Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án buổi sáng Lớp 2 tuần 25 - Trường tiểu học Hồ Chơn Nhơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.03 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp 2 TUẦN 25 Ngày soạn: 7 / 3 / 2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010 Toán:. MỘT PHẦN NĂM. I. Yêu cầu: - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) "Một phần năm", biết đọc, viết 1/5. Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau. - Giúp hs phát triển tư duy hình học. (Ghi chú: Bài 1, 3) II. Chuẩn bị: 1 số hình vẽ được chia làm 5 phần bằng nhau III .Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ : - Yêu cầu hs đọc thuộc bảng chia 5 - 2hs ? Em hiểu 1/4 là như thế nào? - 1 hình được chia thành 4 phần bằng - Nhận xét, ghi điểm. nhau, lấy 1 phần của hình đó. B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài: - Nghe 2. Hướng dẫn hs nhận biết 1/5 - Đính HV lên bảng - Quan sát Chia thành 5 phần bằng nhau, tô màu 1 phần ? Hình v được chia thành mấy phần bằng nhau? - 5 phần bằng nhau ? Tô màu mấy phần? - 1 phần =>…Vậy là đã tô màu một phần năm hình vuông - Gọi hs nhắc lại - HD hs viết 1/5 và đọc - Đọc, viết bảng con - Gọi hs đọc phần nội dung bài học sgk - 3 hs đọc 3. Luyện tập: Bài 1: Nhận biết 1/5 của 1 hình - Gọi hs nêu yêu cầu - Đọc - Yêu cầu hs tự làm bài; giải thích - Làm bài - Nhận xét, chữa.Đáp án: a, d - Nhận xét bài làm của bạn Bài 3: - Gọi hs đọc yêu cầu - Hình nào đã khoanh vào 1/5 số con vịt? - Yêu cầu hs thảo luận nhóm 2 để làm bài - Thảo luận - Gọi đại diện nêu kết quả thảo luận - Đại diện nhóm nêu kết quả (hình a) - Yêu cầu hs nêu cách nhận biết 1/5 số con vịt - Nêu - Nhận xét, chữa 3. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu 2 hs nêu cách hiểu của em về 1/5 - Nêu - Nhận xét giờ học. - Lắng nghe, ghi nhớ - Dặn dò: Chuẩn bị cho tiết luyên tập. Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Tập đọc: SƠN TINH, THUỶ TINH. Giáo án buổi sáng Lớp 2. I. Yêu cầu: - Nắm được nghĩa các từ mới. Hiểu nghĩa các từ đã chú giải. - Hiểu ND: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước talà do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. (trả lời được CH 1, 2, 4) - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Cảm phục ý chí kiên cường của nhân dân ta trong việc đắp đê chống lũ lụt. II. Chuẩn - Tranh minh hoạ bài TĐ. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học Tiết 1 Khởi động: - Hát A. Bài cũ: - 2 hs đọc bài: Voi nhà + TLCH - 2 hs B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - Lắng nghe. 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu: - Đọc thầm 2.2. Hướng dẫn luyện đọc: a. Đọc từng câu: - Yêu cầu hs đọc - Nối tiếp đọc từng câu. - Tìm tiếng từ khó - Tìm và nêu - Luyện phát âm - Luyện phát âm, cá nhân, lớp. b. Đọc từng đoạn: - Gọi hs đọc - Nối tiếp đọc từng đoạn - Treo bảng phụ hướng dẫn đọc - Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc. Yêu cầu HS tìm cách đọc sau đó tổ chức cho các - Nêu em luyện đọc các câu khó ngắt giọng. - Tìm hiểu nghĩa các từ chú giải SGK c. Đọc từng đoạn trong nhóm - Các nhóm luyện đọc d. Thi đọc: - Đại diện các nhóm thi đọc. - Theo dõi,nhận xét tuyên dương. Lớp theo dõi, nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt. e.Đọc đồng thanh: - Đọc 1 lần Tiết 2 3. Tìm hiểu bài: -Yêu cầu đọc lại bài bài + TLCH - Đọc bài và TLCH ? Những ai đến cầu hôn Mị Nương? - Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương là Sơn Tinh và Thủy Tinh. ? Họ là những vị thần đến từ đâu? - Sơn Tinh đến từ vùng non cao, còn Thủy Tinh đến từ vùng nước thẳm. - Đọc đoạn 2 và cho biết Hùng Vương đã phân xử - Hùng Vương cho phép ai mang đủ lễ việc hai vị thần đến cầu hôn bằng cách nào? vật cầu hôn đến trước thì được đón Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN. Giáo án buổi sáng Lớp 2. Mị Nương về làm vợ. ? Lễ vật mà Hùng Vương yêu cầu gồm những gì? - Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao. ? Vì sao Thủy Tinh lại đùng đùng nổi giận cho - Vì Thủy Tinh đến sau Sơn Tinh quân đuổi đánh Sơn Tinh? không lấy được Mị Nương. ? Thủy Tinh đã đánh Sơn Tinh bằng cách nào? - Thủy Tinh hô mưa, gọi gió, dâng nước cuồn cuộn. ? Sơn Tinh đã chống lại Thủy Tinh ntn? - Sơn Tinh đã bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ. ? Ai là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu - Sơn Tinh là người chiến thắng. này? - Hãy kể lại toàn bộ cuộc chiến đấu giữa hai vị - Một số HS kể lại. thần. ? Câu văn nào trong bài cho ta thấy rõ Sơn Tinh - Thủy Tinh dâng nước lên cao bao luôn luôn là người chiến thắng trong cuộc chiến nhiêu, Sơn Tinh lại dâng đồi núi cao đấu này? bấy nhiêu. 