Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 8 môn Ngữ văn - Tuần 1 - Tiết 1: Văn bản : Con rồng cháu tiên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.61 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : 01 Tiết : 01. Văn bản : CON. RỒNG CHÁU TIÊN. Soạn : 20/08/2011 Dạy : 22/08/2011. ( Truyền thuyết ) A/Mục tiêu cần đạt: Giúp hs hiểu 1. Kiến thức: - Khái niệm thể loại truyền thuyết. - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu. - Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm VHDG thời kì dựng nước 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết. - Nhận ra những sự việc chính của truyện. - Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kì ảo tiêu biểu trong truyện. 3. Thái độ: Bồi dưỡng học sinh lòng yêu nước và tinh thần tự hào dân tộc, tinh thần đoàn kết. B/ Chuẩn bị của thầy và trò: 1. Giáo viên: - Tìm hiểu kĩ văn bản, chuẩn kiến thức, soạn bài. - Bức tranh Lạc Long Quân và Âu Cơ cùng 100 người con chia tay nhau lên rừng, xuống biển. - Tìm thêm tư liệu phục vụ cho bài dạy. 2. Học sinh: - Soạn bài theo định hướng của sgk và sự hướng dẫn của giáo viên. - Sưu tầm một số truyền thuyết có nội dung tương tự. C/ Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp học 2. Kiểm tra bài cũ:(3 phút) Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh HĐ1: Gv giới thiệu vào bài MT: Tạo tâm thế định hướng sự chú ý của học sinh. PP: Thuyết trình. TG: 2 phút. Mỗi con người chúng ta đều thuộc về một dân tộc. Mỗi dân tộc lại có nguồn gôc riêng của mình, gửi gắm trong những thần thoại, truyền thuyết kì diệu. Dân tộc Kinh (Việt) chúng ta đời đời sinh sống trên dải đất hẹp và dài hình chữ S bên bờ biển Đông, bắt nguồn từ một truyền thống xa xăm, huyền ảo: “Con rồng cháu tiên”. Hoạt động của thầy và trò HĐ 2: Tìm hiểu chung về văn bản. MT: Hs đọc, kể nội dung văn bản, tìm hiểu chú thích. PP: Đọc, kể diễn cảm. TG : 7 phút. Lop6.net. Ghi bảng I/ Tìm hiểu chung:. ------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -------------------------------------------------------------------------GV : hướng dẫn hs đọc -> hs đọc. GV hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích trong sgk/05-> hs giải thích. ? Em hiểu thế nào về truyền thuyết? - Hs dựa vào chú thích*để trả lời- Gv kl và ghi bảng ? Em hãy cho biết thế nào là chi tiết tưởng tượng kì ảo? - Hstl- Gvkl: Tưởng tượng, kì ảo là chi tiết không có thật, được tác giả dân gian sáng tạo, tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao đẹp đẽ của nhân vật và sự việc. Thần kì hoá tin yêu, tôn vinh tổ tiên dân tộc, làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm. ? Hãy cho biết văn bản này thuộc nhóm tác phẩm truyền thuyết vào giai đoạn nào của thời đại Hùng Vương? - Hstl – Gvkl ghi bảng: ? Theo em câu chuyện được chia làm mấy phần? nêu rõ ND của từng phần - Hstl- Gvkl: Truyện được chia làm 3 phần: 1.Từ đầu đến Long Trang 2.Tiếp đến lên đường 3. Còn lại -------------------------------------------------------------------------HĐ3: tìm hiểu chi tiết MT: hs tìm hiểu nội dung bài học. PP: vấn đáp, nêu vấn đề, phân tích, thuyết trình, thảo luận nhóm TG: 15 phút. -------------------------------------------------------------------------? Đọc qua, em thấy truyện giải thích điều gì? Gv chuyển ý ? Theo em Lạc Long Quân có nguồn gốc từ đâu? Hãy chỉ ra những chi tiết đáng chú ý của Lạc Long Quân? - Hstl-gvkl: Lạc Long Quân là con thần Long Nữ, sống dưới nước, có sức mạnh phi thường với nhiều phép lạ. thần luôn giúp dân lành. ? Âu Cơ là người ntn?(gv gợi ý cho hs tìm chi tiết) - Hstl- gvkl: Âu Cơ con thần Nông, x/đẹp tuyệt trần, thích hoa thơm cỏ lạ.. Lop6.net. ------1. Truyền thuyết: là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.. 2. CRCT thuộc nhóm các tác phẩm truyền thuyết thời đại Hùng Vương giai đoạn đầu. -----------------------------------------------------II/Đọc và hiểu văn bản. -----------------------------------------------------1. Giải thích, ca ngợi nguồn gốc cao quý của dân tộc qua các chi tiết kể về:. - Sự xuất thân và hình dáng đặc biệt của LLQ và Âu Cơ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ? Em có nhận xét gì về nguồn gốc của hai vị thần đó - Hstl- gvkl và ghi bảng ? Em có nhận xét gì về việc kết duyên của Lạc Long Quân và Âu Cơ? - Hstl-gvkl: Sự kết duyên của Lạc Long Quân và Âu Cơ là sự kết hợp những gì đẹp nhất của con người và thiên nhiên. sự kết hợp của hai giống nòi xinh đẹp và tài giỏi. ?Em có nhận xét gì về việc sinh nở của Âu Cơ? - Hstl: Đẻ một bọc trăm trứng nở 100 người con không cần bú mớm mà lớn nhanh như thổi. ? Sự trưởng thành của những người con đó có ý nghĩa gì? - Hstl-gvkl: Đàn con là sự kết tinh những tinh hoa của bố mẹ, thừa hưởng nét đẹp của mẹ và sức mạnh của bố ?Em có suy nghĩ gì về h/ả bọc trứng (gv cho hs thảo luận