Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Giáo án Vật lí lớp 6 - Tiết 20 - Bài 16: Ròng rọc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.68 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Nguyễn Thành Đạt - Trường THCS Thụy An - Vật Lý 6 -. Soạn ngày 29 tháng 12 năm 2009. Tiết 20 -Bài 16: RÒNG RỌC I - MỤC TIÊU:  Kiến thức: - Nêu được ví dụ về sử dụng các loại ròng rọc trong cuộc sống và chỉ ra được lợi ích của chúng. - Biết sử dụng ròng rọc trong các công việc thích hợp.  Kĩ năng: - Biết cách đo lực kéo của ròng rọc.  Thái độ, tư tưởng: - Cẩn thận, trung thực, ham thích học tập bộ môn. II - CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: Giáo viên: Soạn giáo án, SGK, dụng cụ dạy học. Hình vẽ 16.1 và 16.2. Bảng phụ ghi 16.1. Mỗi nhóm: Lực kế, quả nặng; bộ ròng rọc; dây; giá đỡ. Học sinh: Học bài, làm BTVN, nghiên cứu bài học. Mỗi học sinh chép sẵn bảng 16.1 vào vở. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Hoạt động 1: Kiểm tra -Tổ chức tình huống học tập(7’) ? Nêu ví dụ về một dụng cụ hoạt động dựa 2HS lên bảng trả lời câu hỏi trên nguyên tắc đòn bẩy. Chỉ rõ 3 yếu tố của đòn bẩy này. HS nhận xét và chấm điểm cho bạn. ? Đòn bẩy ở ví dụ trên giúp con người thực hiện công việc dễ dàng hơn như thế nào? Gọi HS 2 chữa bài tập 15.1 và 15.2 Vào bài: GV nhắc lại tình huống ống bê tông. Nhắc lại 3 phương án dã nghiên cứu ở các tiết trước. Có còn cách giải quyết nào khác không? Treo hình vẽ 16.1 Dùng ròng rọc có thể đưa ống bê tông lên dễ dàng hơn hay không? Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc. (8 phút) GV treo hình 16.2 a và b lên bảng. GV mắc một bộ ròng rọc động và ròng rọc cố định trên bàn giáo viên. ? Các em quan sát, đọc SGK và trả lời C1) HS quan sát hoạt động của giáo viên. ? Hãy nêu cấu tạo chung của ròng rọc? Đọc SGK và trả lời câu hỏi. ? Tại sao lại gọi là ròng rọc động hay ròng rọc cố định. Ghi vở về hai loại ròng rọc: ròng rọc cố định và ròng rọc động. 23 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nguyễn Thành Đạt - Trường THCS Thụy An -. Vật Lý 6 - Soạn ngày 29 tháng 12 năm 2009. Hoạt động 3: Ròng rọc giúp con người thực hiện công việc dễ dàng hơn như thế nào? (17 phút) Để kiểm tra tác dụng của ròng rọc, ta xét 2 1. Thí nghiệm. yếu tố của lực kéo vật ở ròng rọc: - Hướng của lực. - Cường độ của lực. Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm: HS thảo luận nhóm để thống nhất mục đích Phương án thí nghiệm, các đồ dùng cần thí nghiệm, phương án thực hiện thí thiết. nghiệm và các dụng cụ cần thiết. GV phát dụng cụ cho học sinh và hướng dẫn học sinh cách lắp thí nghiệm và các bước tiến hành thí nghiệm. THực hiện thí nghiệm để trả lời C2) ghi kết quả thí nghiệm.. HS nhận dụng cụ và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.. Thực hiện thí nghiệm theo nhóm, đọc và ghi kết quả thí nghiệm  trả lời C2) 2. Nhận xét. Thảo luận nhóm để trả lời C3) ? Dựa vào kết quả thí nghiệm trên các em Cử đại điện nhóm trình bày C3) Các nhóm hãy trả lời C3) từ đó rút ra nhận xét. khác nhận xét và bổ sung. ? Hãy điền vào chỗ trống ở C4) để rút ra 3. Kết luận: két luận. Cá nhân học sinh chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống từ đó có kết luận cuối cùng ở C4) Hoạt động 4: Vận dụng - HDVN (13’) GV gọi 1 học sinh đọc SGK phần ghi nhớ HS trả lời các câu hỏi C5; C6: C7. và mục có thể em chưa biết. GV giới thiệu C5: Tuỳ học sinh (Có sửa chửa) về palăng và tác dụng của palăng C6: Dùng ròng rọc cố định giúp lam thay đổi Vận dụng kiến thức các em hãy trả lời các hướng của lực kéo(được lợi về hướng)dùng ròng rọc động được lợi về lực. câu hỏi C5; C6: C7. trong SGK. C7: Sử dụng hệ thống gồm cả ròng rọc cố định và ròng rọc động thì có lợi hơn vì vừa lợi về lực, vừa lợi về hướng của lực kéo. - Làm bài tập số 16.1, 16.2, 16.3 ở nhà - Xem trước nôi dung tổng kết chương I HS ghi bài về nhà trang 153. SGK. 24 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×