4. Luyện đọc lại: - Yêu cầu hs tìm giọng đọc toàn bài. - Tìm và nêu. Tổ chức cho HS thi đọc phân vai . - Thi đọc lại bài. - Nhận xét và ghi điểm HS. Lớp theo dõi,nhận xét, bình chọn 5. Củng cố – Dặn dò: nhóm, cá nhân đọc tốt. - Gọi 1 em đọc lại toàn bài. - Đọc bài. ? Em thích nhân vật nào nhất? - Nêu ý kiến. -Nhận xét tiết học. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Chuẩn bị tốt giờ kể chuyện. Ngày soạn: 7 / 3 / 2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2010 Toán:. LUYỆN TẬP. I. Yêu cầu: - Thuộc bảng chia 5. - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5) - Rèn kĩ năng giải thành thạo các dạng toán trên Giúp hs hiểu ý nghĩa của sự cẩn thận khi làm bài. * (Ghi chú: Bài 1, 2, 3) II. Chuẩn bị: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động - Hát A. Bài cũ : - Gọi hs đọc bảng chia 5 - 2 HS đọc - Nhận xét Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN. Giáo án buổi sáng Lớp 2. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: Ôn bảng chia 5 - Gọi hs đọc yêu cầu - Yêu cầu hs nêu miệng phép tính và kết qua - Cho HS đọc các phép tính Bài 2: Củng cố bảng nhân, chia 5, quan hệ nhân chia. - Gọi hs đọc yêu cầu - Lần lượt thực hiện tính theo từng cột, - Chỉ vào 1 cột yêu cầu hs nêu nhận xét 5 x =10 10 : 2 = 5 10 : 5 = 2 Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? ? Muốn biết mỗi bạn có mấy quyển vở ta làm tn? - Yêu cầu hs tự tóm tắt và giải. - Tính nhẩm - Nối tiếp kết quả tính nhẩm - Đọc đồng thanh các phép tính - Đọc - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột tính , lớp làm VN. - Từ 1 phép nhân ta có thể viết được 2 phép chia tương ứng.. - 1 HS đọc đề bài - Có 35 quyển vở chia đều 5 bạn - Mỗi bạn có mấy quyển vở? -1 HS lên bảng làm, lớp làm VN Bài giải Số quyển vở của mỗi bạn nhận được là: 35: 5 = 7 (quyển vở) Đáp số: 7 quyển vở. Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài - Yêu cầu hs tự tóm tắt và giải vào vở. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Oân lại bảng nhân, bảng chia - Chuẩn bị: Luyện tập chung. Đạo đức:. - 1 HS đọc đề bài - Làm bài, lên bảng chữa bài - Nghe. THỰC HÀNH GIỮA KÌ II. I. Yêu cầu: - Giúp hs củng cố các kiến thức cơ bản đã học ở kì II - Hướng dẫn hs thực hành 1 số tình huống đơn giản - Biết vận dụng những kiến thức đã học vào trong cuộc sống. - GD hs tự tin, mạnh dạn trước mọi người. Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp 2 II. Chuẩn bị: - Phiếu ghi tình huống gọi nhầm điện thoại. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động - Hát A. Bài cũ: Yêu cầu 2 hs thực hành tình huống gọi nhầm điện - 2HS thực hành thoại - Nhận xét B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: - Nghe 2. Ôân tập: - Yêu cầu hs nêu tên các bài đạo đức đã học ở kì II - Trả lại của rơi; Biết nói lời yêu cầu - Yêu cầu hs trả lời câu hỏi: đề nghị; Lịch sự khi nhận và gọi điện ? Khi nhặt được của rơi em cần làm gì? thoại. ? Khi nói lời yêu cầu đề nghị phải có thái độ thế - Trả lại……………. - Lịch sự…………… nào? ?Tại sao phải lịch sự khi gọi và nhận điện thoại? - Tự trọng và tôn trọng người khác 3. Thực hành: - Gọi 3 hs khá đọc 3 tình huống: - Đọc 1) Khi đi học về em và 1 bạn nữa nhặt được 1 cái ví trong đó có 20.000 Đ. Em sẽ xử lí thế nào? 2) Em muốn mượn bạn quyển truyện em phải nói như thế nào? 3) Em gọi điện cho bạn rủ bạn đến chơi nhà em - Yêu cầu hs thảo luận N2 đóng vai các tình huống - Các nhóm nhận nhiệm vụ và tiến đó. hành thảo luận xây dựng kịch bản cho tình huống và sắm vai diễn lại tình huống. - Gọi 1 số nhóm lên thể hiện - Thể hiện lại tình huống - Nhận xét Nhận xét đánh giá cách xử lý tình (Sau mỗi tình huống hỏi thêm 1 số câu hỏi phụ huống để củng cố kiến thức KL: Trong giao tiếp cần tỏ ra lịch sự để thể hiện - Nghe sự tôn trọng người khác và tôn trọng bản thân mình. 4. Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học. - Lắng nghe, ghi nhớ - Dặn: Vận dụng tốt những điều đã học Chính tả ( Tập chép) : SƠN TINH, THỦY TINH I. Yêu cầu: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Viết chữ đúng mẫu, đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài. Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp 2 - Làm được BT 2a/b, hoặc BT 3a/b.) GD cho các em đức tính cẩn thận, chính xác, ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động - Hát A. Bài cũ :. - Yêu cầu HS viết các từ sau: lụt lội, lục đục, rụt - 2 HS lên bảng viết bài, lớp viết bảng rè, sút bóng, cụt. con - Nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: - Nghe 2: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết - Gọi 3 HS lần lượt đọc lại đoạn viết. - 3 HS lần lượt đọc bài. ? Đoạn văn giới thiệu với chúng ta điều gì? - Giới thiệu về vua Hùng Vương thứ mười tám………… b) Hướng dẫn cách trình bày - Yêu cầu HS quan sát kĩ bài viết mẫu trên bảng - Khi trình bày một đoạn văn, chữ đầu và nêu cách trình bày một đoạn văn. đoạn phải viết hoa và lùi vào một ô . c) Hướng dẫn viết từ khó ? Trong bài có những chữ nào phải viết hoa? - Các chữ đứng đầu câu văn và các chữ chỉ tên riêng như Sơn Tinh, Thủy Tinh. ? Hãy tìm trong bài thơ các chữ bắt đầu bởi âm r, - Tìm và nêu d, gi, ch, tr; các chữ có dấu hỏi, dấu ngã. - Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào bảng - Viết các từ khó, dễ lẫn. con. Sau đó, chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. d) Viết chính tả - Yêu cầu HS nhìn bảng chép bài. - Viết bài. e) Soát lỗi g) Chấm bài 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2b: Treo bảng phụ - Đọc - làm - Gọi HS đọc đề bài, sau đó tổ chức cho HS thi - số chẵn/ số lẻ; chăm chỉ/ lỏng lẻo; làm bài nhanh. 5 HS làm xong đầu tiên được mệt mỏi/ buồn bã. tuyên dương .Bài 3b: - Chia lớp thành các nhóm nhỏ, sau đó tổ chức - Chơi trò tìm từ. Nhận xét, bình chọn nhóm thắng cho HS thi tìm từ giữa các nhóm. Trong cùng một khoảng thời gian, nhóm nào tìm được nhiều cuộc từ đúng hơn thì thắng cuộc. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Nghe - Dặn: Sửa lỗi sai trong bài (nếu có) Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Kể chuyện:. Giáo án buổi sáng Lớp 2. SƠN TINH, THỦY TINH. I. Yêu cầu: - Xếp đúng thứ tự các tranhtheo nội dung câu chuyện (BT 1); dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện (BT 2) - Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. - GD hs có hứng thú khi kể chuyện (Ghi chú: HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện BT 3) II. Chuẩn bị: - 3 tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK (phóng to, nếu có thể). III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động - Hát A. Bài cũ: - Gọi 3 HS kể lại theo câu chuyện Quả tim khỉ - 3 HS -Nhận xét B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: - Nghe 2. Hướng dẫn hs kể: a. GV kể b. Hướng dẫn hs kể: Bước 1: Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. - Đọc Treo tranh - Quan sát tranh. ? Bức tranh 1 minh hoạ điều gì? - Trận đánh của hai vị thần… ? Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện? - Nội dung cuối cùng của câu chuyện. ? Bức tranh 2 vẽ cảnh gì? - Cảnh Sơn Tinh mang lễ vật đến trước được Mị Nương. ? Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện? - Nội dung thứ hai của câu chuyện. ? Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ 3. - Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương. - Hãy sắp lại thứ tự cho các bức tranh theo đúng nội dung - 1 HS truyện. lên bảng sắp xếp lại thứ tự các bức Bước 2: Kể theo tranh 2, 1. - Gọi hs đọc yêu cầu - Tổ chức cho các nhóm kể (N3) - Đọc - Gọi 1 số nhóm kể - HS tập kể chuyện trong nhóm. - Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt. - 2 – 3 nhóm kể 3. Củng cố – Dặn dò (3’) ? Em hãy nêu ý nghĩa câu chuyện? - Nêu - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe - Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe Ngày soạn:7 / 3 / 2010 Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp 2 Ngày giảng: Thứ tư ngày 10 tháng 3 năm 2010 Toán:. LUYỆN TẬP CHUNG. I. Yêu cầu: - Biết tính giá trị biểu thức số có hai dấu phép tính nhân, chia trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5) - Biết tìm số hạng của một tổng; tìm thừa số. Rèn luyện kĩ năng giải thành thạo các dạng toán trên. -Góp phần giúp hs phát triển tư duy toán học (hình) (Ghi chú: Bài 1, 2, 4) II. Chuẩn bị: Bộ đồ dùng học toán: 4 hình tam giác vuông bằng nhau. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động - Hát A. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng chia 5 và - 2 HS làm bài tập 3 - Nhận xét B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: - Nghe 2. Luyện tập Bài 1: Hướng dẫn HS tính theo mẫu: 3 x 4 : 2 = 12 : 2 =6 - HD hs phân tích mẫu: làm từ trái sang phải - Phân tích mẫu - Yêu cầu hs làm bảng con - 3 hs lên bảng làm - Nhận xét, chữa Bài 2: HS cần phân biệt tìm một số hạng trong một tổng và tìm một thừa số trong một tích. - Gọi hs đọc đề - Đọc yêu cầu - Yêu cầu nhận xét tìm thành phần nào? - Số hạng, thừa số - Yêu cầu hs nêu cách tìm số hạng, thừa số - Nêu cách tìm - Yêu cầu hs làm VN và thử lại - 4 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, chữa a) X + 2 = 6 Xx2 =6 X=6-2 X=6:2 X=4 X=3 b) 3 + X = 15 3 x 5 = 15 X = 15 –3 X = 15 : 3 Bài 4: X=5 X=5 - Yêu cầu HS đọc đề bài. - HD hs phân tích đề - Yêu cầu hs tự tóm tắt và giải vào vở. - Nghe - 1 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vở. Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN. Giáo án buổi sáng Lớp 2. - Nhận xét, chữa.. Bài 5: Tổ chức cho HS thi xếp hình - Tổ chức cho HS thi xếp hình cá nhân. - Tuyên dương HS xếp hình nhanh, đúng. 3. Củng cố – Dặn dò - Gọi hs đọc bảng chia 5 - Nhận xét tiết học - Dặn: Oân lại các bảng nhân, chia. Tập đọc:. Bài giải Số con thỏ có tất cả là: 5 x 4 = 20 (con) Đáp số 20 con thỏ. - Thi xếp hình. - 1hs - Nghe, ghi nhớ. BÉ NHÌN BIỂN. I. Yêu cầu: - Nắm được nghĩa các từ mới. Hiểu nghĩa các từ đã chú giải. - Hiểu bài thơ: Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con. (trả lời đươc các CH trong SGK; thuộc 3 khổ thơ đầu) - Bước đầu biết đọc rành mạch, thể hiện giọng vui tươi, hồn nhiên. - GD tình yêu biển với những nét ngộ nghĩnh của biển. II. Chuẩn - Tranh minh hoạ bài TĐ. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động: - Hát A. Bài cũ: - 2 hs đọc bài: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh + TLCH - 2 hs B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - Lắng nghe. 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu: - Đọc thầm 2.2. Hướng dẫn luyện đọc: a. Đọc từng dòng thơ: - Yêêu cầu hs đọc - Nối tiếp đọc từng dòng thơ. - Tìm tiếng từ khó - Tìm và nêu - Luyện phát âm - Luyện phát âm, cá nhân, lớp. b. Đọc từng khổ thơ trước lớp: - Gọi hs đọc - Nối tiếp đọc 4 khổ thơ - Treo bảng phụ hướng dẫn đọc - Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc. Yêu cầu HS tìm cách đọc (nhịp 4) sau đó tổ chức cho các em luyện đọc các câu khó ngắt giọng. - Tìm hiểu nghĩa các từ chú giải SGK - Nêu c. Đọc từng khổ thơ trong nhóm - Các nhóm luyện đọc Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN. Giáo án buổi sáng Lớp 2. d. Thi đọc: - Theo dõi,nhận xét tuyên dương. e.Đọc đồng thanh: 3. Tìm hiểu bài: -Yêu cầu đọc lại bài bài + TLCH ? Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng.. - Đại diện các nhóm thi đọc. Lớp theo dõi, nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt. - Đọc 1 lần - Đọc bài và TLCH Tưởng rằng biển nhỏ Mà to bằng trời Như con sông lớn Chỉ có một bờ. ? Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con?. Biển to lớn thế Bãi giằng với sóng Chơi trò kéo co Lon ta lon ton - Nêu ý kiến.. ? Em thích khổ thơ nào nhất, vì sao? 4. Học thuộc lòng bài thơ - Đọc đồng thanh bài thơ, sau đó xoá dần cho - Học thuộc lòng bài thơ. HS học thuộc lòng. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng - Thi đọc thuộc lòng - Nhận xét và ghi điểm HS. 5. Củng cố – Dặn dò: - Gọi 1 em đọc lại bài thơ - Đọc bài. ? Em có thích biển không? Vì sao? - Nêu ý kiến. - Cho hs xem tranh ảnh về biển - Xem tranh -Nhận xét tiết học. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Học thuộc lòng bài thơ Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN - ĐẶT VÀ TLCH VÌ SAO? I. Yêu cầu: - Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về sông biển. - Nắm được một số từ ngữ về sông biển (BT 1, 2) - Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? (BT 3, 4) - Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi và đặt câu hỏi với cụm từ: Vì sao? - Luyện cho hs có thói quen nói, viết thành câu; hứng thú khi học bài. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết sẵn bài tập 3. Bài tập 2 viết vào 2 tờ giấy, 2 bút màu. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động - Hát A. Bài cũ : Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN. Giáo án buổi sáng Lớp 2. - Gọi hs làm bài tập 1, 3 (tr 55) - Nhận xét B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy yêu cầu các em thảo luận với nhau để tìm từ theo yêu cầu của bài.. - 2 HS làm - Nghe - Tìm từ ngữ có tiếng biển - Thảo luận theo yêu cầu, sau đó một số HS đưa ra kết quả bài làm: tàu biển, cá biển, tôm biển, chim biển, sóng biển, bão biển, lốc biển, mặt biển, rong biển, bờ biển, …; biển cả, biển khơi, biển xanh, biển lớn, biển hồ, biển biếc,…. - Nhận xét tuyên dương các nhóm thắng cuộc Bài 2: ? Bài yêu cầu chúng ta làm gì? - Tìm từ theo nghĩa tương ứng cho trước. - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài vào Vở - HS tự làm bài sau đó phát biểu ý kiến. bài tập. Đáp án: sông; suối; hồ - Nhận xét Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Đặt câu hỏi cho phần in đậm trong câu sau: Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy. - Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ để đặt câu hỏi - Suy nghĩ, sau đó nối tiếp nhau phát biểu theo yêu cầu của bài. ý kiến. Kết luận: Trong câu văn “Không được bơi ở - Nghe đoạn sông này vì có nước xoáy.” thì phần được in đậm là lí do cho việc “Không được bơi ở đoạn sông này”, khi đặt câu hỏi cho lí do của một sự việc nào đó ta dùng cụm từ “Vì sao?” Bài 4 ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành - Đọc yêu cầu - Thảo luận cặp đôi, sau đó một số cặp HS hỏi đáp với nhau theo từng câu hỏi. trình bày trước lớp. a) Vì sao Sơn Tinh lấy được Mị Nương? Sơn Tinh lấy được Mị Nương vì chàng - Nhận xét và cho điểm HS. là người mang lễ vật đến trước./ 3. Củng cố – Dặn dò : …………… - Nhận xét tiết học. - Tìm thêm từ ngữ về sông biển. - Nghe. Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Tập viết:. Giáo án buổi sáng Lớp 2. CHỮ HOA V. I. Yêu cầu: - Viết đúng chữ hoa V(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Vượt (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Vượt suối băng rừng (3 lần). - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ viết đúng đẹp, trình bày sạch sẽ. (Ghi chú: HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở TV2) II. Chuẩn bị: - GV: Chữ mẫu S . Bảng phụ ghi cụm từ ứng dụng - HS: bảng con, VTV III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động - Hát A. Bài cũ: - Yêu cầu viết : Ư, Ươm - HS viết bảng con. - GV nhận xét . B. Bài mới 1 Giới thiệu bài: - Lắng nghe 2. Hướng dẫn viết chữ hoa V: a.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ V - HS quan sát - Chữ V cao mấy li? Rộng mấy ô? - 5 li - Viết bởi mấy nét? -3 nét : nét 1 là kết hợp của nét cong trái và nét lượn ngang; nét 2 là nét lượn dọc; nét 3 là nét móc xuôi phải. - Nêu quy trình viết. - Lắng nghe - Viết mẫu chữ V vừa viết vừa nêu lại quy trình - HS quan sát viết.. b. Hướng dẫn HS viết bảng con: - Yêu cầu HS viết chữ V vào không trung - Yêu cầu HS viết bảng con 2 lần - GV nhận xét uốn nắn. c. Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Giới thiệu cụm từ: Vượt suối băng rừng. Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG Lop2.net. - Viết không trung 2 lần. - Viết bảng - HS quan sát. Đọc..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN. Giáo án buổi sáng Lớp 2. ? Nêu nghĩa cụm từ ứng dụng? - Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái.Cách đặt dấu thanh, cách nối nét giữa các chữ, khoảng cách giữa các tiếng. - Viết mẫu : Vượt lưu ý hs cách nối nét giữa chữ V và chữ ư. - Yêu cầu HS viết bảng con - Nhận xét và uốn nắn. d.Viết vở - Gọi hs nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, hướng dẫn, nhắc nhở các em về tư thế ngồi viết, cách cầm bút, tốc độ viết và giúp đỡ HS yếu kém. e. Chấm, nhận xét. 3. Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.. - Vượt qua những đoạn đường khó khăn vất vả. - Quan sát nêu nhận xét. - Quan sát - Viết bảng. - 1 hs đọc - HS viết vở. - Lắng nghe, ghi nhớ. Ngày soạn: 9 / 3 / 2010 Ngày giảng: Thứ năm ngày 11 tháng 3 năm 2010 Toán:. GIỜ, PHÚT. I. Yêu cầu: - Biết 1 giờ có 60 phút. - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số12, số 3, số 6. - Biết đơn vị đo thời gian: giờ phút. - Biết thực hiện phép tính đơn giản với các số đo thời gian. - Rèn cho hs kĩ năng biết xem thành thạo giờ, phút và việc sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hàng ngày. - GD tính chăm chỉ trong học tập . II. Chuẩn bị: - Mô hình đồng hồ . Đồng hồ để bàn và đồng hồ điện tử III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động - Hát A. Bài cũ : ? Các em đã học đơn vị đo thời gian nào? - Trả lời - Nhận xét B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài: - Nghe 2.Giới thiệu cách xem đồng hồ ? Em vào học lúc mấy giờ? - 7h Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN. Giáo án buổi sáng Lớp 2. ? Từ 7h đến 8h là hết mấy mấy giờ? - Viết: 1 giờ = 60 phút. - Sử dụng mô hình đồng hồ, kim đồng hồ chỉ vào 8 giờ. Hỏi HS: “Đồng hồ đang chỉ mấy giờ?” - Quay tiếp các kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ vào số 3 và nói: “ Đồng hồ đang chỉ 8 giờ 15 phút” rồi viết: 8 giờ 15 phút. - Sau đó tiếp tục quay kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ số 6 và nói: “Lúc này đồng hồ chỉ 8 giờ 30 phút hay là 8 giờ rưỡi) - Ghi: 8 giờ 30 phút hay 8 giờ rưỡi. + GV gọi HS lên bảng làm các công việc như nêu trên để cả lớp theo dõi và nhận xét. + Yêu cầu HS tự làm trên các mô hình đồng hồ của từng cá nhân, lần lượt theo các lệnh, chẳng hạn:“Đặt đồng hồ chỉ 10 giờ; 10 giờ 15 phút; 10 giờ 30 phút”. 3. Luyện tập: Bài 1: Củng cố xem giờ - Gọi hs đọc yêu cầu - Đưa mô hình yêu cầu hs nêu ? Vì sao em biết là 7 h 15ph?. - Gọi hs nêu - Nối tiếp nêu - 2 hs lên bảng làm theo hiệu lệnh của GV. Bạn nhận xét - Tự làm trên các mô hình đồng hồ. - Đọc - Quan sát trả lời - Kim ngắn chỉ số 7, kim dài chỉ số 3 (3 x 5 = 15). Bài 2: Tương tự bài 1 - Treo bảng phụ, gọi hs đọc đề - Yêu cầu hs dùng bút chì nối - Nhận xét, tuyên dương em làm tốt Bài 3: Tính - Gọi hs đọc đề, mẫu - Yêu cầu hs nhận xét về các phép tính trên - Yêu cầu HS làm bài rồi chữa bài. Lưu ý yêu cầu của đề bài là thực hiện các phép tính cộng, trừ trên số đo thời gian với đơn vị là giờ. HS không được viết thiếu tên đơn vị “giờ” ở kết quả tính. 4. Củng cố – Dặn dò : - Nêu lại 1 giờ = ? phút? - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị: Thực hành xem đồng hồ. Chính tả (Nghe-viết):. - 1 giờ - Nối tiếp nhắc lại - Đồng hồ đang chỉ 8 giờ. - 1 hs đọc - 1 em lên bảng nối C. 1 ; D. 2 ; B. 3 ;. - Đọc - Ghi kèm đơn vị khi viết kết quả - 2 hs lên bảng làm, lớp làm vở. - Trả lời - Nghe. BÉ NHÌN BIỂN. I. Yêu cầu: - Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng 3 khổ thơ 5 chữ. Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG Lop2.net. A. 4.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp 2 - Viết chữ đúng mẫu, đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm được BT 2a/b, hoặc BT 3a/b.) - GD cho các em đức tính cẩn thận, chính xác, ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: - Tranh vẽ minh hoạ bài thơ (nếu có). Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động - Hát A. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết các từ sau: số chẵn, số - Viết bảng con lẻ, chăm chỉ, lỏng lẻo, buồn bã, mệt mỏi,… - Nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - Đọc bài thơ Bé nhìn biển. - Theo dõi , 1 HS đọc lại bài. ? Lần đầu tiên ra biển, bé thấy biển ntn? - Biển to bằng trời và rất giống trẻ con. b) Hướng dẫn cách trình bày ? Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ? - 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu thơ. Mỗi Mỗi câu thơ có mấy chữ? câu thơ có 4 chữ. ? Các chữ đầu câu thơ viết ntn? - Viết hoa. ? Giữa các khổ thơ viết ntn? - Để cách một dòng. ? Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong - Nêu vở cho đẹp? c) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn và các từ khó - tưởng, rung, khiêng sóng lừng,bãi viết. giằng, thở, khiêng,… -Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. - Viết bảng con d) Viết chính tả - Đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu. - Nghe – viết. e) Soát lỗi - Dùng bút chì, đổi vở soát lỗi g) Chấm bài - Nhận xét bài viết. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Tìm tên các loài cá bắt đầu bằng âm ch/tr. - Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 - Thảo luận làm bài tờ giấy, yêu cầu trong thời gian 5 phút, các nhóm Dán phiếu trình bày kết quả thảo luận cùng nhau thảo luận để tìm tên các loài cá theo yêu cầu trên. Hết thời gian, nhóm nào tìm được nhiều từ hơn là nhóm thắng cuộc. - Tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm thắng Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN. Giáo án buổi sáng Lớp 2. cuộc. Bài 3: - Yêu cầu HS tư đọc đề bài và làm bài vào VBT - Đọc, suy nghĩ và làm bài. - Gọi HS đọc bài làm của mình, sau đó nhận xét - Đọc bài làm của mình Lớp theo dõi nhận xét. và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Nghe - Dặn dò những HS viết xấu, sai nhiều lỗi luyện viết lại.. Tập làm văn: ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý- QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI I. Yêu cầu: - Biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thông thường (BT1, BT 2) - Quan sát tranh về cảnh biển, trả lời đúng được các câu hỏi về cảnh trong tranh (BT 3) - Rèn cho hs có kĩ năng đáp lại lời khẳng định của người khác trong giao tiếp hàng ngày. - GD HS lễ phép lịch sự trong giao tiếp với người lớn, bạn bè. II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động - Hát A. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đóng vai, thể hiện lại các tình - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của huống trong bài tập 2, SGK trang 58. GV. - Gọi 1 HS kể lại câu chuyện Vì sao? - Nghe và nhận xét. - Nhận xét B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài: - Nghe 2.Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1: Nhắc lại lời đáp, sự đồng ý - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc - Gọi HS đọc đoạn hội thoại. - 2 - 3 hs đọc ? Khi đến nhà Dũng, Hà nói gì với bố Dũng? - Cháu chào bác ạ. Cháu xin phép bác cho cháu gặp bạn Dũng. ? Lúc đó bố Dũng trả lời thế nào? - Cháu vào nhà đi, Dũng đang học bài đấy. ? Đó là lời đồng ý hay không đồng ý? - Đó là lời đồng ý. - Lời của bố Dũng là một lời khẳng định (đồng ý - Một số HS nhắc lại: Cháu cảm ơn với ý kiến của Hà). Để đáp lại lời khẳng định của bác. Cháu xin phép bác ạ. bố Dũng, Hà đã nói thế nào? KL: Khi được người khác cho phép hoặc đồng ý, chúng ta thường đáp lại bằng lời cảm ơn chân Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN. Giáo án buổi sáng Lớp 2. thành. Bài 2: HS biết đáp lời đồng ý ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, thảo luận cặp đôi để tìm lời đáp thích hợp cho từng tình huống của bài. - Yêu cầu một số cặp HS trình bày trước lớp. - Nhận xét ,ghi điểm Bài 3: - Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? - Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi sau: ? Sóng biển ntn?. ? Trên mặt biển có những gì?. ? Trên bầu trời có những gì?. - Nói lời đáp cho các tình huống. - Thảo luận cặp đôi - Từng cặp HS trình bày trước lớp - Bức tranh vẽ cảnh biển. - Nối tiếp nhau trả lời câu hỏi: - Sóng biển cuồn cuộn./ Sóng biển dập dờn./ Sóng biển nhấp nhô./ Sóng biển xanh rờn./ Sóng biển tung bọt trắng xoá./ Sóng biển dập dềnh./ Sóng biển nối đuôi nhau chạy vào bờ cát. -Trên mặt biển có tàu thuyền đang căng buồm ra khơi đánh cá./ Những con thuyền đang đánh cá ngoài khơi./ Thuyền dập dềnh trên sóng, hải âu bay lượn trên bầu trời./… - Mặt trời đang từ từ nhô lên trên nền trời xanh thẳm. Xa xa, từng đàn hải âu bay về phía chân trời. - Trả lời. - Yêu cầu 1 em trả lời cả 4 câu - Nhận xét, ghi điểm 3. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Nghe, ghi nhớ - Dặn HS về nhà nói liền mạch những điều hiểu biết về biển. - Chuẩn bị: Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển.. Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN. Giáo án buổi sáng Lớp 2. Không in Ngày soạn: 11 / 3 / 2010 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 12 tháng 3 năm 2010 Toán:. THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ. I. Mục tiêu: - Biết xem đồng hồ kim phút chỉ vào số 3 và số 6. - Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút. - Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút; 30 phút. - GD HS biết quý trọng thời gian II. Chuẩn bị: - GV + HS : Mô hình đồng hồ. - Bảng phụ (BT2) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Khởi động A. Bài cũ : - 1 giờ = ….. phút. - Đặt đồng hồ chỉ 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút - Nhận xét B. Bài mới : Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG Lop2.net. Hoạt động học - Hát - 1 giờ = 60 phút. - HS thực hành..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN. Giáo án buổi sáng Lớp 2. 1.Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: Củng cố xem giờ - Yêu cầu HS quan sát từng đồng hồ và đọc giờ. (GV có thể sử dụng mô hình đồng hồ để quay kim đến các vị trí như trong bài tập hoặc ngoài bài tập và yêu cầu HS đọc giờ.) Kết luận: Khi xem giờ trên đồng hồ, nếu thấy kim phút chỉ vào số 3, em đọc là 15 phút; nếu kim phút chỉ vào số 6, em đọc là 30 phút Bài 2: Treo bảng phụ -Gọi hs đọc yêu cầu - HD hs cần QS các hình vẽ đọc và hiểu các họat động và thời điểm diễn ra các họat động,đối chiếu với các mặt đồng hồ, từ đó lựa chọn tranh vẽ mặt đồng hồ thích hợp với hoạt động. - Yêu cầu thảo luận nhóm 2 - Gọi 1 số cặp lên thực hành - Đính số chỉ giờ lên hình vẽ,gọi 1 em kể các việc mình đã làm như bạn Mai, vừa kể vừa quay kim đồng hồ để chỉ (thời gian) thời điểm diễn ra công việc đó. Bài 3: Quay kim trên mặt đồng hồ - Yêu cầu hs lấy mô hình đồng hồ quay kim trên mặt đồng hồ theo hiệu lệnh của GV: 7h, 7h 15ph, 8h 30ph, 10h 15ph - Nhận xét 3. Củng cố – Dặn dò : - Yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập.. Tự nhiên – Xã hội:. - Xem tranh vẽ rồi đọc giờ trên mặt đồng hồ.. - Đọc - Lắng nghe. - Thảo luận - Thực hành - Kể, quay kim đồng hồ. - Thi quay kim đồng hồ theo hiệu lệnh của GV.. - 2 hs - Nghe. MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG TRÊN CẠN. I. Mục tiêu: - Nêu được tên, lợi ích của một số cây sống trên cạn. - Quan sát và chỉ ra được một số cây sống trên cạn. II. Chuẩn bị: - Aûnh minh họa trong SGK . Một số tranh, ảnh (HS sưu tầm). Cây thật Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Khởi động A. Bài cũ: ? Cây có thể trồng được ở những đâu? 1. Giới thiệu tên cây. 2. Nơi sống của loài cây đó. 3. Mô tả qua cho các bạn về đặc điểm của loại cây đó. - Nhận xét B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Tìm hiểu bài:  Hoạt động 1: Kể tên các loài cây sống trên cạn.(cây ở sân trường) MT: Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả. - Chia lớp thành 6 nhóm yêu cầu quan sát 1 cây ở vị trí cô phân công, ghi kết quả vào phiếu 1, Tên cây, cây đó cho bóng mát hay cây hoa,… 2, Thân, cành, lá, hoa của cây co gì đặc biệt? 3, Có thể nhìn thấy rễ không? Tại sao? Rễ cây có vai trò gì? 4, Vẽ lại cây đó - Quy định thời gian: 10 phút - Theo dõi - Yêu cầu đại diện 6 nhóm dán hình cây trình bày - Nhận xét, tuyên dương  Hoạt động 2: Làm việc với SGK. MT: Nhận biết 1 số cây sống trên cạn và ích lợi của chúng - Yêu cầu: Thảo luận nhóm, nêu tên và lợi ích của các loại cây đó. - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Trong tất cả các cây các em vừa nói, cây nào thuộc: + Loại cây ăn quả? + Loại cây lương thực, thực phẩm. + Loại cây cho bóng mát. Bổ sung: Ngoài 3 lợi ích trên, các cây trên cạn còn có nhiều lợi ích khác nữa. Tìm cho cô các cây trên cạn thuộc: + Loại cây lấy gỗ? Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG Lop2.net. Giáo án buổi sáng Lớp 2 Hoạt động học - Hát - 2 HS trả lời.. - Nghe. - Lắng nghe. - Thực hành - Báo cáo kết quả. - Nhóm thảo luận - 3- 4 nhóm trình bày - Thảo luận nhóm, ghi kết quả vào phiếu.. - Suy nghĩ nối tiếp nêu.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×