nhóm) (Sau khi thảo luận nhóm hs chỉ ra được ý sau):Người Việt Nam sinh ra từ một cha và nay gọi là đồng bào.GV chuyển ý ? Tại sao Lạc Long Quân và Âu Cơ lại chia tay nhau? Trước khi chia tay nhau họ đã dăn nhau điều gì? - Hstl-gvkl: Việc chia tay nhau nhằm cai quản các nơi(các phương) họ dăn không nên quên giúp đỡ nhau. ? LLQ đã giúp đỡ nhân dân làm gì? - Hstl- Gvkl và ghi bảng: -------------------------------------------------------------------------HĐ 4: Hướng dẫn hs tìm hiểu nghệ thuật, ý nghĩa truyện MT: Tìm hiểu nghệ thuật và ý nghĩa của câu chuyện. PP: nêu vấn đề, thuyết trình TG: 8 phút. ? Tìm các chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện? - Hstl –Gvkl: ? Em hiểu gì về nguồn gốc người Việt Nam qua truyền thuyết Con Rồng Cháu Tiên? - Hstl- Gvkl: dân tộc ta có nguồn gốc thiêng liêng cao quý; là một khối thống nhất vững bền.Tất cả đều là CRCT. --------------------------------------------------------------------------. Lop6.net. - Sự sinh nở đặc biệt và quan niệm của người Việt có chung một nguồn gốc tổ tiên. 2. Ngợi ca công lao của LLQ và Âu Cơ: - Mở mang bờ cõi ( xuống biển, lên rừng). - Giúp dân diệt trừ yêu quái, dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi, dạy dân phong tục, lễ nghi. -----------------------------------------------------III/Tổng kết: 1. Nghệ thuật: - Sử dụng các yếu tố tưởng tượng kì ảo về nguồn gốc và hình ảnh của LLQ và Âu Cơ, về việc sinh nở của Âu Cơ. - Xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng dấp thần linh. 2. Ý nghĩa VB: Truyện kể về nguồn gốc dân tộc CRCT, ngời ca nguồn gốc cao quý của dân tộc và ý nguyện đoàn kết gắn bó của dân tộc ta. -----------------------------------------------------IV/Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> HĐ5: Củng cố MT: Hướng dẫn hs hệ thống hóa kiến thức bài học. PP: nêu vấn đề, kể diễn cảm, thuyết trình TG: 5 phút. ? Em hãy tìm những câu chuyện tương tự và chọn kể lại một trong những câu chuyện đó? HĐ6: Hướng dẫn tự học (5phút) a) Bài vừa học: - Đọc kĩ để nhớ một số chi tiết, sự việc chính trong truyện. - Kể diễn cảm câu chuyện. - Nắm nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa câu chuyện. b) Bài sắp học: BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY Đọc và trả lời câu hỏi trong sgk/ 9 -> 12. Tuần : 01 Tiết : 02. Văn bản : BÁNH. CHƯNG, BÁNH GIẦY. Soạn : 20/08/2011 Dạy : 22/08/2011. ( Truyền thuyết ) ( THCHD) A/Mục tiêu cần đạt: Giúp hs hiểu 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết. - Cốt lỗi LS thời kì d/ nước của d/ tộc ta trong một t/ phẩm thuộc nhóm t/ thuyết thời kì Hùng Vương. - Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông – một nét đẹp văn hóa của người Việt. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết. - Nhận ra những sự việc chính của truyện.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3. Thái độ: GDHS biết quý trọng những thành quả của người lao động. B/ Chuẩn bị của thầy và trò: 1. Giáo viên: - Tìm hiểu kĩ văn bản, chuẩn kiến thức, soạn bài. - Bức tranh của VB. - Tìm thêm tư liệu phục vụ cho bài dạy. 2. Học sinh: - Học bài cũ, kể được truyện CRCT - Soạn bài theo định hướng của sgk/ 9 -> 12 và sự hướng dẫn của giáo viên. C/ Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp học 2. Kiểm tra bài cũ:(3 phút) Thế nào là truyền thuyết? Nêu ý nghĩa của truyện CRCT? HĐ1: Gv giới thiệu vào bài MT: Tạo tâm thế định hướng sự chú ý của học sinh. PP: Thuyết trình. TG: 2 phút. Hằng năm, mỗi khi mùa xuân về Tết đến, nhân dân ta – con cháu của các vua Hùng từ miền ngược đến miền xuôi, vùng rừng núi cũng như vùng biển, lại nô nức, hồ hởi chở lá dong, xay đỗ, giã gạo gói bánh. Quang cảnh ấy làm chúng ta thêm yêu quí, tự hào về nền văn hóa cổ truyền, độc đáo của dân tộc và như làm sống lại truyền thuyết “Bánh chưng, bánh giầy” trong ngày Tết. Đây là truyền thuyết giải thích phong tục làm bánh chưng, bánh giầy trong ngày Tết, đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân, đồng thời ca ngợi tài năng, phẩm chất của cha ông ta trong việc tìm tòi, xây dựng nền văn hóa đậm đà màu sắc, phong vị dân tộc. Hoạt động của thầy và trò HĐ 2: Tìm hiểu chung về văn bản. MT: Hs đọc, kể nội dung văn bản, tìm hiểu chú thích. PP: Đọc, kể diễn cảm. TG : 7 phút -------------------------------------------------------------------------GV : hướng dẫn hs đọc -> hs đọc. GV hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích trong sgk/011, 12-> hs giải thích. - Gv đọc mẫu đoạn đầu, gọi 2 hs đọc tiếp đến hết ? Theo em truyện được chia làm mấy đoạn? Nội dung của các đoạn ntn? - Hstl-gvkl: Truyện chia làm 3 đoạn Đ1: từ đầu đến chứng giám Đ2: tiếp đến hình tròn Đ3: còn lại --------------------------------------------------------------------------. Lop6.net. Ghi bảng I/ Tìm hiểu chung:. ------------------------------------------------------. -----------------------------------------------------II/Đọc - hiểu văn bản.