bị : - Giáo viên : + Cả lớp: một số bình chứa, ca đong, chai lọ có sẵn dung tích , một số bình chia độ + Mỗi nhóm: 2 bình chứa nước có dung tích khác nhau, bình chia độ có GHĐ 200 cm3 - Học sinh : sgk và vở ghi chép III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra: (5 phút ) -C1: Nêu cách đo độ dài. Tại sao trước khi -TL: Cách đo độ dài là:ước lượng độ dài cần đo, chọn đo độ dài ta cần phải ước lượng độ dài cần thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp, đặt thước dọc theo đo? chiều dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0, đặt mắt vuông góc với cạnh kia của thước, đọc theo vạch chia gần nhất . Khi đo độ dài cần ước lượng độ dài cần đo vì để chọn thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp - 1 học sinh lên chữa bài tập ,các học sinh còn lại theo -Gọi học sinh chữa bài tập 1-2.7, 1-2.8, 1- dõi và nhận xét 2.9/sbt 2. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng ĐVĐ: ( 2 phút ) -Để đo độ dài ta dùng thước . Vậy -Lắng nghe và suy nghĩ tìm để đo thể tích chất lỏng ta sử dụng phương án trả lời dụng cụ đo nào? Và cách đo được thực hiện như thế nào? Tiết học hôm nay sẽ giúp chúng ta Tiết3: ĐO THỂ TÍCH trả lời câu hỏi này. CHẤT LỎNG -Ghi bài Hoạt động1: Đơn vị đo thể tích ( 3 phút ) -Thông báo: “một vật dù to hay nhỏ -Lắng nghe I.Đơn vị đo thể tích đều chiếm một thể tích trong không gian” -Ở lớp dưới các em đã học một số -TL:Đơn vị đo thể tích thường đơn vị đo thể tích. Vậy em nào có dùng là: m3,lít(l) thể nhắc lại giúp cô: “đơn vị đo thể tích thường dùng là gì?” - Nhận xét -Đơn vị thường dùng là -Ghi bài + Mét khối (m3) 3 3 -CH: Ngoài ra ta còn có những đơn -TL: cm , dm , ml + lít ( l ) vị đo thể tích nào ? Người soạn: Vũ Gia Định- Trường THCS Tiên Thắng. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Gi¸o ¸n VËt lÝ 6 -Yêu cầu học sinh thực hiện C1 -Gọi học sinh lên bảng làm C1. - Làm C1 vào vở - C1: - Một học sinh lên bảng làm C1, 1m3= 1000dm3 các học sinh còn lại chú ý theo dõi = 1000000cm3 và nhận xét 1m3= 1000lít = 1000000ml = 1000000cc. Hoạt động 2:Tìm hiểu dụng cụ đo và cách đo thể tích chất lỏng ( 15 phút ) -Cho học sinh quan sát bình chia độ và hình vẽ 3.2/sgk -CH:Hãy xác định GHĐ và ĐCNN của bình chia độ trong hình vẽ. -Nhận xét -Yêu cầu học sinh đọc và làm C2 -Gọi học sinh thực hiện C2. -Quan sát. II. Đo thể tích chất lỏng. 1. Tìm hiểu về dụng cụ đo -Xác định GHĐ và ĐCNN của thể tích bình chia độ. - C2: +ca to: GHĐ : 1l ĐCNN: 0.5 l -Nhận xét -1học sinh lên bảng làm ,các học +ca nhỏ: GHĐ : 0.5 l sinh khác chú ý theo dõi nhận xét -Yêu cầu học sinh đọc và làm C3 ĐCNN: 0.5 l -Gọi học sinh trả lời C3 -Đọc và làm C3 vào vở +can : GHĐ : 5 l ĐCNN : 1 l -Nhận xét -1học sinh lên bảng làm, các học -C3: ở nhà thường dùng sinh khác theo dõi nhận xét chai lọ có ghi sẵn dung tích, bơm tiêm … để đo thể tích chất lỏng -Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ -Quan sát hình vẽ sgk, làm C4 sgk và thực hiện câu C4 -Gọi học sinh lên bảng làm C4 -1hs lên bảng làm, các học sinh còn lại theo dõi nhận xét -Nhận xét -Yêu cầu học sinh điền C5 -Nhận xét -Điền câu C5 -Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm -Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi thực hiện C6, C7,C8 C6, C7, C8, -Nhận xét -Đọc và làm C2 vào vở. 2.Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng -Yêu cầu nghiên cứu câu C9 và trả -Trả lời câu hỏi C9 lời -Nhận xét và gọi học sinh nhắc lại -Nhắc lại -Ghi bài. Người soạn: Vũ Gia Định- Trường THCS Tiên Thắng. Lop6.net. -Cách đo thể tích chất lỏng : ( C9 / sgk ).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Gi¸o ¸n VËt lÝ 6 Hoạt động3 : Thực hành đo thể tích chất lỏng (15 phút ) -Phân chia dụng cụ thí nghiệm -Nhận dụng cụ thí nghiệm 3. Thực hành cho từng nhóm học sinh Bảng3.1 -Yêu cầu học sinh đọc sgk và vật Dụng cụ V(ư) V(đ) nêu phương án đo thể tích chất -Đọc sgk ,đưa ra phương án thí đo lỏng đựng trong hai bình nghiệm cần cm3 cm3 -Yêu cầu học sinh tiến hành thí đo ghđ đcnn nghiệm rồi ghi kết quả vào bảng -Tiến hành thí nghiệm , ghi kết quả vào bảng 3.1/sgk B1 250 2 100 96. B2. 3. Củng cố : ( 3 phút ) -Đo thể tích chất lỏng ta dùng dụng cụ đo nào? -Nêu cách đo thể tích chất lỏng. 4. Hướng dẫn về nhà : ( 2 phút ) -Học bài .Làm bài 3.1  3.7/ sgk -Chuẩn bị bài tiết sau. 5.Rút kinh nghiệm. Người soạn: Vũ Gia Định- Trường THCS Tiên Thắng. Lop6.net. 250 2. 150. 124.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Gi¸o ¸n VËt lÝ 6. Tuần 4 Bài dạy: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC NS: Tiết 4 NG: I. Mục tiêu bài bài học : Giúp HS : -Biết sử dụng các dụng cụ đo để đo thể tích vật rắn không thấm nước có hình dạng bất kì -Tuân thủ các qui tắc đo II. Chuẩn bị -Giáo viên: + Cả lớp: bảng phụ kẻ bảng 4.1/sgk + Mỗi nhóm: 1 vật rắn không thấm nước, bình chia độ, bình tràn, bình chứa, dây buộc -Học sinh : sgk và vở ghi chép III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra: ( 5 phút ) -CH: Để đo thể tích chất lỏng em -TL : Để đo thể tích chất lỏng ta dùng bình chia độ, hoặc chai lọ dùng dụng cụ gì?Nêu cách đo. có ghi sẵn dung tích… Cách đo thể tích chất lỏng là: ước lượng thể tích cần đo, chọn dụng cụ đo có GHĐ và ĐCNN phù hợp, đặt bình chia độ thẳng đứng, đặt mắt ngang với mực chất lỏng, đọc số chỉ theo vạch -CH: Gọi học sinh chữa bài tập 3.2 chia gần nhất -một học sinh lên bảng chữa bài tập, các học sinh còn lại chú ý và 3.5 ở sbt theo dõi và nhận xét 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng ĐVĐ: ( 3 phút ) -Dùng bình chia độ có thể đo thể tích chất lỏng.Vậy có những vật rắn -Lắng nghe, suy nghĩ tìm câu trả không thấm nước như hòn đá, đinh lời sắt thì làm thế nào xác định thể tích của chúng? Để biết được chúng ta sang bài Tiết 4: ĐO THỂ TÍCH học hôm nay. VẬT RẮN KHÔNG -Ghi baì THẤM NƯỚC Hoạt động 1: Tìm hiểu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước (15 phút ) -Giới thiệu cho học sinh dụng cụ đo -Lắng nghe I. Cách đo thể tích vật rắn thể tích vật rắn không thấm nước là không thấm nước bình tràn và bình chia độ 1. Dùng bình chia độ -Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ 4.2/sgk và thực hiện câu hỏi C1 -Quan sát hình vẽ 4.2/sgk và thực hiện câu hỏi C1 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C1 -Nhận xét và của học sinh ghi bài. -Học sinh trả lời câu hỏi C1, các -C1: buộc hòn đá bằng 1 học sinh khác theo dõi nhận xét sợi dây, thả từ từ cho hòn đá chìm trong mực nước ở -Ghi bài bình chia độ ta thấy mực nước dâng lên .Đó chính là thể tích của hòn đá. Người soạn: Vũ Gia Định- Trường THCS Tiên Thắng. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Gi¸o ¸n VËt lÝ 6 -Nếu hòn đá to bỏ không lọt bình chia độ thì ta có thể sử dụng bình tràn và bình chứa -Cho học sinh quan sát hình 4.3/sgk -Yêu cầu học sinh mô tả cách đo -Nhận xét -Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C2 vào vở -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C2. 