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HĐ3: tìm hiểu chi tiết MT: hs tìm hiểu nội dung bài học. PP: vấn đáp, nêu vấn đề, phân tích, thuyết trình, thảo luận nhóm TG: 15 phút -------------------------------------------------------------------------? Vì sao Vua Hùng lại chọn người nối ngôi? - Hstl-gvkl: Vua cha đã già, cần phải có người nối ngôi để chăm lo đời sống cho dân tình. ? Vua cha có hình thức chọn người nối ngôi ntn và ý định ra sao? - Hstl-gvkl: Người nối ngôi phải nối được chí vua cha, không nhất thiết phải là con trưởng và với hình thức chọn người nối ngôi đó là giải được câu đố để thử tài- nhân lễ Tiên Vương ai làm vừa ý ta sẽ được nối ngôi ta => Hình thức thử tài các con của Vua Hùng như ông thầy cho các trò đề thi, như đưa ra một câu đố để tìm người thông minh và tài giỏi nhất, x/đáng lên làm vua. ? Nhà vua chọn ngày lễ Tiên Vương làm ngày thi tài của các con có ý nghĩa gì? - Hstl- Gvkl: Việc chọn ngày thi tài là ngày lễ Tiên Vương là để đề cao phong tục thờ cúng tổ tiên, trời đất của nhân dân ta. ? Chi tiết thi tài ấy có ý nghĩa ntn đối với truyện dân gian? - Hstl-gvkl:Chi tiết đó tạo sự hấp dẫn và cũng là t/ huống độc đáo để các nhân vật tự bộc lộ phẩm chất đạo đức của mình. ? Qua đó, em có nhận xét gì về Vua Hùng? - Hstl- Gvkl và ghi bảng: ? Các Lang đã làm gì để giải câu đố của vua? - Hstl-gvkl: Các Lang thi nhau làm cỗ thật hậu, thật ngon, người lên rừng, kẻ xuống bể đi tìm sơn hào hải vị. ? Việc làm đó của các Lang anh chứng tỏ điều gì? - Hstl- Gvkl: Các Lang anh không hiểu ý vua cha. ? So với các Lang anh, Lang Liêu là người như thế nào? Tại sao Lang Liêu lại buồn nhất? - Hstl- Gvkl: Lang Liêu mồ côi mẹ, nghèo, thật thà, không được vua cha ưu ái. - Hoàn cảnh của Lang Liêu rất gần với hoàn cảnh của các nhân vật trong truyện cổ tích sau này. Và thường các nhân vật nghèo, mồ côi, tốt bụng thì được thần. Lop6.net. -----------------------------------------------------1. Hình ảnh con người trong công cuộc dựng nước:. - Vua Hùng: chú trọng tài năng, không coi trọng thứ bậc con trưởng và con thứ, thể hiện sự sáng suốt và tinh thần bình đẳng..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> linh giáp đỡ -> Vậy ở đây, Lang Liêu đã được thần linh giúp gì? - Hstl – Gvkl: Được thần gợi ý hãy làm bánh từ hạt gạo. ? Tại sao thần chỉ gợi ý mà không giúp LL tạo ra lễ vật? - Hstl- Gvkl: vì thần muốn để cho LL phải sáng tạo, phải phát huy tài năng của mình. ? LL đã bộc lộ phẩm chất gì khi làm bánh? Kết quả ra sao?Em có nhận xét gì về LL? - Hstl- Gvkl và ghi bảng: Thông minh, khéo léo sự chịu thương, chịu khó; Biết trân trọng hạt gạo- mồ hôi, thành quả của người lao động.=> Vua ưng ý. ? Việc Lang Liêu làm bánh bằng gạo nếp có ý nghĩa ntn?(gv cho hs thảo luận nhóm) Sau khi thảo luận hs chỉ ra được các ý sau:người dân ta ngày xưa tưởng tượng ra chuyện này là để đề cao nghề nông, đồng thời thể hiện thái độ biết quý trọng hạt gạo, sản phẩm của nhà nông. ? Hai thứ bánh của Lang Liêu có ý nghĩa ntn? - Hstl-gvkl: Bánh hình vuông là tượng đất, hình tròn là tượng trời. hai thứ bánh đó có ý nghĩa thực tế, lấy từ sản phẩm của người lao động. đồng thời chứng tỏ được tài đức của Lang Liêu để nối ngôi cha. Chàng đã đem cái quý giá nhất của trời đất, của đồng ruộng do chính tay mình làm ra mà đem cúng Tiên Vương dâng lên vua cha thì đúng là người con thông minh, hiếu thảo, biết trân trọng người đã sinh ra mình. - Gv liên hệ thực tế về nghề nông và đạo biét ơn người sinh thành. -------------------------------------------------------------------------HĐ 4: Hướng dẫn hs tìm hiểu nghệ thuật, ý nghĩa truyện MT: Tìm hiểu nghệ thuật và ý nghĩa của câu chuyện. PP: nêu vấn đề, thuyết trình TG: 8 phút. -------------------------------------------------------------------------? Tìm các chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện? - Hstl –Gvkl: LL được thần mach bảo… ? Truyện được kể theo trình tự nào? ( thời gian) ? Nêu ý nghĩa truyện? - Hstl-gvkl: Suy tôn tài năng, phẩm chất con người trong việc xây dựng đất nước. Truyện còn có ý nghĩa. Lop6.net. - Lang Liêu: có lòng hiếu thảo, chân thành, được thần linh mach bảo. dâng lên vua Hùng sản vật của nhà nông. 2. Những thành tựu văn minh nông nghiệp buổi đầu dựng nước:. Cùng với sản phẩm lúa gạo là những phong tục và quan niệm đề cao lao động làm hình thành nét đẹp trong đời sống văn hóa của người Việt.. ----------------------------------------------------III/Tổng kết:. -----------------------------------------------------1. Nghệ thuật: - Sử dụng chi tiết tưởng tượng để kể về việc LL được thần mách bảo: “ Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo”. - Lối kể chuyện dân gian: theo trình tự thời gian. 2. Ý nghĩa VB: BCBG là câu chuyện suy tôn tài năng, phẩm chất con người trong việc xây dựng đất nước. -----------------------------------------------------IV/Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> giải thích tục làm bánh chưng ,bánh dày trong ngày tết.. -------------------------------------------------------------------------HĐ5: Củng cố MT: Hướng dẫn hs hệ thống hóa kiến thức bài học. PP: nêu vấn đề, kể diễn cảm, thuyết trình TG: 10 phút. ? Kể diễn cảm câu chuyện? HĐ6: Hướng dẫn tự học (5phút) a) Bài vừa học: - Đọc kĩ để nhớ một số chi tiết, sự việc chính trong truyện. - Kể diễn cảm câu chuyện. - Nắm nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa câu chuyện. b) Bài sắp học: TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ CỦA TIẾNG VIỆT. Đọc và trả lời câu hỏi trong sgk/ 13 -> 14. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tuaàn 01 Tieát : 03. TV: TỪ. VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG. VIỆT. Soạn: 21/08/2011 Daïy : 23/08/2011. A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs 1. Kiến thức: - Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức. - Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt. 2. Kĩ năng: - Nhận diện, phân biệt được: + Từ và tiếng. + Từ đơn và từ phức. + Từ ghép và từ láy. - Phân tích cấu tạo của từ.. 3. Thái độ: Cẩn thận khi nhận diện được từ đơn và từ phức; từ ghép và từ láy. B/ Chuẩn bị của thầy và trò: * Thầy soạn bài theo chuẩn kiến thức kĩ năng và tìm thêm tư liệu để phục vụ bài giảng. * Trò soạn bài theo định hướng của giáo viên và sgk/ 11-> 13 C/ Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp học: 2. Kiểm tra bài cũ: HĐ1: Gíơi thiệu bài mới MT: Tạo tâm thế định hướng chú ý cho hs PP: Thuyết trình TG: 3 phút. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Học qua hai văn bản “Con rồng, cháu Tiên”, “Bánh chưng, bánh giầy”, các em thấy chất liệu để hình thành nên văn bản đó là từ. Vậy từ là gì và nó cấu tạo ra sao, tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài “Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt”. Hoạt động của thầy và trò. ghi bảng. HĐ2: Nắm khái niệm từ là gì. MT: Nắm khái niệm từ. PP: Phân tích ví dụ, khái quát, quy nạp TG: 10 phút ------------------------------------------------------------------- Gv gọi hs đọc ví dụ trong sgk/ 13 ? Em hãy cho biết trong câu đó có bao nhiêu từ, bao nhiêu tiếng? - Hstl-gvkl: Trong câu có 12 tiếng, 9 từ. Mỗi tiếng được phát ra thành một hơi, khi viết được viết thành một chữ và có một khoảng cách nhất định. Mỗi từ được dùng bằng một dấu chéo. ? 9 từ trên như thế nào? Mỗi từ có mang một ý nghĩa nào đó không? - Hstl – Gvkl: tất cả các từ đó đều có nghĩa. ? Từ nào trong câu trên có 2 tiếng? - Hstl – Gvkl: Trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở. ? Vậy tiếng dùng để làm gì? Từ dùng để làm gì? - Hstl – Gvkl: Tiếng dùng để cấu tạo nên từ còn từ dùng để tạo câu. ? Khi nào tiếng đó trở thành từ? - Hstl-gvkl:Khi tiếng đó có nghĩa dùng để đặt câu. Từ đó có thể do 1 hoặc 2 tiếng kết hợp nhau t/ thành nghĩa. ? Vậy từ là gì? Cho ví dụ? - Hstl-gvkl và ghi bảng: ------------------------------------------------------------------HÑ3: Tìm hiểu từ đơn, từ phức MT: Hs tìm hi eåu caùc từ đơn, từ phức PP: Phân tích ví dụ, khái quát, quy nạp TG: 12 phút ------------------------------------------------------------------- Gv gọi hs đọc mục 1 phần II, và cho hs điền từ vào bảng kẻ sẵn - Hs tự điền vào bảng kẻ trong vở - Một em lên bảng thực hiện.. Lop6.net. I/ Từ là gì?. ------------------------------------------------------. Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu. -----------------------------------------------------II/Từ đơn và từ phức:. ------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ? Từ nào là từ một tiếng? Từ nào có 2 tiếng? - Hstl-gvkl: Từ có 1 tiếng: Từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và, có, tục, ngày, Tết, làm; Từ có 2 tiếng: trồng trọt, chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy. ? Em hiểu thế nào là từ đơn, từ phức? - Hstl-gvkl và ghi bảng: ?Từ có 2 tiếng thuộc những loại từ nào? - Hstl-gvkl: Từ ghép và từ láy. ? Từ ghép và từ láy có gì giống và khác nhau? - Hstl-gvkl và ghi bảng: Giống: Đều là từ phức(có hai hoặc hơn hai tiếng) Khác:Từ ghép: quan hệ với nhau về mặt nghĩa. Từ láy: quan hệ với nhau về láy âm giữa các tiếng. - Gv chốt lại ý và cho hs đọc lại phần ghi nhớ sgk ------------------------------------------------------------------HÑ4: hs thực hiện phần luyện tập trong sgk. MT: Hs laøm baøi taäp PP: Hs vận dụng kiến thức để làm bài tập TG: 15 phút ------------------------------------------------------------------- Gv cho hs thực hiện bài tập 1/ sgk/14. - Gv cho hs thực hiện bài tập 2 theo nhóm học tập. - Gv cho hs thực hiện bài tập 3/ sgk/15. - Gv cho hs thực hiện bài tập 4/ sgk/15 ? Từ thút thít miêu tả tiếng gì?. HĐ5: Hướng dẫn tự học( 5 phút ). Lop6.net. 1.Từ đơn: là từ chỉ có một tiếng. 