2. Dùng bình tràn -Lắng nghe -Quan sát hình 4.3/sgk. -Mô tả cách đo thể tích vật rắn - C2 : hòn đá vào trong bằng bình tràn bình tràn, nước trong bình tràn sẽ tràn sang bình chứa. Đổ nước trong bình chứa -Làm câu C2 vào vở vào bình chia độ ,thể tích -Nhận xét -Từ 2 cách đo trên, em hãy điền từ -1 học sinh trả lời câu hỏi, các học nước đó chính là thể tích thích hợp vào chỗ trống ở câu C3 sinh khác theo dõi và nhận xét vật rắn -Nhận xét -Gọi học sinh nhắc lại phần kết luận -Rút ra kết luận, điền từ thích hợp vào chỗ trống ở câu C3  Kết luận: ( C3 / sgk – 16 ) -Nhắc lại phần kết luận -Ghi bài Hoạt động 2: Thực hành đo thể tích vật rắn ( 13 phút ) -Yêu cầu các nhóm học sinh thảo luận nêu lên phương án đo thể tích vật rắn không thấm của nhóm mình -Gọi học sinh đại diện các nhóm nêu phương án thí thực hành -Nhận xét -Yêu cầu học sinh tiến hành thực hành và đo 3 lần rồi lấy giá trị trung bình -Gọi đại diện học sinh các nhóm lên bảng điền kết quả vào bảng 4.1. -Thảo luận nhóm về phương án 3. Thực hành đo thể tích vật thực hành rắn - Bảng4.1 -Đại diện các nhóm nêu phương án thực hiện -Tiến hành thực hành - Đại diện học sinh các nhóm điền kết quả vào bảng 4.1 /sgk. Hoạt động 3: Vận dụng ( 4 phút ) -Yêu cầu học sinh đọc và trả lời -Đọc và thực hiện câu hỏi C4 câu hỏi C4 -Trả lời câu hỏi C4 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C4 -Nhận xét -Ghi bài -Yêu cầu học sinh về nhà thực hiện các câu hỏi C5,C6 vào vở ghi bài. vật dụng cụ V(ư) V(đ) cần đo cm3 cm3 đo V ghđ đcnn Hòn Đá 250. 2. 100 98. Bi sắt 250. 2. 120 110. II. Vận dụng C4: cần chú ý: - Lau khô bát trước khi dùng - Khi nhấc ca ra không làm đổ nước ra bát - Đổ hết nước trong bát vào bình chia độ. 3. Củng cố: ( 3 phút ) - Để đo thể tích vật rắn không thấm nước ta dùng những dụng cụ nào ? Cách đo? - 4. Hướng dẫn về nhà: ( 2 phút ) Học bài, làm bài tập 4.1 4.5/SBT Người soạn: Vũ Gia Định- Trường THCS Tiên Thắng. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Gi¸o ¸n VËt lÝ 6. Tuần 5 Bài dạy: KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG NS: Tiết 5 NG: I. Mục tiêu bài học : Giúp HS : - Biết được số chỉ khối lượng trên túi đựng của mỗi sản phẩm là gì? - Biết được khối lượng quả cân 1 kg - Biết sử dụng cân Robecvan, chỉ ra được GHĐ và ĐCNN của cân - Xác định được khối lượng của một vật bằng cân II. Chuẩn bị - Giáo viên: + Cả lớp: tranh phóng to các loại cân + Mỗi nhóm: một cân Rôbecvan, vật để cân, một số quả cân - Học sinh : sgk và vở ghi chép III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra ( 5 phút ) -CH: Để đo thể tích vật rắn không thấm -TL : Để đo thể tích vật rắn không thấm nước ta sử dụng nước ta dùng những phương pháp nào? bình chia độ hoặc bình tràn. -CH: Nêu cách đo thể tích vật rắn bằng bình chia độ? Bình tràn? -TL : Đo thể tích vật rắn bằng bình chia độ: thả chìm vật vào trong nước chứa trong bình chia độ, thể tích nước dâng lên chính là thể tích vật rắn. Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ ta sử dụng bình tràn. Thể tích nước tràn ra chính là thể tích vật rắn 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng ĐVĐ: (5 phút ) -CH: Hãy cho biết em cân nặng bao -TL: HS trả lời theo thực tế nhiêu? -CH: Làm thế nào để em biết được -TL: Để biết được chính xác khối chính xác điều đó? lượng em cân -Tiết học hôm nay ta sẽ tìm hiểu về -Lắng nghe Tiết5 KHỐI LƯỢNG - ĐO khối lượng và đo khối lượng KHỐI LƯỢNG -Ghi bài Hoạt động1: Khối lượng và đơn vị đo khối lượng (15 phút ) -Cho học sinh quan sát số chỉ khối lượng trên một số túi đựng -Gọi học sinh đọc số chỉ ghi trên đó -Yêu cầu học sinh đặt lên cân để cân và so sánh xem thử kết quả đó có bằng với số ghi trên vỏ bao bì không. -CH: Vì sao lại có sự chênh lệch đó? -Nhận xét -CH : Vậy con số ghi trên bao bì nói lên điều gì? -Nhận xét. -Quan sát và đọc số ghi trên bao bì. -Tiến hành đo thử và so sánh kết quả -TL: vì khi cân ta đã tính luôn khối lượng của bao bì -TL: đó là khối lượng chất chứa trong bao bì. Người soạn: Vũ Gia Định- Trường THCS Tiên Thắng. Lop6.net. I. Khối lượng. Đơn vị đo khối lượng 1. Khối lượng.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Gi¸o ¸n VËt lÝ 6 -Yêu cầu học sinh thực hiện câu hỏi C1, C2 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C1,C2 -Nhận xét -Yêu cầu thực hiện câu C3, C4, C5, C6 -Gọi học sinh lần lượt trả lời câu hỏi C3, C4, C5, C6 -Nhận xét -Yêu cầu học sinh rút ra kết luận -Nhận xét -Yêu cầu học sinh nhớ lại và cho biết đơn vị đo khối lượng là những đơn vị nào? -CH: Trong đó đơn vị đo khối lượng thường dùng là đơn vị nào? -Nhận xét -Giới thiệu thêm một số đơn vị đo khối lượng khác. -Thực hiện các câu hỏi C1,C2 -Trả lời câu hỏi C1,C2 -Thực hiện câu hỏi C3 , C4,C5, C6 -Trả lời câu hỏi C3 , C4, C5, C6 -Thảo luận rút ra kết luận và trả lời -Ghi bài -Kết luận: Mọi vật đều có -Kể tên một số đơn vị đo khối khối lượng. Khối lượng lượng : kg, tấn tạ, yến, g của vật là lượng chất chứa trong vật đó. -TL : Đơn vị thường dùng là :kg 2.Đơn vị đo khối lượng - Đơn vị đo khối lượng thường dùng là: -Lắng nghe + kilôgam ( kg ) -Ghi bài -Ngoài ra còn có các đơn vị đo khác như : +1gam(g)=1/1000 kg +1hectôgam(hg) = 1lạng = 100 g +1tấn = 1000kg +1miligam(mg) = 1/1000g +1 tạ = 100 kg. Hoạt động 2: Đo khối lượng ( 15 phút ) -Người ta thường đo khối lượng bằng cân. Trong phòng thí nghiệm ta dùng cân Robecvan để đo khối lượng. -Cho học sinh quan sát cân Robecvan, hình vẽ 5.2/sgk và yêu cầu học sinh cho biết cấu tạo của cân Robec -van -Nhận xét và giới thiệu lại cho học sinh -Thông báo cho học sinh cách xác định GHĐ và ĐCNNcủa cân Robecvan -Yêu cầu học sinh của các nhóm xác định GHĐ và ĐCNN của cân ở nhóm mình.. II. Cách đo khối lượng 1.Tìm hiểu cân Rôbecvan (sgk ) -Quan sát cân và hình vẽ, tìm hiểu cấu tạo của cân Robecvan -Chú ý -Lắng nghe -Xác định GHĐ và ĐCNN của cân Robec van ở nhóm mình -Trả lời về GHĐ và ĐCNN của cân. Người soạn: Vũ Gia Định- Trường THCS Tiên Thắng. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Gi¸o ¸n VËt lÝ 6 -Gọi học sinh đại diện các nhóm trả lời về GHĐ và ĐCNN của cân -Lắng nghe 2.Cách dùng cân Robecvan Robecvan ở nhóm mình để cân một vật -Giới thiệu cho học sinh cách dùng cân Robecvan -Yêu cầu học sinh hoàn thành câu -Hoàn thành câu C9 (C9/ sgk -19 ) C9 -Gọi học sinh điền câu C9 -Một học sinh điền câu C9, các học sinh còn lại chú ý theo dõi nhận xét -Nhận xét và gọi học sinh nhắc lại -Nhắc lại -Yêu cầu học sinh cân vật bằng cân -Ghi bài -Thực hiện xác định khối lượng Robecvan. của vật bằng cân Robecvan -Gọi học sinh đại diện các nhóm -Đọc kết quả đo đọc kết quả đo 3. Các loại cân khác -Cho học sinh quan sát tranh vẽ một -Quan sát tranh vẽ -Có các loại cân như: số loại cân khác. +cân tạ -Yêu cầu học sinh dựa vào vốn hiểu -Kể tên các loại cân có trong tranh +cân đồng hồ biết của mình kể tên các loại cân có vẽ như : cân tạ, cân đòn, cân tiểu +cân y tế +cân tiểu li trên tranh vẽ li, cân y tế, cân đồng hồ… -Nhận xét -Ghi bài +cân đòn Hoạt động 3: Vận dụng (2 phút ) -Yêu cầu học sinh đọc và thực hiện -Đọc và thực hiện câu hỏi C13 câu hỏi C13 -Trả lời câu hỏi C13 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C13 -Nhận xét -Ghi bài 3. Củng cố: ( 3 phút ) -Khi cân có cần ước lượng khối lượng vật đem cân không?Tại sao? -Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ 4. Hướng dẫn về nhà: -Học bài, làm bài tập 5.1 5.4/sbt - Chuẩn bị bài học tiết sau.. Người soạn: Vũ Gia Định- Trường THCS Tiên Thắng. Lop6.net. III. Vận dụng - C13 : 5T có nghĩa là xe có khối lượng trên 5tấn không dược qua cầu.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Gi¸o ¸n VËt lÝ 6 Tuần 6 Tiết 6. Bài dạy :. LỰC- HAI LỰC CÂN BẰNG. NS: NG:. I.Mục tiêu bài học : Giúp HS : - Chỉ ra được lực đẩy, lực hút, lực kéo,… khi vật tác dụng lên vật kia - Chỉ ra được phương chiều của lực đó - Nêu được ví dụ về hai lực cân bằng. Chỉ ra được trong ví dụ đó đâu là hai lực cân bằng - Nêu được nhận xét khi quan sát thí nghiệm II. Chuẩn bị : - Giáo viên : + Cả lớp: 1chiếc xe lăn, 1lò xo lá tròn, 1lò xo mềm, 1nam châm thẳng, 1quả gia trọng bằng sắt có móc treo, một giá đỡ -Học sinh : sgk và vở ghi chép III. Tiến trình lên lớp : 1. Kiểm tra:( 5 phút ) -CH: Thế nào là khối lượng của một -TL : Khối lượng của một vật là lượng chất chứa trong vật đó. vật?Trên vỏ hộp mứt có ghi 250g, Trên vỏ hộp mứt có ghi 250 g con số đó cho ta biết lượng con số đó cho ta biết điều gì? mứt chứa trong hộp . -CH: Đo khối lượng của một vật ta -TL : Đo khối lượng ta dùng cân. dùng dụng cụ đo nào? Nêu cách Cách dùng cân Robecvan: “điều chỉnh sao cho khi chưa cân dùng cân Robecvan để cân vật đòn cân thăng bằng, kim cân chỉ đúng vạch giữa. Đó là việc điều chỉnh số 0. Đặt vật đem cân lên đĩa cân bên trái, đặt lên đĩa cân bên kia một số quả cân có khối lượng phù hợp sao cho cân thăng bằng, kim cân nằm đúng giữa vạch chia độ. Tổng khối lượng các quả cân là khối lượng của vật đem cân.” 2.Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐVĐ : ( 3 phút ) -Gọi học sinh đọc phần tình huống -Đọc phần tình huống ở đầu bài ở đầu bài -Suy nghĩ tìm câu trả lời -CH: Tại sao gọi là lực đẩy, hay lực kéo? Làm thế nào để biết được nó? -Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta -Ghi bài giải quyết vấn đề này.. Ghi bảng. Tiết 6:LỰC- HAI LỰC CÂN BẰNG. Hoạt động1: Hình thành khái niệm lực ( 15 phút ) -Bố trí thí nghiệm như hình 6.1/sgk, -Quan sát thí nghiệm, đọc câu hỏi I. Lực yêu cầu học sinh quan sát và trả lời C1 và trả lời câu hỏi C1 1.Thí nghiệm câu hỏi C1 a. Thí nghiệm1 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C1 -Trả lời câu hỏi C1 -C1: lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn 1 lực đẩy. - Nhận xét -Ghi bài Xe lăn tác dụng lên lò xo lá tròn một lực ép. -Bố trí thí nghiệm như hình 6.2/sgk, -Quan sát thí nghiệm, đọc và trả b.Thí nghiệm 2 Người soạn: Vũ Gia Định- Trường THCS Tiên Thắng. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Gi¸o ¸n VËt lÝ 6 yêu cầu học sinh quan sát và trả lời lời câu hỏi C2 C2 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C2 -Trả lời câu hỏi C2 -C2: Lò xo tác dụng lên xe lăn một lực kéo. -Nhận xét -Ghi bài Xe lăn tác dụng lên lò xo một lực kéo. -Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi C3 c.Thí nghiệm3 và quan sát thí nghiệm rồi trình bày -Quan sát thí nghiệm, đọc và trả lời câu hỏi C3 nhận xét -Gọi học sinh nhận xét -C3: Nam châm tác dụng lên quả nặng một lực hút. -Đưa ra nhận xét -Yêu cầu học sinh hoàn thành câu -Ghi bài -Hoàn thành câu hỏi C4 C4 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi câu C4 - Nhận xét - Trả lời câu hỏi C4 : (1) lực đẩy (2) lực ép (3) lực kéo -Yêu cầu học sinh qua các thí (4) lực kéo nghiệm và nhận xét rút ra kết luận . (5) lực hút. 2. Kết luận: -Gọi học sinh đọc nhận xét -Rút ra kết luận -Nhận xét -Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về lực. -1 học sinh đọc nhận xét, các học - Khi vật này đẩy hoặc kéo sinh khác theo dõi và nhận xét vật khác ta nói vật tác dụng -Ghi bài lực lên vật kia. -Đưa ra ví dụ về lực: +con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày. +đầu tàu tác dụng lên các toa tàu một lực kéo. Hoạt động 2:Nhận xét về phương chiều của lực ( 10 phút ) -Yêu cầu học thực hiện lại các thí nghiệm hình 6.1, hình 6.2, và buông tay ra. Sau đó, nhận xét trạng thái của xe lăn. -Gọi học sinh đưa ra nhận xét về trạng thái của xe lăn. -Làm lại các thí nghiệm hình 6.1, II.Phương và chiều của lực hình 6.2, và buông tay ra ,quan sát , đưa ra nhận xét trạng thái xe lăn. -Học sinh đại diện các nhóm đưa ra nhận xét: “xe lăn chuyển động theo phương nằm ngang, và chuyển động theo chiều từ phải sang trái” -Nhận xét -Thảo luận nhóm và đưa ra nhận -Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm xét về phương, chiều của lực và đưa ra nhận xét về phương chiều -1 học sinh trả lời “lực có phương của lực. chiều xác định” -Gọi học sinh trả lời -Ghi bài -Mỗi lực đều có phương và -Trả lời câu hỏi C5 “lực do nam chiều xác định châm tác dụng lên quả nặng có -Nhận xét -Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C5 phương dọc theo trục nam Người soạn: Vũ Gia Định- Trường THCS Tiên Thắng. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Gi¸o ¸n VËt lÝ 6 châm,có chiều từ trái sang phải.” - Nhận xét Hoạt động 3: Tìm hiểu hai lực cân bằng ( 8 phút ) -Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ 6.4/sgk và trả lời câu hỏi C6 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C6 -Nhận xét và nhấn mạnh lại cho học sinh “nếu hai đội mạnh ngang bằng nhau thì dây vẫn đứng yên” -Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi C7 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C7 - Nhận xét -Yêu cầu học sinh chỉ ra chiều của mỗi lực -Nhận xét -Thông báo” nếu sợi dây chịu tác dụng của hai lực kéo của hai đội mà sợi dây vẫn đứng yên thì ta nói sợi dây đã chịu tác dụng của hai lực cân bằng” -Yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống ở câu C8 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C8 -Nhận xét. -Quan sát hình 6.4/sgk và trả lời III. Hai lực cân bằng câu hỏi C6 -Trả lời câu hỏi C6 -Lắng nghe. -Đọc và trả lời câu hỏi C7 -Trả lời câu hỏi C7 “phương dọc theo sợi dây, chiều của hai lực ngược nhau” -Chỉ ra chiều của mỗi lực -Lắng nghe. -Điền câu C8. -Yêu cầu học sinh cho ví dụ trong -1 học sinh trả lời, các học sinh thực tế về hai lực cân bằng còn lại chú ý lắng nghe và nhận -Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau có cùng - Nhận xét xét phương nhưng ngược chiều -Ghi bài ( đặt vào cùng một vật) -Cho ví dụ về hai lực cân bằng trong thực tế:. Hoạt động 4: Vận dụng ( 2 phút ) -Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm làm các câu hỏi C9, C10 -Gọi học sinh lần lượt trả lời các câu C9, C10 - Nhận xét. -Thảo luận nhóm các câu hỏi C9, IV. Vận dụng C10 -C9: a) lực đẩy -Học sinh lần lượt trả lời câu hỏi b) lực kéo C9, C10 -C10: Một em bé dùng tay giữ chặt 1 đầu dây làm cho. Người soạn: Vũ Gia Định- Trường THCS Tiên Thắng. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Gi¸o ¸n VËt lÝ 6 -Ghi bài. diều không bay xa được, khi đó diều chịu tác dụng của hai lực cân bằng. Đó là lực đẩy của gió và lực giữ dây của em bé. 3. Củng cố: ( 3 phút ) - Nêu nhận xét về phương , chiều của lực - Thế nào là hai lực cân bằng? Cho ví dụ. 4. Hướng dẫn về nhà: ( 2 phút ) - Học bài . Làm các bài tập 6.1  6.2/ sbt - Chuẩn bị tiết sau. Người soạn: Vũ Gia Định- Trường THCS Tiên Thắng. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Gi¸o ¸n VËt lÝ 6 Tuần 7 Tiết 7. Bài dạy: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC. NS: 28/9/2009 ND:. I. Mục tiêu bài học : Giúp HS : -Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên 1 vật làm biến đổi chuyển động của vật đó. -Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên 1 vật làm biến dạng vật đó. II. Chuẩn bị : - Giáo viên: + Cả lớp: bảng phụ có ghi câu C8 + Mỗi nhóm : 1 xe lăn, 1 máng nghiêng, 1 lò xo lá tròn, 1 hòn bi và 1sợi dây - Học sinh: sgk và vở ghi chép III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra: ( 5 phút ) -CH: Thế nào là hai lực cân bằng ? - TL : Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau , cùng phương Cho ví dụ thực tế về 2 lực cân bằng. nhưng ngược chiều và đặt vào cùng một vật. Ví dụ: khi kéo co cả hai đội đã tác dụng vào dây kéo hai lực cân bằng. -Chữa bài tập 6.2,6.3/sbt - 1 học sinh lên bảng chữa bài tập 6.2 và 6.3/ sbt 2. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng ĐVĐ: ( 3 phút ) -Yêu cầu các nhóm học sinh quan -Quan sát và tìm phương án sát hình vẽ đầu bài và trả lời câu hỏi: “Làm thế nào để biết trong 2 người đó ai giương cung” -Nêu phương án của mình -Nhận xét và thông báo cho học sinh biết :muốn xác định ý kiến đó cần phải nghiên cứu và phân tích -Lắng nghe hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng vào.Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu kết quả tác dụng lực . Tiết 7: TÌM HIỂU KẾT -Ghi bài QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC Hoạt động 1: Tìm hiểu các hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng ( 10 phút ) -Yêu cầu học sinh đọc phần 1 SGK -Đọc sgk, thu thập thông tin I. Những hiện tượng cần để thu thập thông tin chú ý quan sát khi có lực -CH: “Thế nào là sự biến đổi -TL:“chuyển động của vật thay đổi tác dụng chuyển động?” so với lúc ban đầu gọi là sự biến 1. Những sự biến đổi đổi chuyển động” chuyển động -TL: chuyển động chậm lại hoặc -Nhận xét và yêu cầu học sinh phân chuyển động nhanh lên nghĩa là tích hai câu: “vật chuyển động vận tốc (tốc độ) của vật ngày càng chậm lại và vật chuyển động nhanh nhỏ lại hoặc càng lớn lên lên”. -Nhận xét -Yêu cầu học sinh làm câu C1 -Làm câu C1 -C1: +Tăng ga cho xe máy -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C1 -Trả lời câu hỏi C1 chạy nhanh lên -Nhận xét câu trả lời và đi đến +Hãm phanh cho xe thống nhất các ví dụ máy chạy chậm lại -Ghi bài -Thông báo “sự biến dạng là sự Người soạn: Vũ Gia Định- Trường THCS Tiên Thắng. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Gi¸o ¸n VËt lÝ 6 thay đổi hình dạng của một vật” -Lắng nghe -Yêu cầu học sinh lấy một số ví dụ về sự biến dạng của vật -Nhận xét -Ví dụ: -Yêu cầu học sinh đọc và làm C2 -Gọi học sinh trả lời C2 -Đọc và làm C2 -Nhận xét -Trả lời câu hỏi C2 -Ghi bài Hoạt động 2: Nghiên cứu những kết quả tác dụng của lực ( 20 phút ) -Yêu cầu nhóm học sinh làm thí -Làm thí nghiệm như hình 6.1 Sgk nghiệm như hình 6.1 Sgk và đưa ra -Đưa ra nhận xét : “lò xo lá tròn nhận xét về kết quả tác dụng lực tác dụng lên xe lăn một lực đẩy của lò xo lá tròn lên xe lăn. làm biến đổi chuyển động của xe”. -Nhận xét -Ghi bài -Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm như hình 7.1 Sgk và đưa ra nhận xét về kết quả của lực mà tay ta tác dụng lên xe thông qua sợi dây. -Nhận xét. -Làm thí nghiệm như hình 7.1 Sgk -Đưa ra nhận xét “lực mà tay ta thông qua sợi dây tác dụng lên xe lăn làm xe biến đổi chuyển động” -Ghi bài. -Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm như hình 7.2 Sgk và đưa ra nhận xét về kết quả của lực mà lò xo tác dụng lên hòn bi khi va chạm - Nhận xét. -Làm thí nghiệm như hình 7.2 Sgk -Đưa ra nhận xét “lực mà lò xo tác dụng lên hòn bi khi va chạm làm hòn bi biến đổi chuyển động” - Ghi bài -Thực hiện yêu cầu và đưa ra nhận -Yêu cầu học sinh lấy tay ép 2 đầu xét : “lực mà tay ta tác dụng lên lò lò xo và nhận xét kết quả tác dụng xo đã làm lo xo biến dạng” -Ghi bài lực của tay lên lo xo. 2. Những sự biến dạng -C2:Người đang giương cung đã tác dụng lực vào dây cung làm dây cung và cánh cung bị biến dạng. II. Những kết quả tác dụng của lực 1. Thí nghiệm Nhận xét - C3: lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn 1 lực đẩy làm biến đổi chuyển động của xe. - C4: lực tay ta (thông qua sợi dây)tác dụng lên xe làm xe biến đổi chuyển động - C5: lực mà lò xo tác dụng vào hòn bi đã làm biến đổi chuyển động của hòn bi. -Nhận xét -Từ những nhận xét trên, em hãy - C6: lực mà tay ta tác chọn từ thích hợp điền vào chỗ dụng vào lò xo đã làm lò -Điền từ thích hợp vào chỗ trống xo biến dạng. trống ở câu C7, C8. -Nhận xét và thống nhất kết luận hoàn thành các câu C7, C8 2.Kết luận: cho học sinh ghi bài -Trả lời câu hỏi C7, C8 ( C8 / Sgk ) -Ghi bài Hoạt động 3: Vận dụng ( 2 phút ) -Yêu cầu học sinh đọc và thực hiện -Đọc và thực hiện các câu C9, III. Vận dụng các câu C9, C10, C11 C10, C11 -C9: Viên bi A đứng yên, viên -Gọi học sinh trả lời câu hỏi lần -Trả lời câu hỏi các câu C9, bi B chuyển động đến va chạm lượt các câu C9, C10, C11 C10, C11 vào viên bi A sẽ làm cho viên A bắt đầu chuyển động. -Nhận xét -Ghi bài -C10: + Dùng tay nén1 lò xo + Dùng tay bóp quả bóng cao su + Dùng tay kéo dãn 1 sợi dây cao su Người soạn: Vũ Gia Định- Trường THCS Tiên Thắng. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Gi¸o ¸n VËt lÝ 6 -C11: khi cầu thủ đá quả bóng thì cầu thủ đã tác dụng lên quả bóng một lực làm nó biến dạng đồng thời biến đổi chuyển động 3.Củng cố: ( 3 phút ) - Tìm một số ví dụ chứng tỏ không có lực tác dụng vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động? ( VD: khi đi xe đạp ngừng đạp xe vẫn chạy) - Tìm một số ví dụ chứng tỏ vật chỉ bị biến đổi chuyển động khi có lực tác dụng?( VD: quả bóng nằm yên trên sàn sẽ nằm yên mãi mãi nếu không tác dụng lực nào vào nó) 4. Hướng dẫn về nhà: ( 2 phút ) - Học bài . Làm các bài tập 7.1 7.5/Sbt - Chuẩn bị bài tiết sau.. Người soạn: Vũ Gia Định- Trường THCS Tiên Thắng. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×