2.Từ phức: là từ có 2 tiếng trở lên.Từ phức gồm có: - Từ láy: từ có quan hệ láy âm giữa các tiếng. - Từ ghép: từ có các tiếng quan hệ với nhau về nghĩa. -----------------------------------------------------III/ Luyện tập:. ----------------------------------------------------1/ Xác định cấu tạo từ: a. Nguồn gốc, Con cháu: Từ ghép b. Nguồn gốc = Cội nguồn = Tổ tiên. c. Con cháu, anh chị, ông bà. 2/Sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc a. Theo giới tính (nam, nữ): ông bà, cha mẹ, cậu mợ,… b. Theo bậc (trên, dưới): bác cháu, chị em, dì cháu,… 3/ Điền từ: - Cách chế biến: rán, nướng, hấp, nhúng, tráng,… - Chất liệu: nếp, tẻ, khoai, ngô, sắn, đậu xanh, - Tính chất: dẻo, xốp, giòn, dai,… - Hình dáng: khúc, gối, tai voi,… 4/ Xác định từ loại: Thút thít: miêu tả tiếng khóc Những từ láy có tác dụng như trên: nức nở, sụt sùi, rưng rức,….

<span class='text_page_counter'>(12)</span> a) Bài vừa học: - Nhớ được khái niệm từ đơn, từ phức, từ láy, từ ghép. - Tìm các từ láy miêu tả tiếng nói, dáng điệu của con người. - Tìm từ ghép miêu tả mức độ, kích thước của một đồ vật b) Baøi saép hoïc: GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT Trả lời các câu hỏi ở sgk/ 15-> 17. Tuần: 01 Tiết: 04. TLV: GIAO TIẾP- VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG. THỨC BIỂU ĐẠT. Soạn:23/08/2011 Dạy: 25/08/2011. A/ Mục đích cần đạt: Giúp hs 1. Kiến thức:. - Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ: giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản. - Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểo đạt để tạo lập văn bản. - Các kiểu VB tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính công vụ.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2. Kó naêng: - Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp. - Nhận ra kiểu VB ở một VB cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt. - Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn cụ thể. B/ Chuaån bò cuûa thaày vaø troø: * Thầy soạn giáo án theo chuẩn kiến thức kĩ năng và tìm thêm tư liệu phục vụ cho baøi daïy. * Trò soạn bài theo sgk/ 15 -> 17 và định hướng của giáo viên.ø C/ Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp học 2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị baøi của hs H Đ1: Giới thiệu bài mới MT: Tạo tâm thế định hướng chú ý cho hs PP: Thuyeát trình TG: 2 phuùt Giao tiếp là một trong những yếu tố không thể thiếu trong cuộc sống. Để giao tiếp một cách có hiệu quả, ta cần thể hiện qua một số phương thức biểu đạt nhất định. Vậy trên thực tế ta có những văn bản nào? phương thức biểu đạt ra sao? Bài học hôm nay sẽ giải quyết điều đó. Hoạt động của thầy và trò. Ghi bảng. HĐ2: Tìm hiểu về văn bản và phương thức biểu đạt. MT: Hs nắm được kiến thức về giao tiếp, văn bản, kiểu VB và phương thức biểu đạt. PP: Vấn đáp tái hiện, thuyết trình, thảo luận nhóm. TG: 18 phút ---------------------------------------------------------------------------? Để bộc lộ một tư tưởng hay một nguyện vọng nào đó cho người khác biết thì em sẽ làm gì? - Hstl-Gvkl Chúng ta cần phải nói hoặc viết ra giấy cho người khác nghe hoặc đọc để họ có thể hiểu được nguyện vọng đó. ? Người này nghe, người khác nói, người này đọc của người khác viết. Vậy họ đang làm gì với nhau? -Hstl – Gvkl: Giao tiếp. ? Người nói, người viết được gọi là h/ động gì? ( truyền đạt) ? Người nghe, người đọc gọi là h/ động gì? ( tiếp nhận) => Vậy giao tiếp là gì? Mục đích của giao tiếp? - Hstl – Gvkl và ghi bảng: ? Để người nghe(đọc)hiểu được tư tưởn,g tình cảm hay nguyện vọng một cách đầy đủ thì em phải diễn đạt ntn?. Lop6.net. I/ Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt:. --------------------------------------------------. 1. Giao tiếp: là hoạt động truyền đạt , tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Hstl-gvkl: Nói hay viết phải có đầu có cuối. Nghĩa là phải diễn đạt đầy đủ, trọn vẹn, đúng nghĩa. muốn vậy phải tạo lập văn bản một cách mạch lạc, đầy đủ lý lẽ - Gv gọi hs đọc mục c/ sgk/ 16 ? Em có nhận xét gì về câu ca dao? Câu ca dao được sáng tác ra để làm gì? với chủ đề ntn? Đã biểu đạt ý trọn vẹn ý chưa? Đó có phải là văn bản không? - Hstl-gvkl: Câu ca dao được sáng tác và truyền miệng để khuyên nhủ mọi người về sự vững vàng trong ý chí, không giao động trước sự tác động của người khác. Sự biểu đạt của câu ca dao khá rõ ràng, đầy đủ về tư tưởng của nhân dân. Nó là một văn bản. ? Lời phát biểu của thầy hiệu trưởng trước trường có phải là một văn bản không? Vì sao? - Hstl:Đó cũng là một văn bản, vì nó có nội dung diễn đạt rõ ràng(văn bản nói) ? Các bức thư, thiếp mời, đơn xin học … có phải là văn bản không? (phải) => Như vậy, em hiểu văn bản là gì? - Hs dựa vào sgk trả lời- gvkl và ghi bảng:. ? Vậy theo em có mấy kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của từng kiểu văn bản? ? Mỗi kiểu văn bản có mục đích gì? - Hs dựa vào sgk trả lời- gvkl : * GV cho hs ứng dụng bài tập ở sgk/ 17. ---------------------------------------------------------------------------HĐ3: Luyện tập MT: Hs làm bài tập PP: Vấn đáp giải thích, minh hoạ; phân tích cắt nghĩa, thảo luận nhóm TG: 15 phút. Lop6.net. 2. Văn bản (dung lượng, nội dung, hình thức thể hiện, sự liên kết) : văn bản có thể ngắn (một câu), có thể dài (nhiều câu), có thể là một đoạn văn hay nhiều đoạn văn; có thể được viết ra hoặc được nói ra (khi có sự thống nhất trọn vẹn về nội dung và sự hoàn chỉnh về hình thức) ; phải thể hiện ít nhất một ý (chủ đề) nào đó; không phải là chuỗi lời nói, từ ngữ, câu viết rời rạc mà có sự gắn kết (liên kết) chặt chẽ với nhau. 3. Phương thức biểu đạt là cách thức kể chuyện, miêu tả, biểu cảm,, thuyết minh nghị luận, cách thức làm văn bản hành chính - công vụ phù hợp với mục đích giao tiếp. * Có 6 kiểu văn bản: tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính – công vụ --------------------------------------------------II/ Luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Gv gọi hs đọc phần luyện tập (bài tập 1)và cho hs xác định kiểu văn bản và phương thức biểu đạt - Gv cho hs thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm trả lời. - Gvkl và ghi bảng. - Hstl-Gvkl và ghi bảng. Bài tập2/ sgk/17 - Gv cho hs nhớ lại truyện con rồng cháu tiên và xác định kiểu văn bản ---------------------------------------------------------------------------HĐ4: Củng cố ( 5 phút) MT: HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa được học PP: Vấn đáp tái hiện, thuyết trình. TG: 5 phút ---------------------------------------------------------------------------? Thế nào là giao tiếp, văn bản, có mấy kiểu văn bản? - Hstl -> Hs khác nhận xét, bổ sung ---------------------------------------------------------------------------HĐ5: Hướng dẫn tự học (5 phút) a) Bài vừa học: - Tìm ví dụ cho mỗi phương thức biểu đạt, kiểu văn bản - Xác đđịnh phương thức biểu đạt của các văn bản tự sự đã học. b) Baøi saép hoïc: “THÁNH GIÓNG” - Đọc văn bản, tĩm tắt văn bản. - Trả lời câu hỏi sgk/ 19 -> 22. Lop6.net. 1, Xác định kiểu văn bản và phương thức biểu đạt a) Tự sự b) Miêu tả c) Nghị luận d) Biểu cảm đ) Thuyết minh 2/Văn bản Con Rồng Cháu Tiên thuộc kiểu văn bản, tự sự kết hợp với miêu tả --------------------------------------------------. ---------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tuần : 02 Tiết : 05+ 06. Văn bản :. THÁNH GIÓNG ( Truyền thuyết ). Soạn : 27/08/2011 Dạy : 29/08/2011. A/Mục tiêu cần đạt: Giúp hs hiểu 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước. - Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết theo đặc trưng thể loại. - Thực hiện thao tác phân tích một và chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản. - Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian. 3. Thái độ: Giáo dục HS lòng tự hào về truyền thống anh hùng trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta. Tinh thần ngưỡng mộ, kính yêu những anh hùng có công với non sông đất nước. B/ Chuẩn bị của thầy và trò: 1. Giáo viên: - Tìm hiểu kĩ văn bản, chuẩn kiến thức, soạn bài; Bức tranh của VB. - Tìm thêm tư liệu phục vụ cho bài dạy. 2. Học sinh: - Học bài cũ, kể được truyện BCBG - Soạn bài theo định hướng của sgk/ 19 -> 23 và sự hướng dẫn của giáo viên. - Sưu tầm đoạn thơ, bài thơ nói về Thánh Gióng. C/ Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp học 2. Kiểm tra bài cũ:(3 phút) Nêu ý nghĩa của truyện BCBG? HĐ1: Gv giới thiệu vào bài MT: Tạo tâm thế định hướng sự chú ý của học sinh. PP: Thuyết trình. TG: 2 phút. Chủ đề đánh giặc cứu nước thắng lợi là chủ đề lớn, cơ bản, xuyên suốt lịch sử văn học Việt Nam nói chung, văn học dân gian Việt Nam nói riêng. “Thánh Gióng” là truyện dân gian thể hiện rất tiêu biểu và độc đáo chủ đề này. Truyện kể về ý thức và sức mạnh đánh giặc có từ rất sớm của người Việt cổ. “Thánh Gióng” có nhiều chi tiết nghệ thuật hay và đẹp, chứng tỏ tài năng sáng tạo của tập thể nhân dân ở nhiều nơi, nhiều thời. Câu chuyện dân gian này đóng vai. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> trò quan trọng trong việc giáo dục lòng yêu nước và bảo vệ truyền thống anh hùng dân tộc qua các thời đại cho đến ngày nay. Hoạt động của thầy và trò HĐ 2: Tìm hiểu chung về văn bản. MT: Hs đọc, kể nội dung văn bản, tìm hiểu chú thích. PP: Đọc, kể diễn cảm. TG : 15 phút --------------------------------------------------------------------------GV : hướng dẫn hs đọc -> hs đọc. GV h/ dẫn hs tìm hiểu c/ thích trong sgk/21, 22-> hs giải thích. - Gv đọc mẫu đoạn đầu, gọi 2 hs đọc tiếp đến hết. ? Em hãy kể lại câu chuyện? - Hs kể - hs khác nhận xét. ?T/phẩm là tr/ thuyết ở t/đại nào? ? Em hãy nhận xét hình tượng n/vật trung tâm? - Hstl- Gvkl và ghi bảng: ? Theo em truyện được chia làm mấy đoạn? Nội dung của các đoạn ntn? - Hstl-gvkl: Truyện chia làm 4 đoạn Đ1 : Từ dầu – " nằm đấy". Đ2 : Tiếp theo – "cứu nước". Đ3 : Tiếp theo – "lên trời". Đ4 : Còn lại. ----------------------------------------------------------------------------HĐ3: Tìm hiểu chi tiết MT: Hs tìm hiểu nội dung bài học. PP: Vấn đáp, nêu vấn đề, phân tích, th/trình, t/ luận nhóm. TG: 45 phút ----------------------------------------------------------------------------? Trong truyện “Thánh Gióng” có những nhân vật nào? Ai là nhân vật chính? - Hstl : Truyện có một số nhân vật: Bà mẹ Gióng, Gióng, dân làng, sứ giả, giặc Ân… Nhân vật chủ chốt, trung tâm là Gióng, từ cậu bé làng Gióng kì lạ trở thành Thánh Gióng. ?Nhân vật chính này được xây dựng bằng rất nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo và giàu ý nghĩa. Em hãy tìm và liệt kê ra những chi tiết đó? GV cho Hs thảo luận nhóm. * Thảo luận trả lời. - Sự ra đời kì lạ: bà mẹ ướm thử chân mình vào vết chân lạ mà thụ thai, 12 tháng mới sinh con, đứa con lên ba tuổi vẫn không biết nói biết cười, cũng chẳng biết đi, cứ đặt đâu thì nằm đấy. - Sứ giả tìm người tài giỏi cứu nước, Gióng bỗng cất lên tiếng nói xin đi đánh giặc. - Sau đó Gióng lớn nhanh như thổi, cơm ăn mấy cũng không no, áo vừa mặt xong đã đức chỉ. - Giặc đến, Gióng vươn vai biến thành một tráng sĩ, mình cao. Lop6.net. Ghi bảng I/ Tìm hiểu chung:. --------------------------------------------------1. Đọc- kể:. 2. Tìm hiểu tác phẩm: - T/p thuộc t/loại tr/th thời đại H/Vương. - Hình tượng n/vật t/tâm của truyện là người anh hùng giữ nước. 3. Bố cục: 4 phần. --------------------------------------------------II/ Đọc- hiểu văn bản:. --------------------------------------------------1. Hình tượng người anh hùng trong công cuộc giữ nước – Thánh Gióng:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> hơn trượng, oai phong lẫm liệt. - Ngựa sắt hí được, phi được, lại phun lửa. - Thánh Gióng nhổ tre cạnh đường quật vào giặc, giặc tan vỡ. - Cả người lẫn ngựa từ từ bay về trời. - Ngựa phun lửa thiêu cháy một làng, tre ngả màu vàng óng, vết chân ngựa thành hồ ao liên tiếp. Chú ý đoạn 1. Những chi tiết nào kể về sự ra đời của Gióng? - Hstl-gvkl: - Bà mẹ đặt bàn chân mình lên vết chân to ướm thử rồi có thai và 12 tháng sau sinh ra Gióng. - Lên ba tuổi mà vẫn không biết nói, không biết cười, không biết đi, đặt đâu nằm đấy. ?Một đứa trẻ được sinh ra như Gióng là bình thường hay kì lạ? Sự ra đời kì lạ. ?Vì sao nhân dân muốn sự ra đời của Gióng kì lạ như thế? - Hstl: Để về sau Gióng thành người anh hùng. GV bình:Trong quan niệm dân gian, đã là bậc anh hùng thì phi thường, kì lạ trong mọi biểu hiện, kể cả lúc được sinh ra. ?Ra đời kì lạ, nhưng Gióng lại là con của một bà mẹ nông dân chăm chỉ làm ăn và phúc đức. Em nghĩ gì về nguồn gốc đó của Gióng? - Hstl- Gvkl: + Gióng là con của người nông dân lương thiện. + Gióng gần gũi với mọi người. - Xuất thân bình dị nhưng cũng rất kì lạ. + Gióng là người anh hùng của nhân dân. Xuất thân bình dị nhưng cũng rất kì lạ. GV yêu cầu hs đọc đoạn 2: Nghe sứ giả rao tìm người tài giỏi cứu nước thì đứa bé lên ba cất tiếng nói đầu tiên là tiếng nói gì? - Hstl : Tiếng nói đòi đi đánh giặc. ? Tiếng nói này có ý nghĩa gì? - Hstl- Gvkl : Ca ngợi ý thức đ/ giặc cứu nước trong h/ tượng Gióng. “Không nói là để bắt đầu nói thì nói điều q/ trọng, nói lời yêu nước, nói lời cứu nước”. Ý thức đối với đ/nước được đặt lên đầu tiên với người a/ hùng ; Ý thức đ/giặc, cứu nước tạo cho người a/ hùng những khả năng, hành động khác thường, thần kì. ? Việc Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt khi đi đánh giặc đã giúp em hiểu gì về người dân xưa? - Hstl:Các chi tiết đó giúp ta hiểu được những thành tựu khoa học, kỹ thuật chuẩn bị cho cuộc c/ đấu chống giặc ngoại xâm. ? Việc Gióng dùng gậy tre đánh giặc còn mang ý nghĩa ntn? - Gv cho hs thảo luận nhóm; Đại diện nhóm trả lời- gvkl: Gióng nhổ tre đánh giặc còn chứng tỏ không những đánh giặc bằng vũ khí mà bằng cả vũ khí thô sơ nhất như gậy gộc, cỏ cây thiên nhiên. - Gọi HS đọc đoạn 3. - Lớn nhanh một cách kì diệu trong. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ? Sau đó sự phát triển của Gióng có gì khác thường? hoàn cảnh đất nước có giặc xâm lược, Lớn nhanh một cách kì diệu trong hoàn cảnh đất nước cùng nhân dân đánh giặc giữ nước. có giặc xâm lược. Trong dân gian còn truyền tụng những câu ca về sự ăn uốn phi thường của Gióng. Bảy nong cơm, ba nong cà Uống một hơi nước, cạn đà khúc sông ?Điều đó nói lên suy nghĩ và ước mong gì của nhân dân về người anh hùng đánh giặc? - Hstl: Người a/ hùng là người khổng lồ trg mọi sự việc, kể cả sự ăn uống.Ước mong Gióng lớn nhanh để kịp đ/giặc giữ nước. Những người nuôi Gióng lớn lên là ai? Nuôi bằng cách nào? - Hstl: + Cha mẹ Gióng làm lụng nuôi con + Bà con làng xóm vui lòng gom góp gạo nuôi chú bé. ?Như thế Gióng đã lớn lên bằng cơm gạo của nhân dân. Điều này có ý nghĩa gì? T/ luận trả lời:- Anh hùng Gióng thuộc về nhân dân. - Sức mạnh của Gióng là sức mạnh của cả cộng đồng. Gọi HS đọc đoạn 4. ?Thánh Gióng ra trận được miêu tả qua các chi tiết nào?Kết quả ra trận? - Lập chiến công phi thường. - Hstl: TG vươn vai một cái thành tr/ sĩ, oai phong lẫm liệt. Tr/ sĩ mặc áo giáp sắt, cầm roi sắt nhảy lên mình ngựa, ngựa phun lửa lao thẳng đến nơi có giặc, đánh giặc chết như rạ. Roi sắt gãy, tr/ sĩ nhổ những cụm tre cạnh đường quật vào quân giặc. Lập chiến công phi thường. ? Suy nghĩ của em về cái vươn vai thần kì của TG? - Hstl – Gvkl: +Sự vươn vai của Gióng có liên quan đến truyền thống của truyện cổ dân gian. Thời cổ nhân dân quan niệm người anh hùng phải khổng lồ về thể xác, sức mạnh, chiến công. Thần Trụ trời, Sơn Tinh… đều là những nhân vật khổng lồ. Cái vươn vai của Gióng là để đạt được sự phi thường ấy. + Trong truyện, dường như việc cứu nước có sức mạnh làm cho Gióng lớn lên. Gióng vươn vai là tượng đài bất hủ về sự trưởng thành vượt bậc, về hùng khí, tinh thần của một dân tộc trước nạn ngoại xâm. Khi lịch sử đặt ra vấn đề sống còn cấp bách, khi tình thế đòi hỏi dân tộc vươn lên một tầm vóc phi thường thì dân tộc vụt lớn dậy như Thánh Gióng, tự mình đổi tư thế, tầm vóc của mình. Theo em, chi tiết “Gióng nhổ những cụm tre bên đường để quật vào giặc” khi roi sắt gãy có ý nghĩa gì? - Hstl- Gvkl: Gióng đ/ giặc không những bằng vũ khí, mà bằng cả cây cỏ của đất nước, bằng những gì có thể giết được giặc. Gv bình: Cả những vật bình thường nhất của quê hương cũng cùng Gióng đánh giặc. Tre là sản vật của quê hương, cả quê hương sát cánh cùng Gióng lúc nguy biến. 2. Sự sống của TG trong lòng dân tộc:. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ở nước ta đến cả cỏ cây cũng thành vũ khí giết thù, đúng như lời Bác Hồ: “Ai có súng dùng súng, ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc thuổng, gậy gộc”. GV chuyển ý: ? Tại sao đánh giặc xong Gióng lại bay lên trời? chi tiết đó có ý nghĩa ntn? - Hstl-gvkl và ghi bảng: Gióng ra đời kỳ lạ và ra đi lại rất phi thường. Hình ảnh của Gióng bay lên trời là biểu tượng của sự sống mãi của người dân Văn Lang; không màng danh lợi. ----------------------------------------------------------------------------HĐ 4: Tổng kết MT: Tìm hiểu nghệ thuật và ý nghĩa của câu chuyện. PP: nêu vấn đề, thuyết trình TG: 10 phút. ----------------------------------------------------------------------------? Nghệ thuật nổi bật của văn bản?. ? Theo em truyện có ý nghĩa ntn? - Hstl-gvkl: Truyện biểu tượng của ý thức và sức mạnh bảo vệ đất nước. đồng thời thể hiện ước mơ về người anh hùng cứu nước chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta thời xưa.. - TG bay về trời, trở về với cõi vô biên bất tử. - Dấu tích của chiến công Gióng để lại cho quê hương xứ sở. --------------------------------------------------III. Tổng kết :. --------------------------------------------------1. Nghệ thuật: - X/dựng người anh hùng cứu nước mang màu sắc t/kì với những c/tiết kì ảo, p/thường – h/tượng biểu tượng cho ý chí, sức mạnh của cộng đồng người Việt trước hiểm họa xâm lăng. - Cách thức xâu chuỗi những sự kiện l/sử trong q/khứ với những h/ảnh t/nhiên đ/nước : T/thuyết TG còn lí giả về ao hồ, núi Sóc, tre đằng ngà. 2. Ý nghĩa văn bản: TG ca ngợi h/tượng người anh hùng đánh giặc tiêu biểu cho sự trỗi dậy của truyền thống yêu nước, đoàn kết, tinh thần anh dũng, kiên cường của d/ tộc ta. --------------------------------------------------IV. Luyện tập:. ----------------------------------------------------------------------------HĐ5: Củng cố MT: HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học PP: Vấn đấp tái hiện, thuyết trình. --------------------------------------------------TG: 10 phút ----------------------------------------------------------------------------Truyền thuyết thường liên quan đến sự thật lịch sử. Theo em truyện “Thánh Gióng” có liên quan đến sự thật lịch sử nào? - Vào thời đại Hùng Vương, chiến tranh tự vệ ngày càng trở nên ác liệt, đòi hỏi phải huy động sức mạnh của cả cộng đồng. - Số lượng và kiểu loại vũ khí của người Việt cổ tăng lên từ giai đoạn Phùng Nguyên đến giai đoạn Đông Sơn. - Vào thời Hùng Vương,cư dân Việt cổ tuy nhỏ nhưng đã kiên quyết chống lại mọi đạo quân xâm lược lớn mạnh để bảo vệ cộng đồng. Bài học nào được rút ra từ truyền thuyết Thánh Gióng? - Để chiến thắng giặc ngoại xâm, cần đoàn kết toàn dân, chung. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×